Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại bảo hiểm xã hội việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.74 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

….……/……….

…./…

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN THỊ THẢO

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ
LÀM VIỆC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - NĂM 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

.…/….

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN THỊ THẢO



QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ
LÀM VIỆC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ TÌNH

HÀ NỘI - NĂM 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn có sự kế thừa của các cơng
trình trước đây. Những tư liệu mới và những kết quả của luận văn chưa từng
được công bố trong bất cứ công trình nào.
Học viên

Trần Thị Thảo


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Ban Quản lý đào
tạo Sau đại học - Học viện Hành chính Quốc gia, sự tận tình giảng dạy của
các thầy cơ trong suốt khóa học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Tình đã trực tiếp, tận tình

hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn và cung cấp
nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận văn này được hồn thành.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến người thân, bạn bè, lãnh đạo
và đồng nghiệp nơi cơ quan công tác tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã động
viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2023

Học viên

Trần Thị Thảo


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BQLDA

Ban Quản lý dự án

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


CĐT

Chủ đầu tư

DAĐT

Dự án đầu tư

ĐT

Đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng cơng trình

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KBNN


Kho bạc nhà nước

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

VĐT

Vốn đầu tư

XD

Xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng cơng trình


MỤC LỤC
LỜİ CAM ĐOAN
LỜİ CẢM ƠN
DANH MỤC VİẾT TÁT
DANH MỤC BẢNG BİỂU
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN

LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ....................................... 9
1.1. Khái qt về dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................... 9
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình .................................. 13
1.1.3. Vai trị dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................. 14
1.2. Lý luận chung về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................. 15
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......................... 15
1.2.2. Sự cần thiết quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................ 16
1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................... 18
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình . 32
1.3. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại một số cơ
quan và bài học rút ra cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam ................................... 35
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại một số cơ
quan ............................................................................................................... 35
1.3.2. Bài học rút ra cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam ...................................... 39
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 41
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM.......... 42
2.1. Tổng quan về Bảo hiểm xã hội Việt Nam................................................ 42
2.1.1. Khái quát ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam ........................................ 42


2.1.2 Tình hình hoạt động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam có tác động đến
quản lý đầu tư xây dựng trụ sở làm việc ......................................................... 48
2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam.... 50
2.2.1. Nhu cầu đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam ............................................................................................................... 50
2.2.2. Tình hình triển khai các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại
BHXH Việt Nam ............................................................................................. 52
2.3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại

Bảo hiểm xã hội Việt Nam .............................................................................. 56
2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc .......... 56
2.3.2. Quản lý kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm ......................... 58
2.3.3. Quản lý công tác chuẩn bị dự án ........................................................... 60
2.3.4. Quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư .................................... 62
2.3.5. Quản lý giai đoạn kết thúc đầu tư ......................................................... 71
2.3.6. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại Bảo hiểm
xã hội Việt Nam .............................................................................................. 73
2.4. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ..................................................................................... 74
2.4.1. Những thành tựu đạt được..................................................................... 74
2.4.2. Hạn chế .................................................................................................. 76
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 81
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 84
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẠI
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM .................................................................. 85
3.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm
việc tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam ................................................................. 85
3.1.1. Mục tiêu phát trıển của Bảo hiểm xã hộı Việt Nam ............................. 85


3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý dự án xây dựng trụ sở làm việc tại
bảo hiểm xã hội Việt Nam .............................................................................. 87
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm
việc tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam ................................................................. 88
3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện cơ chế chính sách về quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản ..................................................................................................... 88
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy thực hiện quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................................... 90

3.2.3. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng cơ
bản

............................................................................................................... 91

3.2.4. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây
dựng cơ bản ..................................................................................................... 92
3.2.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện kết thúc dự án đầu tư .............................. 100
3.2.6. Nhóm giải pháp tăng cường kiểm tra, giám sát đầu tư ....................... 102
3.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 104
3.3.1. Hồn thiện cơ chế chính sách về xây dựng ......................................... 104
3.3.2. Hồn thiện cơ chế chính sách về tài chính .......................................... 106
Tiều kết chương 3.......................................................................................... 107
KẾT LUẬN ................................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 109


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

Bảng 1.1: Kế hoạch vốn được giao của Bộ Lao động -Thương binh và xã
hội .................................................................................................................... 35
Bảng 2.1: Số dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại BHXH Việt Nam từ
2019-2022........................................................................................................ 52
Bảng 2.2: Tổng hợp tiến độ triển khai các dự án xây dựng trụ sở làm việc tại
Ban QLDA ĐTXD, BHXH Việt Nam ............................................................ 53
Bảng 2.3: Tình trạng triển khai một số dự án đầu tư xây dựng ...................... 54
trụ sở làm việc đến 31/12/2022 ....................................................................... 54
Bảng 2.4: Một số công trình chậm tiến độ thi cơng so kế hoạch tại BHXH
Việt Nam ......................................................................................................... 66
Bảng 2.5: Bảng tỷ lệ giải ngân của các dự án từ năm 2019 đến năm 2021 .... 70

Hình 1.1: Các nhân tố thuộc các tổ chức liên quan đến dự án ảnh hưởng tới
hoạt động quản lý dự án .................................................................................. 32
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Bảo hiểm xã hội Việt Nam ...................... 46


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quản lý dự án đầu tư cơng nói chung và dự án đầu tư xây dựng trụ sở
làm việc tại các cơ quan Bộ ngành nói riêng ln là vấn đề nóng, phức tạp và
được nhiều người quan tâm. Do đó, đây vẫn là chủ đề cần được nghiên cứu,
bàn luận cả ở tầm vĩ mô và vi mô nhằm đạt được sự hiệu quả cao hơn trong
quá trình quản lý dự án đầu tư.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam là cơ quan trực thuộc Chính phủ có chức
năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
tổ chức thu, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quản lý và sử dụng các
quỹ…Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; của Bộ Y
tế về bảo hiểm y tế; của Bộ Tài chính về chế độ tài chính đối với các quỹ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Do vai trị quan trọng của mình đối với kinh tế - xã hội, thời gian vừa
qua nhà nước đã dành nhiều nguồn lực, trang bị cơ sở vật chất, trụ sở nhà làm
việc của ngành Bảo hiểm xã hội trong cả nước. Tuy nhiên để tận dụng được
các nguồn lực đó thì cơng tác quản lý dự án phải được thực hiện hiệu quả. Tại
đây, các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ được sắp xếp tổ chức rõ ràng, bài
bản hơn theo từng quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng, nâng cao tính
chun mơn hóa, từng bước thực hiện dự án ở các giai đoạn khác nhau. Việc
này vừa đáp ứng yêu cầu về năng lực chuyên môn, vừa giúp nâng cao hiệu
quả trong công tác quản lý.
Công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại Bảo
hiểm xã hội Việt Nam thời gian qua đã đạt được những thành tựu nhất định
như kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm ngày càng được chú trọng, đề cao

quá trình quản lý dự án đầu tư từ khâu chuẩn bị dự án đến khâu kết thúc dự án

1


án đầu tư, công tác giám sát được thực hiện trong tất cả các khâu của quá
trình thực hiện dự án... Mặc dù có nhiều nỗ lực nhưng quản lý dự án vẫn tồn
tại nhiều vấn đề bất cập như: tình trạng tuân thủ quy định pháp luật về đầu tư
xây dựng còn chưa nghiêm; đầu tư dàn trải trong bố trí kế hoạch cần phải
được hồn thiện; quản lý tài sản, quản lý chi phí thực hiện dự án, tổ chức lựa
chọn nhà thầu, thanh quyết toán dự án,… vẫn còn nhiều kẽ hở và hiệu quả
chưa cao. Đây là vấn đề hết sức cần thiết, có ý nghĩa thực tế đối với sự phát
triển của ngành Bảo hiểm xã hội nước ta.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, học viên đã lựa chọn chủ đề: “Quản lý
các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam” làm
đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Quản lý dự án đầu tư nói chung, quản lý dự án đầu tư XDCB nói riêng
là hoạt động thường xuyên và phổ biến ở hầu hết các ngành, các cơ quan, các
lĩnh vực nên chủ đề này luôn nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa
học, nhà quản lý.
Trên phương diện nghiên cứu khoa học, Quản lý dự án đầu tư XDCB là
chủ đề được đề cập khá phong phú, đa dạng với nhiều thể loại như sách, đề tài
nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, báo, tạp chí ....Qua khảo cứu của tác
giả, một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn, như:
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Thực trạng và giải pháp hoàn
thiện đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của hệ thống BHXH Việt Nam” (2003)
do Vũ Đức Thuật làm chủ nhiệm [24] đã làm rõ những nội dung cơ bản về
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và những nội dung về quản lý đầu
tư xây dựng trụ sở làm việc của BHXH Việt Nam nói riêng; đặc điểm quản lý

đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của BHXH Việt Nam. Đề tài đã trình bày quá
trình đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của BHXH Việt Nam qua các thời kỳ và
đánh giá ưu, nhược điểm của công tác đầu tư xây dựng trụ sở làm việc. Về ưu
2


điểm, nhóm nghiên cứu đề tài nhận định khối lượng cơng trình về cơ bản đã
đáp ứng được đầy đủ chỗ làm việc của cán bộ nhân viên trong ngành, chất
lượng các cơng trình tốt. Các tiêu cực liên quan đến thất thốt, lãng phí gần
như ít. Về nhược điểm, nhóm nghiên cứu chỉ ra những nhược điểm về quy
mơ, chất lượng cơng trình, ngun vật liệu xây dựng cơng trình,…Tuy nhiên,
đề tài chưa nêu ra những tồn tại trong khâu quản lý như cơng tác thiết kế, dự
tốn, đấu thầu, thẩm định, mua sắm thiết bị, vật tư,…Về giải pháp, đề tài đã
nêu đề xuất 4 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng trụ sở
làm việc của BHXH Việt Nam là những giải pháp trong giai đoạn chuẩn bị
đầu tư, thực hiện đầu tư, sử dụng các cơng trình sau khi hồn thành, kiện tồn
tổ chức bộ máy thực hiện cơng tác đầu tư. Đây là tài liệu rất gần với chủ đề
nghiên cứu của tác giả nhưng do đề tài đã thực hiện cách đây khá lâu nên tính
cập nhật, tính hiện đại gần như rất ít.
Phạm Trường Giang (2018), “Hồn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học
Kinh tế quốc dân [13]. Trong nghiên cứu này, tác giả luận văn nhìn nhận
quản lý dự án đầu tư xây dựng dưới góc độ quản lý vốn, cơng tác giải ngân
cấp phát vốn, kiểm tra kiểm soát việc cấp phát vốn, sử dụng vốn đầu tư xây
dựng. Luận văn đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận về vốn đầu tư đầu
tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư XDCB. Phân tích một cách có hệ
thống thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam. Kiến nghị giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB của BHXH
Việt Nam. Do đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản, chỉ là một phần trong quản lý dự án đầu tư XDCB nên chưa đưa ra được

cái nhìn tổng quan về quản lý vốn trong tổng thể quá trình quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơ bản.
Trên cơ sở những nghiên cứu của tác giả Phạm Trường Giang, học viên
dự kiến sẽ coi quản lý vốn là một khâu trong trong tổng thể quản lý dự án đầu
3


tư xây dựng để góp phần hồn thiện quản lý vốn một cách toàn diện hơn. Nhờ
nắm rõ được quy trình quản lý cấp phát vốn mà có thể phát hiện ra những
khâu, những điểm có thể cải cách, sửa đổi, từ đó có thể đảm bảo được hiệu
quả dự án đầu tư xây dựng.
Bài viết “Bàn về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành bảo hiểm xã hội” của Ngơ Duy Anh
đăng trên Tạp chí Cơng thương số 20, tháng 8 năm 2020 [1] thì tập trung phân
tích vai trị của Ban QLDA tại BHXH Việt Nam. Tác giả cho rằng Ban Quản
lý dự án đầu tư và xây dựng tại BHXH Việt Nam đạt được một số kết quả
nhất định trong quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình, cụ thể: chất
lượng và tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng của các đơn vị trong tồn ngành
BHXH có nhiều chuyển biến tích cực, đặc biệt là các cơng trình giao cho Ban
QLDA đầu tư và xây dựng ngành BHXH làm chủ đầu tư, hầu hết các dự án đều
đạt hoặc vượt tiến độ ban đầu đặt ra. Về quản lý chi phí ĐTXD, hiện nay đang
được Ban QLDA ngành BHXH thực hiện tương đối tốt. Về cơng tác quản lý an
tồn trong thi công xây dựng: hầu hết, các dự án đã và đang thực hiện đều chưa
xảy ra sự cố đáng tiếc về an toàn lao động. Tuy nhiên, trong công tác quản lý
lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng thì hiện tượng “quân xanh, quân đỏ”,
quây thầu vẫn còn khá phổ biến; phương thức lựa chọn nhà thầu bằng hình
thức chỉ định thầu (thơng thường hoặc rút gọn) đối với một số gói thầu (trong
hạn mức theo quy định) tư vấn nhỏ còn áp dụng nhiều dẫn đến hiện tượng thiếu
tính cạnh tranh. Một nhà thầu thực hiện nhiều gói thầu ở nhiều dự án khác
nhau, điều này mang tính hai mặt lợi và hại, đó là quen việc nhưng thiếu tính

sáng tạo trong cơng việc. Cuối bài viết, tác giả đưa ra 4 nhóm giải pháp nhằm
tăng cường hơn nữa cơng tác quản lý dự án.
Ngồi ra, cịn một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài như:
“Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng Thành phố Bắc Kạn” (2020)- Luận văn Thạc sĩ của Nông
4


Thị Thanh Nga, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh; “Nghiên cứu và đề
xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác QLDA ĐTXD cơng trình tại Tổng
cơng ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng” (2014)- Luận văn Thạc sĩ của
Trần Thị Vân, Đại học Bách khoa Hà Nội; “Hồn thiện cơng tác quản lý dự
án đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai” (2019)Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Đình Tuần Vũ, Đại học Thủy lợi. Nhìn chung
các cơng trình nghiên cứu này đều đề cập đến những vấn đề lý luận liên quan
đến dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng. Phần thực trạng các cơng
trình phân tích làm rõ những nội dung cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại các BQLDA ở địa phương, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Từ tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn, cho thấy: “Quản
lý các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam” là
một đề tài không quá mới nhưng phạm vi nghiên cứu của đề tài có nhiều điểm
khác so với các cơng trình nghiên cứu trước. Cụ thể: Về phạm vi nghiên cứu thời
gian: đề tài tập trung nghiên cứu trong thời gian gần đây nhất, từ năm 2019 đến
2022. Về phạm vi nghiên cứu nội dung: đề tài tập trung vào nghiên cứu công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại BHXH Việt Nam, chứ không
chỉ tập trung vào trách nhiệm quản lý của Ban quản lý dự án ĐTXD tại BHXH
Việt Nam. Do đó, đề tài có tính mới và khơng trùng lặp với các cơng trình
nghiên cứu đã cơng bố. Đề tài luận văn được hồn thành sẽ góp phần làm phong
phú thêm cho tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản
và có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc trong hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư

xây dựng cơ bản tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trụ sở
làm việc tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
5


3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, nội dung
quản lý các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại Bảo hiểm xã hội Việt
Nam tập trung vào những nội dung sau: Tổ chức bộ máy quản lý dự án
ĐTXD; Quản lý kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Quản lý giai
đoạn chuẩn bị đầu tư; Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư; Quản lý kết thúc
đầu tư; Thanh tra, kiểm tra, giám sát dự án ĐTXD.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2019-2022, định hướng giải
pháp đến 2030.
4. Mục đích nghiên cứu của đề tài
4.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý các dự án
đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được những mục đích nghiên cứu đề ra, đề tài có nhiệm vụ:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng
nói chung và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói riêng.
Phân tích tình hình thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
trụ sở làm việc tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2019 - 2022, chỉ rõ
những điểm thành công và những tồn tại hạn chế trong cơng tác này. Đặc biệt
tập trung phân tích sâu ngun nhân chủ quan của những tồn tại hạn chế để

tìm ra vấn đề cốt lõi đang tồn tại.
Trên cơ sở những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, nghiên
cứu đề xuất cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong thời gian tới.

6


5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn sử dụng phương pháp luận Chủ nghĩa duy vật biện chứng và
Chủ nghĩa duy vật lịch sử, các lý thuyết trong quản lý kinh tế để làm rõ và hệ
thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Tác
giả luận giải các vấn đề về quản lý dự án theo tư duy logic biện chứng mang
tính khách quan và trong mối liên hệ với các vấn đề khác có liên quan đến
hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Luận văn cũng được
hồn thành dựa trên các quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách pháp
luật của Đảng và Nhà nước Việt Nam về quản lý nhà nước nói chung và quản
lý dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc nói riêng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê: Được sử dụng trong việc thu thập số liệu về
công tác lập kế hoạch; quản lý kỹ thuật và chất lượng; quản lý về tiến độ; quản
lý chi phí dự án; thanh tốn và quyết tốn các cơng trình hồn thành,.. báo cáo
tổng kết về công tác quản lý dự án các năm. Từ đó, phân tích những mặt đạt
được, hạn chế trong công tác quản lý dự án tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Phương pháp tổng hợp – phân tích: tác giả tổng hợp – phân tích các chỉ
số liên quan đến công tác quản lý dự án tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Phương pháp so sánh: So sánh chủ yếu trong việc phân tích thực tế đạt
được với chỉ tiêu kế hoạch hoặc yêu cầu thực tế dùng để so sánh, phân tích
trong các trường hợp cụ thể khác được thể hiện thông qua bảng biểu số liệu

hoặc sơ đồ cần thiết.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận
Nghiên cứu làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về dự án đầu tư
xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại BHXH Việt

7


Nam. Những nghiên cứu về lý luận này là cơ sở để định hướng tiếp cận trong
phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp.
- Ý nghĩa thực tiễn
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp Bảo hiểm xã
hội Việt Nam nhận ra những ưu điểm cũng như tồn tại hạn chế và nguyên
nhân trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong ngành
Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Các giải pháp đề xuất trong luận văn có giá trị
tham khảo cho các nhà quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong ngành
Bảo hiểm xã hội. Đồng thời, kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo
hữu ích cho những ai muốn quan tâm đến chủ đề này.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục chữ viết tắt, bảng biểu,
danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng trụ
sở làm việc tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý các
dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

8



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1.1. Khái niệm
a. Dự án đầu tư
Theo Đại bách khoa toàn thư, từ “Project – Dự án” được hiểu là “ Điều
có ý định làm” hay “Đặt kế hoạch cho một ý đồ, q trình hành động”. Như
vậy, dự án có khái niệm vừa là ý tưởng, ý đồ, nhu cầu vùa có ý năng động,
chuyển thành hành động.
Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO, trong tiêu
chuẩn ISO 9000:2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000)
thì dự án được định nghĩa như sau: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một
tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và
kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu
quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.
Nói một cách khác, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm
vụ cụ thể cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và
theo một kế hoạch tiến độ xác định.
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến
hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định (Điều 3, Luật đầu tư 2020).
a. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình
9



hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn
bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng [19].
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được xây dựng theo thiết kế, tạo
thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào
cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất,
phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước [19].
Từ các khái niệm trên, có thể hiểu Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là
tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động
đầu tư xây dựng cơng trình (bao gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình) nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cịn là thuật ngữ chuyên ngành dùng
để chỉ bản báo cáo nghiên cứu khả thi trong các dự án đầu tư xây dụng cơng
trình. Theo nghĩa này dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tổng thể các đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng, cải tạo những
cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình hoặc sản phẩm dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Bao gồm
phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án được phân loại như sau:
a) Theo quy mô và mức độ quan trọng, dự án được chia thành:
- Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ
trương đầu tư;
- Các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C.
b) Theo nguồn vốn đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước.

10


- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư PPP.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác.
c) Căn cứ công năng phục vụ, tính chất chun ngành của cơng trình và
mục đích quản lý, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành các dự án sau:
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cơng nghiệp;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ nông nghiệp và phát triển
nông thôn;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và
dự án đầu tư xây dựng có cơng năng phục vụ hỗn hợp khác.
Ngồi quy định nêu trên thì tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án,
Nhà nước còn quản lý theo các quy định sau đây:
+ Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước
được quản lý chặt chẽ, tồn diện, theo đúng trình tự để đảm bảo mục tiêu đầu tư,
chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả của dự án.
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách được Nhà nước quản lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mơ đầu tư.
Chi phí thực hiện, các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn
cộng đồng, quốc phòng, an ninh và hiệu quả của dự án. Chủ đầu tư tự chịu
trách nhiệm quản lý thực hiện dự án theo quy định.
+ Đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư PPP có cấu
phần xây dựng được quản lý như đối với dự án với dự án sử dụng vốn nhà
nước ngoài ngân sách.


11


+ Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước
quản lý về mục tiêu, quy mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan,
mơi trường, an tồn cộng đồng và quốc phịng an ninh.
1.1.1.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quy trình thực hiện một dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo điều 4
Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 (Nghị định Quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng) gồm có 3 giai đoạn chính: Giai
đoạn chuẩn bị dự án đầu tư, giai đoạn thực hiện dự án đầu tư và giai đoạn kết
thúc dự án đầu tư đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định
việc thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
a. Giai đoạn chuẩn bị dự án:
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập,
thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện
các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư dự án:
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây
dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo
quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng
xây dựng; thi công xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng,
thanh tốn khối lượng hồn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hồn thành

cơng trình xây dựng; bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng và các cơng việc
cần thiết khác;
12


c. Giai đoạn kết thúc dự án đầu tư đưa cơng trình vào khai thác sử dụng
- Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng
- Quyết toán vốn đầu tư và phê duyệt quyết toán: Chủ đầu tư có trách
nhiệm lập hồ sơ quyết tốn dự án hồn thành trình Phịng Tài chính kế hoạch
thẩm định và trình UBND quận phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành. Sau 6
tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành, chủ đầu
tư có trách nhiệm giải quyết cơng nợ, tất tốn tài khoản của dự án tại cơ quan
thanh tốn và đóng mã dự án.
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư có mục đích, kết quả xác định. Tất cả các dự án đều phải
có kết quả được xác định rõ. Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm
vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập.
Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung
của dự án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia
thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng đều
phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc
hồn thành với chất lượng cao.
Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án
là một sự sáng tạo. Giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai
đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc… Dự án không
kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án được trao cho bộ phận
quản lý vận hành.
Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo. Khác với quá trình
sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản
xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem

lại là duy nhất, hầu như không lặp lại. Tuy nhiên ở nhiều dự án tính duy nhất
ít rõ ràng hơn và bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng.

13


Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của
nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn,
nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước. Tùy theo tính chất của dự án và yêu
cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau.
Giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên
có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ
tham gia của các bộ phận không giống nhau. Để thực hiện thành công mục
tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối quan hệ
với các bộ phận quản lý khác.
Môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ
chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn
nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết
bị… Trong quản lý, nhiều trường hợp, các thành viên ban quản lý dự án lại có
“hai thủ trưởng” nên khơng biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực
tiếp nào nếu hai mệnh lệnh mâu thuẫn nhau… Do đó, mơi trường quản lý dự
án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động.
Tính bất định và độ rủi ro cao. Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền
vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư
phát triển thường có độ rủi ro cao.
1.1.3. Vai trị dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Các hoạt động đầu tư thường đòi hỏi một số vốn lớn và vốn này nằm
khe đọng trong suốt thời gian quá trình thực hiện đầu tư. Thêm vào đó, hoạt

động đầu tư là hoạt động lâu dài, thời gian thực hiện đầu tư, thời gian cần hoạt
động để thu hồi vốn lớn. Do đó khơng tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực
và tiêu cực của các yếu tố khơng ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh
tế,... Mọi kết quả và hiệu quả của quá trình thực hiện đầu tư chịu ảnh hưởng
14


nhiều của các yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của
không gian. Không những thế, các thành quả của hoạt động đầu tư có giá trị
sử dụng lâu dài, nhiều năm. Điều này nói lên giá trị to lớn của các thành quả
đầu tư. Các thành quả của hoạt động đầu tư là các cơng trình xây dựng sẽ hoạt
động ngay tại nơi nó được tạo dựng nên. Do đó nó chịu ảnh hưởng từ các yếu
tố về địa lý, địa hình ở địa phương đó.
Để đảm bảo đầu tư có hiệu quả, trước khi bỏ vốn phải làm tốt công tác
lập kế hoạch, tức là phải xem xét, đánh giá các khía cạnh thị trường, kinh tế
kỹ thuật, kinh tế tài chính, điều kiện môi trường xã hội, pháp lý... liên quan.
Phải dự đốn được các biến động bất thường của mơi trường ảnh hưởng đến
công cuộc đầu tư. Mọi sự đánh giá, tính tốn, xem xét này đều được thể hiện
trong việc soạn thảo các dự án đầu tư. Dự án đầu tư được soạn thảo tốt là cơ
sở vững chắc, là tiền đề cho việc thực hiện công cuộc đầu tư.
1.2. Lý luận chung về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý dự án. Một dự án để đạt
được các mục tiêu cụ thể cần phải tiến hành một chuỗi các công việc từ việc
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, đấu thầu lựa chọn nhà thầu, quản lý
kỹ thuật chất lượng, quản lý tiến độ…Việc kiểm tra quá trình thực hiện một
cách chặt chẽ với nhiều quyết định kịp thời, phù hợp, tồn bộ cơng việc đó là
quản lý dự án.
Khái niệm quản lý dự án hiện nay tồn tại nhiều cách hiểu khác nhau, như:
Khái niệm chung nhất có thể hiểu “Quản lý dự án là tổng thể các tác

động có hướng đích của chủ thể quản lý đến quá trình hình thành, thực hiện
và kết thúc của dự án nhằm đạt đến mục tiêu dự án trong những điều kiện và
mục tiêu biến động” [23].
Một cách cụ thể hơn có thể hiểu quản lý dự án là quá trình chủ thể quản
lý thực hiện các chức năng lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra dự
15


án,… nhằm đảm bảo sử dụng các nguồn lực hiệu quả, đạt tiến độ thời gian
hoàn thành của dự án [23].
Theo Khoản 1, Điều 45, Luật Xây dựng 2014: Quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình bao gồm: quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ
xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý an tồn
lao động trên cơng trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng [19].
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, có thể hiểu quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình là q trình tác động của chủ thể quản lý tới quá trình
hình thành, thực hiện và kết thúc dự án nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực, đạt tiến độ thời gian đề ra, đồng thời đảm bảo chất lượng của cơng trình
xây dựng.
Từ khái niệm trên, gắn với cơng tác quản lý các cơng trình xây dựng tại
BHXHVN có mấy điểm cần lưu ý như sau:
- Chủ thể quản lý là Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Đối tượng quản lý là tồn bộ các hoạt động trong q trình đầu tư dự án
(chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư) với khách thể quản lý là
các chủ đầu tư, nhà thầu, nhà thi công, nhà tư vấn, nhà giám sát, …
- Mục đích quản lý là nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực (tiền, tài
sản, công nghệ, con người) nhằm đảm bảo tiến độ về thời gian cũng như chất
lượng của dự án
- Công cụ quản lý: chủ thể sử dụng các cơng cụ như: luật pháp, chính
sách của nhà nước; kế hoạch, quy hoạch; thanh tra, kiểm tra, giám sát,…

1.2.2. Sự cần thiết quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Thứ nhất, xuất phát từ vai trị quan trọng của hoạt động đầu tư xây
dựng cơng trình
Đầu tư xây dựng cơng trình là hoạt động đầu tư thường địi hỏi một số
vốn lớn và vốn này nằm khe đọng trong suốt thời quá trình thực hiện đầu tư.

16


×