Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Hệ thống kiến thức Nguyên Lý Kế Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 69 trang )


PHỤ LỤC
Nội dung

Trang

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN ................................................................................................. 1
I. PHÂN LOẠI KẾ TOÁN .................................................................................................... 2
II. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................................................ 3
III. NGUN TÁC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TỐN ................................................................. 8

GHI NHẬN TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN .................................................................. 11
I. PHÂN TÍCH CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ BẰNG CÁC PHƯƠNG TRÌNH KẾ TỐN........11
II. TÀI KHOẢN KẾ TỐN & PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KÉP ..............................................12
III. SỔ NHẬT KÝ - SỔ CÁI ............................................................................................... 14

DOANH THU - CHI PHÍ - KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................. 17
I. KẾ TOÁN DOANH THU ................................................................................................. 17
II. KẾ TỐN CHI PHÍ ...................................................................................................... 24

KẾ TỐN TÀI SẢN ............................................................................................................. 30
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN ................................................................................................... 30
II. TÀI SẢN DÀI HẠN ....................................................................................................... 41

NỢ PHẢI TRẢ - VỐN CHỦ SỞ HỮU ..............................................................................47
I. KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ ............................................................................................... 47
II. KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU .....................................................................................53

PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................................ 58
GHI NHỚ NHANH CÁC KHOẢN MỤC TÀI KHOẢN ............................................... 66


I. KẾT CẤU CHUNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ................................................................. 66
II. TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................................... 67
III. MỐI QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CÁC TÀI KHOẢN TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN ................... 67


* Kế tốn: một hệ thống thơng tin thuộc một tổ chức kinh tế có chức năng
nhận biết, đo lường, ghi chép, xử lý và cung cấp thông tin phù hợp, tin cậy, có thể
so sánh được về các hoạt động của tổ chức kinh tế đó.
* Các đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn:

2 nhóm

Đối tượng
bên trong

Nhà quản
trị

người trong
doanh
nghiệp

Đối tượng
bên ngồi

Cổ
đơng

Ngân hàng


Nhà nước

......

* Đặc điểm thơng tin kế toán ảnh hưởng đến việc ra quyết định kinh doanh:
Chú trọng vấn đề định lượng. Mọi yếu tố của quá trình sản xuất kinh
doanh đều được lượng hóa thơng qua thước đo tiền tệ

Hướng tới mục tiêu ra quyết định kinh doanh, quyết định quản lý

Thể hiện quá trình vận động liên tục của các nguồn lực qua các
giai đoạn sản xuất - kinh doanh
Phản ánh tình hình hoạt động hay kết quả các giao dịch trong quá khứ,
nhưng lại được sử dụng để phục vụ cho việc dự báo và ra quyết định
trong tương lai
1


I. PHÂN LOẠI KẾ TỐN
3 loại

Kế tốn
quản trị

Kế tốn tài
chính

Kế tốn
thuế


Kế tốn tài chính

Kế tốn quản trị

Kế tốn thuế

- Đối tượng phục vụ: Bên
ngoài DN (chủ nợ, nhà
đầu tư,…)
- Yêu cầu báo cáo: Tình
hình tài chính và tình
hình kinh doanh.
- Tuân thủ các thông lệ,
chuẩn mực và luật pháp
trên các mặt.

- Đối tượng phục vụ: Các
nhà quản trị trong DN
- Yêu cầu báo cáo: Mọi
vấn đề sản xuất kinh
doanh.
- Tính chất báo cáo: Linh
hoạt, phù hợp với nhu
cầu thông tin ra quyết
định

- Đối tượng phục vụ: Nhà
quản trị & cơ quan thuế
- Yêu cầu báo cáo: Báo
cáo thuế, kết quả tính

tốn thu nhập chịu thuế.
- Tính chất báo cáo:
mang tính tuân thủ cao
đối với các luật thuế.
- Cơ sở lập báo cáo:
thơng tin kế tốn điều
chỉnh phù hợp với luật
thuế.

Tiêu thức
Thơng tin
Đối tượng sử dụng

PHÂN LOẠI
Kế tốn tài chính
Khách quan, có thể kiểm tra

Các báo cáo chủ
yếu
Kỳ báo cáo

Linh hoạt, phù hợp với vấn đề
cần giải quyết

Bên trong và bên ngồi DN, Bên trong DN (HĐQT, Giám
có liên quan về lợi ích
đốc,…)

Phạm vi thơng tin Tồn đơn vị
Ngun tắc lập

báo cáo

Kế toán quản trị

Bộ phận trực thuộc

Tuân thủ nguyên tắc chung
(GAAP)
Bảng CĐKT - Báo cáo
KQKD - Lưu chuyển tiền Thuyết minh BCTC

Do đơn vị tự xây dựng, triển
khai (không bắt buộc)
Các báo cáo về quá trình cụ
thể của sản xuất kinh doanh
(vật tư, hàng hóa, tiêu thụ,…)

Quý, năm (bắt buộc)

Linh hoạt
2


II. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
* Gồm các loại báo cáo cơ bản sau:
CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN

VỐN CHỦ SỞ
HỮU


KẾT QUẢ KINH
DOANH

LƯU CHUYỂN
TIỀN TỆ

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Bảng cân đối kế tốn

- Báo cáo tình hình tài chính của công ty tại 1 thời điểm nhất định (thời điểm
lập báo cáo)
- Có sự cân bằng giữa Nguồn vốn và Tài sản:
Tổng Tài sản = Nguồn vốn
Tổng tài sản = Nợ phải trả + VCSH
TSDH + TSNH = Nợ phải trả + VCSH (vốn góp) - Rút vốn + Doanh thu - Chi phí
3


Khái niệm

TÀI SẢN DOANH NGHIỆP

- Tài sản: nguồn lực do Doanh nghiệp kiểm sốt và có thể thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai.
Ví dụ: DN có nhà xưởng nhưng không dùng làm kho bãi ngay mà đợi tăng
giá để cho thuê.
- Điều kiện ghi nhận:
+ Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của đơn vị.

+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế tương lai.
+ Có giá phí được xác định một cách tin cậy.

Tài sản ngắn hạn

- Thời gian đầu tư và thu hồi
ngắn (< 1 năm)
- Gồm:
+ Tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng ngắn hạn, tiền đang
chuyển)
+ Khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn (cổ phiếu, trái phiếu ngắn
hạn,…)
+ Khoản phải thu;
+ Hàng tồn kho (Nguyên vật
liệu, thành phẩm, hàng hóa,…)
+ Tài sản ngắn hạn khác (tạm
ứng công nhân viên, cho đơn vị
khác vay mượn,…)

Tài sản dài hạn

- Thời gian đầu tư và thu hồi
dài (> 1 năm)
- Gồm:
+ Phải thu dài hạn;
+ Khoản đầu tư tài chính dài
hạn (đầu tư cơng ty con, công ty
liên kết, trái phiếu,…).

+ Tài sản cố định.
+ Bất động sản đầu tư.
+ Tài sản dài hạn khác (chi phí
trả trước dài hạn, ký quỹ dài
hạn,…)

4


NỢ PHẢI TRẢ

- Nợ phải trả: các nghĩa vụ hiện tại của DN, phát sinh từ các giao dịch
trong quá khứ, DN phải thanh toán bằng các nguồn lực của mình.
+ Các giao dịch trong quá khứ: Mua hàng chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ
chưa thanh toán, phải trả nhân viên, thuế phải nộp,….
- Thanh toán nợ:
+ Trả bằng tiền.
+ Trả bằng tài sản khác.
+ Cung cấp dịch vụ.
+ Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác.
+ Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.

Khái niệm

VỐN CHỦ SỞ HỮU

- Là phần còn lại của tổng tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả.
- Phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp: Vốn cổ đông của Công ty
cổ phần,
Vốn

Tài sản
ngắnNhà
hạn nước của Doanh nghiệp Nhà nước,…
Tài sản dài hạn

Vốn góp

LN chưa phân phối

Nguồn VCSH khác

Số tiền do chủ sở
hữu đóng góp ban
đầu khi thành lập
hoặc được bổ sung
trong quá trình hoạt
động

Lợi nhuận sau khi
nộp thuế và trích lập
các quỹ sẽ được
phân phối cho chủ
sở hữu. DN có thể
dùng lượi nhuận này
bổ sung cho vốn
kinh doanh

Có nguồn gốc từ
lợi nhuận để lại (quỹ
DN, khoản dự trữ

theo luật định,…)
hoặc vốn khác (xây
dựng cơ bản, chênh
lệch đánh giá lại tài
sản,…)

5


2. Báo cáo kết quả kinh doanh
- Thể hiện tình hình kinh doanh của đơn vị trong một thời kỳ nhất định (thể
hiện Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của đơn vị).

DOANH THU

- Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN.
- Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
(khơng phải phần vốn đóng góp thêm của các chủ sở hữu).
- Các loại Doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (thu từ hoạt động SXKD);
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính (lãi cổ tức,…);
+ Thu nhập khác: thanh lý TSCĐ, tiền thu do vi phạm hợp đồng,…

CHI PHÍ

- Là tồn bộ khoản tiêu hao của tài sản được tiêu thụ hoặc dịch vụ được
sử dụng trong quá trình kiếm doanh thu.
=> Giảm vốn chủ sở hữu qua hình thức giảm tài sản
- Khơng phải là khoản phân phối cho chủ sở hữu (rút vốn hoặc cổ tức)

- Các lại chi phí:
+ Chi phí sản xuất kinh doanh thông thường: lương công nhân viên, khấu
hao TSCĐ, chi phí điện nước, dịch vụ mua ngồi, chi phí bảo hiểm, thuê mặt
bằng,….
+ Chi phí khác (phát sinh không thường xuyên): Thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, vi phạm hợp đồng,….

6


3. Báo cáo vốn chủ sở hữu
- Báo cáo về sự thay đổi vốn chủ sở hữu trong một thời kỳ.
- Cung cấp thông tin về:
+ Vốn chủ sở hữu đầu kỳ;
+ Vốn chủ sở hữu tăng thêm trong kỳ (đầu tư bổ sung thêm hoặc lợi nhuận
tạo ra trong kỳ);
+ Vốn chủ sở hữu giảm đi trong kỳ (rút vốn hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh);
+ Vốn chủ sở hữu cuối kỳ.
Công thức

VCSH đầu kỳ + VCSH bổ sung - Rút vốn +/- Kết quả kinh doanh = VCSH cuối kỳ

4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Cung cấp thơng tin tình hình sử
dụng tiền của đơn vị, thơng tin về sự hình
thành các khoản tiền.
=> Theo dõi dòng tiền vào, dòng
tiền ra khỏi DN trong một thời kỳ.
=> Cho thấy khả năng tạo ra tiền,
sử dụng tiền, khả năng thanh tốn, rủi ro

tài chính của doanh nghiệp.
5. Thuyết minh báo cáo tài chính
- Bổ sung, giải trình các thông tin trên báo cáo Bảng Cân đối kế toán - Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Hoặc chưa trình bày trên báo cáo: Ngồi bảng, loại trừ của kiểm tốn……

7


III. NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
1. Các nguyên tắc kế tốn
❖ Tính độc lập của đơn vị kế toán:
- Các giao dịch và cân bằng của kế toán của một đơn vị được ghi nhận độc
lập với các chủ sở hữu.
- Báo cáo của đơn vị chỉ phản ánh kết quả của các giao dịch của đơn vị đó.
Ví dụ: Tiền chủ sở hữu đã góp vào doanh nghiệp thì khơng được sử dụng vào
mục đích cá nhân của bản thân.
❖ Hoạt động liên tục:
- Lập trên cơ sở giả định doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt
động trong tương lai gần.
- Nếu khác giả định thì BCTC phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích
cơ sở đã sử dụng để lập BCTC.
❖ Cơ sở dồn tích:
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi vào sổ kế tốn vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền.
Ví dụ: DN bán hàng cho khách, khách trả tiền sau: Thời điểm hàng hóa đã
giao cho khách hàng sẽ ghi nhận doanh thu ngay lập tức, không phải phụ thuộc
vào thời điểm DN thu được tiền.
- BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp

trong q khứ, hiện tại và tương lai.
❖ Nguyên tắc công khai:
- Thông tin kế tốn cần cơng khai cho các đối tượng sử dụng
❖ Nguyên tắc nhất quán:
- Áp dụng thống nhất chính sách, phương pháp kế tốn trong kỳ kế tốn năm.
- Nếu thay đổi cần giải trình về chính sách kế toán trong thuyết minh BCTC.
❖ Nguyên tắc trọng yếu:
- Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc
8


thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC.
- Thông tin trọng yếu cần được báo cáo đầy đủ, chính xác, tách biệt.
❖ Nguyên tắc thận trọng:
- Xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong
các điều kiện khơng chắc chắn.
- Địi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập q lớn;
+ Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
+ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.
❖ Ngun tắc giá gốc:
- Tài sản được ghi nhận theo giá gốc.
- Giá gốc được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả,
hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
- Giá gốc của tài sản khơng được thay đổi trừ khi có quy định khắc trong
chuẩn mực kế tốn cụ thể.
Ví dụ: Năm 2016, DN A mua mảnh đất 5 tỷ, đến năm 2020 giá miếng đất tăng

lên 10 tỷ => Giá trị miếng đất đó trong BCTC vẫn chỉ ghi nhận là 5 tỷ.
❖ Nguyên tắc phù hợp:
- Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp với nhau (ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc
tạo doanh thu đó).
❖ Nguyên tắc doanh thu thực hiện:
- Doanh thu được ghi nhận khi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ được coi
là hồn thành.
- Ghi nhận doanh thu khơng liên quan đến nghiệp vụ thu tiền.
Ví dụ: Cơng ty A bán cho B 10 cái máy tính. Ngày 12/7, A bàn giao tồn bộ
10 cái máy tính cho B, tuy nhiên đến ngày 12/8 B mới thanh tốn số máy tính =>
Ghi nhận doanh thu vào ngày 12/7
9


2. Chuẩn mực kế toán
2.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế:
- Mục tiêu: Thống nhất cách thức lập và trình bày báo cáo tài chính trên phạm
vi quốc tế.
- Tổ chức ban hành: Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế.
- Tính pháp lý: Phụ thuộc vào quy định từng quốc gia.
- Gồm các thành phần chủ yếu:
+ Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS (International Accounting Standards).
+ Chuẩn mực quốc tế về lập báo cáo tài chính IFRS (International Financial
Reporting Standards).
+ Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế IPSAS (International Public Sector
Accounting Standards).
+ Chuẩn mực kế toán quốc tế về lập báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa (IFRS for SMEs).
+ Các hướng dẫn thi hành chuẩn mực kế toán quốc tế…

2.2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam
- Tổ chức phát hành: Bộ Tài chính.
- Tính pháp lý: Bắt buộc đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Nội dung: 26 Chuẩn mực kế toán VN + 03 chuẩn mực kế toán Quốc tế.
2.3. Tổ chức ảnh hưởng đến thực hành nghề nghiệp kế toán
Tổ chức ảnh
hưởng

Bộ tài chính

Ủy ban chứng
khốn

Các hiệp hội
nghề nghiệp

10


QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ KẾ TỐN

Xác định

Ghi chép

Truyền đạt

• Xem xét, lựa
chọn các nghiệp
vụ kinh tế


• Ghi
chép,
phân loại và
tổng hợp

• Lập báo cáo
kế tốn
• Phân tích và
diễn giải cho
các đối tượng
sử dụng

I. PHÂN TÍCH CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ BẰNG CÁC PHƯƠNG
TRÌNH KẾ TỐN
1. Phương trình cơ bản
Tài sản

Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu

2. Phương trình mở rộng

Tài sản

Nợ phải
trả

Vốn

góp

Doanh
thu

Rút
vốn

Chi
phí

11


II. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN & PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KÉP
1. Tài khoản kế tốn
- Khái niệm: là cơng cụ để ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối
tượng kế tốn.
- Hình thức đơn giản gồm:
Tài
+ Tên tài khoản;
khoản
+ Bên trái tài khoản (hoặc bên nợ);
chữ T
+ Bải phải tài khoản (hoặc bên có).
CHÚ Ý
- Ghi một số tiền vào bên trái tài khoản gọi là ghi NỢ vào tài khoản.
- Ghi một số tiền vào bên phái tài khoản gọi là ghi CÓ vào tài khoản.
- Số dư: Phần chênh lệch giữa bên NỢ và bên CÓ.


2. Hệ thống ghi sổ kép
- Trong hệ thống ghi sổ kép, số tiền ghi NỢ và số tiền ghi CÓ trong mỗi nghiệp
vụ bằng nhau.
=> Tổng tiền ghi NỢ luôn bằng tổng tiền ghi CĨ và cơng thức cơ bản kế tốn
ln được cân bằng.
KẾT CẤU TÀI SẢN (LOẠI 1-2)
Quy ước:
- Ghi tăng bên Nợ;
- Ghi giảm bên Có;
- Số dư bên Nợ

NỢ
Tăng


Giảm

Số dư

12


KẾT CẤU NỢ PHẢI TRẢ - VỐN CHỦ SỞ HỮU
(LOẠI 3-4)

Quy ước:
- Ghi giảm bên Nợ;
- Ghi tăng bên Có;
- Số dư bên Có


NỢ



Giảm

Tăng

Số dư

KẾT CẤU CHI PHÍ (LOẠI 6-8)
Quy ước:
- Ghi tăng bên Nợ;
- Ghi giảm bên Có;
- Số dư bên Nợ.
(Giống kết cấu tài sản)

NỢ



Tăng

Giảm

Khơng có số dư

KẾT CẤU DOANH THU (LOẠI 5-7)
Quy ước:
- Ghi giảm bên Nợ;

- Ghi tăng bên Có;
- Số dư bên Có
(Giống kết cấu nợ phải trả - VCSH)

NỢ



Giảm

Tăng

Khơng có số dư

13


KẾT CẤU RÚT VỐN ĐẦU TƯ VCSH
NỢ

Quy ước:
- Ghi tăng bên Nợ;
- Ghi giảm bên Có;
- Số dư bên Nợ.
(Giống kết cấu tài sản)



Tăng


Giảm

Số dư

TÓM TẮT NGUYÊN TẮC GHI NỢ - GHI CĨ
Phương
trình
Phương
trình mở
rộng
Nợ/Có

Tài sản

=

Nợ phải
trả

+

Tài sản

=

Nợ phải
trả

+


Nợ Có

Kết quả

+

-

Nợ



-

+

Vốn chủ sở hữu
Vốn
CSH
Nợ Có
-

Rút
vốn

-

+

+


Nợ Có
+

-

Doanh
thu
Nợ Có
-

+

-

Chi phí
Nợ Có
+

-

III. SỔ NHẬT KÝ - SỔ CÁI TÀI KHOẢN
1. Sổ nhật ký

Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian trước khi được chuyển
sang các tài khoản.

Tác dụng

Ghi nhật ký


+ Cung cấp thông tin tất cả ảnh
hưởng của mỗi nghiệp vụ.

- Mỗi nghiệp vụ được ghi vào nhật ký
trên từng dòng riêng biệt;
- Mỗi dòng nhật ký gồm:
+ Ngày phát sinh nghiệp vụ.
+ Các tài khoản liên quan, số tiền ghi
Nợ - Có
+ Diễn giải ngắn gọn cho nghiệp vụ

+ Cung cấp bản ghi theo thứ tự thời
gian phát sinh tất cả các nghiệp vụ.
+ Giúp phát hiện lỗi ghi nhầm do số
tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có có thể
so sánh dễ dàng.

14


Ví dụ ghi sổ:
NHẬT KÝ CHUNG
Đối
Ngày
Tên tài khoản và diễn giải
chiếu
2/10/2022 Thiết bị
Tiền
(Mua thiết bị trả bằng tiền mặt)


Nợ



15.000.000
15.000.000

NHẬT KÝ ĐƠN - KÉP

- Bút toán chỉ liên quan đến 2 loại tài khoản => Bút toán đơn
- Bút toán liên quan đến 3 loại tài khoản trở lên => Bút tốn kép
Ví dụ:
BÚT TỐN ĐƠN
Đối
Ngày
Tên tài khoản và diễn giải
chiếu
2/10/2022 Thiết bị
Tiền
(Mua thiết bị trả bằng tiền mặt)
BÚT TOÁN KÉP
Đối
Ngày
Tên tài khoản và diễn giải
chiếu
2/10/2022 Phương tiện vận tải
Tiền
Phải trả người bán
(Mua xe tải trả bằng tiền mặt đã trả

80tr cịn nợ 60tr)

Nợ



15.000.000
15.000.000

Nợ



140.000.000đ
80.000.000đ
60.000.000đ

CHÚ Ý
- Tất cả tài khoản kế tốn ghi bên Nợ trước - bên Có sau.
- Khơng ghi đan xen Nợ - Có

15


2. Sổ cái
- Là loại sổ tập hợp toàn bộ các thông tin liên quan đến một tài khoản kế tốn
cụ thể mà cơng ty đang sử dụng.
- Số cái có nhiều loại: Sổ cái tiền mặt, sổ cái doanh thu, sổ cái phải thu,….
Ví dụ chuyển đổi từ sổ Nhật ký sang sổ cái:
NHẬT KÝ CHUNG

Ngày

Tên tài khoản và diễn giải

2/10/2022 Tiền
Vốn góp chủ sở hữu
(Đầu tư tiền vào kinh doanh)

T1

Đối
chiếu

Nợ



15.000.000
112

15.000.000

SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tiền mặt
Ngày

Tên tài khoản và diễn
giải

Đối

chiếu

2/10/2022

Nợ
15.000.000

112


Số dư
15.000.000

CHÚ Ý
Doanh nghiệp chỉ có 1 sổ Nhật ký chung nhưng sẽ có nhiều loại sổ cái

16


I. KẾ TOÁN DOANH THU
1. Khái niệm
- Doanh thu là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận
được từ hoặt động sản xuất kinh doanh thơng thường góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
- Doanh thu đến từ 3 nhóm hoạt động chính sau:
+ Hoạt động bán hàng;
+ Hoạt động cung cấp dịch vụ;
+ Hoạt động cho tổ chức khác sử dụng tài sản: cho vay, cho thuê tài sản, góp
vốn, cổ tức, tiền bản quyền…
CHÚ Ý

Doanh thu làm tăng VCSH nhưng không phải là phần vốn đóng góp
thêm của các chủ sở hữu
2. Ý nghĩa
- Doanh thu bù đắp được các khoản chi phí, phần dôi ra sẽ làm tăng giá trị
vốn chủ sở hữu.
Tài sản =

Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu + (Doanh thu -

Chi phí)

Lợi nhuận
VCSH mới
- Phát sinh doanh thu dẫn tới sự tăng lên của Tài sản (hoặc là sự giảm xuống
của nợ phải trả) để đảm bảo mối quan hệ được cân bằng.

17


3. Đo lường doanh thu
Các khoản cần loại trừ khỏi doanh thu

➢ Các khoản thu hộ cho bên thứ ba: Thuế
doanh thu, thuế giá trị gia tăng, .… do không
phải lợi ích kinh tế của doanh nghiệp.

Chiết khấu thương mại: Số tiền
doanh nghiệp dành cho khách hàng
mua hàng nhiều lần với số lượng lớn.


➢ Các khoản giảm trừ doanh thu

Giảm giá hàng bán: Số tiền doanh
nghiệp dành cho khách hàng khi
cung cấp hàng hóa sai quy cách,
phẩm chất, thời gian theo hợp đồng.
Doanh thu hàng bán bị trả lại:
Doanh thu của số hàng khách đã
mua nhưng trả lại.

4. Ghi nhận doanh thu
Có 2 cơ sở ghi nhận: Cơ sở tiền và cơ sở dồn tích
4.1. Cơ sở tiền
- Doanh nghiệp tiến hành ghi nhận doanh thu chỉ khi nhận được khoản tiền
thanh toán từ khách hàng. Dù đã bán hàng nhưng nếu chưa thu được tiền từ khách
hàng thì doanh thu chưa được ghi nhận.
Ưu điểm
➢ Tính khách quan
cao khi trình bày trên
BCTC (khơng phụ
thuộc ý muốn chủ
quan của chủ DN)

Nhược điểm
➢ Không thỏa mãn nguyên tắc “phù hợp” giữa
doanh thu và chi phí trong kế tốn.
➢ Chỉ phù hợp với doanh nghiệp quy mơ nhỏ (rất
ít hoặc khơng phát sinh nợ phải thu, phải trả).
18



Ví dụ: Tháng 4/2012, cơng ty X bán cho khách hàng đơn hàng trị giá 20 triệu
đồng. Khách cam kết thanh tốn vào tháng tới. Chi phí vận chuyển 4 triệu đồng
cơng ty X đã thanh tốn bằng tiền mặt.
=> Doanh thu phát sinh tháng 4 nhưng tháng 5 mới được ghi nhận vì lúc đó
khách mới trả tiền tuy nhiên khoản chi phí vận chuyển phát sinh đã được ghi nhận
trong tháng 4 vì đã trả bằng tiền => Khơng đảm bảo tính “phù hợp” giữa doanh thu
và chi phí.
4.2. Cơ sở dồn tích
- Doanh thu được ghi nhận trong kỳ mà nó thực tế phát sinh, khơng phân biệt
khách hàng đã trả tiền hay còn nợ.
Ưu điểm
➢ Đảm bảo tính phù hợp giữa doanh thu
- chi phí.
➢ Theo dõi, ghi nhận hợp lý các giao dịch
kéo dài qua nhiều kỳ kế toán.
➢ Áp dụng được với tất cả cơng ty có quy
mơ từ nhỏ đến lớn.

Nhược điểm
➢ Đơi khi không đảm bảo yêu cầu
khách quan (không dựa vào dòng
tiền mà dựa vào thời điểm giao dịch
phát sinh.
➢ Số liệu BCTC thể hiện 1 phần ý
kiến chủ quan nhà quản lý.

- Là một trong các nguyên tắc kế toán cơ bản nhất, được thừa nhận rộng rãi:
(GAAP) Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện”:
Doanh thu được ghi nhận khi quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ được chuyển giao

(khách hàng đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn)
Ví dụ: Tháng 4/2012, công ty X bán cho khách hàng đơn hàng trị giá 20 triệu
đồng. Khách cam kết thanh toán vào tháng tới. Chi phí vận chuyển 4 triệu đồng
cơng ty X đã thanh toán bằng tiền mặt.
=> Tháng 4 là tháng phát sinh và hoàn thành nghiệp vụ bán hàng cho khách
hàng => Doanh thu và chi phí vận chuyển sẽ được ghi nhận trong tháng 4 (mặc dù
khách hàng chưa trả tiền).
5. Tài khoản kế toán sử dụng
c
5.1. Tài khoản doanh thu
- Ghi tăng bên Có - ghi giảm bên Nợ.
- TK “Doanh thu” được sử dụng tạm thời
trong kỳ kế tốn nên khơng có số dư.
19


5.2. Các Tài khoản giảm trừ doanh thu
- Gồm:
+ TK “Chiết khấu thương mại”
+ TK “Giảm giá hàng bán”
+ TK “Hàng bán bị trả lại”
- Là TK điều chỉnh cho tài khoản doanh thu:
+ Ngược TK “Doanh thu” - Giống TK “Chi phí”
+ Ghi tăng bên Nợ - ghi giảm bên Có
+ Khơng có số dư.
6. Phương pháp kế tốn doanh thu cơ bản
➢ Khi hồn thành bán hàng hóa, sản phẩm:
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK “Tiền” (hoặc TK “Phải thu khách hàng”)
Có TK “Doanh thu”

Có TK “thuế GTGT phải nộp”

Ghi nhận giá vốn
Nợ TK “Giá vốn hàng bán”
Có TK “Hàng hóa,
thành phẩm,…”

Ví dụ: Ngày 1/6/2023, cơng ty X bán cho khách hàng hàng hóa trị giá
100.000.000đ, thuế VAT 10%, giá vốn hàng là 90.000.000đ, khách đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
=> Nghiệp vụ: tiền gửi ngân hàng công ty X tăng 110.000.000đ; doanh
thu công ty X tăng 100.000.000đ; thuế phải nộp 10.000.000đ; giá vốn hàng bán
(bản chất là một khoản mục chi phí đánh đổi tạo ra doanh thu) tăng 90.000.000đ;
hàng hóa giảm 90.000.000đ
Ghi nhận doanh thu bán hàng
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nợ
1/6/2023
Tiền gửi ngân hàng
110.000.000đ
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT phải nộp
Ghi nhận giá vốn hàng bán
Ngày, tháng, năm
1/6/2023

Diễn giải
Nợ
Giá vốn hàng bán

90.000.000đ
Hàng hóa


100.000.000đ
10.000.000đ

90.000.000đ

20


➢ Ghi nhận hàng bán bị trả lại:
Ghi nhận DT hàng bán bị trả lại
Nợ TK “Doanh thu”
Nợ TK “Thuế GTGT phải nộp”
Có TK “Tiền” (hoặc TK “Phải thu
khách hàng”)

Ghi nhận giá vốn
Nợ TK “Hàng hóa”
Có TK “Giá vốn hàng bán”

Ví dụ: Ngày 15/6/2023, khách hàng trả lại hàng hóa trị giá 100.000.000đ
(giá vốn 90.000.000đ, thuế VAT 10%) do hàng kém chất lượng. Công ty X nhận
hàng và nhập kho đồng thời thanh toán cho khách bằng tiền mặt.
=> Nghiệp vụ: tiền mặt công ty X giảm 110.000.000đ; hàng bán bị trả lại làm
doanh thu công ty X giảm 100.000.000đ; Thuế GTGT phải nộp 10.000.000đ; Giá
vốn hàng bán giảm 90.000.000đ, hàng hóa thành phẩm tăng 90.000.000đ.
Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại

Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nợ
15/6/2023
Hàng bán bị trả lại
100.000.000đ
Thuế GTGT phải nộp
10.000.000đ
Tiền mặt
Ghi nhận giá vốn hàng bán
Ngày, tháng, năm
15/6/2023

Diễn giải
Nợ
Hàng hóa
90.000.000đ
Giá vốn hàng bán


110.000.000đ

90.000.000đ

➢ Ghi nhận giảm giá hàng bán:
Ghi nhận giảm giá hàng bán
Nợ TK “Giảm giá hàng bán”
Nợ TK “Thuế GTGT phải nộp”
Có TK “Tiền” (hoặc “Phải thu khách hàng”)
Ví dụ: Ngày 17/6/2023, cơng ty X giảm 10.000.000đ bằng tiền mặt để khách

hàng chấp nhận lô hàng, thuế VAT 10%.
=> Nghiệp vụ: tiền mặt công ty X giảm 11.000.000đ; Doanh thu bị giảm trừ
10.000.000đ; thuế phải nộp tương ứng 1.000.000đ
Ghi nhận giảm giá hàng bán
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nợ
17/6/2023
Giảm giá hàng bán
10.000.000đ
Thuế GTGT phải nộp 1.000.000đ
Tiền mặt


11.000.000đ

21


➢ Ghi nhận chiết khấu bán hàng (chiết khấu thương mại hoặc chiết khấu
thanh tốn)
• Khi doanh nghiệp dành cho khách một khoản chiết khấu thương mại:
Ghi nhận chiết khấu thương mại
Nợ TK “Chiết khấu bán hàng”: Phần chiết khấu
Nợ TK “Thuế GTGT phải nộp”: Giảm VAT phải nộp
Có TK “Tiền” (hoặc TK “Phải thu khách hàng”)
Ví dụ: Cơng ty X tổ chức chương trình nếu ai mua 100.000.000đ tiền hàng
sẽ được chiết khấu 10% tương ứng giảm 10.000.000đ. Ông A đã mua những lần
trước là 70 triệu đồng. Ngày 20/6/2023, ông A mua thêm 40.000.000đ tiền hàng,
thuế VAT 10%.

=> nghiệp vụ: hàng hóa trị giá 40.000.000đ được chiết khấu 10% còn
30.000.000đ; thuế GTGT phải nộp 3.000.000đ; tiền mặt của công ty X giảm
33.000.000đ.
Ghi nhận chiết khấu thương mại
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nợ
20/6/2023
Chiết khấu bán hàng 30.000.000đ
Thuế GTGT phải nộp 3.000.000đ
Tiền mặt


33.000.000đ

• Khi doanh nghiệp dành cho khách một khoản chiết khấu thanh toán
(do khách thanh toán trước hạn)
Ghi nhận chiết khấu thanh tốn
Nợ TK “Chiết khấu thanh tốn” (chi phí tài chính)
Có TK “Tiền” (hoặc TK “Phải thu khách hàng”)
Ví dụ: : Ngày 20/6/2023, công ty X chiết khấu cho khách hàng bằng tiền
mặt 10.000.000đ vì thanh tốn tiền hàng sớm.
=> Nghiệp vụ: tiền mặt công ty X giảm 11.000.000đ; Doanh thu bị giảm trừ
10.000.000đ;
Ghi nhận chiết khấu thanh toán
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nợ
20/6/2023
Chiết khấu bán hàng 10.000.000đ

Tiền mặt


10.000.000đ

22


7. Bút toán điều chỉnh cuối kỳ - bút toán khóa sổ doanh thu
7.1. Bút tốn điều chỉnh cuối kỳ:
➢ Điều chỉnh doanh thu nhận trước:
Số tiền doanh nghiệp đã nhận trước
cho toàn bộ hợp đồng được thực
hiện trong nhiều kỳ kế tốn

Ghi nhận
Nợ TK “Doanh thu nhận trước”
Có TK “Doanh thu”

Ví dụ: Ngày 01/7/2023, cơng ty X nhận tiền ứng trước của khách là
45.000.000đ cho toàn bộ dịch vụ cơng ty X cung cấp. Đến 15/7/2023, cơng ty X
hồn thành 1/3 cơng việc và xác định bút tốn điều chỉnh phần doanh thu tương
ứng với khối lượng dịch vụ hoàn thành trong tháng như sau:
Ghi nhận
Ngày, tháng, năm
15/7/2023

Diễn giải
Doanh thu nhận trước
Doanh thu


Nợ
15.000.000đ


15.000.000đ

➢ Điều chỉnh doanh thu phải thu:
Phần công việc, dịch vụ mà doanh nghiệp
đã thực hiện, cung cấp cho khách trong kỳ
báo cáo nhưng chưa thu được tiền

Ghi nhận
Nợ TK “Phải thu khách hàng”
Có TK “Doanh thu”

Ví dụ: Ngày 30/7/2023, công ty X thực hiện dịch vụ quảng cáo cho khách trị
giá 100.000.000đ nhưng chưa nhận được hóa đơn thanh tốn.
Ghi nhận
Ngày, tháng, năm
30/7/2023

Diễn giải
Nợ
Phải thu khách hàng
100.000.000đ
Doanh thu


100.000.000đ


7.2. Bút tốn khóa sổ doanh thu:
Kết chuyển các khoản giảm trừ để
tính doanh thu thuần
Nợ TK “Doanh thu bán hàng và CCDV”
Có TK “CKTM - GGHB - HBTL”

Kết chuyển doanh thu thuần để
xác định kết quả
Nợ TK “Doanh thu bán hàng và
CCDV”
Có TK “xác định kết quả”

23


×