CHÀO HỎI, LÀM QUEN
MƠN HỌC: KINH TẾ LƯỢNG
Số tín chỉ: 2 (30 tiết lý thuyết)
2.
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Xác suất thống kê,
Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mơ 1, Ngun lý thống kê.
3.
Giáo trình và tài liệu tham khảo:
Bài giảng Kinh tế lượng (Khoa Kinh tế phát hành)
Bài giảng Kinh tế lượng, PGS.TS Nguyễn Quang Dong,
Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
Giáo trình Kinh tế lượng, ThS Hoàng Ngọc Nhậm,
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
1.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CẢNG
BÀI GIẢNG KINH TẾ LƯỢNG
GIẢNG VIÊN: PHẠM THỊ THU HẰNG
6 chương:
Chương 1: Khái quát về kinh tế
lượng
Chương 2: Một số khái niệm
trong mơ hình hồi quy tuyến tính
Chương 3: Mơ hình hồi quy đơn
Chương 4: Mơ hình hồi quy bội
Chương 5: Mơ hình hồi quy
biến giả
Chương 6: Sự vi phạm giả thiết
NỘI
DUNG
MÔN
HỌC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ LƯỢNG
1.1. Khái niệm kinh tế lượng
1.2. Phương pháp luận của kinh tế lượng
1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ LƯỢNG
Kinh tế lượng là gì?
ECONOMETRICS
Econo +
(Kinh tế)
Metrics
(Đo lường)
Đo lường về kinh tế ?
Kinh tế lượng là một môn khoa học đo lường các mối
quan hệ kinh tế diễn ra trong thực tế
1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ LƯỢNG
Kinh tế lượng là sự kết hợp Lý thuyết kinh
tế, Kinh tế toán, Thống kê kinh tế, Thống
kê toán nhằm định lượng các mối quan hệ
kinh tế, dự báo khả năng phát triển hay diễn
biến của các hiện tượng kinh tế
Câu hỏi đặt ra:
4 công cụ: Lý thuyết kinh tế, Kinh tế
toán, Thống kê kinh tế, Thống kê toán
được sử dụng như thế nào để đo
lường mối quan hệ kinh tế?
1.2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA KINH TẾ LƯỢNG
Lý thuyết kinh tế?
Mơ hình phù hợp?
Số liệu?
Phương pháp và
q trình tính
tốn?
Ko phù hợp
Nêu GT kinh tế
(KTVM, KTVĩM)
Thiết lập mơ hình
Kinh tế tốn
Thu thập số liệu
Thống kê KTế
Ước lượng tham số
Lượng cầu tỷ lệ
nghịch với giá
Lý thuyết KT
QD = a + b.P + U
Số liệu về QD và P
(kích thước mẫu lớn)
Ước lượng?
Thống kê tốn
Phân tích kết quả
Phù hợp
Dự báo
Ra quyết định
Phù hợp với LTKT
KĐGT để suy đoán
về tham số
Xác
định a, b
b < 0: phù hợp
LTKT, suy đoán a,
b
Dự báo lượng cầu
TB và cá biệt
Quyết định
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG
MƠ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
2.1. Phân tích hồi quy
2.2. Nguồn số liệu cho phân tích hồi quy
2.1. PHÂN TÍCH HỒI QUY
2.1.1. Khái niệm
Phân tích hồi quy là nghiên cứu sự phụ thuộc:
1 biến (biến phụ thuộc hay biến được giải thích)
1 hay nhiều biến khác (biến độc lập hay biến
giải thích)
ước lượng và hoặc dự báo GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
của biến phụ thuộc trên cơ sở các giá trị biết trước của
các biến độc lập.
2.1. PHÂN TÍCH HỒI QUY
2.1.1. Khái niệm
Ta ký hiệu:
Y - biến phụ thuộc (hay biến được giải thích).
Xi - biến độc lập (hay biến giải thích) thứ i.
Trong đó:
+ Biến phụ thuộc là đại lượng ngẫu nhiên, có quy
luật phân phối xác suất;
+ Các biến độc lập Xi không phải là biến ngẫu nhiên,
giá trị của chúng được cho trước.
2.1. PHÂN TÍCH HỒI QUY
2.1.2. Nội dung
- Ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc với giá
trị đã cho của biến độc lập.
- Kiểm định giả thiết về bản chất của sự phụ thuộc.
- Dự đoán giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi biết
giá trị của các biến độc lập.
- Kết hợp các vấn đề trên.
2.1. PHÂN TÍCH HỒI QUY
2.1.3. Lưu ý
Hàm số
Thống kê
Biến phụ thuộc là đại
lượng ngẫu nhiên
Biến phụ thuôc không phải là
đại lượng ngẫu nhiên.
Ứng với một giá trị của
biển độc lập có thể có
nhiều giá trị khác nhau
của biến phụ thuộc (1 giá
trị X, nhiều giá trị Y)
Ứng với một giá trị của biển
độc lập có 1 giá trị của biến
phụ thuộc (1 giá trị X, 1 giá
trị Y)
2.1. PHÂN TÍCH HỒI QUY
2.1.3. Lưu ý
Hồi quy
Ước lượng hoặc dự báo
giá trị của một biến trên
cơ sở giá trị đã cho của
các biến khác
Các biến khơng có tính
chất đối xứng, biến phụ
thuộc là đại lượng ngẫu
nhiên, biến độc lập giá trị
đã biết
Tương quan
Đo mức độ kết hợp tuyến
tính giữa các biến
Các biến có tính chất đối
xứng, khơng có sự phân biệt
giữa các biến.
2.2. NGUỒN SỐ LIỆU CHO PHÂN TÍCH HỒI QUY
2.2.1. Các loại số liệu
Số liệu theo thời gian: các số liệu thu thập trong
một thời kì nhất định (tuần, tháng, quý, năm).
Số liệu chéo: các số liệu thu thập tại một thời điểm
ở nhiều không gian khác nhau.
Số liệu hỗn hợp theo thời gian và không gian.
2.2.2. Nguồn gốc số liệu
2.2.1. Nhược điểm số liệu
Tự đọc bài giảng
2.2. NGUỒN SỐ LIỆU CHO PHÂN TÍCH HỒI QUY
Câu hỏi: Hãy cho biết các ví dụ dưới đây là số liệu gì?
1.
Thu thập số liệu về chi tiêu trong ngày của 10 hộ
chéo
gia đình trong ngày 1/2/2015.
2.
Thu thập số liệu về chi tiêu trong ngày của 1 hộ gia
Thời gian
đình trong 1 tuần đầu tháng 2/2015.
3.
Thu thập số liệu về chi tiêu trong ngày của 10 hộ
Hỗn hợp
gia đình trong 1 tuần đầu tháng 2/2015.
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2
1. Hiểu thế nào là Phân tích hồi quy?
Nghiên cứu mối quan hệ giữa hai loại biến
(1Y với 1 hoặc nhiều X để ước lượng dự báo
GTTB Y khi biết X)
2. Các loại số liệu cho PTHQ
3 loại số liệu: Chéo, thời gian và hỗn hợp
CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH HỒI QUY ĐƠN
3.1. Hàm hồi quy tổng thể (PRF)
3.2. Hàm hồi quy mẫu (SRF)
3.3. Ước lượng tham số (OLS)
3.4. Các giả thiết của mơ hình HQTT
3.5. Phương sai và độ lệch tiêu chuẩn của các ước lượng
3.6. Hệ số xác định, hệ số tương quan
3.7. Phân phối xác suất của các ước lượng
3.8. Khoảng tin cậy các hệ số hồi quy và σ2
3.9. Kiểm định giả thiết với các hệ số hồi quy và σ2
3.10. Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình
3.11. Dự báo
3.1. HÀM HỒI QUY TỔNG THỂ (PRF)
Thí dụ trong bài giảng:
60 hộ gia đình
2 chỉ tiêu
Một tổng thể
Y (chi tiêu), X (thu nhập)
Bảng 1:
X
Y
Tổng
80
100
120
140
160
180
200
220
240
260
55
65
79
80
102
110
120
135
137
150
60
70
84
93
107
115
136
137
145
152
65
74
90
95
110
120
140
140
155
175
70
80
94
103
116
130
144
152
165
178
75
85
98
108
118
135
145
157
175
180
88
113
125
140
160
189
185
115
162
191
325
462
445
707
678
750
685
1043
966
1211
1. Xem xét bảng số liệu 1: 1X, nhiều Y (QH thống kê)
3.1. HÀM HỒI QUY TỔNG THỂ (PRF)
Bảng 2:
Xi
80
100
120
140
160
180
200
220
240
260
E(Y/Xi)
65
77
89
101
113
125
137
149
161
173
2. Xem xét bảng số liệu 2: 1X, 1 E(Y/X) (QH hàm số)
E(Y/Xi) = f(Xi)
E(Y/Xi) = b1 + b2.Xi
(1)
(2)
PRF
PRF tuyến tính
(TT tham số)
b1, b2 là các tham số chưa biết nhưng cố định
các hệ số hồi quy