Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ và phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ tại công ty tnhh ngọc mười

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH TỐN
TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY TNHH NGỌC MƯỜI

Giáo viên hướng dẫn

: GVC. Đào Bá Thụ

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Vân

Ngày sinh

: 20/01/1992

Lớp

: K19 – KT2

Ngành

: Kế toán

Hà Nội, 2014




Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG – BIỂU ....................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
PHẦN I ...................................................................................................................................... 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ ................................................................ 3
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI ........................................................................... 3
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC MƯỜI ........................................................ 3
1.1.
KHÁI QUÁT VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ .............. 3
1.1.1.
1.1.2.

Kh¸i niƯm tiêu thụ ........................................................................................ 3

Vai trị và ý nghĩa của tiờu thụ. ................................................................................... 3

1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ ... 4
1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ................................ 6
1.3.1. Khái niệm và nội dung Doanh thu tiêu thụ hàng hoá và cung cấp dịch vụ. .................... 6
1.3.2. Phương pháp xác định doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ. .................................... 6
1.3.3 Nội dung kế toán doanh thu tiêu thụ. ............................................................................ 7
1.3.4 Các khoản giảm trừ doanh thu. ..................................................................................... 9
1.3.5


Trình tự kế toán tiờu th. ...................................................................... 11

1.4. KẾ TỐN GÍA VỐN HÀNG BÁN ............................................................................ 16
1.4.1. Khái niệm về giá vốn hàng bán. ................................................................................. 16
1.4.2. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho. .................................................................. 16
1.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự kế tốn giá vốn hàng bán. ............................................. 18
1.5. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ........... 19
1.5.1. Kế tốn chi phí bán hàng. .......................................................................................... 19
1.5.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp. ........................................................................ 23
1.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ........................................................ 27
1.6.1. Khái niệm và phương pháp xác định kết quả tiêu thụ. ................................................ 27
1.6.2. Tài khoản sử dụng. ..................................................................................................... 27
1.6.3. Trình tự kế tốn xác định kết quả tiêu thụ .................................................................. 28
PHẦN II .................................................................................................................................. 29
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ ........................................................... 29
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI ........................................................................ 29
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC MƯỜI ...................................................... 29
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ........................................................... 29
2.1.1 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ ......................................................... 30
2.1.2 Khái quát hoạt động sản xuất – kinh doanh của đơn vị ................................................. 30
2.1.3 Khái quát tình hình kinh doanh của đơn vị trong thời gian gần đây ............................ 26
2.1.4 Khái quát tình hình tiêu thụ của Doanh Nghiệp những năm gần đây: .......................... 28
SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

i


Khóa luận tốt nghiệp


GVC. Đào Bá Thụ

2.1.5

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ............................................................ 29

2.1.6

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 30

2.1.7

Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn ............................................................................... 33

2.1.8 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty ................................................................. 34
2.1.9. Chế độ và các chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị ................................................... 34
2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT QỦA
TIÊU THỤ TẠI CÔNGTY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC MƯỜI ........................ 36
2.2.1 Kế toán Giá vốn hàng bán .......................................................................................... 36
2.2.2 Phương pháp hạch toán chi tiết hàng hóa : .................................................................. 37
2.2.3 Phương thức tiêu thụ : ................................................................................................ 58
2.2.4 Hạch toán kết quả tiêu thụ : ........................................................................................ 61
PHẦN III ................................................................................................................................. 76
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ HỒN THIỆN ................................... 76
NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ......................................... 76
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC MƯỜI .............................................. 76
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC MƯỜI .................................................. 76
3.1.1
Ưu điểm : ................................................................................................................ 76

3.1.2 Nhược điểm và nguyên nhân : ................................................................................... 78
3.2
MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC MƯỜI ..................................................................... 78
3.2.1 Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .................................................................................. 79
3.2.2. Mở sổ chi tiết cho các tài khoản 6421, 6422 : ............................................................ 80
3.2.3. Lập báo cáo kết quả bán hàng ...................................................................................... 79
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 81

SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG – BIỂU
Sơ đồ 1 : Sơ đồ Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp
Sơ đồ 2 : Sơ đồ Kế toán bán hàng theo phương thức giao hàng đại lý
Sơ đồ 3 : Sơ đồ Kế tốn bán hàng theo phương thức bán hàng trả góp
Sơ đồ 4 : Sơ đồ Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Sơ đồ 5 : Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 6 : Sơ đồ kế tốn Chi phí bán hàng
Sơ đồ 7 : Sơ đồ Kế tốn chi phí Quản lý kinh doanh
Sơ đồ 8 : Sơ đồ Kế toán Xác định kết quả tiêu thụ
Sơ đồ 9 : Sơ đồ Quy trinh kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 10 : Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý công ty

Sơ đồ 11 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty
Sơ đồ 12 : Sơ đồ hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
Bảng 01 : Bảng Kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp
Bảng 02 : Bảng kết quả tiêu thụ của Doanh nghiệp
Biểu 01 : Phiếu nhập kho
Biểu 02 : Hóa đơn Giá trị gia tăng
Biểu 03 : Phiếu chi
Biểu 04 : Phiếu xuất kho
Biểu 05 : Phiếu thu
Biểu 06 : Sổ chi tiết tài khoản
Biểu 07 : Chứng từ ghi sổ
Biểu 08 : Sổ cái các tài khoản
Biểu 09 : Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131

SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiền – Hàng – Tiền :

T-H-T

Doanh thu tiêu thụ :


DTTT

Cung cấp dịch vụ :

CCDV

Giá vốn hàng bán :

GVHB

Chi phí bán hàng :

CPBH

Chi phí quản lý doanh nghiệp : CPQLDN
Kết quả tiêu thụ :

KQTT

Bảo hiểm xã hội :

BHXH

Giá trị gia tăng :

GTGT

Hóa đơn :




Doanh thu thuần :

DTT

Tiêu thụ đặc biệt :

TTĐB

Tài khoản :

TK

Tài sản cố định :

TSCĐ

Phiếu nhập kho :

PNK

Phiếu xuất kho :

PXK

Phiếu thu :

PT

Phiếu chi :


SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

PC

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

LỜI MỞ ĐẦU
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối lưu
thơng hàng hóa, thúc đẩy q trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh nghiệp
thương mại diễn ra theo chu kì “T-H-T” hay nói cách khác nó bao gồm hai giai đoạn
mua và bán hàng hóa. Như vậy, trong hoạt động kinh doanh thương mại, bán hàng là
nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trị chi phối các nghiệp vụ khác. Các chu kì
kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt
nhằm quay vòng vốn kinh doanh nhanh, tăng hiệu suất sinh lời.
Bước vào nên kinh tế thị trường đầy cạnh tranh, việc bán hàng hóa của các
doanh nghiệp trên tồn quốc gặp khơng ít khó khăn, thử thách. Một là sự gia tăng
ngày càng nhiều của các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng làm cho
sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó, cùng với chính sách mở cửa
của nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của
các hãng nước ngoài. Hai là, cơ chế quản lý kinh tế còn nhiều bất cập gây trở ngại cho
các doanh nghiệp. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong
nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt, doanh nghiệp phải tổ chức tốt
cơng tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động
thích ứng với mơi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và

lâu dài để bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Dù là doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, doanh nghiệp thương mại hay doanh
nghiệp dịch vụ đều cần quan tâm đến việc tiêu thụ và bán được sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp mình. Đây chính là đầu ra của quá trình sản xuất, thương
mại của doanh nghiệp. Tại khâu này, kết quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ được
doanh nghiệp ghi nhận dưới hình thức doanh thu tiêu thụ.
Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó phản ánh
tồn bộ q trình bán hàng của doanh nghiệp cũng như việc xác định kết quả kinh
doanh cung cấp cho nhà quản lý những thơng tin về hiệu quả, tình hình kinh doanh
của từng đối tượng hàng hóa để từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp,
chính xác, kịp thời và có hiệu quả.
SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng, vận dụng lý
luận đã được học kết hợp với thực tế thu nhận được từ q trình thực tập tại Cơng ty
Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Mười, em đã quyết định chọn chuyên đề :
“Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ và phương hướng hồn thiện
cơng tác hạch tốn tiêu thụ tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Mười”
Mục đích nghiên cứu của đề tài : Tìm hiểu và đưa ra những phương hướng
hồn thiện hơn trong việc hạch tốn kế tốn nói chung và kế tốn tiêu thụ và xác định
kết qủa tiêu thụ nói riêng tại công ty TNHH Ngọc Mười.
Nội dung Luận Văn được chia làm 3 phần chính:

Phần I: Lí luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Mười.
Phần II: Thực trạng nghiệp vụ kế toán Tiêu thụ và xác định kết quả Tiêu thụ
tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Mười.
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đánh giá về nghiệp vụ kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Mười.
Mặc dù rất cố gắng và luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng
dẫn GVC. Đào Bá Th, nh-ng do thời gian và trình độ còn hạn
chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận đ-ợc sự góp ý bổ sung để củng cố kiến thức của
bản thân và để luận văn của em hoàn thiện hơn.
Em xin chõn thnh cm n !

SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC MƯỜI
KHÁI QUÁT VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

1.1.
1.1.1.


Kh¸i niệm tiờu th

Tiờu th là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh,
là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi,
tiờu th l quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hoá của
mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận
trả tiền cho doanh nghiệp.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hoá
bán đ-ợc là yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất
l-ợng cao, giá thành hạ thì hàng hoá của doanh nghiệp
tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm
bảo

cho

doanh

nghiệp

một

vị

trí

vững

chắc


trên

thị

tr-ờng.
1.1.2.

Vai trũ v ý ngha ca tiu th.
Quá trình tiờu th có thể chia thành nhiều giai đoạn,

chủ yếu vào khâu chi phí và bán hàng. Chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí là kết quả tiờu th đ-ợc biểu hiện qua
lợi nhuận.
Kết quả tiờu th là bộ phận quan trọng nhất trong kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng hoá đ-ợc bán nhanh
chóng sẽ làm tăng vòng quay của vốn, đảm bảo thu hồi vốn
nhanh, trang trải đ-ợc chi phí, đảm bảo đ-ợc lợi nhuận.

SV: Phm Th Võn K19-KT2

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

KÕt qu¶ tiêu thụ và quá trình tiờu th có mối quan hệ nhân
quả với nhau. Vì vậy tổ chức quá trình tiờu th


tốt là cơ sở

để có kết quả tiờu th cao, giúp doanh nghiệp tăng vòng quay
vốn l-u động, tăng luân chuyển hàng hoá trong kỳ, đem lại
kết quả cao trong kinh doanh.
Kết quả tiêu thụ đ-ợc phân phối cho các chủ sở hữu,
nâng cao đời sống ng-ời lao động và thực hiện tốt nghĩa
vụ với Nhà n-ớc. Bên cạnh đó kết quả tiờu th còn là chỉ tiêu
tài chính quan trọng thể hiện rõ nét hoạt động kinh doanh
và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình
tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ có điều kiện tham gia thị
tr-ờng vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn nữa, thông
qua quá trình tiờu th đảm bảo cho các đơn vị khác cã mèi
quan hƯ mua b¸n víi doanh nghiƯp, thùc hiƯn kế hoạch sản
xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của xà hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền
hàng, làm cho nền kinh tế ổn định và phát triển.
1.2. NHIM V CA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU TH
Trong các doanh nghiệp th-ơng mại hiện nay, kế toán
nói chung và kế toán tiêu thụ

nói riêng đà giúp cho

doanh nghiệp và cơ quan Nhà n-ớc đánh giá mức độ hoàn
thành kế hoạch về giá vốn hàng hoá, chi phí và lợi nhuận,
từ đó khắc phục đ-ợc những thiếu sót và hạn chế trong
công tác quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các
khâu trong quá trình tiêu thụ


sẽ tạo điều kiện thuận lợi

cho công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả bán
hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế
toán chung của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trò của kế
toán trong công tác

quản

doanh, kế toán tiêu thụ



động

sản xuất kinh

cần thực hiện tốt những nhiệm vụ

sau:
SV: Phm Th Võn K19-KT2

hoạt

4


Khúa lun tt nghip

GVC. o Bỏ Th


- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối l-ợng
hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số l-ợng,
chất l-ợng và giá trị. Tính toán đúng giá vốn của hàng
hoá và dịch vụ đà cung cấp, chi phí quản lý kinh doanh và
các chi phí khác nhằm xác định kết quả tiêu thụ .
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế
hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình
thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà n-ớc.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định
kết quả tiêu thụ , đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và
kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp
lý.
- Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết
toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh
cũng nh- tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà n-ớc.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan
trọng đối với việc quản lý chặt chẽ hàng hoá và kết quả
tiêu thụ. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế toán cần
nắm vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng
thời cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
+ Xác định thời điểm hàng hoá đ-ợc coi là tiêu thụ để
kịp thời lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả tiêu
thụ . Báo cáo th-ờng xuyên, kịp thời tình hình tiêu thụ
và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng
hoá bán ra về số l-ợng và chủng loại.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân
chuyển chứng từ khoa học hợp lý, tránh trùng lặp hay bỏ
sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý,
nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình


SV: Phm Thị Vân – K19-KT2

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

thøc sỉ s¸ch kÕ toán để phát huy đ-ợc -u điểm và phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của mình.
+ Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các
khâu.
1.3. NI DUNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.3.1. Khái niệm và nội dung Doanh thu tiêu thụ hàng hố và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu tiêu thụ hµng hoá và cung cấp dich vụ là tổng
số tiền thu đ-ợc, hoặc sẽ thu đ-ợc từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh- bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Tổng doanh thu bán
hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng
cung cấp dịch vụ.
Căn cứ vào ph-ơng pháp tính thuế giá trị gia tăng
(GTGT) mà doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đ-ợc xác
định cụ thể nh- sau:
- Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối t-ợng chịu thuế
GTGT theo ph-ơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là giá bán ch-a có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá dịch vụ không thuộc đối t-ợng chịu

thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo ph-ơng pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).
- Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối t-ợng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán bao gồm
cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu.
1.3.2. Phng pháp xác định doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ.

SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

Trong doanh nghiƯp th-¬ng mại doanh thu tiờu th và
cung cấp dịch vụ th-ờng đ-ợc thực hiện cho riêng từng
loại đó là:
+ Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá (DTBH)
+ Doanh thu cung cấp dÞch vơ (DTCCDV)
DTBH và
CCDV

=

Khối lượng hàng


Giá bán được xác

hóa tiêu th

nh l tiờu th

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số
chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ với các khoản gi¶m trõ.
DTT về BH và CCDV = DTBH và CCDV – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3 Nội dung kế tốn doanh thu tiêu thụ.
a. Chøng tõ sư dơng :
- Hoá đơn bán hàng: Dùng trong doanh nghiệp áp dụng
tính thuế GTGT theo ph-ơng pháp trực tiếp, hoặc những mặt
hàng không phải chịu thuế GTGT.
-

Phiếu thu tiền, giấy báo Có của ngân hàng.

-

Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.

- Hoá đơn GTGT (dùng trong doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo ph-ơng pháp khấu trừ), hoá đơn GTGT cần phải
ghi rõ 3 chỉ tiêu: Giá bán ch-a tính thuế GTGT, thuế GTGT
và tổng giá thanh toán. Mỗi hoá đơn đ-ợc lập cho những
sản phẩm, dịch vụ có cùng thuế suất.
+ Đối với các doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ với
số l-ợng lớn thì sử dụng hoá đơn GTGT ký hiệu: 01GTKT –

3LL”.

SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

7


Khúa lun tt nghip

GVC. o Bỏ Th

+ Đối với các doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ với
số l-ợng nhỏ thì sử dụng hoá đơn GTGT ký hiệu: 01 GTKT
2LL.
b. Tài khoản sử dụng :
* TK 511 : “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” :
=> TK này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
thực tế phát sinh trong kỳ.
TK 511
- Phản ánh khoản giảm trừ doanh thu

-Doanh thu bán sản phẩm, hàng

+Chiết khấu Thương Mại k/c cuối kỳ

hóa, dịch vụ bất động sản đầu tư

+Trị giá hàng bán bị trả lại k/c cuối kỳ

trong kỳ


+Giảm giá hàng bán k/c cuối kỳ
+Thuế TTĐB, thuế suất khẩu phải nộp
+Thuế GTGT phải nộp (pp trực tiếp)
- K/c Doanh Thu thuần vào TK 911

=> Trong doanh nghiệp th-ơng mại, tài khoản này có 3
tài khoản cấp 2 là:
- TK511.1: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 511.4: Doanh thu trợ cấp trợ gi¸”
* TK 512 : “Doanh thu nội bộ”
=> TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
trong nội bộ doanh nghiệp. Ngoài ra, TK này còn sử dụng để theo dõi một số nội dung
được coi là tiêu thụ khác như sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng, quảng cáo,
chào hàng, … hoặc để trả lương cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa.
TK 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại k/c cuối kỳ

- Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ

- Các khoản giảm giá hàng bán k/c cuối kỳ

đã thực hiện trong kỳ

SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

- Thuế TTĐB
- Thuế GTGT phải nộp (pp trực tiếp)
- K/c doanh thu bán hng ni b thun sang
TK 911
=> Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 512.1: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 512.2: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.3.4 Cỏc khon gim tr doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu
th-ơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu và thuế GTGT phải
nộp theo phuơng pháp trực tiếp.
* Chiết khấu th-ơng mại :Ti khon 5211 : Là số tiền mà
doanh nghiệp đà giảm trừ, hoặc đà thanh toán cho khách
hàng do việc khách hàng đà mua hàng hoá, dịch vụ với khối
l-ợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu th-ơng mại đà ghi
trên hợp ®ång mua bán.
TK 5211
- Số chiết khấu thương mại đã chấp

- Cuối kỳ k/c toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang TK 511 để xác định

nhận thanh toán cho khách hàng.

DT thuần.

=> TK 5211 khơng có Số dư cuối kỳ.
Khi phát sinh Chiết khấu thương mại, kế toán ghi :
Nợ TK 5211 : Số tiền Chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 131, … : Tổng tiền giảm chiết khấu cho khỏch hng
* Giảm giá hàng bán: Ti khon 5213 : Là số tiền giảm
trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn bán hàng hay hợp đồng
cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nh-: hàng
SV: Phm Th Võn K19-KT2

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

kÐm phÈm chÊt, kh«ng đúng quy cách, giao không đúng
thời hạn, địa điểm trong hợp đồng.
TK 5213
- Cỏc khon gim giỏ hng bỏn ó chấp

- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá

thuận cho người mua do hàng bán không

hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512.

đúng quy định trong hợp đồng kinh tế.
=> TK 5213 khơng có Số dư cuối kỳ

Khi phát sinh khoản Giảm giá hàng bán, kế toán ghi :
Nợ TK 5211 : Số tiền giảm cho khách hàng
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 131, … : Tổng tiền giảm cho khách hàng
: Tài khoản 5212 : Là số hàng hoá

* Hàng bán bị trả lại

đ-ợc coi là tiêu thụ nh-ng bị ng-ời mua trả lại và từ
chối thanh toán do không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn,
quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng
loại nh- đà ký kết trong hợp đồng
TK 5212
-Doanh thu của hàng hóa bị trả lại, đã trả

-K/c doanh thu của hàng bán bị trả lại

lại bằng tiền cho người mua hoặc trừ vào

vàoBên nợ TK 511 hoặc TK 512

khoản phải thu KH về số hàng đã bán
=> TK 5212 khơng có Số dư cuối kỳ.
Khi phát sinh khoản Giảm giá hàng bán, kế toán ghi :
Nợ TK 5211 : Số tiền giảm cho khách hàng
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 131, … : Tổng tiền giảm cho khách hàng
Đồng thời, sau khi tính lại giá vốn của số hàng này, kế toán phản ánh bút toán
hàng trả lại nhập kho :
Nợ TK 1561 : Hàng bị trả lại nhập kho

Có TK 632 : Giá vốn hàng bị trả lại nhập kho
SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

10


Khúa lun tt nghip

1.3.5

GVC. o Bỏ Th

Trình tự kế toán tiờu th.

Mỗi ph-ơng thức bán hàng khác nhau thì trình tự kế
toán bán hàng cũng khác nhau.
a.

Ph-ơng thức bán hàng trực tiếp.
Là ph-ơng thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng từ

kho của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách
hàng đ-ợc coi là tiêu thụ khi ng-ời mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.

SV: Phm Th Võn K19-KT2

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

Sơ đồ 1 :
S¬ đồ kế toán bán hàng theo ph-ơng thức trực tiếp.
TK 156 TK 632

TK 911

TK 511

TK111,112,131
Gi¸ vèn

K/c gi¸ vèn K/c DTT

Doanh

thu bán hàng
hàng bán

về bán hàng

ch-a có

thuế

TK 333.1
Thuế GTGT

Phải nộp

b.

Ph-ơng thức giao hàng cho đại lý.

Là ph-ơng thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý
ký gửi để các đại lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận
đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền hàng và h-ởng
hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho
các đại lý ký gưi vÉn thc qun së h÷u cđa doanh
nghiƯp. Khi các đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo về số hàng đÃ
bán đ-ợc thì số hàng đó đ-ợc coi là tiêu thô.

SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

Sơ đồ 2 :
S¬ đồ kế toán bán hàng theo ph-ơng thức giao hàng đại lý

TK156

TK632


TK911

TK511

TK111,112,131
TK157

K/c giá vốn

K/c DTT

Doanh

thu
Giá trị

BH và

CCDV

hàng
xuất gửi

TK

333.1

TK641
Giá vốn


Thuế GTGT Hoa hồng

hàng bán

phải nộp trả cho đại



TK133
Thuế GTGT
đ-ợc khấu
trừ của
tiền
hoa hồng
c.

Ph-ơng thức bán hàng trả góp.
Bán hàng trả góp là ph-ơng thức bán hàng thu tiền

nhiều lần. Ng-ời mua thanh toán lần đầu tại thời điểm
mua hàng, số tiền còn lại ng-ời mua chấp nhận trả dần ở
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lÃi suất nhất
định. Thông th-ờng số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng
nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần
lÃi trả chậm. Về thực chất, ng-ời bán chỉ mất quyền sở
hữu khi ng-ời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,
SV: Phm Th Võn K19-KT2

13



Khúa lun tt nghip

GVC. o Bỏ Th

về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và đ-ợc khách
hàng chấp nhận thanh toán, hàng hoá bán trả góp đ-ợc coi
là tiêu thô.

SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

Sơ đồ 3 :
S¬ đồ kế toán bán hàng theo ph-ơng thức bán hàng trả góp

TK 911

TK 511

K/c doanh thu

TK 111, 112


DT theo giá

Số

tiền ng-ời mua trả lần
thuần

bán thu tiền

đầu tại thời điểm mua
ngay không có
thuế GTGT
TK 333.1

TK 131

Thuế GTGT phải nộp tính

Tổng số tiền

Tiền thu từ
trên giá bán thu tiền ngay còn

phải thu ng-ời

mua
ở ng-ời mua

tại các kỳ


sau
TK 515

TK 338.7

K/c sang doanh thu

DT ch-a

hoạt động tài chính

d.

thực hiện

Ph-ơng thức hàng đổi hàng.
Theo ph-ơng thức hàng đổi hàng, ng-ời bán đem sản

phẩm, hàng hoá của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hoá của
ng-ời mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hoá đó
trên thị tr-ờng.

SV: Phm Th Võn K19-KT2

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ


Sơ đồ 4 :
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEOPHƯƠNG THỨC HÀNG ĐỔI HÀNG

TK156

TK632

TK 911

TK511

TK131

TK152,156
Giá vốn hàng

Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu

đem trao đổi

giá vốn

DTT

TK33311

TK1331
Thuế GTGT


Thuế GTGT

đầu ra phải nộp.

đầu vào dc ktru

1.4. K TỐN GÍA VỐN HÀNG BÁN
1.4.1. Khái niệm về giá vốn hng bỏn.
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp th-ơng mại
chính là trị giá mua của hàng hoá cộng với chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kú.
1.4.2. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho.
Hµng hoá mà doanh nghiệp mua về nhập kho, xuất bán
ngay hoặc gửi bán đ-ợc sản xuất và mua từ nhiều nguồn,
nhều nơi khác nhau, nên giá trị thực tế của chúng ở những
thời điểm khác nhau th-ờng là khác nhau. Do đó khi xuất
kho cần tính giá thực tế theo một trong các ph-ơng pháp
sau:
SV: Phm Th Võn K19-KT2

16


Khúa lun tt nghip

GVC. o Bỏ Th

- Ph-ơng pháp bình quân gia quyền.
- Ph-ơng pháp tính theo giá đích danh.
- Ph-ơng pháp nhập tr-ớc xuất tr-ớc (FIFO).

- Ph-ơng pháp nhập sau xuất tr-ớc (LIFO).
- Ph-ơng pháp tính theo đơn giá mua lần cuối.
Ngoài ra trong tr-ờng hợp nếu doanh nghiệp dùng giá
hạch toán để hạch toán tình hình nhập xuất sản phẩm,
hàng hoá thì cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh giá hạch
toán theo giá thực tế để phản ánh trên các tài khoản.

SV: Phm Th Võn – K19-KT2

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

1.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự kế tốn giá vốn hàng bán.
KÕ toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán để theo
dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ dịch vụ
xuất bán trong kỳ.
Giỏ vn
hng bỏn

Tr giỏ mua của
=

hàng hóa bán ra

Chi phí mua hàng phân bổ
cho hàng hóa bán ra


+

Trong đó :
* Trị giá mua của hàng hóa bán ra được tính bằng 1 trong các phương pháp tính
gía hàng xuất kho.
Trị giá mua của
* Chi phí mua

hàng hóa bán ra

hàng phân bổ

=

cho hàng hóa

Trị giá hàng mua vào

Chi phí mua hàng tồn
đầu kỳ + chi phí mua

+ Trị giá hàng tồn đầu

bán ra

hàng nhập trong kỳ

kỳ


Sơ đồ 5 : SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HNG BN
(Theo ph-ơng pháp kê khai th-ờng xuyên).
TK156

TK 632

Bán hàng hoá qua nhập kho

TK

911

K/c

giá

vốn hàng bán
để xác định kết quả
TK 157
Gửi bán hoặc
Giao đại lý
SV: Phm Th Võn K19-KT2

Giá vốn hàng bán,
gửi bán

18


Khóa luận tốt nghiệp


GVC. Đào Bá Thụ

1.5. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.5.1. Kế tốn chi phí bán hàng.
a.

Kh¸i niƯm vỊ chi phÝ bán hàng.
Chi phí

bán hàng : L ton b cỏc chi phí liên quan đến q trình

tiêu thụ hàng hóa cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phí chào hàng, giới thiệu hàng hóa,
chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa, chi phí vận chuyển, bảo quản, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động
bán hàng, … Những chi phí được hạch tốn vào chi phí bán hàng của Cơng ty là :
+ Chi phí về lương phải trả cho nhân viên bán hàng : Phản ánh các khoản
phải trả cho nhân viên bán hàng, bao gồm tiền lương, tiền ăn ca, tiền cơng và các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, …
+ Chi phí vật liệu, bao bì : Là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc bảo quản, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói, nhiên liệu
dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển hàng hóa trong q trình tiêu thụ, vật liệu
dùng cho sửa chữa TSCĐ, …
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng : Là các chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ
cho q trình tiêu thụ hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn, phương
tiện làm việc, …
+ Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận
bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng, . . .
+ Chi phí bảo hành : Là khoản dự phòng phải trả về bảo hành hàng hóa đã

được bán trong kỳ hoặc chi phí bảo hành thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi : Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bán hàng như Điện, nước, chi phí th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ
trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển
hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, . . .
SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVC. Đào Bá Thụ

+ Chi phí bằng tiền khác : Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong khâu bán hàng ngồi các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hố, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị
khách hàng, . . .
b. Chứng từ sử dụng.
+ Bảng thanh toán tiền lương và Bảo hiểm xã hội
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng (của bên bán)
+ Các chứng từ khỏc : Phiu chi, Giy bỏo N,
c.

Tài khoản sử dơng.
Để kế tốn chi phí Bán hàng, kế tốn sử dng Ti Khon 6421 : Chi

phí bán hàng. Ti khon ny dựng để tập hợp các khoản chi phí

thực tÕ trong kú và kết chuyển để xác định kết qu kinh doanh liên quan
đến quá trình

tiêu

thụ

sản

phẩm,

hàng

hoá của doanh

nghiệp.
Kt cu và nội dung phản ánh của TK 6421 :
TK
6421
- Tập hợp chi phí bán hàng thực

- Các khoản ghi giảm chi phí bán

tế phát sinh trong kỳ

hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.


=> Tài khoản 6421 khơng có số dư cuối kỳ.
d.

Tr×nh tự kế toán chi phí bán hàng (xem trang bờn) :

SV: Phạm Thị Vân – K19-KT2

20


×