Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
LI M U
Hin nay khi nn kinh t nc ta phát trin theo nn kinh t th trng,
có s qun lý v iu tit V mô ca nh n c kéo theo s phát trin vt
bc thỡ cng m ra cho cỏc doanh nghip nhiu thi c v thỏch thc mi, ũi
hi cỏc doanh nghip ngy cng phi nõng cao hiu qu sn xut, qun lý v
vic s dng cỏc ngun lc sao cho hp lý. Vic qun lý tt cỏc yu t u
vo, trong ú cú nguyờn vt liu l mt trong nhng khõu quan trng giỳp cho
doanh nghip cú th ng vng v phỏt trin trong s cnh tranh khc lit ca
cỏc i th cnh tranh.Do đó việc tổ chức kế toán vật liệu,công cụ dụng cụ một
cách khoa học hợp lý có ý nghĩa thiết thực và hiệu quả trong việc quản lý và
kiểm soát tài sản của doanh nghiệp.
Cụng ty TNHH SX $ TM Tiến Minh vi tớnh cht sn phm sn xut ra
l xe mỏy v ng c phụ tùng xe gn mỏy ... ú l nhng sn phm cú kt
cu phc tp mang tớnh cht ch to mỏy vỡ vy nguyờn vt liu ca cụng ty
khá đa dạng ũi hi k toỏn nguyờn vt liu phi thng xuyờn theo dừi giỏm
sỏt cht ch v ci tin trong phng phỏp theo dừi da trờn nhng quy nh
ca ch k toỏn hin hnh, và phải phản ánh chính xác đầy đủ và kịp thời
các số liệu cho cán bộ quản lý vỡ vy k toỏn nguyờn vt liu l mt trong
nhng phn hnh cn phi hon thin hn.
Xut phỏt t thc t cụng vic c thc tp ti cụng ty, vi nhng
kin thc ó c hc ti nh trng, cựng vi s hng dn nhit tỡnh ca cụ
giỏo, TS. Lê Kim Ngọc v ban lónh o, cựng ton th nhõn viờn phũng k
toỏn Cụng ty ,em ó chn ti "K toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty
TNHH SX$TM Một thành viên Tiến Minh " lm chuyờn thc tp tt
nghip ca mỡnh.Bỏo cỏo ca em do c hon thnh trong mt thi gian
ngn vi nhng kin thc cũn nhiu khim khuyt vỡ vy bn Bỏo cỏo ny
khụng th trỏnh khi nhng vng mc v sai sót, em rt mong nhn c s
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
1
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
gúp ý ca cỏc thy cụ giỏo v cỏc thnh viờn ca phũng k toỏn Cụng ty. Em
xin cm n!
Bỏo cỏo chuyờn ca em gm cỏc phn chớnh sau:
LI M U
Chơng 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty TNHH
SX$TM Một thành viên Tiến Minh
Chơng 2 : Thc trng kế toán :Nguyên vt liu ti công ty TNHH
SX$TM Một thành viên Tiến Minh
Chơng 3 : Mt s kiến nghị nhm ho n thi n phn h nh kế toán
nguyên vật liệu.
KT LUậN
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
2
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
chơng 1 : đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật
liệu tại công ty tnhh sx $ tm một thành viên
tiến minh
1.1.Đặc điểm nguyên vật liệu tai công ty TNHH SX $TM Tiến Minh
Công ty TNHH Tiến Minh là công ty hoạt động trong lĩnh vực chế tạo
máy có tính chất phức tạp vì vậy, vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của
quá trình sx kinh doanh,giá trị của vật liệu tiêu hao cho quá trình sản xuất kinh
doanh tạo lên giá trị của sản phẩm .
Nhiệm vụ chủ yêú của công ty là chuyên sản xuất xe máy phụ tùng xe gắn
máy với nhiều loại vật liệu đa dạng phức tạp song chúng đều là tài sản của
doanh nghiệp đồng thời chúng đều là yếu tố chi phí cấu thành lên giá trị sản
phẩm . Do vậy việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học hợp lý
có ý nghĩa thiết thực và hiệu quả trong việc quản lý và kiểm soát tài sản của
doanh nghiệp đồng thời giúp cho việc tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí
sx kinh doanh đảm bảo đợc yêu cầu quản lý
Là Công ty có qui mô và vốn đầu t nhỏ. Mặt hàng sản xuất của Công ty
là các mặt hàng phục vụ tiêu dùng nh phanh, bàn đạp, chân chống,ống xả Mỗi
mặt hàng lại đợc cấu tạo bởi rất nhiều các chi tiết khác nhauvà đợc sản xuất trên
các công đoạn khác nhau nên số chủng loại mà Công ty sử dụng rất lớn. Do đặc
điểm , tính chất đặc thù của sản xuất mà nguyên vật liệu chính đợc sử dụng
trong công ty là tôn, sắt thép, các loại thép tấm 1,2ly đến 5 ly, thép lá từ 2 ly
đến 12 ly, tôn lá, thép tròn 4.35 đến 12. Ngoài ra còn có một số bán thành phẩm
mộc nh: vít cáp, má phanh, sắt, Đó là những cơ sở vật chất cấu thành nên
thực thể sản phẩm. Bên cạnh đó còn có các vật liệu khác của Công ty nh: các
loại hoá chất để mạ, dầu mỡ bôi trơn, than, xăng dầu, Đi đôi với các nguyên
vật liệu đó, thì một số công cụ dụng cụ cũng đợc sử dụng để phục vụ sản xuất
nh dây điện các loại, đá mài, dao phay, mũi khoan, túi nilông. Những công cụ
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
3
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
dụng cụ này tuy không tạo ra sản phẩm nhng lại đảm bảo sản xuất đợc hoạt
động bình thờng.
Do đặc thù của sản phẩm nên chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí sản xuất (khoảng 70 đến 80%giá thành) vì vậy, chỉ sự biến
động nhỏ của nguyên vật liệu cũng làm ảnh hởng đến giá thành sản phẩm nói
chung. Nghĩa là cách tốt nhất để hạ gía thành sản phẩm là quản lý và sử dụng
hiệu quả nguyên vật liệu.
Công ty mua nguyên vật liệu chủ yếu đợc thực hiện thông qua các đơn vị
trong nớc. Do là khách hàng thờng xuyên của các bạn hàng cũng làm cho việc
cung cấp nguyên vật liệu đợc tiến hành liên tục, nhng để đảm bảo hạ giá thành
sản xuất Công ty cũng chủ động tìm nguồn hàng mới, đáp ứng yêu cầu của
Công ty.
Các nguyên vật liệu phải nhập ngoại đợc thực hiện bởi các hợp đồng cung
cấp vật t và đợc chuyên trách bởi một bộ phận riêng. Đó là dựa vào phòng kinh
doanh của Công ty, căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty đợc xây dựng bởi
phòng kỹ thuật để tính toán ra nhu cầu vật t theo chu kỳ tháng hay quý. Sau đó,
phòng kinh doanh tổ chức thu mua. Việc thực hiện nh vậy bảo đảm, tránh tồn
kho, lãng phí nguyên vật liệu.
Tóm lại nguyên vật liệu của Công ty rất đa dạng, phong phú, chiến tỷ
trọng lớn trong giá thành sản phẩm hoàn thành. Do đó để sản xuất kịp thời, liên
tục thì phải cung cấp nguyên vật liệu một cách hiệu quả, việc hạch toán chính
xác nguyên vật liệu là không thể thiếu đợc.
1.2. Phân loại
Tuỳ vào mức độ sản xuất của công ty mà có thể phân chia nguyên vật liệu
theo các mục sau :
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
4
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
Căn cứ vào vai trò và yêu cầu quản lí của doanh nghiệp mà công ty phân
thành các NVL thành :
* Nguyên vật liệu chính
Là đối tợng lao động chủ yếu cấu thành lên thực thể vật chất của sản phẩm
+ Vật liệu chính của công ty : sắt, thép, đầu xi lanh đồng hồ công tơ
mét,đầu xi lanh,săm lốp,vòng bi,nến đánh nửa....Trong NVL chính bao gồm cả
bán thành phẩm mua ngoài,đây là những chi tiết bộ phận của sản phẩm mà
doanh nghiệp mua của đơn vị khác để tiếp tục chế biến hoặc lắp ráp thành sản
phẩm của mình.
+ Vật liệu phụ của công ty : là đối tợng lao động nhng chỉ có vai trò phụ
trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm : sơn màu,sắt,nhôm,hạt nhựa...
+ Nhiên liệu : cung cấp nhiệt năng cho quá trình sản xuất xăng,dầu mỡ
,hơi đốt..
+ Phụ tùng thay thế :
+ Phế liệu : trong quá trình sản xuất các phế liệu mà công ty thải ra nh
nhôm cắt lát,nhựa hỏng qua quá trình gia công
Căn cứ vào mục đích công dụng của NVL :
+ NVL trực tiếp : là nguyên vật liệu đợc dùng trực tiếp vào sản xuất .
+ NVL dùng cho các nhu cầu khác: Phục vụ quản lý tiêu thụ thành
phẩm...
Căn cứ vào nguồn nhập nguyên vật liệu :
+ NVL mua ngoài
+ NVL tự gia công chế biến
+ NVL thuê gia công chế biến
+ NVL nhận liên doanh, đợc biếu tặng tài trợ...
Vì công ty có hai xởng thờng thì công ty phân nguyên vật liệu làm hai
loại sau:
152.4 nguyên vật liệu dùng cho xởng lắp ráp xe máy.
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
5
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
152.6 nguyên vật liệu dùng cho xởng lắp ráp động cơ
1.2.1. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của công ty TNHH SX$TM
Tiến Minh
Nguyên vật liệu của công ty khi nhập ,xuất kho đều đợc phòng vật t ghi
chép đầy đủ,phản ánh chính xác.kế toán kho có trách nhiệm phản ánh chính xác
tình hình nhập xuất tồn tại công ty:
*Quá trình thu mua nguyên vật liệu
Theo chế độ kế toán quy định tất cả các loại vật liệu khi mua vào hoặc gia
công chế biến đều phải tiến hành thủ tục kiểm nhận rồi nhập kho.Tại công ty,
khi VL mua về đến kho nhân viên thu mua đem hoá đơn lên phòng kế toán vật
t , tiến hành lập ban kiểm nghiệm vật t và kiểm tra về chất lợng chủng loại, số
lợng.Nếu số lợng vật liệu mua về không đúng yêu cầu thì không làm thủ tục
nhập kho , chờ ý kiến ban giám đốc. Nếu VL đợc các thành viên ban kiểm
nghiệm nhất trí cho nhập kho thì thủ kho tiến hành làm thủ tục nhập kho sau khi
đã tiến hành kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của số vật liệu ghi trên hoá đơn so
với thực tế về cả số lợng, chất lợng,chủng loại ,quy cách thủ kho ghi số thực
nhập vào phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho đợc ghi thành 3 liên :
-Liên 1:Lu tại sổ gốc
-Liên 2: Gửi kèm hoá đơn thanh toán.
_Liên 3: Giao thủ kho giữ để ghi thẻ kho.
Mẫu biên bản kiểm nghiệm
Biên bản kiểm nghiệm Số 55
-Căn cứ vào hóa đơn số 035001 ngày 20/9/2009 của công ty cao su sao
vàng.
-Theo hợp đồng mua hàng số ... ngày...
-Ban kiểm ghiệm gồm 2 ngời.
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
6
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
TT
Loại vật liệu Đơn
vị
Số lợng Đánh giá
Chứng từ
Thự kiểm
nghiệm
Đúng
quycách
Sai quy
cách
1 Lớp 6502/m vàng đen. Cái 400 400 400 0
Số liệu vật liệu trong biên bản kiểm nghiệm đợc các thành viên nhất trí ký
tên chuyển cho thủ kho viết phiếu nhập kho.Khi nhập kho thủ kho phải ký vào
phiếu nhập. Căn cứ vào số liệu ghi trên phiếu nhập kho để ghi vào thẻ kho thì
thủ kho chỉ ghi chỉ tiêu số lợng.Thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các loại vật liệu
trong kho khoa học,hợp lý,đảm bảo yêu cầu bảo quản của từng loại,từng thứ VL
để tiện việc kiểm tra và xuất nhập VL.
Mẫu phiếu nhập kho Số 192
Ngày20 tháng 9 năm 2009
Họ tên ngời giao hàng: Công ty Cao sao vàng
Theo hoá đơn số: 035001 Ngày 20 tháng 9 năm 2009
Nhập tại kho: Xuân
S
T
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật liệu
mã
số
Đơ
n vị
Số lợng
Chứng
từ
Thực
nhập
Lớp 6502/m vàng đen Cái 400 1480 5920000
Cộng tiền hàng: 5920000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 592000
Tổng tiền thanh toán;6512000
Số tiền ghi bằng chữ: Sáu triệu năm trăm mời hai nghìn đồng.
Nhập ngày 20/9/2009
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho KT trởng Thủ trởng đơn vị
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
7
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
Mẫu hoá đơn (GTGT)
Hoá đơn (GTGT) số 035001
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 20 tháng 9 năm 2009
Tên đơn vị bán: Công ty Cao su Sao vàng
*. Thủ tục xuất kho vật liệu:
VL xuất dùng vào sản xuất lắp ráp căn cứ vào kế hoạch sản xuất ,vào định
mức tiêu hao vật liệu. Phòng kinh doanh sẽ xác định số lợng VL xuất dùng và
viết lệnh xuất chuyển lên giám đốc thông qua ký quyết định.Căn cứ vào lệnh
này,thủ kho VL cùng ngời nhận kí xác nhận số lợng thực xuất vào phiếu xuất
kho.
Mẫu phiếu xuất kho:
Phiếu xuất kho
Ngày 27 tháng9 năm 2009
Họ tên ngời nhận : Chị Anh quầy 181 Nguyễn Lơng Bằng
Xuất tại kho: Xuân
STT Tên nhãn hiệu,quy
cách phẩm chất.
m
s
đvt Số lợng Đơn giá thành
tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
1 Lớp 650 2/m Chiếc
cái
2 Khung pha sơn
dầu
Số tiền viết bằng chữ:
Ngời nhận Thủ kho KTT Thủ trởng đơn vị
Tại công ty sản xuất và thơng mại Tiến Minh , hạch toán chi tiết đợc tiến
hành theo phơng pháp thẻ song song. Một trong các yếu tố của công tác đòi hỏi
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
8
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập xuất tồn kho theo từng thứ loại
vật liệu về số lợng, chất lợng chủng loại và giá trị. Vật liệu sử dụng ở công ty đa
dạng, nghiệp vụ xuất nhập vật liệu diễn ra thờng xuyên hàng ngày. Do đó,
nhiệm vụ của kế toán chi tiết vật liệu rất quan trọng, không thể thiếu.
Tổ chức thực hiện công tác kế toán vật liệu nói chung và kế toán chi tiết
nguyên vật liệu nói riêng,kế toán sử dụng một số chứng từ sau:
- Phiếu nhập vật liệu
- Phiếu xuất vật liệu
- Biên bản kiểm nghiệm vật liệu
- Lệnh sản xuất lắp ráp.
Nội dung hạch toán chi tiết vật liệu đợc tiến hành nh sau:
+ Tại kho: hàng ngày khi vật liệu nhập về tới kho, thủ kho kiểm tra lại tính
hợp lí, hợp pháp của vật liệu và viết phiếu nhập kho với nội dung:tên,nhãn hiệu,
quy cách vật liệu, đơn vị tính, số lợng vật liệu mua vào các cột trên phiếu nhập
kho cho phù hợp. Căn cứ vào phiếu nhập kho, nếu vật liệu đủ tiêu chuẩn nhập
kho, thủ kho làm thủ tục nhập kho và tiến hành phân loại chứng từ theo từng
loại vật liệu, mỗi chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho theo số lợng mhập xuất. Định
kỳ, 5 ngày sau khi ghi chép thẻ kho đầy đủ chính xác, thủ kho tập hợp chứng
từg nhập xuất vật liệu trong tháng theo từng loại giao cho phòng kế toán. cuối
tháng, tính ra số lợng nhập, xuất kho trong tháng và tồn kho cuối tháng.
Cụ thể, trong tháng9/2009, vật liệu 650 2/m đen, vàng đợc ghi vào thẻ kho
nh sau:
Thẻ kho
Số thẻ : 14
Tên vật liệu: phụ tùng
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
9
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
Nhãn hiệuvà quy cách: Lôp 650 2/m đen vàng
Ngày
tháng
Số liệu chứng từ Trích yếu Số lợng Ghi
chú
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
03/9
5/9
09/9
10/9
12/9
24/9
192
212
52
106
117
224
01/9/2009
Mua công ty cao su
sao vàng
Sản xuất lắp ráp xe
Sản xuất lắp ráp xe
Mua công ty cao su
sao vàng Sản xuất
lắp ráp xe
Sản xuất lắp ráp xe
400
200
80
60
20
120
210
Cộng 600 280 670
+ Tại phòng kế toán : định kỳ kế toán xuống kho nhận chứng từ nhập xuất
vật liệu. Khi xuống nhận chứng từ,kế toán tiến hành kiểm tra tại chỗ tính hợp lệ
hợp pháp của chứng từ, kiểm tra tính hợp lí của sự phân loại chứng từ và ghi
chép trên thẻ kho. Sau khi kiểm tra kế toán nhận chứng từ và ký xác nhận vào
thẻ kho. Kế toán sử dụng sổ chi tiết vật liệu để ghi chép, phản ánh hàng ngày
tình hình nhập xuất vật liệu. Căn cứ vào chứng từ nhâp xuất kho, kế toán phân
loại chứng từ theo từng loại vật liệu, mỗi chứng từ đợc ghi vào một dòng trên sổ
chi tiết chỉ tiêu số lợng. Cuối tháng kế toán tính ra giá trị xuất kho vật liệu theo
phơng pháp bình quân gia cả kì dự trữ và đợc ghi ngay vào sổ chi tiết trên tính
tổng cộng, từ đó tính ra giá trị và số lợng hàng tồn kho cuối tháng. Số tồn kho
cuối tháng đợc đối chiếu với thẻ kho về mặt số lợng. Đối với vật liệu mua vào
dùng hoá đơn GTGT có VAT đầu vào thì giá trị hàng nhập kho là phần cha có
VAT. Phần VAT đợc theo dõi trên Tk 133. Căn cứ vào đơn giá cha có thuế trên
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
10
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
hoá đơn GTGT, kế toán ghi đơn giá nhập và tính tổng giá trị nhập trên từng
phiếu nhập và trên sổ chi tiết vật liệu.
Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu của công ty:
+ Giá gốc nguyên vật liệu nhập kho gồm:
Mua ngoài:
Giá Nkho
=
Giá XK đa đi gia
công chế biến +
CP phát sinh trong quá
trình chế biến
Tự chế biến :
Giá NK =
Giá XK đa gia
công chế biến +
CP phát sinh trong quá
trình tự gia công chế biến
+ Đánh giá giá xuất kho công ty áp dụng giá xuất kho theo phơng pháp
giá bình quân cả kì dự trữ :
Giá thực tế XK = số lợng xuất * đơn giá bình quân
Đgiá XK bình
quân cả kì dự
trữ
=
Trị giá thực tế
XK tồn đầu kì
+
Trị giấ thực tế
nhập
Số lợng tồn
đầu kì
+
Số lợng nhập
trong kì
Hàng tháng phòng vật t chịu trách nhiệm về số liệu nhập xuất tồn của
công ty,kế toán kho có trách nhiệm ghi chép đầy đủ rồi gửi cho kế toán nguyên
vật liệu
Dựa vào Hoá đơn do ngời bán gửi cho doanh nghiệp và Phiếu nhập kho do
kế toán kho ghi chép mà doanh nghiệp kiểm soát đợc quá trình thu mua nguyên
vật liệu của doanh nghiệp.Căn cứ vào đó kế toán nguyên vật liệu xác định ghi
chép các nghiệp vụ thu mua,nhập kho nguyên vật liệu.
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
11
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
Các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp khi nhập kho xong đợc đa đến xởng
sản xuất
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của công ty TNHH SX$TM Tiến
Minh
Vật liệu công cụ là một yếu tố chi phí của doanh nghiệp. Do đó yêu cầu
đặt ra cần phải quản lý nguyên vật liệu nh thế nào,chính vì vậyđòi hỏi kế toán
nguyên vật liệu phải có đầy đủ các thông tin tổng hợp vật liệu công cụ dụng
cụ,các yếu tố đầu vào và từng thứ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, kể cả chỉ
tiêu hiện vật và giá trị về tình hình nhập xuất tồn kho .
Tại kho thủ kho có trách nhiệm bảo quản đảm bảo an toàn cho vật t phát
hiện ngăn ngừa biện pháp làm thất thoát tài sản vật t,thiết bị phụ tùng đảm bảo
cho quá trình lắp ráp đợc diễn ra liên tục.
Cần quản lý vật liệu công cụ,dụng cụ xuất dùng
* Chức năng chủ yu ca các phòng ban liên quan đến công tác thu mua
xây dựng định mức,sử dụng,kiểm kê nguyên vật liệu.
* Phũng hnh chớnh :
Cú chc nng v nhim v qun lý v ra cỏc vn bn phc v cho cỏc
cụng tỏc qun lý ca cụng ty.Cú trỏch nhim thụng bỏo v ph bin cỏc quy
nh mi ti cỏc phũng ban v khi sn xut.
Phũng hnh chớnh l ni tip nhn nhng ý kin ca ngi lao ng v
cú trỏch nhim truyn t li cỏc ý kin ca ngi lao ng lờn ban giỏm c.
Phũng hnh chớnh cú trỏch nhim thc hin cỏc cụng vic ca t chc cụng
on cụng ty i vi cỏn b cụng nhõn viờn. Ngoi ra phũng hnh chớnh cũn
phi tin hnh t chc, iu hnh v phõn cụng c cu lao ng v nhõn s
sao cho hp lý nht.
* Phũng k toỏn :
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
12
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
Phũng k toỏn chu trỏch nhim hon ton trc Ban giỏm c, v cỏc c
quan ca nh nc v tt c cỏc thụng tin ti chớnh ó c phn ỏnh trờn cỏc
bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty.
Phũng k toỏn cú chc nng v nhim v l thu thp x lý, ghi chộp v
phn ỏnh cỏc thụng tin kinh t mt cỏch cú h thng , y , kp thi, chớnh
xỏc v úng vi ch k toỏn hin hnh theo quy nh ca nh nc. Phũng
k toỏn cú trỏch nhim t chc h thng k toỏn phự hp quy mô, loi hỡnh v
yờu cu qun lý ca cụng ty.Phũng k toỏn cú chc nng thng xuyờn bỏo
cỏo cho Ban giỏm c tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty, lp cỏc bỏo cỏo ti
chớnh hng thỏng, Quý v nm gi cỏc c quan ca nh nc.
* Phũng tiờu th:
Phũng tiờu th chu trỏch nhim v cung tiờu sn phm ca cụng ty ,
thit lp cỏc kờnh phõn phi sn phm sao cho sn phm ca Cụng ty cú th
tiờu th c nhiu nht. Phũng tiờu th cú trỏch nhim trc Ban giỏm c
v vic thc hin cỏc mc tiờu, chin lc tiờu th sn phm ca Cụng ty
trong cỏc thỏng, quý v cỏc nm, thit lp v to mi quan h vi cỏc khỏch
hng truyn thng v khỏch hng mi.
Phũng tiờu th cú trỏch nhim thc hin vic lp k hoch tiờu th sn
phm cho cỏc thỏng, quý , nm lờn Ban giỏm c phờ duyt v cỏc phũng ban
chun b cho k hoch lp rỏp sn phm.
* Phũng cung ng vt t:
Phũng cung ng vt t cú trỏch nhim trc Ban giỏm c v ton b
vic cung ng vt t chun b cho lp rỏp v vt t khỏc ca cụng ty.Phũng
cung ng chu trỏch nhim v vic tỡm kim cỏc ngun cung ng nguyờn vt
liu sao cho phự hp vi cỏc sn phm ca cụng ty yờu cu lp rỏp.Phũng
cung ng luụn luụn phi m bo mc tiờu ú l ngun cung ng kp thi,
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
13
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
cht lng phự hp, giỏ c hp lý... sn phm sn xut ra cú th khng ch
c giỏ thnh.
* Phũng K thut v kim tra cht lng:
Phũng k thut v kim tra cht lng cú chc nng v nhim v l khai
thỏc, thit k cỏc sn phm mi, ci tin k thut, nm vng cỏc quy trỡnh sn
xut, trng thỏi k thut ca sn phm. Phũng k thut v kim tra cht lng
thng xuyờn kt hp vi phũng Cung ng v xng sn xut kim tra
cht lng nguyờn vt liu u vo v sn phm hon thnh, khi cú cỏc vn
v k thut xy ra phũng k thut cú trỏch nhim xut cỏc phng ỏn
gii quyt cho cỏc phong ban cú liờn quan...
* phũng sn xut:
Kt hp vi phũng tiờu th, phũng cung ng a ra cỏc k hoch sn
xut hng ngy, k hoch sn xut ca c tun.
* Phũng kho vt t:
Kho vt t hay cũng là xởng cú trỏch nhim qun lý cht ch tỡnh hỡnh
nhp xut vt t sao cho ỳng chng loi,trng thỏi , trỏnh tỡnh trng tht
thoỏt nguyờn vt liu ra ngoi.i vi kho thnh phm bo qun nhp xut
theo ỳng mt hng, trng thỏi chn dựng ca cỏc sn phm nhp kho.
* Xng sn xut :
õy l ni din ra quỏ trỡnh lp rỏp v cho ra sn phm hon thnh ca
doanh nghip. Xng sn xut phi cú trỏch nhim thc hin cỏc k lut lao
ng, tuõn th cỏc quy trỡnh lp rỏp, gim thiu nhng sai hng i vi sn
phm do tay ngh cụng nhõn.
* Phũng bo v:
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
14
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
Phũng bo v cú trỏch nhim m bo an ninh trong ton Cụng ty,
bo v ti sn ca Cụng ty trỏnh tỡnh trng mt ti sn din ra trong cụng ty.
Kế toán trởng: Với cơng vị là K toán trng khi tiến hành tổ chức kế toán
vật liệu,công cụ dụng cụ cần thực hiện :
Tổ chức phân loại vật liệu công cụ dụng cụ tạo thành danh mục vật
liệu,ccdc đảm bảo thống nhất giữa các bộ phận..
Tổ chức hạch toán ban đầu vật liệu công cụ dụng cụ xác định chứng từ
vật t sử dụng ở doanh nghiệp,tổ chức luân chuyển chứng từ vật t liên quan.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp,sổ kế toán chi tiết về vật liệu công
cụ dụng cụ.Kiểm tra bảo quản vật liệu công cụ dụng cụ ở các bộ phận và đối t-
ợng liên quan.Kiểm tra kiểm soát chế độ kiểm kê vật t, đánh giá tài sản vật t.
K toỏn trng cú trỏch nhim qun lý, phõn cụng cụng vic, giỏm sỏt
cỏc k toỏn viờn.K toỏn cú trỏch nhim nghiờm chnh chp hnh cỏc chớnh
sỏch , quy nh, ch , chớnh sỏch v ti chớnh do Nh nc quy nh. K
toỏn trng cú trỏch nhim cung cp kp thi, chun xỏc cỏc quy nh ca B
ti chớnh v phỏp lut v kinh t mi nht cho ton th cỏc thnh viờn ca
phũng k toỏn v ban giỏm đốc
* K toỏn nguyờn vt liu:
K toỏn nguyờn vt liu phi cú trỏch nhim m cỏc s chi tit v s tng
hp theo dừi v phn ỏnh tỡnh hỡnh tng gim nguyờn vt liu trong thỏng.
K toỏn nguyờn vt liu cú trỏch nhim kt hp vi th kho lp Bỏo
cỏo ton b vt t nhp xut tn trong cụng ty, lõp cỏc bỏo cỏo phõn b vt t
cho tng i tng ể tớnh giỏ thnh.
* Th qu
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
15
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
Cú trỏch nhim qun lý v bo qun tin mt ti cụng ty mt cỏch anh
ton, y , trỏnh tỡnh trng tht thoỏt hoc mt mỏt khi thu chi tin mặt
Th qu cú trỏch nhim i chiu vic thu chi tin mt vi k toỏn theo
dừi , cui tun, cui thỏng, cui quý lp cỏc bỏo cỏo tn qu cho k toỏn
trng v Ban giỏm c. Th qu phi cú trỏch nhim phc tựng vic kim
tra qu t xut ca Ban giỏm c, ca kim toỏn..
Chơng 2
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
16
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty
tiến minh
2.1. kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH SX$TM Tiến Minh
2.1.1. Th tc chng t nhp,xuất kho tại công ty
* Quy nh cho vic nhp nguyờn vt liu:
Nguyờn vt liu trc khi c nhp kho phi cú cỏc chng t gốc hp
l nh : phi cú hp ng ký kt gia nh cung ng , n t hng v hoỏ
n giỏ tr gia tng (hoc hoỏ n bán hàng ).
Trc khi hng nhp kho phi qua khõu kim tra KCS u vo, nu hng
kim tra t tiờu chun v cht lng nh ó tho thun gia hai bờn thỡ hng
mi c lm th tc nhp kho.
* Thủ tục nguyên vật liệu nhập kho
Khi nguyờn vt liu c giao n kho ca Cụng ty Tiến Minh:
Phũng Cung ng vt t da trờn Húa n GTGT ca n v cung cp
so sỏnh vi n t hng v hp ng c ký kt gia hai bờn Phũng cung
ng vt t lp phiu "Thụng bỏo giao hng " giao cho phũng k thut v kho
tin hnh kim tra cht lng v s lng nhp kho.
Sau khi nhõn viờn KCS kim tra v ký t trờn phiu "Thụng bỏo giao
hng" lụ hng ú thỡ phiu "Thụng bỏo giao hng " ny s c giao cho th
kho. Th kho cn c s lng trờn phiu " Thụng bỏo giao hng" kim tra
v so sỏnh vi s lng thc t.
Sau khi th kho ký xỏc nhn số lng thc t hng nhp trờn phiu
"Thụng bỏo giao hng" thỡ phiu ny s c chuyn ti nhân viờn chuyờn
vit phiu: nhp, xut khi vit phiu nhp kho
Phiu nhp kho s c vit thnh 4 liờn:
+ Th kho lu mt liờn : ghi s lng thc t nhp vo th kho
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
17
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
+ Mt liờn s c chuyn cho phũng k toỏn. K toỏn nguyờn vt liu
s cn c vo phiu nhp kho v hoỏ n lm cn c ghi s
+ Khỏch hng lu mt liờn : liờn ny khỏch hng s dựng lm cn c
sau ny thanh toỏn tin hng vi cụng ty Tiến Minh.
+ Ngi lp phiu lu mt liờn (liờn gc): liờn ny s lm cn c kim
tra v i chiu gia cỏc b phn.
Mt s vớ d c th nh sau:
Vớ d1:
Ngy 20/09/2009 Cụng ty Tiến Minh Nhp hng ng h cụng t một
ca Cụng ty Thiờn Nghi lp rỏp xe mỏy, s hoỏ n s GB/2009B 002485
ngy 20/09/2009s lng v chng loi nh sau: ng h cụng tơ một C100:
s lng 500 cm, n giỏ 65.000/ cm, ng h cụng t một C110 s
lng 800 cm, n giỏ 76.000/ cm ( giỏ cha bao gm VAT10%)
Vớ d 2.
Ngy 20/09/2009 Cụng ty Tiến Minh nhp 400 chic u Xi lanh C110
dựng cho lp rỏp ng c ca Cụng ty Lifan TONG SHENG vi n giỏ
125.000/chic (Giỏ cha bao gm GTGT 10%) s hoỏ n GR/2009B
00568 ngy 20/09/2009.
Hoỏ n GTGT s c phũng Cung ng kim tra ban u trong quỏ
trỡnh giao nhn vi n v cung cp, sau ú Hoỏ n ny s c
phũng Cung ng giao cho phũng k toỏn ghi s, sau khi kim tra
thy cỏc thụng tin trờn ú ó y v hp l.
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
18
HO N
Mu s :01 GTKT-3LLL
GI TR GIA TNG
GB /2009B
Liờn 2: Giao khỏch hng
Ngy 20 thỏng 09 nm 2009
0002458
n v bỏn hng : Cụng ty TNHH Thờn Nghi
a ch : M S - Vn Giang - Hng Yờn
S ti khon :................................................................................................................................
in thoi : ................................ MST 0 1 0 1 4 7 8 5 7 5
H tờn ngi mua hng :
Tờn n v : Cty TNHH Tiến Minh
a ch : Xơng giang thành phố Bắc Giang
S ti khon :...........................................................................
Hỡnh thc thanh toỏn: CK/ TM MS : 0 1 0 1 0 2 4 4 6 2
STT Tờn hng hoỏ, dch v
n v
tớnh
S lng n giỏ Thnh tin
A B C 1 2 3=1x2
1 Cm ng h cụng t một
C100
Cm 500 65.000 32.500.000
2 Cm ng h cụng t một
C110
Cm 800 76.000 60.800.000
Cng tin hng 93.300.000
Thu sut GTGT : 10% Tin thu GTGT 9.330.000
Tng cng tin thanh toỏn 102.630.000
S tin bng ch : Mt trm linh hai triu sỏu trm ba mi triu ng chn
Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
(Ký, ghi rừ h tờn ) (ký, ghi rừ h tờn) (ký, ghi rừ h tờn)
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
+ Quy trình nhập nguyên vật liệu
- Phiếu thông báo giao hàng :
Phiu n y chớnh l c s th kho cn c v o xỏc nh lụ h ng n y
cú c Phũng kim tra cht lng cho nhp kho hay khụng, kim m s
lng v l p phiu nhp kho.
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
19
CễNG TY tnhh sx$tm tiến minh
PHIU THễNG BO GIAO HNG
Tờn n v cung ng: Cụng ty Thiờn nghi S phiu :060820-01 ngy 20 thỏng 09nm 2009
STT Tờn linh kin chng loi n v S lng S lng t
yờu cu
1 Cm ng h cụng t một C110 Cm 800 800
2 Cm ng h cụng t một C100 Cm 500 500
Ngi lp: Thm duyt Nhõn viờn KCS Th kho
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
Kỹ thuật kiểm tra hàng xem có đạt không , nhân viên kỹ thuật sẽ ký đạt
trên phiếu thông báo giao hàng và thủ kho kiểm tra hàng thực tế có đúng với số
lợng và quy cách ghi trên phiếu hay không . Nếu đúng , thủ kho ký nhận hàng
và căn cứ vào đó làm thủ tục nhập kho
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
20
CễNG TY tnhh sx$ tm tiến minh
PHIU THễNG BO GIAO HNG
Tờn n v cung ng: Cụng ty Lifan Tong Sheng
S phiu :060820-05 ngy 20 thỏng 09 nm 2009
địa chỉ : 19 nguyễn văn cừ- Thành Phố Bắc Ninh
STT Tờn linh kin chng loi n v S ln g S lng t
yờu cu
1 u xi lanh C110 Chic 400 400
Ngi lp: Thm duyt k thut Th kho
n v: Cty TNHH Tiến Minh
PHIU NHP KHO
a ch: Bắc Giang
Mu s : 01-VT
Ngy 20 thỏng 09 nm 2009 Theo Q: 15/2006/Q - BTC
Ngy 20 thỏng 03 nm 2006
Ca B trng B ti chớnh
N ----------------- S .35
Cú .----------------
H tờn ngi giao hng : A. Hung - cụng ty Lifan TONG SHENG
Theo: Phiu TBGH S 060822-05 ngy 20 thỏng 09 nm 2009 ca Phũng Vt
t
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhp ti kho : 2 ( rỏp ng c )
ST
T
Tờn nhón hiu quy
cỏch phm cht vt
t (sn phm, hng
hoỏ)
Mó
s
n
v tớnh
S lng
n giỏ Thnh tin
Theo
chng
t
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1 u xi lanh C110 b 400 400 65.000 26.000.000
Cng 26.000.000
Tng s tin ( Vit bng ch):hai sáu triệu đồng
...............................................................................................................
S chng t gc kốm
theo : ........................................................................................................................
Ngy 20 thỏng 09 nm 2009
Ngi lp phiu Ngi giao hng Th kho K toỏn trng
n v.Cty LFVN PHIU NHP KHO
a ch:.Hng yờn
Mu s : 02-VT
Ngy 20 thỏng 08 nm 2006 Theo Q: 15/2006/Q - BTC
Ngy 20 thỏng 03 nm 2006
Ca B trng B ti chớnh
N ----------------- S 30
Cú .----------------
H tờn ngi giao hng : Cụng ty Thiờn Nghi
Theo: Phiu TBGH S 060820-01 ngy 20 thỏng 04 nm 2007 ca Phũng Vt t
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhp ti kho : 1
ST
T
Tờn nhón hiu quy cỏch
phm cht vt t (sn
phm, hng hoỏ)
Mó
s
n
v tớnh
S lng
n giỏ Thnh tin
Theo chng
t
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1 Cm ng h cụng t một
C110
Chic 800 800
2 Cm ng h cụng t một
C100
Chic 500 500
Cng
Tng s tin ( Vit bng ch):.........................................................................................................................
S chng t gc kốm theo : ........................................................................................................................
Ngy 20 thỏng 04 nm 2007
Ngi lp phiu Ngi giao hng Th kho K toỏn trng
( Ký, H tờn ) ( Ký, h tờn) ( ký, h tờn) ( ký , h tờn)
Chuyên đề thực tập chuyªn ngµnh SV: NguyÔn ThÞ H¹
trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n líp: KÕ to¸n 6
21
Chuyên đề thực tập chuyªn ngµnh SV: NguyÔn ThÞ H¹
Thủ tục xuất kho
- Các quy định cho việc xuất kho
+ Đối với nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất:
Nguyên vật liệu sẽ được xuất ra xưởng để sản xuất khi phòng sản xuất có
kế hoạch sản xuất phát xuống kho.Kho căn cứ vào kế hoạch sản xuất để phát
hàng theo đúng trạng thái, chất lượng, chủng loại mặt hàng...
Khi việc giao nhận hàng giữa các tổ trưởng của từng khâu trên truyền và
các thủ kho kết thúc, các tổ trưởng có trách nhiệm ký xác nhận số lượng trên
phiếu xuất kho cho các thủ kho trực tiếp quản hàng
+ Đối với nguyên vật liệu xuất dùng cho sửa chữa và bảo hành:
Khi phát sinh nghiệp vụ nguyên vật liệu xuất dùng cho sửa chữa và bảo
hành: Bộ phận cần lĩnh nguyên vật liệu phải viết phiếu đề nghị xuất hàng .
trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n líp: KÕ to¸n 6
Đơn vị: Cty TNHH TiÕn Minh
Địa chỉ: B¾c Giang
PHIẾU NHẬP KHO
Mẫu số : 01-VT
Ng y 20 th¸ng 09 nà ăm 2009 Theo QĐ: 15/2006/QĐ - BTC
Ng y 20 th¸ng 09 nà ăm 2009
Của Bộ trưởng Bộ t i chÝnhà
Nợ ----------------- Số .35
Cã .----------------
Họ tªn người giao h ng : C«ng Ty Thiªn NGhià
Theo: Phiếu TBGH Số 060820-01 ng y 20 th¸ng 09 nà ăm 2009
của Phßng Vật tư
-------------------------------------------------------------------------------------------
Nhập tại kho : 1
22
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
Phiu ngh xut hng phi cú ch ký xỏc nhn ca ch qun b phn cn
lnh hng , ký xỏc nhn ca ban giỏm c v ch qun kho ng ý cho lnh
hng
Th kho s cn c vo phiu ngh xut hng xut hng theo ỳng
chng loi, cht lng, kiu loi ...v tin hnh vit phiu xut kho. Khi hng
c giao cho nhõn viờn b phn lnh hng, nhõn viờn ú phi chu trỏch
nhim ký xỏc s lng trờn phiu xut kho cho th kho
- Quy trỡnh luõn chuyn chng t xut
Phiu xut kho c lp thnh 03 liờn v c ký xỏc nhn y ca
ch qun kho, th kho trc tip qun nguyờn vt liu c lnh, nguồn hàng .
+ Mt liờn (gc) : c nhõn viờn chuyờn lp phiu lu
+ Mụt liờn : c giao cho th kho lu v vo th kho
+ Mt liờn c giao cho phũng k toỏn : k toỏn cn c vo phiu xut
lờn chng t v ghi s
Chng t ngun cho vic xut kho bao gm : Phiu ngh xut hng v k
hoch sn xut
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
23
Chuyên đề thực tập chuyªn ngµnh SV: NguyÔn ThÞ H¹
trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n líp: KÕ to¸n 6
24
CÔNG TY tnhh sx$tm tiÕn minh
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG
Đơn vị nhận hàng: Phòng Tiêu thụ
Địa chỉ :------------------------------------------------------------------------------
Số : 26 Số đơn đặt hàng ---------------------
Ngày xuất hàng : Ngày 21 tháng 09 năm2009
Lý do xuất : Xuất bảo hành
ST
T
Tên linh kiện
Đơn vị Quy
cách
Mầu sắc Số lượng
1 Đồng hồ Công tơ mét Cụm C100 - 50
Người lập: Chủ quản bộ phận lĩnh hàng Thẩm duyệt Phê chuẩn
(Phiếu này được lập thành 02 liên : 01 liên bộ phận lĩnh lưu, 01 liên thủ kho lưu)
Chuyờn thc tp chuyên ngành SV: Nguyễn Thị Hạ
trờng đại học kinh tế quốc dân lớp: Kế toán 6
25
CễNG TY tnhh sx$tm tiến minh
PHIU NHP KHO
ST
T
Tờn nhón hiu quy
cỏch phm cht vt
t (sn phm, hng
hoỏ)
Mó
s
n
v tớnh
S lng
n giỏ Thnh tin
Theo
chng t
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1
Cụm đồn hồ công tơ
mét C110
Chiếc
800 800
Cụm đồn hồ công tơ
mét C100
Chiếc
500 500
Cng
Tng s tin ( Vit bng
ch):.........................................................................................................................
S chng t gc kốm
theo : ........................................................................................................................
Ngy 20 thỏng 09 nm 2009
Ngi lp phiu Ngi giao hng Th kho K toỏn trng
( Ký, H tờn ) ( Ký, h tờn) ( ký, h
tờn)
( ký , h tờn)