Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Kế toán huy động vốn tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín chi nhánh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 120 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH CÀ MAU

SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN THỊ MỸ VỊ
MSSV: 1652340301024
LỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN K11

Cần Thơ, năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN –
CHI NHÁNH CÀ MAU
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


SINH VIÊN THỰC HIỆN

Ths. HUỲNH THỊ CẨM THƠ

TRẦN THỊ MỸ VỊ
MSSV: 1652340301024
LỚP: ĐH KẾ TOÁN 11

Cần Thơ, năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại khoa Kế Tốn – Tài Chính Ngân hàng trường
Đại học Tây Đơ, ngồi sự cố gắng nỗ lực của bản thân thì sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình
của quý thầy cô, cùng với ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi
nhánh Cà Mau em đã hồn thành chương trình học của mình.
Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với quý thầy cơ trong khoa Kế
tốn – Tài chính - Ngân hàng đã ln hết lịng dạy dỗ, truyền đạt kiến thức trong những
năm em học tập từ những kiến thức cơ bản đến kỹ năng chuyên môn của từng môn học
để em vận dụng vào bài báo cáo tốt nghiệp. Kiến thức tiếp thu được trong q trình học
khơng chỉ là nền tảng làm khóa luận cịn là hành trang quí báo để em bước vào đời một
cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Huỳnh Thị
Cẩm Thơ người đã trực tiếp hướng dẫn, giành nhiều thời gian giúp em hoàn thành tốt
bài báo cáo này.
Đồng thời, em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Cà Mau đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập. Đặc biệt em
xin gửi lời cảm ơn đến quý cô, chú, anh, chị đã giúp đỡ và hướng dẫn em rất nhiệt tình
trong quá trình em thực tập tại Ngân hàng.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình hồn thiện khóa luận, em khơng
thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của

Qúy Thầy/ Cô và các anh chị trong Ngân hàng để em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức
của mình, phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.
Sau cùng, em xin kính chúc Ban lãnh đạo, Q Thầy Cơ trường Đại học Tây Đơ
cùng tồn thể q anh chị trong Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh Cà
Mau dồi dào sức khỏe, thành công trong cuộc sống.
Trân trọng kính chào !
Cần Thơ, ngày tháng

năm 2020

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Mỹ Vị

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “ Kế tốn huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín chi nhánh Cà Mau” là do chính tơi thực hiện cùng với sự hướng dẫn của
cô Huỳnh Thị Cẩm Thơ. Những thông tin, số liệu, dữ liệu đưa ra trong khóa luận được
trích dẫn rõ ràng về nguồn gốc, đảm bảo tính khách quan và trung thực.

ii


TĨM TẮT
Mục tiêu của đề tài nhằm tìm hiểu, phân tích tình hình huy động vốn và kế tốn
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh Cà Mau. Tác giả đi
vào nghiên cứu thực trạng của cơng tác kế tốn huy động vốn của các tổ chức, cá nhân

trong nước thơng qua tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín chi nhánh Cà Mau qua 3 năm, từ năm 2017 – 2019. Ngồi ra, đề tài cịn phản ảnh
lại quy trình và một số nghiệp vụ phát sinh tại quầy giao dịch, phương pháp hạch tốn
kế tốn. Từ đó, đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế của cơng tác kế tốn
tại chi nhánh. Qua q trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy được tầm quan trong của cơng
tác huy động vốn và kế tốn huy động vốn. Từ đó, đề xuất một số biện pháp và kiến
nghị nhằm giúp ngân hàng khắc phục những mặt hạn chế và phát huy những ưu thế để
cơng tác kế tốn huy động tốt hơn, góp phần làm tăng nguồn vốn huy động của ngân
hàng trong thời gian tới và tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa
bàn.
Từ khóa: Sacombank chi nhánh Cà Mau, kế tốn huy động vốn.

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Đại diện Ngân hàng SACOMBANK:
Chức vụ:
Cơ quan cơng tác: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh Cà Mau
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Mỹ Vị
MSSV: 1652340301024
Tên đề tài: Kế toán huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Cà Mau.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cà Mau, ngày..... tháng.....năm 2020
Xác nhận của CQTT

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Thơ
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kế toán
Cơ quan công tác: Trường đại học Tây Đô
Họ và tên sinh viên thực hiện: Trần Thị Mỹ Vị
MSSV: 1652340301024
Tên đề tài: Kế toán huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Cà Mau.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
......................................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày..... tháng.....năm 2020
Xác nhận của GVHD

v


TRANG XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Khóa luận “Kế tốn huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Cà
Mau”, do chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của cơ Huỳnh Thị Cẩm Thơ . Khóa
luận đã báo cáo và được Hội đồng chấm khóa luận thơng qua ngày…………………..

Chủ tịch hội đồng

Thư ký hội đồng

vi


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi về không gian ...................................................................................2
1.3.2. Phạm vi về thời gian .......................................................................................2
1.3.3 Phạm vi về nội dung ........................................................................................2

1.3.4. Phạm vi đối tượng ...........................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................4
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại (NHTM) ......................................................4
2.1.1. Khái quát về NHTM .......................................................................................4
2.1.1.1. Khái niệm về NHTM ................................................................................4
2.1.1.2. Chức năng của NHTM .............................................................................4
2.1.1.3. Các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cung ứng ........................................5
2.1.2. Khái quát chung về huy động vốn của NHTM ...............................................6
2.1.2.1. Vốn của NHTM ........................................................................................6
2.1.2.2. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của NHTM .....7
2.1.2.3. Nguyên tắc huy động vốn .........................................................................8
2.2. Nội dung cơ bản kế toán huy động vốn ................................................................ 8
2.2.1. Khái niệm kế toán huy động vốn ....................................................................8
2.2.2. Vai trị kế tốn huy động vốn .........................................................................8
2.2.3. Nhiệm vụ kế tốn huy động vốn .....................................................................9
2.2.4. Các hình thức huy động vốn ...........................................................................9
2.2.4.1. Phân loại căn cứ theo thời gian ................................................................ 9
2.2.4.2. Phân loại theo đối tượng huy động ..........................................................9
2.2.4.3. Phân loại theo nghiệp vụ huy động ........................................................10
2.2.5. Trình bày trên báo cáo tài chính ...................................................................15
2.2.6. Chứng từ được sử dụng trong kế toán huy động vốn ...................................15
2.2.7. Phương pháp hạch toán đối với huy động vốn thường xuyên tại ngân hàng16
2.2.7.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán huy động vốn ......................................16
2.2.7.2. Phương pháp hạch toán ..........................................................................19
2.2.7.3. Kế toán chi phí trả lãi tiền gửi ................................................................ 22
vii


2.3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................23

2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................24
2.3.2. Phương pháp phân tích .................................................................................24
2.3.2.1. Phương pháp thống kê ............................................................................24
2.3.2.2. Phương pháp tổng hợp ...........................................................................24
2.3.2.3. Phương pháp đánh giá ............................................................................24
2.3.2.4. Phương pháp so sánh ..............................................................................24
2.3.2.5. Phương pháp kế toán ..............................................................................26
2.3.2.6. Phương pháp suy luận ............................................................................26
2.4. Lược khảo tài liệu ............................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
SACOMBANK CHI NHÁNH CÀ MAU ...................................................................29
3.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín ........................................29
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 29
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................31
3.1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi
nhánh Cà mau .........................................................................................................40
3.1.4. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của Sacombank ...................41
3.1.4.1. Thuận lợi ................................................................................................ 41
3.1.4.2. Khó khăn ................................................................................................ 42
3.1.4.3. Định hướng phát triển ............................................................................42
3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín chi nhánh Cà Mau 2017-1019................................................................ 43
3.2.1 Về thu nhập ....................................................................................................45
3.2.2 Về chi phí .......................................................................................................46
3.2.3 Về lợi nhuận ...................................................................................................46
3.3. Khái quát cơ cấu nguồn vốn của sacombank giai đoạn năm 2017 – 2019 .........47
3.3.1. Vốn huy động ............................................................................................... 50
3.3.2. Vốn điều chuyển ...........................................................................................50
3.4. Khái quát tình hình huy động vốn của Sacombank chi nhánh Cà Mau qua 3 năm
....................................................................................................................................51

3.4.1. Huy động vốn từ tiền gửi ..............................................................................51
3.4.2. Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm ............................................................... 52
3.4.3. Huy động vốn từ công cụ nợ ........................................................................52
3.5. Thực trạng kế toán huy động vốn .......................................................................57
viii


3.5.1. Cơ chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi .....................................................58
3.5.1.1. Thủ tục mở và sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán ............................ 58
3.5.1.2. Cơ chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm................................ 61
3.5.2. Qui định về kế tốn phát hành giấy tờ có giá ...............................................63
3.5.3. Quy trình thủ tục ...........................................................................................63
3.5.4. Một số nghiệp vụ phát sinh ...........................................................................70
3.5.4.1. Quy trình nghiệp vụ và phương pháp hạch tốn tiền gửi thanh tốn .....70
3.5.4.2. Quy trình nghiệp vụ và phương pháp hạch toán tiền gửi tiết kiệm ........73
3.6. Đánh giá về hiệu quả công tác huy động vốn và kế toán huy động vốn .............76
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP ..........................................................................................78
4.1. Nhận xét về ưu điểm và hạn chế của Sacombank chi nhánh Cà Mau ................78
4.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................78
4.1.2. Hạn chế .........................................................................................................78
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán huy động vốn tại sacombank chi
nhánh cà mau..............................................................................................................79
4.2.1. Triền khai chính sách thu hút khách hàng ....................................................79
4.2.2. Phát triển và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng .........................................79
4.2.3. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ........................................................80
4.2.4. Chính sách marekting ...................................................................................81
4.2.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín Chi nhánh Cà Mau ..............................................................................82
4.2.6. Hiện đại hóa và phát triển công nghệ thông tin ............................................82
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 84

5.1. Kết luận ...............................................................................................................84
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................85
5.2.1. Đối với NHNN .............................................................................................. 85
5.2.2. Đối với Hội Sở Sacombank ..........................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................87
PHỤ LỤC ....................................................................................................................xiv

ix


DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Cà Mau(2017 – 2019) .......44
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Sacombank chi nhánh
Cà Mau (2017– 2019) ....................................................................................................45
Bảng 3.2: Tình hình nguồn vốn của Sacombank qua 3 năm (2017 – 2019) .................48
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ nguồn vốn của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cà Mau (2017–
2019) .............................................................................................................................. 49
Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn của Sacombank chi nhánh Cà Mau qua 3 năm 20172019 ............................................................................................................................... 54
Biểu đồ 3.3: Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ năm 2017 -2019 ....................55
Bảng 3.4. Tình hình huy động vốn theo đối tượng của Sacombank chi nhánh Cà Mau
qua 3 năm 2017-2019 ....................................................................................................56
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ nguồn vốn theo đối tượng của ngân hàng Sacombank chi nhánh Cà
Mau (2017– 2019) .........................................................................................................57
Bảng 3.4. Lãi suất ngân hàng Sacombank 01/06/2020 .................................................69

x


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Quy trình huy động vốn ...................................................................................5

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán tiền gửi thanh toán ............................................................. 20
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch tốn tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn .........................................21
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch tốn tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ...............................................22
.......................................................................................................................................30
Hình 3.1. Chi nhánh Sacombank Cà Mau .....................................................................30
.......................................................................................................................................32
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 32
(Nguồn: Phòng kế toán và ngân quỹ Sacombank chi nhánh Cà Mau) ..........................32
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán & Ngân quỹ tại Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Cà Mau. ...............................................................................................................40
Sơ đồ 3.3. Quy trình gửi tiền .........................................................................................64
Sơ đồ 3.4. Quy trình trả lãi ............................................................................................ 67
Sơ đồ 3.5. Quy trình rút tiền, tất toán tài khoản ............................................................ 68

xi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tiếng việt
TMCP

Thương mại cổ phần

NH

Ngân hàng

NH


Ngân hàng

TK

Tài khoản

NHTM

Ngân hàng thương mại

TTV

Thanh toán viên

CMND

Chứng minh nhân dân

GTCG

Giấy tờ có giá

NHNN

Ngân hàng nhà nước

BCTC

Báo cáo tài chính


TCTD

Tổ chức tín dụng

xii


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Huy động vốn, một trong những hoạt động trọng tâm được các Ngân hàng quan
tâm hàng đầu trong những năm gần đây vì nền kinh tế ngày có những biến động làm ảnh
hưởng đến khả năng thanh khoản và trạng thái khan hiếm vốn của các Ngân hàng. Với
hoạt động tài chính “đi vay để cho vay” Ngân hàng là trung gian tài chính liên kết các
hoạt động kinh tế với nhau và góp phần không nhỏ cho sự phát triển của nền kinh tế
nước ta thơng qua việc cung cấp tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng khác nhằm đáp ứng
nhu cầu cần thiết về nguồn vốn.
Việc thiết lập vốn là mấu chốt của mọi hoạt động kinh doanh và là nguồn cung
cấp vốn cho mọi doanh nghiệp tồn tại và hoạt động. Xã hội ngày càng phát triển, nguồn
vốn nhàn rỗi từ khách hàng được cho là khá lớn đang là điều kiện cho các Ngân hàng
thực hiện nhiệm vụ của mình. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là làm thế nào để khai thác một
cách có hiệu quả các nguồn vốn tiềm năng đó để tạo cơ hội kiếm lời cho cả ba đối tượng:
người đi vay, người cho vay và người đầu tư nguồn vốn vay đang là một câu hỏi khó.
Qua thực tế cho thấy, việc tăng nguồn vốn đang khiến sức ép cạnh tranh của thị
trường tài chính trở nên căng thẳng khi mà các Ngân hàng đua nhau cắt giảm lãi suất
huy động, thậm chí giảm xuống thấp hơn mức lãi suất huy động, chưa kể sức ép với các
thị trường khác như đầu tư chứng khốn. Việc tạo ra chiến lược phù hợp, tạo lịng tin
cho khách hàng luôn là vấn đề thách thức cho các Ngân hàng.
Do đó, một ngân hàng muốn tồn tại và phát triển được thì cần phải có được một
lượng vốn dồi dào để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của mình. Đối với mỗi ngân
hàng, điều đó lại càng quan trọng để ngân hàng có thể đứng vững và đủ sức cạnh tranh

với các ngân hàng khác. Với mục đích tìm hiểu về tình hình huy động vốn và cơng tác
kế tốn huy động vốn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín chi
nhánh Cà Mau, tác giả đã chọn đề tài: “Kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Thương Tín chi nhánh Cà Mau” để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Qua đó,
tác giả đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân
hàng.

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn và kế toán huy động vốn
tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cà Mau.
Phản ảnh quy trình kế tốn huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài
Gịn Thương Tín chi nhánh Cà Mau.
Nhận xét ưu điểm và hạn chế trong cơng tác kế tốn huy động vốn. Từ đó, đề xuất
một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và cơng tác kế tốn
huy động vốn tại ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài thực hiện tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Cà Mau.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Thời gian nghiên cứu từ ngày 10/01/2020 đến ngày 10/05/2020.
Số liệu thứ cấp do phịng kế tốn và phòng kế hoạch kinh doanh tại Ngân Hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau cung cấp từ năm 2017-2019.
1.3.3 Phạm vi về nội dung
Đề tài nghiên cứu về kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín Chi nhánh Cà Mau.
1.3.4. Phạm vi đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các chứng từ, sổ sách và báo cáo, … liên quan

đến công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh
Cà Mau.

2


1.4. Cấu trúc khóa luận
Đề tài nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng kế toán huy động vốn tại ngân TMCP Sài Gịn Thương Tín
Chi nhánh Cà Mau.
Chương 4: Giải pháp
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Tóm lại, trong chương 1 tác giả trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu và cấu trúc khóa luận, phần phương pháp nghiên cứu tác giả sẽ trình
bày ở chương 2.

3


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Ngân hàng hoạt động theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
năm 2010; Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010; Luật Kế toán số
03/2003/QH11 năm 2003, Chế độ Kế tốn theo Thơng tư số 49/2014/TT-NHNN ngày
31/12/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết
định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước)
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại (NHTM)

2.1.1. Khái quát về NHTM
2.1.1.1. Khái niệm về NHTM
Theo luật các tổ chức tín dụng đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ban hành luật số 47/2010/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011 tại
Điều 4 khoản 2, khoản 3 đã nêu rõ:
“ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện được tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động các
loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng
hợp tác xã.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”
2.1.1.2. Chức năng của NHTM
Trong điều kiện phát triển của nền kinh tế - xã hội hiện nay, thì ngân hàng là một
yếu tố không thể thiếu bởi các chức năng cơ bản của nó: Chức năng trung gian tín
dụng, chức năng trung gian thanh toán, chức năng tạo tiền và chức năng cung ứng dịch
vụ ngân hàng.
 Chức năng trung gian tín dụng
Hoạt động chính của NHTM là đi vay để cho vay. Điều này chứng tỏ rằng một
trong những chức năng quan trọng của NHTM là làm trung gian tín dụng. Tức là một
mặt NH sẽ huy động các khoản tiền nhàn rỗi ở mọi chủ thể trong xã hội từ các doanh
nghiệp, các tổ chức, các cá nhân, hộ gia đình, …Mặt khác, NH sẽ dùng nguồn vốn đã
huy động để cho vay lại các chủ thể có nhu cầu bổ sung vốn. Theo cách thức đó,
NHTM sẽ là cầu nối giữa các chủ thể dư thừa vốn tạm thời và các chủ thể thiếu vốn
tạm thời có nhu cầu vay vốn, qua đó sẽ tạo lợi ích cho cả ba bên: người gửi tiền, ngân
hàng và người đi vay. Lợi nhuận này chính là cơ sở, điều kiện để đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của NH.
4



Ngân
hàng
thương
mại

Người dư thừa
vốn

Người cần
vốn

Hình 2.1. Quy trình huy động vốn
 Chức năng trung gian thanh toán
NHTM làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn theo u cầu của
khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản của khách hàng thu tiền bán hàng và các khoản thu
khác theo lệnh của họ. Ở đây, NHTM đóng vai trị là người thủ quỹ cho các doanh
nghiệp và các cá nhân bởi NH là người giữ tài khoản của họ.
 Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một sự yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của
mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình
chung thực hiện các chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực
thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh
tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động
được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ trong khi số dư tài khoản tiền gửi khách hàng vẫn được coi là một
bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ…
Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong
nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.

 Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng
Nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, do vậy, ngồi chức năng trung gian
tín dụng, trung gian thanh tốn, ngân hàng thương mại cịn thực hiện chức năng cung
ứng dịch vụ ngân hàng.
2.1.1.3. Các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cung ứng
Theo Philip Kotler; “ Dịch vụ là mọi biện pháp hay lợi ích mà một bên có thể
cung cấp cho bên kia và chủ yếu là không sờ thấy được và không dẫn đến sự chiếm
đoạt một cái gì đó. Việc thực hiện dịch vụ có thể có hoặc khơng liên quan đến hàng
hóa dưới dạng vật chất của nó”.

5


Các dịch vụ ngân hàng bao gồm:
Các dịch vụ ngân hàng truyền thống bao gồm: Thực hiện trao đổi và bn bán
ngoại tệ, nhận tiền gửi, bảo quản vật có giá trị, tài trợ cho các hoạt động của chính phủ,
cung cấp các tài khoản giao dịch, cung cấp các dịch vụ ủy thác, chiết khấu thương
phiếu và cho vay thương mại, thanh toán .
Các dịch vụ ngân hàng hiện đại bao gồm: Cho vay tiêu dùng, tài trợ dự án, thẻ
tín dụng, máy rút tiền tự động (ATM), quản lý tiền mặt, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ
ngân hàng tại gia, cung cấp dịch vụ môi giới và đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ
ủy thác và tư vấn, quản lý đầu tư, cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, bảo lãnh...
2.1.2. Khái quát chung về huy động vốn của NHTM
2.1.2.1. Vốn của NHTM
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được,
dùng để cho vay, đầu tư, hoặc để thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Trong NHTM
thì vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn khoảng 70-80% tổng nguồn vốn của ngân hàng nên
nó có ý nghĩa quyết định đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vốn là cở
sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh, nó quyết định quy mơ hoạt động tín
dụng, năng lực thanh tốn, đảm bảo uy tín và góp phần tăng sức cạnh tranh của ngân

hàng trên thị trường. Vì vậy các ngân hàng khơng ngừng đa dạng các hình thức huy
động để gia tăng nguồn vốn huy động của mình.
Cơ cấu nguồn vốn:
 Nguồn vốn tự có
Trước hết ngân hàng phải có số vốn tự có làm điều kiện ban đầu cho sự nghiệp
kinh doanh của mình. Số vốn tự có thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số vốn của
ngân hàng thương mại, vốn tự có ngân hàng thương mại gồm: Vốn điều lệ, các quỹ dự
trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phịng tài chính, lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối, ...

6


 Vốn huy động
Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh
của NHTM. Vốn huy động được là tài sản bằng tiền tạm thời nhàn rỗi của các chủ sở
hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải kịp thời và đầy đủ cho
khách hàng. Vốn huy động gồm:
- Tiền gửi thanh tốn.
- Tiền gửi tiết kiệm (có kỳ hạn, không kỳ hạn).
- Tiền gửi theo kỳ hạn.
- Tài khoản tiền gửi cá nhân.
- Phát hành giấy tờ có giá.
 Vốn điều chuyển:
Vốn điều chuyển là nguồn vốn mà chi nhánh điều chuyển từ hội sở hay các chi
nhánh khác trong cùng hệ thống khi nguồn vốn huy động không đủ để đáp ứng cho
nhu cầu kinh doanh của ngân hàng.
 Vốn đi vay và vốn khác
Trong những trường hợp cần vốn gấp với số lượng lớn hoặc cần thiết để bù đắp
thiếu hụt tạm thời thì buộc NHTM phải đi vay của các ngân hàng khác hoặc ngân hàng

Trương ương, bao gồm:
- Vay các tổ chức tín dụng trong nước.
- Vay của NH Trung ương.
- Chiết khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá.
- Nguồn vốn hình thành trong thanh tốn.
- Vốn ủy thác.
2.1.2.2. Vai trị của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của NHTM
Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của Ngân hàng. Đây là khoản
mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt Ngân hàng với các loại hình
doanh nghiệp khác. Năng lực của đội ngũ nhân viên cũng như của các nhà quản lý Ngân
hàng trong việc thu hút tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết kiệm từ doanh nghiệp và cá
nhân là một thước đo quan trọng về sự chấp nhận của công chúng đối với Ngân hàng.
Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản vay và do đó nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận
và sự phát triển trong Ngân hàng. Khi huy động tiền gửi, Ngân hàng phải duy trì dự trữ
bắt buộc và sau khi trừ đi các khoản dự trữ để đảm bảo khả năng thanh tốn, Ngân hàng
có thể cho vay phần tiền gửi còn lại. Khả năng huy động vốn với mức lãi suất hợp lý
cũng như khả năng đáp ứng các yêu cầu xin vay là những chỉ số đánh giá tính hiệu quả
trong quản lý Ngân hàng. Việc huy động vốn tiền gửi của khách hàng không những đem
7


lại cho Ngân hàng một nguồn vốn với chi phí thấp để kinh doanh, mà cịn giúp cho Ngân
hàng có thể nắm bắt được thơng tin, tư liệu chính xác về tình hình tài chính của các tổ
chức kinh tế và cá nhân có quan hệ tín dụng với Ngân hàng, tạo điều kiện cho Ngân
hàng có căn cứ để quy định mức vốn để đầu tư cho vay vốn đối với những khách hàng
đó. Vốn tiền mà Ngân hàng huy động được trên các khoản tiền gửi của khách hàng còn
là cơ sở cho các tổ chức thanh tra, kiểm tốn thực hiện được nhiệm vụ nhanh chóng,
chính xác phát hiện kịp thời tham ô, trốn thuế, lừa đảo của những doanh nghiệp làm ăn
khơng chính đáng, ngăn chặn những vụ tiêu cực, xử lý kịp thời những kẻ vi phạm pháp
luật.

2.1.2.3. Nguyên tắc huy động vốn
Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn
- Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện.
- Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành.
- Giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng.
- Không che giấu các tài khoản lớn và bất thường.
- Không cạnh tranh bất hợp lý.
Thỏa mãn nhu cầu kinh doanh với chi phi thấp nhất
- Áp dụng nhiều phương thức huy động vốn.
- Kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ Ngân hàng.
- Đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đơi với dự thưởng để thu hút khách hàng.
2.2. Nội dung cơ bản kế toán huy động vốn
2.2.1. Khái niệm kế tốn huy động vốn
Kế tốn huy động vốn là cơng việc ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc về nguồn vốn huy động theo quy định. Từ đó,
cung cấp thơng tin một cách đầy đủ, chính xác để ngân hàng sử dụng vốn một cách có
hiệu quả nhất.
2.2.2. Vai trị kế toán huy động vốn
Kế toán huy động vốn giữ một vị trí quan trọng trong tồn bộ nghiệp vụ kế tốn
của ngân hàng, nó được xác định là nghiệp vụ kế toán phức tạp bởi lẻ trong bảng cân
đối cho thấy hoạt động huy động vốn chiếm phần lớn trong tổng tài sản nợ của ngân
hàng nghĩa là kế tốn huy động vốn tham gia vào q trình sử dụng vốn – hoạt động cơ
bản của ngân hàng.
Có thể nói rằng nghiệp vụ huy động là nghiệp vụ quan trọng và là nghiệp vụ hàng
đầu của các NHTM. Để cho nghiệp vụ này có hiệu quả, thì cơng tác kế tốn huy động
vốn góp phần khơng nhỏ qua việc phản ánh một cách rõ ràng, chính xác các nghiệp vụ
8


huy động, đối tượng khách hàng huy động, kỳ hạn huy động và phản ánh rõ ràng, chính

xác loại tiền gửi để từ đó có thể phục vụ vay sinh lãi cho ngân hàng.
2.2.3. Nhiệm vụ kế toán huy động vốn
Bảo vệ tài sản của khách hàng đối với kế toán huy động rất nặng nề bởi tài sản huy
động chủ yếu dưới dạng tiền tệ, vàng nếu sơ xuất trong quá trình huy động sẽ gây ra rủi
ro rất lớn, vì vậy kế tốn huy động vốn phải thực hiện tốt nhiệm vụ của mình để nâng
cao chất lượng nghiệp vụ. Kiểm tra và xác định tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ
đảm bảo hình thức huy động vốn là hợp lệ.
2.2.4. Các hình thức huy động vốn
2.2.4.1. Phân loại căn cứ theo thời gian
Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì nó liên quan
mật thiết đến tính an tồn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động cũng như thời
gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian hình thức huy động chia thành:
- Huy động ngắn hạn: Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông
qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận
tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán… Phần lớn số này được dùng để cho vay ngắn
hạn (dưới 1 năm) hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để cho vay trung hạn. Do thời gian
ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tính ổn định kém.
- Huy động trung hạn: Đây là nguồn huy động vốn Ngân hàng qua phát hành các
công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (1 năm đến 5
năm). Vốn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Tuy
nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy động
trung hạn rất quan trọng và cần thiết để Ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu tư, thay
đổi công nghệ và cho vay trung hạn, dài hạn với lãi suất cao.
- Huy động dài hạn: Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của Ngân hàng trên
thị trường vốn. Với nguồn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn
định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất của Ngân hàng phải trả cũng rất cao.
2.2.4.2. Phân loại theo đối tượng huy động
- Huy động vốn từ dân cư: Đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho các Ngân
hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó chuyển
đến cho những người cần vốn để mở rộng đầu tư và kinh doanh. Nguồn huy động từ dân

cư thường khá ổn định.
- Huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế: Đây là nguồn huy động
được đánh giá rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Để tiết kiệm thời gian
và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ hầu hết đều có tài khoản
trong Ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng hoá đều gửi tiền vào Ngân hàng
và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của doanh nghiệp và các tổ chức trong xã hội không
9


giống nhau. Vì vậy, Ngân hàng ln có trong tay một khoản tiền lớn mà mình có thể sử
dụng một cách tương đối thuận lợi. Tuy nhiên, độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc
nhiều vào các dịch vụ, các tiện ích mà Ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các
dịch vụ. Điều này khiến cho việc huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế
gắn liền với việc mở rộng, cải tiến các dịch vụ Ngân hàng.
- Huy động vốn từ Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác: Trong q trình hoạt
động, các Ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận tiện trong giao
dịch, thanh tốn… Ngồi ra việc vay lẫn nhau giữa các Ngân hàng cũng làm tăng nguồn
vốn huy động. Điều này tuy không thường xuyên song là cần thiết trong hoạt động kinh
doanh của mỗi NHTM. Khi xuất hiện việc thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh tốn bị
đe doạ…các NHTM có thể vay lẫn nhau. Q trình vay là một thoả thuận tín dụng giữa
hai bên. Quá trình tăng vốn huy động này có thể được thực hiện trên thị trường nội tệ
hay thị trường ngoại tệ. Trong số những người cho Ngân hàng vay có một người đặc
biệt đó là Ngân hàng Trung ương. Ngân hàng Trung ương đóng vai trị là người cho vay
cuối cùng để cứu các NHTM thoát khỏi các trục trặc xảy ra. Huy động vốn từ các Ngân
hàng và các tổ chức tín dụng khác tuy cũng khá dễ dàng nhưng số lượng thường không
nhiều và chi phí huy động thường cao hơn. Do vậy, hình thức huy động này các Ngân
hàng sử dụng không nhiều.
2.2.4.3. Phân loại theo nghiệp vụ huy động
Hình thức phân loại này là hình thức chủ yếu được các NHTM sử dụng hiện nay.
Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn rõ ràng tạo sự thuận tiện cho Ngân hàng khi tiến

hành huy động, bao gồm:
a) Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi:
- Huy động tiền gửi không kỳ hạn:
Đây là phần tiền huy động tương đối quan trọng ở những nước phát triển có tỷ lệ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền gửi này không phải
là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần lớn là những tổ
chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn bn bán phải thanh tốn tiền hàng
hố, dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào hoặc để trả cho
người thứ ba. Hình thức rút tiền có thể là tiền mặt hay lấy qua hình thức thanh tốn bằng
Séc. Đặc biệt người gửi tiền có thể khơng cần trực tiếp đến Ngân hàng lấy mà có thể rút
qua các máy rút tiền tự động (máy ATM). Ngân hàng thường bảo quản loại tiền gửi này
trên hai tài khoản: Tài khoản thanh toán và tài khoản vãng lai.
Tài khoản thanh toán là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có toàn quyền sử
dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trong phạm vi số dư tiền gửi. Loại tài khoản này
ln ln có số dư.

10


Tài khoản vãng lai là tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ, thường được sử dụng cho
các tổ chức kinh tế. Số dư có thể hiện tiền gửi của khách hàng, cịn số dư nợ thể hiện
khoản tín dụng Ngân hàng cấp cho khách hàng vay.
Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ Ngân hàng nên mức
lãi suất mà Ngân hàng trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí khơng phải trả lãi. Tuy
nhiên ở nhiều nước có tỷ lệ thanh tốn khơng dùng tiền mặt thấp (trong đó có Việt Nam)
và để tăng cường mức động viên tiền gửi, Ngân hàng vẫn trả lãi cho tiền gửi này (có
những thời điểm được trả ngang bằng với lãi suất tiền gửi không kỳ hạn). Tỷ lệ huy
động nguồn này sẽ là khá cao nếu ngân hàng có các dịch vụ đa dạng, sản phẩm ngân
hàng chất lượng cao, hệ thống mạng lưới rộng rãi đáp ứng tốt các nhu cầu gửi tiền.
Trừ một vài trường hợp ngoại lệ, hầu hết các ngân hàng đều tính và thu phí dịch

vụ trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, để bù đắp cho khoản chi phí rất lớn mà ngân
hàng bỏ ra, để theo dõi và xử lý khối lượng giao dịch khổng lồ trên tài khoản tiền gửi
thanh toán. Mức phí thường được tính theo tỷ lệ % trên số tiền mỗi lần giao dịch dịch
vụ, chủ yếu là dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng. Cơng thức tính
phí như sau:
Thu phí dịch vụ = (Doanh số giao dịch x % thu phí) + thuế GTGT
- Huy động tiền gửi có kỳ hạn:
Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào Ngân hàng và rút ra sau
một thời hạn nhất định. Khoản này thường gắn với các tổ chức kinh tế có chu kỳ kinh
doanh gần như xác định, thời gian thanh tốn tiền ổn định, ít có sự biến động. Phần tiền
gửi này Ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất mà Ngân hàng phải trả cũng cao
hơn. Người gửi tiền ngoài sử dụng các dịch vụ Ngân hàng cịn có mục đích kiếm lời. Do
đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh và rõ nét đối với nguồn vốn huy động
của ngân hàng.
Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi mà chúng
ta vẫn gọi là kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích với các thời hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,
12 tháng, 24 tháng, … ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay việc tạo vốn
cho các Ngân hàng.
Tiền gửi có kỳ hạn ln được ngân hàng trả lãi. Lãi suất được ngân hàng ấn định
tùy thuộc vào thời gian gửi và thường thay đổi theo thời kỳ. khách hàng chỉ được hưởng
toàn bộ số lãi nếu rút tiền đúng hạn.
Trong điều kiện kinh doanh với áp lực cạnh tranh lớn, để thu hút khách hàng các
ngân hàng có thể áp dụng chính sách vẫn trả lãi cho khách hàng rút trước hạn với mức
lãi suất thấp hơn mức thỏa thuận ban đầu. Ngân hàng có thể tính lãi trước cho khách
hàng nếu họ muốn, hoặc trả lãi theo tháng, hoặc trả lãi vào ngày đáo hạn…

11



×