Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kiên long chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THÙY DƯƠNG
MSSV: 187020018
LỚP: TCNH 13

Cần Thơ, 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ


Cán bộ hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. TẤT DUYÊN THƯ

NGUYỄN THÙY DƯƠNG

MSSV: 187020018
LỚP: TCNH 13

Cần Thơ, 2022


LỜI CẢM ƠN
Sau gần bốn năm ngồi trên giảng đường của Trường Đại Học Tây Đô, em
đã nhận được sự hướng dẫn rất nhiệt tình của tất cả các thầy, cô đã truyền đạt cho
em từ những kiến thức cơ bản đến những kiến thức chuyên ngành cũng như chia
sẽ những kinh nghiệm thực tế trong làm việc và cuộc sống. Em muốn gửi đến các
thầy, cô Trường Đại Học Tây Đơ, các thầy, cơ trong khoa Kế Tốn -Tài Chính
Ngân hàng lời cảm ơn chân thành nhất từ em. Đặc biết em xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới cô cố vấn học tập và cũng là giáo viên hướng dẫn của em cô Tất
Duyên Thư, cô đã giúp đỡ em rất nhiều trong những năm em học tập tại trường
và trong suốt thời gian em làm khóa luận.
Để hồn thành được bài luận văn, em cịn nhận được sự giúp đỡ và hướng
dẫn chân thành của ban lãnh đạo cùng các anh, chị trong Phòng Kinh Doanh,
Phòng Kế Toán của ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 16 tháng 06 năm 2022

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thùy Dương

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long chi
nhánh Cần Thơ” là do chính em thực hiện. Tất cả số liệu, kết quả đều là thông tin
thực hiện tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long chi nhánh Cần Thơ.
Cần Thơ, ngày 16 tháng 06 năm 2022
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THÙY DƯƠNG

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long chi nhánh Cần Thơ” được phân
tích qua mơ hình Logistic. Từ đó đề xuất một số giải pháp có liên quan để giúp
giảm bớt rủi ro tín dụng đến từ phía khách hàng cá nhân vay thế chấp.
Số liệu sơ cấp được thu thập từ hồ sơ có tại ngân hàng TMCP Kiên Long
đọc và chọn lọc thông tin thu thập được bảng số liệu khách hàng cá nhân vay thế
chấp tại ngân hàng với 7 nhân tố tác động. Trên cơ sở đó tiến hành chọn lọc được
150 quan sát phù hợp cơ dư nợ đến 31/12/2021 từ ngân hàng TMCP Kiên Long
chi nhánh Cần Thơ. Số liệu được phân tích bằng phần mền SPSS với các phương

pháp được sử dụng như mô tả thống kê, phương pháp hồi quy Logistic.
Kết quả nghiên cứu của đề tài dựa trên số liệu thu nhập từ 150 KHCN vay
thế chấp tại gân hàng Thương Mại Cổ Phần Kiên Long chi nhánh Cần Thơ, cho
thấy rủi ro tín dụng của KHCN phụ thuộc vào 4 yếu tố là: nghề nghiệp, thu nhập
hàng tháng, thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn của khách hàng với mức ý nghĩa
thống kê 5%,10%.
Dựa vào kết quả nghiên cứu có được tác giả đã đưa ra một số giải pháp và
kiến nghị nhằm giúp hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ
phần Kiên Long chi nhánh Cần Thơ giảm bớt rủi ro về tín dụng hơn.

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………....

Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2022
Xác nhận của đơn vị


iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2022
Giáo viên hướng dẫn

T.S TẤT DUYÊN THƯ

v


TRANG XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

vi


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ......................................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.............................................................. iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... v
TRANG XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG ................................................................. vi
MỤC LỤC ................................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. xiii
Chương 1. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1

1.1

Lý do chọn đề tài.................................................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 1

1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 1
1.3

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 2

1.4

Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 2

1.4.1 Phạm vi về thời gian ........................................................................ 2
1.4.2 Phạm vi về không gian .................................................................... 2
1.4.3 Phạm vi về nội dung ........................................................................ 2
1.5

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 2

1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 2
1.5.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 2
1.6

Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................ 3


1.7

Cấu trúc khóa luận ................................................................................. 3

Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU............................ 4
2.1

Cơ sở lý thuyết ....................................................................................... 4

2.1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng ngân hàng ..................................... 4
2.1.2 Cơ sở lý thuyết về rủi ro cho vay đối với khách hàng cá nhân.......... 5
2.2

Các nghiên cứu có liên quan................................................................. 12
vii


2.2.1 Nghiên cứu trong nước .................................................................. 12
2.2.2 Nghiên cứu ngoài nước .................................................................. 13
2.3

Các giả thuyết và mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................... 14

2.3.1 Các giả thuyết ................................................................................ 14
2.3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................... 15
Chương 3. NGHIÊN CỨU........................................................................................ 17
3.1 Dựa vào các nghiên cứu tước có liên quan, tác giả tiến hành nghiên cứu
theo quy trình sau .............................................................................................. 17
3.2


Thiết kế nghiên cứu.............................................................................. 17

3.2.1 Phương pháp phân tích thống kê mơ tả .......................................... 17
3.2.2 Phương pháp phân tích .................................................................. 17
3.2.3 Phương pháp chọn mẫu ................................................................. 20
Chương 4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY
ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG KIÊN LONG,
CHI NHÁNH CẦN THƠ.......................................................................................... 21
4.1

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kiên Long ......................................... 21

4.1.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 21
4.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.................................... 22
4.1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Kiên
Long , chi nhánh Cần Thơ ................................................................................. 26
4.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Kiên Long chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2019 – 2021 .............................................................. 34
4.1.5 Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Kiên Long chi
nhánh Cần Thơ qua ba năm 2019 – 2021........................................................... 35
4.1.6 Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh
Cần Thơ qua ba năm 2019 – 2021 ..................................................................... 40
4.1.7 Đánh Giá Hoạt Động Tín Dụng Thơng Qua Các Chỉ Số Tài Chính 47
4.1.8 Những điểm mạnh và những điểm hạn chế trong hoạt động tín dụng
của NH TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ .................................................. 49
4.2

Mô tả mẫu quan sát .............................................................................. 52


4.2.1 Cơ cấu mẫu theo rủi ro của KHCN ................................................ 52
4.2.2 Cơ cấu mẫu theo mục đích sử dụng vốn......................................... 52
4.2.3 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp ........................................................ 53
4.2.4 Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn .................................................. 53
viii


4.2.5 Cơ cấu mẫu theo thời hạn vay ........................................................ 53
4.2.6 Thống kê mơ tả các yếu tố cịn lại .................................................. 54
4.3

Phân tích kết quả chạy mơ hình hồi quy logistic ................................... 54

4.3.1 Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................... 55
4.3.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình (Kiểm định Ominibus) ... 56
4.3.3 Kiểm định mức độ giải thích của mơ hình ..................................... 56
4.3.4 Kiểm định mức độ dự báo chính xác của mơ hình ......................... 56
4.3.5 Kiểm định wald ............................................................................. 57
4.3.6 Giải thích các biến của mơ hình hồi quy ........................................ 58
Chương 5. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................... 60
5.1

Kết luận ............................................................................................... 60

5.2

Hàm ý chính sách ................................................................................. 61

5.2.1 Hàm ý chính sách về thu nhập ....................................................... 61
5.2.2 Hàm ý chính sách về số tiền vay .................................................... 61

5.2.3 Hàm ý chính sách về mục đích sử dụng vốn .................................. 61
5.2.4 Hàm ý chính sách về nghề nghiệp .................................................. 62
5.2.5 Hàm ý chính sách về thời hạn vay ................................................. 62
5.2.6 Hàm ý chính sách về trình độ học vấn ........................................... 62
5.2.7 Hàm ý chính sách khác .................................................................. 62
5.3

Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ................................ 63

5.3.1 Những mặt hạn chế ........................................................................ 63
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 65
PHỤ LỤC 67

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu ............................................. 19
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Kiên Long chi
nhánh Cần Thơ qua ba năm 2019 – 2021.................................................................. 27
Bảng 4.2: Tình hình thu nhập của ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ
qua ba năm 2019 – 2021 ........................................................................................... 30
Bảng 4.3: Tình hình chi phí của ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................................... 31
Bảng 4.4: Lợi nhuận của ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2019 – 2021 ............................................................................................................... 33
Bảng 4.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Kiên Long chi
nhánh Cần Thơ qua ba năm 2019 – 2021.................................................................. 34
Bảng 4.6: Tình hình huy động vốn theo thời hạn của Kienlongbank chi nhánh Cần

Thơ giai đoạn 2019 – 2021........................................................................................ 37
Bảng 4.7: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế của ngân hàng TMCP
Kiên Long chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2019 – 2021 ............................................. 39
Bảng 4.8: Tình hình hoạt động tín dụng tại Kienlongbank chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2019 – 2021 ...................................................................................................... 40
Bảng 4.9: Doanh số cho vay theo thời hạn của ngân hàng TMCP Kiên Long chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2019 – 2021 ..................................................................... 41
Bảng 4.10: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của ngân hàng TMCP Kiên
Long chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2019 – 2021 ...................................................... 42
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo thời hạn của Kienlongbank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................................... 43
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của ngân hàng TMCP Kiên
Long chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2019 – 2021 ...................................................... 44
Bảng 4.13: Dư nợ theo thời hạn của ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2019 – 2021........................................................................................ 45
Bảng 4.14: Tình hình nợ xấu của ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................................... 46
Bảng 4.15: Chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP
Kiên Long chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2019 – 2021 ............................................. 48
Bảng 4.17: Cơ cấu mẫu theo mục đích sử dụng vốn................................................. 52
Bảng 4.18: Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp ................................................................ 53
Bảng 4.19: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn .......................................................... 53
Bảng 4.20: Cơ cấu mẫu theo thời hạn vay ................................................................ 53
x


Bảng 4.21: Thống kê mơ tả các yếu tố cịn lại .......................................................... 54
Bảng 4.22: Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................ 55
Bảng 4.23: Kiểm định Ominibus............................................................................... 56
Bảng 4.24: Kiểm định mức độ giải tích của mơ hình ............................................... 56

Bảng 4.25: Kiểm định mức độ dự báo chính xác của mơ hình ................................. 57
Bảng 4.26: Kiểm đinh Wald...................................................................................... 57

xi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất...................................................................... 16
Hình 4.1: Sơ đồ bộ máy hoạt động tại NH TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ.. 21
Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu thu nhập của ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần
Thơ qua ba năm 2019 – 2021 .................................................................................... 28
Hình 4.3: Sơ đồ Tình hình thu nhập của Kienlongbank chi nhánh cần thơ qua ba
năm 2019 – 2021 ....................................................................................................... 31
Hình 4.4: Biểu đồ Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn của ngân hàng TMCP
Kiên Long chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2019 – 2021 ............................................. 36
Hình 4.5: Sơ đồ Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế ................................ 38

xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QĐ-NHNN

Quyết định ngân hàng nhà nước

NH

Ngân hàng

TMCP


Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

HĐQT

Hội đồng quản trị

TP

Thành phố

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSĐB

Tài sản đảm bảo

STV

Số tiền vay


VTC

Vốn tự có

RRTD

Rủi ro tín dụng

PGD

Phịng giao dịch

Kienlongbank

Ngân hàng thương mại cổ phần
Kiên Long

xiii


Chương 1. MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong quá trình đổi mới và phát triển như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam
đã có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các ngành. Đặc biệt là ngành ngân hàng, một
trong những ngành kinh tế chủ đạo, tạo động lực cho sự phát triển chung của đất
nước. Tồn cầu hóa tạo ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng, song cxng gây ra
khơng ít những khó khăn và thử thách. Vì vậy, các ngân hàng muốn tồn tại và
phát triển phải khoong ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cường cạnh tính
cạnh tranh. Trên thực tế hoạt động của ngân hàng cao gồm rất nhiều nghiệp vụ,

nhưng quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó mang lại lợi nhuận chủ yếu
cho ngân hàng, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Do
vậy, tình hình cạnh tranh về ính dụng giữa các ngân hàng hiện nay diễn ra gay
gắt và quyết liệt. Sự cạnh tranh về dịch vụ tín dụng dẫn đến chất lượng tín dụng
có nhiều vấn đề và rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn
đến sự khủng hoảng của hệ thống ngân hàng.
Nhìn chung, ngành ngân hàng Việt Nam hiện nay còn chưa thật sự ổn định,
tính hiệu quả và an tồn trong hoạt động tín dụng chưa cao. Giải quyết được vấn
đề rủi ro tín dụng đang là bài tốn khó đối với nhiều ngân hàng thương mại
(NHTM) nói chung. Trong những năm gần đây do tình hình dịch diễn biến phức
tạp lĩnh vực tính dụng cá nhân tăng do nhu cầu sử dụng vốn kinh doanh, tiêu
dùng,…. Lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy có nhiều tiềm năng và tạo cho ngân hàng
có nguồn thu bền vững trong dài hạn nhưng nó cũng hàm chưa nhiều rủi ro.
Trong đó đáng quan tâm nhất là rủi ro không thể trả nợ vay đúng hạn. Do đó tác
giả quyết định chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng
hạn của khách hàng các nhân tại Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần
Thơ” được thực hiện nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
vay đúng hạn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kiên Long chi
nhánh Cần Thơ. Qua đó, đề xuất các hàm ý chính sách giúp nâng cao khả năng
trả nợ vay đúng hạn của khách hàng cá nhân, tránh tình trạng nợ xấu trong tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kiên Long.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Kiên Long, chi nhánh Cần Thơ. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp góp
phần phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ.
1



- Nghiên cứu các thực trạng rủi ro tín dung cá nhân tại ngân hàng TMCP
Kiên Long.
- Đưa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình hoạt động trả nợ vay tại ngân hàng TMCP Kiên Long, chi nhánh
Cần Thơ đối với khách hàng cá nhân như thế nào?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ vay của khách hàng cá nhân
tại ngân hàng TMCP Kiên Long, chi nhánh Cần Thơ?
Cần có những giải pháp gì để hạn chế rủi ro trả nợ vay của khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long, chi nhánh Cần Thơ?
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi về thời gian
Những khoản vay cá nhân đã thanh toán nợ từ 2019 đến 2021
1.4.2 Phạm vi về không gian
Được thực hiện tại ngân hàng TMCP Kiên Long, chi nhánh Cần Thơ
1.4.3 Phạm vi về nội dung
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với nhóm khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long, chi nhánh Cần Thơ.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp sử dụng trong bài được thu thập trực tiếp từ các báo cáo tài
chính của ngân hàng, tìm hiểu thơng tin chun ngành trên các kên truyền thông,
sách, báo, đài, internet, …
- Lập bảng thu nhập thông tin KHCN vay vốn tại ngân hàng Kiên Long chi
nhánh Cần Thơ.
- Tiến hành thu thập thông tin của KHCN đã thanh toán dư nợ đến ngày
31/12/2021 từ chi nhánh Cần Thơ.
1.5.2 Phương pháp phân tích số liệu

-Phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh được sử dụng để
phân tích rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên Long
chi nhánh Cần Thơ.

2


-Phương pháp hồi qui logistic được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Kiên
Long chi nhánh Cần Thơ.
-Phương pháp phân tích tổng hợp được sử dụng nhằm đề xuất một số giải
pháp giúp giảm bớt rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Kiên Long chi nhánh Cần Thơ.
1.6 Ý nghĩa nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng
hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh Cần Thơ” nhằm
củng cố lại kiến thức đã được học và tiếp cận thực tế tại ngân hàng để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng khi vay
vốn. Từ đó sử dụng mơ hình hồi quy để phân tích vấn đề nhằm tìm ra những khó
khăn mà khách hàng gặp phải làm ảnh hưởng đến việc thu hồi nợ của ngân hàng.
Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp giúp Ngân hàng khắc phục những khó
khăn nhằm nâng cao hoạt động cho vay và thu nợ của Ngân hàng.
1.7 Cấu trúc khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn tại
ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần
Chương 5: Kết luận – Kiến nghị
Tóm lại trong chương 1 đã trình bày được sự cần thiết của đề tài nghiên

cứu, mục tiêu chung và ba mục tiêu cụ thể. Bên cạnh đó, tình bày câu hỏi và
kiểm định giả thuyết nghiên cứu. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu được trình
bày. Khi đó, đối tượng bao gồm đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát.
Phạm vi nghiên cứu trình bày về giới hạn nội dung, không gian nghiên cứu và
thời gian thực hiện nghiên cứu.

3


Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Các vấn đề về cơ sở lý luận, các nghiên cứu trong nước và ngoài nước về
rủi ro trả nợ vay, và phương pháp nghiên cứu sẽ làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến
rủi ro trả nợ vay đối với khách hàng cá nhân tại Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ
thơng qua xây dựng mơ hình logistic để ước lượng sự ảnh hưởng của các biến
đến khả năng trả nợ vay đúng hạn là những vấn đề được đề cập trong chương 2.
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
a. Tín dụng ngân hàng
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001, cho vay là
một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng (TCTD) giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và một thời hạn nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tác hoàn trả cả gốc và lãi.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2010) tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa
thuận cho khách hàng sử dụng một tài sản bằng tiền, tài sản thực hoặc uy tín với
ngun tắc hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng hay các nghiệp vụ khác. Theo Nguyễn Minh
Kiều (2009) tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí.
Tín dụng ngân hàng gồm có 3 yếu tố sau: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng

vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng, sự chuyển nhượng mang tính tạm
thời và có thời hạn, sự chuyển nhượng có kèm theo chi phí.
b. Tín dụng cá nhân
Khái niệm: Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng
thương mại đóng vai trị là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn cho khách
hàng cá nhân với mục đích phục vụ đời sống hoặc sản xuất kinh doanh trong một
thời gian nhất định với một khoản phí.
Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Theo Đường Thị Thanh Hải (2014) thì đặc điểm của tín dụng cá nhân gồm
các đặc điểm như sau:
Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn các khoản tín
dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt. Lãi suất tín dụng cá nhân
thường được ấn định tại một mức nhất định. Tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất
trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường
4


nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thơng
tin cá nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất
nhiều bước trong quá tình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng,
giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ.
Thứ hai, tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Rủi ro trong cho vay đối
với khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp bởi vì: rủi ro về lãi suất.
Đối với cho vay doanh nghiệp, ngân hàng và khách hàng thường có sự thỏa thuận
là lãi suất được điều chỉnh theo từng tỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho
vay. Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi suất đối với cho vay doanh nghiệp sẽ thấp hơn
so với cho vay cá nhân. Cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả
năng hoàn trả vốn vay phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay. Tuy nhiên có
thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà khách hàng không thể thực hiệ
trả nợ hoặc trì hỗn trả nợ gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của

ngân hàng. Lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng cá
nhân phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của NHTM. Đfiều này xuât
sphaps từ các khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các
loại cho vay của NHTM.
Thứ ba, các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt.
Khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm
đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Do
đó, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được điều chỉnh theo
thị tường, lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định tại một mức nhất định.
Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và không
thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với nhũng khoản vay trung và dài hạn, lãi
suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi suất huy
động, cộng với một biên độ nhất định tùy theo từng ngân hàng.
Thứ tư, tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của
ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí khơng đáng kẻ
song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá
nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều
bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm dịnh khách hàng, giải
ngân đến lúc thu hồi nợ.
2.1.2 Cơ sở lý thuyết về rủi ro cho vay đối với khách hàng cá nhân
Vấn đề các ngân hàng đang đối mặt là rủi ro tổn thất trong hoạt động tí
dụng do khách hàng khơng thực hiện đúng nghĩa vụ như đã cam kết. Để giúp
ngân hàng tìn được đúng khách hàng, đúng mục đích nhằm hạn chế rủi ro trong
cho vay, khắc phục tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu thì vấn đề thơng tin bất đối
5


xứng hay nới cách khác là sự cân bằng thông tin rất cần được ngân hàng chú
tọng.
a. Khái niệm thông tin bất đối xứng

Theo Phan Đình Khơi và Võ Thành Danh (2005) hạn chế tín dụng là do sự
bất đối xứng về thông tin: Rủi ro đạo đức và lựa chọn sai lầm. Có nhiều định
nghĩa khác nhau về thơng tin bất đối xứng trong cho vay nhưng nói khác hơn
thông tin bất đối xứng xảy ra khi người vay có nhiều thơng tin về các dự án, mục
đích trong hợp đồng vay hơn người cho vay, bên vay nhận biết rõ hơn về rủi ro
của dự án hơn người cho vay.
Trong hoạt động tín dụng thì rủi ro đạo đức là rủi ro mà người vay có thể
tham gia vào các hoạt động làm giám xác suất khoản vay được hồn trả và có thể
phát sinh trước và sau khi thực hiện. Riêng đối với lựa chọn bất lợi xảy ra khi
người cho vay khơng đánh giá chính xác dự án trong các hợp đồng cho vay.
Người cho vay có thể lựa chọn sai lầm tức là những dự án có cơ hội thành cơng
thấp để cho vay, trong khi đó các dự án khả thi hơn lại khơng được chấp thuận.
b. Khái niệm rủi ro trả nợ vay
Trước khi tìm hiểu thế nào là rủi ro trả nợ vay, cần hiểu rõ thé nào là rủi ro tín
dụng.
Rủi ro tín dụng có nhiều định nghĩa khác nhau:
Là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết (Khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng). Đây cịn gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi
ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
Nguyễn Minh Kiều (2009) cho rằng RRTD là loại rủi ro phát sinh trong q
trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện qua việc khách hàng không trả được
nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Lê Thị Mận (2010) định nghĩa
RRTD là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay không đủ khả năng chi trả cho
ngân hàng.
Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng
cao. Bởi đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài chính dễ
thay đổi tùy theo tình trạng cơng việc và sức khỏe của họ. Trong hoạt động sản

xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu
kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên
thị trường kém. Do vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro khi người vay bị
thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản. Mặt khác việc thẩm định và quyết định cho vay
6


khách hàng cá nhân thường không đầy đủ về thông tin cũng là một trong những
lý do dẫn tới tình trạng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay khách hàng cá
nhân.
Tóm lại RRTD đối với KHCN là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân
hàng phải chịu do khách hàng vay không trả nợ đúng hạn, không trả hoặc trả
không đầy đủ gốc và lãi.
Khi xét về khía cạnh rủi ro tín dụng thường mình quan sát khách hàng đó có
thực hiện đúng cam kết hay không ở phạm vi tổng thể, nghĩa là một hồ sơ có rủi
ro hoặc khơng có rủi ro. Trong khi đó, rủi ro trả nợ vay có diễn ra trong q trình
vay nhưng vẫn có khả năng trả nợ. Rủi ro trả nợ vay chỉ là một khía cạnh của rủi
ro tín dụng và hai khái niệm này đều chỉ khả năng khách hàng không thể thực
hiện các khoản thanh toán theo hợp đồng vay.
*Nguyên nhân của rủi ro trả nợ vay
Từ phía khách hàng
-Thứ nhất: Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng
để chiếm đoạt tài sản, tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch. Trần Huy
Hoàng (2010) cho rằng đạo đức của khách hàng vay là yếu tố quan tọng tác động
đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng. Nếu người vay khơng có đạo đức,
uy tín thì khả năng xảy ra rủi ro với khoản vay là rất lớn. Khách hàng khơng có
thiện chí trả nợ thường là những khoảng vay trong các trường hợp cho vay tín
chấp, đượ bảo lãnh của bên thứ ba… Ngoài ra, Trần Huy Hồng (2010) cũng đã
phân tích việc sử dụng vốn sai mục đích, khách hàng cố ý lừa đảo lập chứng từ
khống để vay vốn ngân hàng. Một số trường hợp khách hàng sử dụng vốn sai

mục đích vì muốn gia tăng lợi nhuận nhưng kết quả lại không như ý muốn. Hay
có trường hợp khách hàng cố ý tìm mọi cách vay vốn tại ngân hàng đê đi đảo nợ
vì ngun nhân khách hàng khơng có nguồn trả nợ để thanh toán nợ vay khi đến
hạn. Tất cả những trường hợp này đều dẫn đến RRTD cho ngân hàng.
- Thứ hai: Khách hàng có ý muốn trả nợ nhưng gặp khó khăn về tài chính.
Ngun nhân chủ yếu là do khả năng quản lý kinh doanh kém hiệu quả, quy mô
kinh doanh mở rộng quá lớn so vơi tư quy quản lý. Bên cạnh đó, hạn chế về kiến
thức kinh doanh dẫn đến khi lập các phương án kinh doanh khách hàng đã khơng
tính đến những biến động của thị trường, đưa ra những phương án kinh doanh
không hiệu quả, quản lý vốn lỏng lẻo. Hậu quả là làm ăn thua lỗ, không trả được
nợ cho ngân hàng. Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) một số khách hàng có
phương án vay ban đầu rất khả thi nhưng khi đi vào hoạt động thực tế do khả
năng quản lý vốn vay yếu kém, khách hàng khơng có khả năng ứng phó với
những biến động của nền kinh tế thị trường, dẫn đến hoạt động kinh doanh không
hiệu quả. Lê Thị Mận (2010) nhận định một trong những nguyên nhân gây ra
RRTD từ phía khách hàng về mặt chủ quan là do trình độ quản lý của khách hàng
7


yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay không hiệu quả gây thất thoát ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Từ năng lực quản trị của ngân hàng
Trần Huy Hồng (2010) cho rằng ngun nhân từ phía ngân hàng gây ra
RRTD là do không chấp hành nghiêm túc chính sách tín dụng, các điều kiện vay,
chính sách quy trình cho vay chưa chặt chẽ, năng lực và phẩm chất đạo đức của
một số cán bộ tín dụng chưa đủ tầm, năng lực dự báo và phân tích thẩm định tín
dụn của cán bộ tín dụng cịn yếu.
Thiếu sự giám sát và quản lý sau khi cho vay. Ngân hàng quá nhấn mạnh
đến lợi nhuận, đặt chỉ tiêu lợi nhuận cao hơn mức độ an toàn của các khoản vay
hoặc vì yếu tố cạnh tranh, ngân hàng đã không cân đối và xem xét cẩn thận giữa

hai yếu tố an toàn và hiệu quả nên rủi ro dễ xảy ra.
Nguyễn Minh Kiều (2009) đã chỉ ra một số nguyên nhân từ phía ngân hàng
như phân tích thẩm định tín dụng khơng kỹ lưỡng, khơng giám sát kiểm tra sau
cho vay, đã hạ thấp điều kiện tín dụng để lôi kéo khách hàng cạnh tranh với ngân
hàng. Phạm Thị Nguyệt và Hà Mạnh Hùng (2011) chỉ ra các nguyên nhân từ phía
ngân hàng gây ra RRTD trong hoạt động cho vay là: Phân công cán bộ chưa hợp
lý, cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ thiếu giám sát và
quản lý sau khi cho vay, quy trình kiểm tra nội bộ cịn yếu kém, chưa phối hợp
với các NHTM chặt chẽ, thơng tin tín dụng chưa thật sự hiệu quả.
Tính sai lầm trong nghiệp vụ, cho vay quá mức so với khả năng trả nợ vay
của khách hàng. Do khơng phân tích, thẩm định kỹ khách hanfg dẫn đến khơng
đánh giá chính xác thực trạng khả năng tài chính, khả năng trả nợ của khách
hàng. Hay định kỳ hạn trả nợ cho các khoản vay khơng đúng thực tế, theo Lê
Văn Tư (2005) thì thời hạn vay cũng có ảnh hưởng đến rủi ro trả nợ vay. Xác
định kỳ hạn sai sẽ xảy ra hai trường hợp:
+ Khách hàng có thu nhập sớm hơn thời điểm trả nợ cho nên số tiền thu
được sẽ sử dụng vào mục đích khác, nên khi đáo hạn khách hàng khơng có tiền
trả nợ cho ngân hàng.
+ Khách hàng có thu nhập sau thời điểm trả nợ, tất nhiên khách hàng không
trả nợ cho ngân hàng khi đến hạn dẫn đến phải gia hạn hoặc chuyển nợ quá hạn.
Theo Trần Huy Hồng (2010) thì chính sách và quy trình tín dụng khơng
chặt chẽ, khơng bám sát thực tế, khơng chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp
loại RRTD để tính tốn điều kiện vay và khả năng trả nợ đưa ra những quyết
định cấp tín dụng khơng phù hợp là nguyên nhân dẫn đến RRTD. Lê Thị Mận
(2010) xác định nguyên nhân từ phía ngân hàng là do quá trình phân tích và thẩm
định khơng kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
Nguyên nhân khách quan
8



Trần Huy Hồng (2010) đưa ra nhóm ngun nhân khách quan ngồi ý chí
của khách hàng và ngân hàng như: Thiên tai, hỏa hoạn, sự thay đổi chính sách
quản lý kinh tế, hành lang pháp lý chưa phù hợp, biến động thị trường trong và
ngoài nước khiến cho khách hàng lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính khơng
thể trả được nợ ngân hàng.
c. Khái niệm nợ quá hạn, nợ xấu
Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD. Nợ quá hạn sẽ phát sinh
khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay khơng có khả năng trả được nợ
một phần hay toàn bộ khoản vay cho người cho vay. Tùy theo thời gian quá hạn,
khoản nợ này sẽ được xác định là nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu
chuẩn, nợ nghi ngờ, hoặc là nợ có khả năng mất vốn… Nợ quá hạn được phản
ánh qua 2 chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn

=

Tỷ lệ khách hàng =

𝐒ố 𝐝ư 𝐧ợ 𝐪𝐮á 𝐡ạ𝐧
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐝ư 𝐧ơ
𝐒ố 𝐤𝐡á𝐜𝐡 𝐡à𝐧𝐠 𝐜ó 𝐧ợ 𝐪𝐮á 𝐡ạ𝐧
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐬ố 𝐤𝐡á𝐜𝐡 𝐡à𝐧𝐠 𝐜ó 𝐬ố 𝐝ư 𝐧ợ

Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách hàng có nợ q hạn lớn
thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại.
Nợ xấu: là các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày và bị nghi ngờ về khả năng
trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ do con nợ làm ăn thua lỗ liên tục,
tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản, mất khả năng thanh toán…Nợ xấu sẽ
phản ánh một cách rõ nét chất lượng tín dụng của ngân hàng, căn cứ vào thời
gian quá hạn và khả năng tả nợ của khách hàng để phân loại nợ xấu thành 3

nhóm: nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất
vốn).
Dự phịng rủi ro tín dụng: Dự phịng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch
tốn vào chi phí hoạt động để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với
nợ của tơt chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi. Dự phịng rủi ro tín
dụng được tính trên số dư nợ gốc của khách hàng bao gồm: (i) Dự phòng cụ thể để bảo hiểm rủi ro cụ thể cho từng khoản vay; (ii) Dự phòng chung – bảo hiểm
các rủi ro chung không xác định trong danh mục tín dụng và tồn bộ dự phịng
được tính vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
Rủi ro tín dụng được đo lường thông qua chất lượng các khoản vay biểu
hiện bằng trạng thái nhóm nợ mà các khoản vay được phân loại theo qui định
hiện hành của Ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam. Theo thông tư số
02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 có hiệu lực thi hành ngày 01/06/2013 và
9


thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của thơng tư 02/2013/TT-NHNN, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thực hiện phân loại nợ theo 05 nhóm như sau:
*Nhóm 1(nợ đủ tiêu chuẩn), bao gồm:
- Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầu đủ các gốc và
lãi đúng hạn.
- Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
nợ gốc cà lãi bị quá hạn và thu hồi đầu đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.
- Các khoản nợ được tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước
ngồi đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
- Các cam kết ngoại bảng được TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngồi
đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết.
*Nhóm 2 (Nợ cần chú ý), bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chình kỳ hạn trả nợ lần đầu.

- Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu suy
giảm khả năng trả nợ.
- Các cam kết ngoại bảng được TCTD, ngân hàng nước ngoài đánh giá là
khách hàng có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy
giảm khả năng thực hiện cam kết.
*Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Nợ gia hạn nợ lần đầu.
- Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy
đủ theo đúng hợp đồng tín dụng.
- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
mà TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng theo quy
định của pháp luật.
+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính TCTD hoặc công ty con của
TCTD hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một TCTD khác trên cơ sỏ
TCTD cho vay nhận TSĐB bằng cổ phiếu của chính TCTD nhận vốn góp.
+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật.
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối
và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính
sách dự phòng rủi ro của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
10


×