Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

0503 quản lý của ngân sách nhà nước đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn huyện phù mỹ tỉnh bình định luận văn tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.03 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM NGỌC LY LINH

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Ngành: Quản lý kinh
tế Mã số : 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Ngô Quang Minh


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng
cá nhân tơi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Ngô Quang
Minh. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc cơng
bố trong các tạp chí khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và đƣợc ghi
chú rõ ràng.
Học viên

Phạm Ngọc Ly Linh


LỜI CẢM
Sau khi hoàn thành xong đề tài nghiên cứu này, lời đầu tiên Tôi xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Ngô Quang Minh, Thầy giáo đã trực tiếp
hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ và động viên cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận


lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy Cô giáo của Trƣờng
Đại học Quy Nhơn đã trang bị cho tơi những kiến thức bổ ích để giúp tơi có
cách nhìn nhận đứng đắn, phƣơng pháp luận để hồn thành đề tài nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp đang làm việc
tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn huyện Phù Mỹ và Ngân hàng nhà
nƣớc Chi nhánh tỉnh Bình Định đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài
này.
Cuối cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình đã khuyến khích và tạo
điều kiện cho tơi về thời gian, động viên tơi tham gia khóa học và hoàn thành
việc nghiên cứu luận văn này.
Mặc dù bản thân Tơi đã rất nỗ lực cố gắng tìm tịi, nghiên cứu để hồn
thiện đề tài, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
đƣợc những đóng góp tận tình của q thầy cơ và các bạn.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Xin trân trọng cảm ơn!

Học viên

Phạm Ngọc Ly Linh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT
TẮT DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài....................................................................................1

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................3
4. Tổng quan tình hình nghiên cứu....................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu..............................................................................8
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu..............................................8
7. Kết cấu luận văn............................................................................................9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN......10
1.1. Khái quát về Quỹ tín dụng nhân dân.........................................................10

1.1.1. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân.........................................................10
1.1.2. Mơ hình tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân........................................11
1.1.3. Hoạt động chủ yếu của Quỹ tín dụng nhân dân....................................12
1.1.4. Đặc trƣng cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân.......................................14
1.1.5. Các rủi ro cơ bản đối với hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân................16
1.1.6. Vai trị của Quỹ tín dụng nhân dân đối với phát triển kinh tế nông
nghiệp - nông thôn...........................................................................................17
1.2. Quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với Quỹ tín dụng nhân dân.........18

1.2.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nƣớc.......................................................18
1.2.2. Nội dung về quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với Quỹ tín dụng
nhân dân...........................................................................................................18


1.2.3. Công cụ quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với Quỹ tín dụng
nhân dân................................................................................................................22
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với Quỹ

tín dụng nhân dân............................................................................................23
1.3.1. Yếu tố bên ngồi Ngân hàng Nhà nƣớc................................................23

1.3.2. Yếu tố bên trong của Ngân hàng Nhà nƣớc...........................................24
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng và bài học rút ra cho Ngân hàng

Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Bình Định..............................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng....................................................25
1.4.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Bình Định....26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN
PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH......................................................................28
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Phù Mỹ, tỉnh

Bình Định........................................................................................................28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................28
2.1.2. Kinh tế - xã hội......................................................................................31
2.2. Tình hình hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn huyện Phù

Mỹ, tỉnh Bình Định..........................................................................................33
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy chung của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định........................................................................33
2.2.2. Công tác phát triển mạng lƣới hoạt động và nguồn nhân lực...............35
2.2.3. Công tác phát triển thành viên...............................................................36
2.2.4. Công tác phát triển nguồn vốn...............................................................37
2.2.5. Công tác sử dụng vốn............................................................................41
2.3. Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Bình Định

đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. 43
2.3.1. Quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc về hoạt động tiền tệ.......................43



2.3.2. Quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc về các hoạt động ngân hàng..........48
2.3.3. Kết quả hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nƣớc

55

2.4. Đánh giá chung về quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh

Bình Định đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn huyện Phù Mỹ,
tỉnh Bình Định.................................................................................................65
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc........................................................................65
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân................................................67
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH...............70
3.1. Quan điểm và định hƣớng hồn thiện cơng tác quản lý của Ngân hàng

Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Bình Định đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa
bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.................................................................70
3.1.1. Quan điểm.............................................................................................70
3.1.2. Định hƣớng quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh tỉnh Bình
Định đối với QTDND trên địa bàn huyện Phù Mỹ.........................................71
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý của Ngân hàng Nhà

nƣớc Chi nhánh tỉnh Bình Định đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định........................................................................72
3.2.1. Tăng cƣờng việc triển khai phổ biến pháp luật, chính sách của Nhà
nƣớc đối với QTDND trên địa bàn huyện......................................................72
3.2.2. Thực hiện cơ chế chính sách.................................................................73
3.2.3. Tăng cƣờng quản lý thông tin báo cáo của Ngân hàng Nhà nƣớc đối
với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định........74

3.2.4. Tăng cƣờng phối hợp với Ngân hàng Hợp tác Xã - Chi nhánh Bình
Định, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân trong việc đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ nhằm nâng cao trình độ quản trị, điều hành, kiểm sốt của Quỹ tín dụng
nhân dân................................................................................................................76
3.2.5. Đổi mới, tăng cƣờng công tác thanh tra, giám sát từ xa và nâng cao


trình độ năng lực cán bộ thanh tra, giám sát....................................................77
3.2.6. Phối hợp công tác với các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.....79
3.2.7.

cƣờng cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với Quỹ tín dụng nhân dân80

3.2.8. Nâng cao trách nhiệm về cấp và thu hồi giấy phép hoạt động các QTDND
theo thẩm quyền........................................................................................................80
3.3. Một số kiến nghị.......................................................................................82

3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam..............................................82
3.3.2. Đối với Ủy Ban Nhân dân Tỉnh Bình Định...........................................83
3.3.3. Đối với Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam...........................................83
3.3.4. Đối với Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân..............................................83
KẾT LUẬN....................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu


1

BĐH

Diễn giải
Ban điều hành
Trung tâm thơng tin tín dụng

2

CIC

3

CSTT

Chính sách tiền tệ

4

HĐQT

Hội đồng quản trị

5

HĐTC

Hợp đồng thế chấp


6

HTX

7

KSNB

Kiểm soát nội bộ

8

KTNB

Kiểm toán nội bộ

9

NH

10

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

11

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

12

NHTW

Ngân hàng Nhà nƣớc Trung ƣơng

13

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

14

QTDND

15

TCTD

16

TTGSNH

17

UBND


Center Information Credit

Hợp tác xã

Ngân hàng

Quỹ tín dụng nhân dân
Tổ chức tín dụng
Thanh tra giám sát ngân hàng
Ủy ban nhân dân


DANH MỤC
STT
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6

Tên bảng
Số lƣợng thành viên của QTDND trên địa bàn huyện
Phù Mỹ giai đoạn 2017-2021
Tình hình nguồn vốn của QTDND trên địa bàn huyện
Phù Mỹ giai đoạn 2017-2021
Tình hình sử dụng vốn của QTDND trên địa bàn huyện
Phù Mỹ giai đoạn 2017-2021
Thu chi tiền mặt qua ngân quỹ các QTDND trên địa bàn

huyện Phù Mỹ (2017-2021)
Cơ cấu nguồn huy động vốn của QTDND trên địa bàn
huyện Phù Mỹ giai đoạn 2017-2021
Số kiến nghị thanh tra đƣợc chỉnh sửa ở các QTDND
trên địa bàn huyện Phù Mỹ giai đoạn 2017-2021

Trang
36
40
42
45
50
65


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống QTDND 3 cấp

11

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống QTDND 2 cấp

12


Hình 1.3.

Vai trị của hệ thống QTDND đối với phát triển KT NNNT

Hình 2.1. Vị trí địa lý huyện Phù Mỹ
Hình 2.2.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của các QTDND trên địa bàn huyện
Phù Mỹ

Biểu đồ tăng trƣởng số lƣợng thành viên của QTDND
Hình 2.3. trên

Hình 2.4.

địa huyện Phù Mỹ giai đoạn 2017-2021
Biểu đồ thể hiện tiền giả thu đƣợc qua kho quỹ của 03
QTDND trên địa bàn huyện Phù Mỹ giai đoạn 2017-2021

17
28
33
36

47


1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, Đảng và Nhà nƣớc luôn coi trọng phát triển
kinh tế tập thể, đặc biệt là Quỹ tín dụng nhân dân và đã tạo nhiều điều kiện để
khuyến khích phát triển mơ hình này. Điều đó đƣợc thể hiện rõ trong chủ
trƣơng, đƣờng lối xây dựng và phát triển hệ thống QTDND, cụ thể là Chỉ thị
57-CT/TW của Bộ Chính trị, đó là qn triệt nhận thức việc xây dựng và phát
triển QTDND là một trong những giải pháp quan trọng để góp phần đáp ứng
nhu cầu vốn phục vụ phát triển KT-XH ở khu vực nông nghiệp và nông thôn.
Theo Quyết định số 112/2006/QĐ-TTg ngày 24/5/2006 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm
2010 và định hƣớng đến năm 2020, đã chỉ đạo đƣa hoạt động của QTDND đi
đúng định hƣớng và phát triển vững chắc, an tồn, hiệu quả.
Bên cạnh đó, với chủ trƣơng phát triển tam nông, Đảng và Nhà nƣớc ta
luôn coi trọng và huy động mọi nguồn lực để phát triển hiện đại hố nơng
nghiệp, nơng thơn. Ngày nay, cơ sở hạ tầng ở nơng thơn khơng ngừng hồn
thiện và phát triển đã tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển theo, nhu
cầu vốn phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ và phục vụ đời sống của
ngƣời dân tiếp tục tăng, tạo môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động của QTDND.
Những kết quả đạt đƣợc trong giai đoạn vừa qua đã làm cho ngƣời dân ngày
càng tin tƣởng và tích cực tham gia vào hệ thống QTDND. Đây là một trong
những yếu tố thuận lợi nhất để QTDND mở rộng quy mô và nâng cao chất
lƣợng hoạt động. Đồng thời, năng lực, trình độ cán bộ nhân viên Quỹ tín
dụng nhân dân không ngừng đƣợc trau dồi và nâng cao, ngày càng tốt hơn.
Bên cạnh những cơ hội nêu trên, QTDND cũng gặp khơng ít khó khăn trong
q trình hoạt động. Theo nhƣ chỉ thị số 57-CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ
Chính trị đã chỉ rõ trƣớc mắt và lâu dài phải củng cố, hoàn thiện và phát triển


2


hệ thống QTDND. Tuy nhiên, làm thế nào để QTDND phát triển bền vững,
hiệu quả, đạt đƣợc mục đích và mục tiêu là tƣơng trợ cộng đồng, thì vấn đề
quản lý hoạt động của hệ thống QTDND là vấn đề hết sức quan trọng và cần
đƣợc quan tâm.
Hiện nay trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định có 03 QTDND
đang hoạt động trên địa bàn 2 thị trấn, 9 xã. QTDND trên địa bàn Huyện đã
và đang có những đóng góp tích cực vào phát triển KT-XH của địa phƣơng,
nhất là khu vực nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động
hệ thống QTDND cũng bộc lộ những hạn chế nhƣ: chất lƣợng và hiệu quả
hoạt động chƣa cao, năng lực vốn và địa bàn hoạt động cịn hạn chế, hoạt
động cịn đơn giản; cơng tác kiểm tra, giám sát nội bộ của QTDND chƣa đủ
mạnh, công tác giám sát chƣa đủ sâu sắc,… Những khiếm khuyết này đã ảnh
hƣởng khơng nhỏ đến q trình xây dựng hệ thống của QTDND phát triển ổn
định, vững mạnh. Một trong những nguyên nhân chính là sự điều hành hệ
thống QTDND từ phía Ngân hàng Nhà nƣớc nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt
động, hạn chế và khắc phục những yếu kém, để hệ thống QTDND hoạt động
ngày càng hiệu quả, phát triển bền vững và phát huy vai trò to lớn của nó.
Xuất phát từ vấn đề trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý của Ngân hàng
Nhà nước đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định” để nghiên cứu làm luận văn.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý của NHNN đối với QTDND trên địa bàn
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến
nghị nhằm hoàn thiện quản lý của NHNN đối với QTDND huyện Phù Mỹ,
tỉnh Bình Định.


3


- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân và hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn về quản lý của NHNN đối với QTDND.
+ Phân tích, nghiên cứu một cách có hệ thống, khoa học và thực tiễn về
thực trạng quản lý của NHNN đối với QTDND trên địa bàn huyện Phù Mỹ,
tỉnh Bình Định. Trên cơ sở đó đánh giá kết quả đạt đƣợc và những mặt cịn
hạn chế nhằm hồn thiện quản lý của NHNN đối với QTDND trên địa bàn
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
+ Trên cơ sở phân tích những tồn tại, nguyên nhân trong công tác quản
lý của NHNN đối với QTNDND từ đó rút ra đƣợc những kết luận làm căn cứ
nêu lên quan điểm và các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm hoàn thiện quản
lý của NHNN đối với QTDND trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản lý của NHNN chi nhánh Tỉnh
Bình Định đối với QTDND trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.

 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Làm rõ các khái niệm, các nhân tố ảnh hƣởng đến
quản lý của NHNN đối với QTDND; nghiên cứu một số nội dung cơ bản về
quản lý của NHNN chi nhánh tỉnh Bình Định đối với QTDND gồm nội dung
quản lý, công cụ quản lý...
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu về quản lý của NHNN đối
với QTDND trên địa bàn huyện Phù Mỹ, bao gồm 03 QTDND, cụ thể là:
QTDND Mỹ Hiệp, QTDND Thị trấn Phù Mỹ, QTDND Bình Dƣơng.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập cho giai đoạn 2017-2021. Đề xuất
các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý của NHNN đối với QTDND trên địa
bàn huyện Phù Mỹ đến năm 2026.



4

4. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua, đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý
của NHNN đối với QTDND. Một số cơng trình tiêu biểu nhƣ:
Nguyễn Mạnh Hùng (2016), tên nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả quản
lý của Ngân hàng Nhà nước đối với QTDND tại tỉnh Hà Giang”. Luận văn đã
kết hợp giữa lý luận quản lý Nhà nƣớc về tiền tệ, ngân hàng với thực tiễn
hoạt động của Ngân hàng Nhà nƣớc và hoạt động của hệ thống QTDND. Từ
đó đánh giá đƣợc hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động ngân
hàng đối với hệ thống QTDND, đồng thời đƣa ra các khuyến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Hà Giang đối với hoạt
động của các QTDND trên địa bàn. [10]
Đỗ Khánh Huyền (2016), tên nghiên cứu: “Hồn thiện cơng tác thanh
tra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với
hoạt động tín dụng của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh”. Kết quả
nghiên cứu của tác giả: phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng và xác định các
yếu tố tác động đến công tác thanh tra của NHNN đối với hoạt động tín dụng
của QTDND trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên và đƣa ra các giải pháp, kiến nghị
hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc của NHNN đối với các QTDND. [8]
Vƣơng Thùy Linh (2015), tên nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tại Phú Thọ”. Tác giả đã hệ thống
một cách khoa học các lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của QTDND và
các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của các QTDND trong điều
kiện kinh tế hiện nay. Trong quá trình thu thập số liệu, tác giả đã tiến hành
phân tích những mặt đạt đƣợc và những tồn tại cịn vƣớng mắc, từ đó rút ra
kết luận mang tính tổng kết thực tiễn xuất phát từ thực trạng hiệu quả kinh
doah của QTDND trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Từ đó làm rõ nguyên nhân để đi
đến các giải pháp khắc phục có cơ sở khoa học và tính thực tiễn cao. [28]



5

Vũ Nhƣ Quỳnh (2013), tên nghiên cứu: “Quản lý Nhà nước đối với
hoạt động quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Kết quả
nghiên cứu: Tác giả đã phân tích những vấn đề cơ bản về quản lý của Nhà
nƣớc đối với hệ thống QTDND, nêu ra cơ sở lý luận và pháp luật về quản lý
của Nhà nƣớc đối với hệ thống QTDND; Nghiên cứu thực trạng quản lý Nhà
nƣớc đối với hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ đó đƣa ra các
hạn chế trong công tác quản lý Nhà nƣớc trên từng khía cạnh nhƣ cơng tác
tham mƣu, triển khai các văn quản quy phạm pháp luật, công tác thanh tra,
giám sát đối với toàn bộ hoạt động của hệ thống QTDND trên địa bàn… Cuối
cùng, tác giả đƣa ra đề xuất phƣơng hƣớng trong QLNN đối với hệ thống
QTDND trong tỉnh Bắc Ninh. [27]
Phùng Kiều Oanh (2015), tên nghiên cứu: “Hoạt động thanh tra của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hà Nội đối với các quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn thành phố Hà Nội”, tác giải đã trình bày đƣợc cơ sở lý luận về
hoạt động thanh tra của NHNN đối với QTDND và thực trạng hoạt động
thanh tra của NHNN chi nhánh đối với QTDND trên địa bàn thành phố Hà
Nội, từ đó đ.ƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thanh
tra của NHNN chi nhánh Hà Nội. [21]
Trần Nhân Bình (2014), tên nghiên cứu: “Hoàn thiện hoạt động thanh
tra tại chỗ đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh thành phố Đà Nẵng”. Kết quả nghiên cứu: Luận văn đã nêu đƣợc
rõ tầm quan trọng của thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh thành phố Đà
Nẵng. Đồng thời đƣa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao chất lƣợng thanh
tra, giám sát của NHNN chi nhánh. [26]
Nguyễn Thị Kim Cƣơng (2017), tên nghiên cứu: “Hoạt động thanh tra,
giám sát các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi

nhánh tỉnh Đồng Tháp”. Kết quả nghiên cứu: xem xét, đánh giá kết quả, hạn


6

chế, nguyên nhân của hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN VN chi nhánh
tỉnh Đồng Tháp đối với các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Trên cơ sở
kết quả nghiên cứu, đƣa ra khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động
thanh tra, giám sát của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với
các QTDND trên địa bàn. [20]
Đoàn Thanh Hà (2012), tên nghiên cứu: “Thực trạng giám sát ngân
hàng đối với các TCTD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn đã
nêu ra đƣợc: Những tồn tại trong công tác TTGSNH tại NHNN chi nhánh
TP.Hồ Chí Minh xuất phát từ những nguyên nhân: cơ sở vật chất hỗ trợ cho
hệ thống TTGSNH tuy đã có sự cải thiện nhƣng chƣa theo kịp tốc độ phát
triển công nghệ thông tin, cán bộ thanh tra chƣa đƣợc tiếp cận truy cập hệ
thống mạng nội bộ của đối tƣợng thanh tra nên khi thanh tra tại chỗ vẫn phải
chấp nhận theo số liệu báo cáo của đơn vị cung cấp; lực lƣợng cán bộ chƣa
đáp ứng đƣợc về số lƣợng, chƣa tƣơng xứng so với quy mô; công tác bồi
dƣỡng đội ngũ cán bộ thanh tra của chi nhánh chƣa đặc biệt chú trọng vào
đào tạo chuyên sâu về pháp luật và nhận biết, đánh giá rủi ro đối với những
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại; bản thân các QTDND thanh tra cung
cấp tài liệu chậm hơn so với yêu cầu của Đoàn thanh tra và chƣa thực hiện
hoặc thực hiện chƣa nghiêm túc các quy định về tiền tệ và hoạt động ngân
hàng, về chế độ thông tin báo cáo, chất lƣợng kiểm sốt nội bộ yếu, điều này
góp phần làm hạn chế chất lƣợng TTGSNH. [7]
Báo Bình Định (2019), để đảm bảo cho quản lý hệ thống QTDND hoạt
động ổn định, an toàn và phát triển bền vững, đúng mục tiêu, đúng tính chất,
đúng ngun tắc của loại hình tổ chức tín dụng hợp tác xã, Thủ tƣớng Chính
phủ yêu cầu các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng

và các cơ quan, đơn vị liên quan tập trung thực hiện thành công nhiệm vụ cơ
cấu lại hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân theo đề án “Cơ cấu lại hệ thống các
tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020” ban hành kèm


7

theo Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Thủ tƣớng
Chính phủ. [1]
Để thực hiện đƣợc mục tiêu Thủ tƣớng Chính phủ yêu cầu NHNN Việt
Nam tiếp tục hồn thiện khn khổ pháp lý, quy định về an toàn hoạt động,
quản lý, điều hành, quản trị rủi ro và các quy định khác đối với hệ thống
QTDND phù hợp với Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức
tín dụng. Triển khai có hiệu quả đề án “Củng cố và phát triển hệ thống Quỹ
Tín dụng nhân dân đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”. Tích cực tham
gia xử lý các QTDND yếu kém hoặc có dấu hiệu mất an tồn trong hoạt động;
nghiên cứu đề xuất việc sửa đổi Luật Bảo hiểm Tiền gửi để sử dụng nguồn
tiền kết dƣ phí bảo hiểm tiền gửi để xử lý các tổ chức tín dụng yếu kém. [1]
Hồng Duy Chinh (2014), tên đề tài “Đổi mới công tác thanh tra, giám
sát ngân hàng đối với QTDND tại Vĩnh Phúc”. Kết quả nghiên cứu: Đổi mới
mơ hình tổ chức và hoạt động của TTGSNH theo hƣớng nâng cao tính độc
lập, thống nhất về nghiệp vụ và chỉ đạo, điều hành của NHNNVN đối với
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; nâng cao trình độ và đạo đức nghề nghiệp
cho cán bộ TTGSNH chủ yếu tập trung vào kỹ năng quản trị rủi ro, các kỹ
năng bổ trợ khác. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác và tham gia các hiệp ƣớc, thoả
thuận quốc tế về giám sát ngân hàng và an tồn hệ thống tài chính. [7]
Các cơng trình nêu trên đều đƣa ra rất nhiều luận điểm lý thuyết về các
khía cạnh khác nhau trong cơng tác quản lý của NHNN đối với QTDND có
liên quan mật thiết đến nội dung của đề tài tác giả đã chọn. Mỗi cơng trình
đều có cách tiếp cận khác nhau với nhiều ý tƣởng có thể học hỏi và kế thừa.

Với đề tài “Quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với Quỹ tín dụng nhân
dân trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định”, tác giả sẽ bám sát tình
hình thực tế về cơng tác quản lý của NHNN chi nhánh đối với QTDND trên
địa bàn Huyện để hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.


8

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập số liệu thông qua các báo cáo cân đối tài khoản hàng tháng, báo
cáo thống kê, các báo cáo tổng kết hoạt động cuối năm của các QTDND trên
địa bàn huyện, báo cáo giám sát hoạt động của TCTD trên địa bàn huyện Phù
Mỹ qua 05 năm từ năm 2017-2021, báo cáo quyết toán của các QTDND trên
địa bàn huyện Phù Mỹ, từ cổng thông tin nghiệp vụ ,
web www.sbv.gov.vn. Ngồi ra cịn thu thập, tổng hợp thơng tin từ các giáo
trình, luận văn, sách báo, tạp chí và mạng internet.

 Phương pháp phân tích dữ liệu
Vấn đề nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định tính nhƣ: sử dụng các
phƣơng pháp thống kê - mơ tả, phân tích – tổng hợp, xử lý dữ liệu để thấy
đƣợc thực trạng hiệu quả hoạt động quản lý của NHNN và tình hình hoạt
động của các QTNDND trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. Qua đó,
thấy đƣợc những kết quả đạt đƣợc và mặt hạn chế trong công tác quản lý của
NHNN đối với QTDND trên địa bàn và đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm
hoàn thiện quản lý của NHNN đối với QTDND trên địa bàn huyện Phù Mỹ,
tỉnh Bình Định trong thời gian tới.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều nghiên cứu

trƣớc, luận văn có những điểm mới khác biệt so với những nghiên cứu trƣớc
đây, cụ thể:
- Về phƣơng diện khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần
cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc nghiên cứu hiệu quả công tác
quản lý của NHNN đối với QTDND. Thông qua việc nâng cao cơng tác quản
lý của NHNN và vai trị của các QTDND trong việc tham gia các hoạt động


9

KT-XH ở cơ sở đƣợc nâng cao, góp phần củng cố xây dựng tổ chức hoạt
động vững mạnh. Ngoài ra đề tài luận văn còn là tài liệu tham khảo bổ ích
cho cơng tác nghiên cứu, chỉ đạo thực tiễn đối với các QTDND.
- Về phƣơng diện thực tiễn: Việc tăng cƣờng quản lý của NHNN đối
với QTDND sẽ tạo điều kiện cho thành viên phát triển sản xuất kinh doanh,
nâng cao đời sống, hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn và đạt đƣợc mục
tiêu hoạt động của QTDND là tƣơng trợ giữa các thành viên, đặc biệt là trong
giai đoạn đại dịch Covid. Qua nghiên cứu các tài liệu tham khảo, có sự kế
thừa cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp. Từ đó, đề xuất giải pháp thích hợp
từng bƣớc hồn thiện quản lý của NHNN đối với QTDND trên địa bàn huyện
Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, trên cơ sở đó hồn thiện cơng tác quản lý của
NHNN trong thời gian tới.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chƣơng.


1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN

LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN
1.1. Khái quát về Quỹ tín dụng nhân dân

1.1.1. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân
Hệ thống QTDND ở Việt Nam đƣợc thành lập từ năm 1993 theo Quyết
định số 390/QĐ-TTg ngày 27/07/1993 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc triển
khai đề án thí điểm thành lập QTDND thay thế cho hệ thống hợp tác xã tín
dụng đã bị suy yếu và sụp đổ. Tính đến thời điểm hiện tại hệ thống QTDND
với tổ chức đầu mối là QTDNDTW (nay là Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam)
đã ra đời và tồn tại trong khoảng thời gian hai thập kỷ, mặc dù tồn tại với quy
mô nhỏ về vốn, phạm vi hoạt động hạn chế nhƣng hệ thống QTDND chiếm
một vị trí, vai trị quan trọng trong nền kinh tế, tạo thành một hệ thống với tính
độc lập nhất định về tổ chức cũng nhƣ hoạt động so với các loại hình TCTD
khác.
Quy định về tổ chức và hoạt động của QTDND đƣợc quy định cụ thể
trong Nghị định số 48/2001 ngày 13/08/2001 và Nghị định số 69/2005/NĐCP ngày 26/05/2005 (sửa đổi Nghị định số 48/2001). Trong các nghị định này
thì QTDND đƣợc chia thành hai loại là QTDND cơ sở và QTDND trung
ƣơng.
Tại Điều 3 nghị định 48/2001/NĐ-CP quy định “Quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở là tổ chức tín dụng hợp tác do các thành viên trong địa bàn tự nguyện
thành lập và hoạt động theo quy định của nghị định này nhằm mục tiêu chủ
yếu là tương trợ giữa các thành viên” [3]
Tại Điều 4 nghị định 48/2001/NĐ-CP quy định “Quỹ tín dụng nhân dân
trung ương là tổ chức tín dụng hợp tác do các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
cùng nhau thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động
của cả hệ thống quỹ tín dụng”. [3]
Với chủ trƣơng chuyển đổi QTDNDTW thành NHHTX Việt Nam, việc




×