Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tiết 19 bài 7 công nghệ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 24 trang )

Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường:THCS Hiệp Thạnh
Họ và tên giáo viên:
Tổ:KHTN
Đặng Dưỡng

Ngày soạn: : /0/2024
Ngày giảng: /0/2024

Chương 3.trang phục và thời trang
TIẾT 19. BÀI 6. TRANG PHỤC(T1)
Môn học công nghệ 6
Thời gian thực hiện: (3 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang phục trong đời sống.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang phục
trong đời sống.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến trang phục, lắng nghe và phản hồi tích cực trong q trình
hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.


- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Giấy màu. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)


a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra hình ảnh sau

? Giải thích vì sao nói người đẹp vì lụa
GV u cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 1 phút
và trả lời câu hỏi trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV dẫn dắt vào bài mới: Trang phục rất đa dạng và phong phú về
màu sắc, hình dạng, chất liệu, kiểu may. Vậy trang phục có vai trị
như thế nào đối với con người, để trả lời được câu hỏi thì chúng ta
vào bài hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu trang phục và vai trị của trang phục(14’)

Hoàn thành
nhiệm vụ.


a.Mục tiêu: Nhận biết được vai trò của trang phục trong đời sống.
b. Nội dung: Trang phục và vai trò của trang phục.
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm trang phục
Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát
1.Trang phục và vai trò

của trang phục(tiết 1)
- Trang phục là các loại
quần áo và một số vật
dụng khác đi kèm như:
mũ, giày, tất (vớ), khăn
chồng,.. .Trong đó quần
áo là những vật dụng quan
trọng nhất

Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV u cầu
HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ
giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút trả
lời được câu hỏi dưới đây
1. Kể tên những vật dụng trong các bộ trang phục người
mẫu mặc và mang trên người
2. Hãy kê thêm những vật dụng chúng ta thường mặc và
mang trên người.
3. Những vật dụng nào được gọi là trang phục
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS xem hình ảnh chiếu
HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên
phiếu trong thời gian 2 phút.
GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau.
HS đổi phiếu cho nhau.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
HS nhận xét bài làm của bạn
Kết luận và nhận định



GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu vai trị của trang phục
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra PHT1 và yêu
*Vai trò của trang phục
cầu HS hoàn thành trong
- Bảo vệ cơ thể chống lại những tác hại của môi
thời gian 2 phút.
trường như: nắng nóng, mưa bão, tuyết lạnh, khơng
HS nhận nhiệm vụ.
khí ô nhiễm,...
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu.
GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau.
HS đổi phiếu cho nhau.
GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn.
HS chấm điểm PHT1 của bạn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
HS nhận xét bài của bạn.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nội dung 2. Tìm hiểu về các loại trang phục(14’)
a.Mục tiêu: Nhận biết được sự đa dạng của trang phục trong đời sống

b. Nội dung: Các loại trang phục
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Trang phục đa dạng và phong phú,
2. Các loại trang phục
có thể phân trang phục thành theo giới
-Theo giới tính: Trang phục nam, trang
tính, theo lứa tuổi, theo thời tiết, theo
phục nữ.
công dụng
- Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang
GV chia lớp thành các nhóm (8HS/1
phục thanh niên, trang phục trung niên,
nhóm)
trang phục người cao tuổi.
GV phát cho mỗi nhóm các phiếu mầu có - Theo thời tiết: Trang phục mùa nóng,
ghi các cụm từ về các loại trang
trang phục mùa lạnh.
phục(trang phục nam, trang phục trẻ
- Theo công dụng: Trang phục mặc


em..). GV yêu cầu các nhóm sắp xếp
thường ngày, trang phục lễ hội, trang
đúng các loại trang phục theo cách phân
phục thể thao, trang phục bảo hộ lao
chia trên. Thời gian thảo luận 2 phút.

động, trang phục biểu diễn nghệ thuật.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận
nhóm và sắp xếp đúng các loại trang phục theo cách phân chia trên.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV treo sơ đồ câm như sau lên bảng
Trang phục

GV u cầu các nhóm lên dán ý kiến của mình lên bảng tương ứng
với từng cách phân chia trang phục. Đại diện nhóm trình bày ý kiến
của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về trang phục
b. Nội dung: Trang phục
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
1. Em hãy chỉ ra trang phục bao gồm những vật dụng nào dưới đây.
Nêu vai trị của từng loại vật dụng đó.

Nội dung

cần đạt
Hồn thành
được bài
tập.


GV yêu cầu HS làm bài tập trong thời gian 3 phút.
Thực hiện nhiệm vụ
HS tự suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Báo cáo, thảo luận
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Trang phục
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau:
1. Hãy kế những vật dụng trong bộ đồng phục lên lớp và đồng phục
thể dục của trường em.
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập 1.
Cho các loại trang phục sau

Nội dung
cần đạt
Bản ghi trên
giấy A4.


A

B

E

C

G

H

D

I

Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau

Nhân vật
Loại trang phục
A
B
C
D
E
G
I
K

K
Vai trò

Hứớng dẫn làm bài tập về nhà
(Lưu ý: Phải suy nghĩ trả lời trước khi xem lời giải)
Trả lời câu hỏi sách học sinh và sách bài tập công nghệ 6-CTST

BÀI 7.TRANG PHỤC
Trả lời câu hỏi nội dung bài học
1. Trang phục và vai trò của trang phục
❓Quan sát Hình 7.1, em hãy kể tên những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu
mặc và mang trên người.


Hãy kể thêm những vật dụng chúng ta thường mặc và mang trên người.





Những vật dụng nào được gọi là trang phục?

Trả lời:
Những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người là:
Người mẫu Vật dụng
Mẫu nam
Quần, áo sơ mi, cà vạt, thắt lưng, đồng hồ, tất.
Mẫu nữ
Ô, vát dân tộc, đai chân
 Những vật dụng khác mà chúng ta thường mang trên người như: mũ, găng
tay, vòng tay, áo khoác, …
 Các vật dụng được gọi là trang phục là: quần, áo, mũ, giày, tất, khăn choàng,

❓ Trong mỗi trường hợp trong Hình 7.2 dưới đây, trang phục giúp ích cho con người như
thế nào?

Trả lời:


Trang phục
Trang phục đi mưa
Trang phục chống nắng
Trang phục mùa đông
Trang phục ngày lễ, tết

Tác dụng
Giúp che mưa, tránh bị cảm do bị mưa ướt
Giúp che nắng, tránh sự ảnh hưởng của các tia
cực tím có hại cho da, tránh bị cảm nắng.
Giúp giữ ấm, tránh bị cảm lạnh

Giúp làm đẹp, tạo sự trang trọng trong ngày lễ,
tết.

2. Các loại trang phục
❓Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi dưới đây:




Các trang phục trên đây được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
Hãy kể thêm những loại trang phục khác mà em biết.

Trả lời:
Sử dụng các trang phục Hình 7.2 trong trường hợp như sau:
Trang phục
Hoàn cảnh sử dụng
Đồng phục học sinh Dùng cho các bạn học sinh khi đến lớp
Trang phục dạo phố Dùng khi đi chơi, đi dạo
Trang phục công sở Dùng khi đi làm tại cơ quan, trụ sở, công ty.
Trang phục thể thao Dùng khi luyện tập thể thao, rèn luyện sức khỏe
Một số loại trang phục khác mà em biết như: trang phục đi lễ chùa, trang phục đi tắm biển,
trang phục đi ngủ, trang phục đi dự tiệc, …

3. Lựa chọn trang phục
❓Em hãy quan sát Hình 7.4 và nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang
phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn.


Trả lời:
Vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc

và hoa văn là:



Hình 7.4a: Mặc áo sơ mi xanh đậm khiến người gầy đi, còn sơ mi xanh nhạt
khiến người đầy đặn hơn.
Hình 7.4b: Mặc váy kẻ tối khiến người thon gọn hơn, còn kẻ to sáng khiến
người trở lên đầy đặn hơn.

❓Căn cứ vào Hình 7.5, em hãy nêu nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng
trang phục có cùng màu sắc nhưng khác kiểu may.

Trả lời:


Kiểu may vừa sát cơ thể, thẳng suôn: tạo cảm giác thon gọn, cao lên.




Kiểu may rộng, rút dún, xếp li có bèo dún: tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.

❓Em hãy quan sát Hình 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa
tuổi

Trả lời:
Nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục mỗi lứa tuổi:
Lứa tuổi
Người lớn tuổi
Trẻ em


Màu sắc
Màu sắc trang nhã, lịch sự

Màu sắc tươi sáng, hoa văn
sinh động
Thanh thiếu niên Hoa văn và màu sắc đa dạng

Kiểu dáng
Kiểu may trang nhã, lịch
sự
Kiểu may rộng rãi
Phù hợp nhiều kiểu may

❓Em hãy so sánh sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình
7.7.
Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn?


Trả lời:
- Sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7 trên là:
Trang phục
Đồng phục đi
học
Trang phục đi
chơi
Trang phục lao
động

Màu sắc

Màu sắc trang nhã, lịch sự

Kiểu dáng
Kiểu dáng vừa vặn

Màu sắc tươi sáng, hoa văn
sinh động
Màu tối màu

Kiểu dáng thoải mái
Kiểu dáng gọn gàng,
thoải mái

- Đặc điểm của trang phục lao động giúp cho việc lao động thuận tiện và an toàn là: gọn
gàng, thoải mái, chất liệu thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể.
❓Quan sát hình 7.8, theo em có những cách nào để phối hợp màu sắc của trang phục?

Trả lời:


Theo Hình 7.8 trên, có thể phối hợp màu sắc của trang phục như sau:
Hình
7.8a
7.8b
7.8c
7.8d

Cách phối hợp màu sắc
Phối hợp giữa hai màu tương phản
Phối hợp giữa hai màu kế cận nhau trên vòng

Phối hợp giữa các màu sắc độ khác nhau của cùng 1 màu
Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với tất cả các màu khác
nhau

4. Sử dụng và bảo quản trang phục
❓Em hãy quan sát Hình 7.9 và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Trả lời:
- Các công việc giặt, phơi quần áo được sắp xếp theo trình tự sau:
TT

Cơng việc

1
2
3
4
5
6

Phân loại quần áo
Tẩy vết bẩn
Vò với xà phòng
Ngâm xà phòng
Xả với nước
Vắt bớt nước và phơi

- Nếu sử dụng máy giặt thì quy trình giặt, phơi khác giặt tay ở chỗ:
TT
1

2
3

Giặt máy
Giặt tay
Chọn mực nước và chế độ giặt Ngâm quần áo trong nước xà phòng
phù hợp với quần áo
Cho xà phòng và nước xả vải Vò với xà phòng
vào khoang giặt
Khởi động máy để bắt đầu quá Xả với nước
trình giặt, sấy

Trả lời câu hỏi Luyện tập
Câu 1
Em hãy chỉ ra vật dụng nào là trang phục trong những vật dụng dưới đây. Nêu vai trị của
từng loại vật dụng đó.


Trả lời:
- Những vật dụng là trang phục đó là: Khăn quàng đỏ, ba lô, cà vạt, điện thoại di động.
- Vai trò của các loại vật dụng trên là:



Trang phục học sinh bao gồm: khăn quàng, ba lô
Trang phục đi làm: cà vạt, điện thoại di động.

Câu 2
Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?


Trả lời:
Mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến với dáng người mặc như:
Hình
a
b
c
d
e

Dáng người
Khiến người trở nên đầy đặn hơn
Khiến người trở lên gầy hơn,
Khiến người trở lên gầy hơn, và người dài hơn.
Khiến người trở nên đầy đặn hơn, ngắn hơn.
Khiến người trở nên đầy đặn hơn.

Câu 3
Em hãy giải thích vì sao những bộ trang phục dưới đây không nên mặc để đi học.


Trả lời:
Những bộ trang phục đã cho không nên mặc để đi học vì những bộ trang phục này khơng
đồng bộ, phù hợp với trang phục đi tiệc hoặc đi chơi hơn. Trang phục đi học phải nghiêm
túc và đồng bộ hơn.

Câu 4
Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp để sử dụng trong hoàn cảnh nào?

Trả lời:
Trang phục

a
b
c
d

Câu 5

Hoàn cảnh
Lao động
Đi chơi
Đi thể thao
Đi làm văn phòng


Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp thành bao nhiêu bộ trang phục
phù hợp?

Trả lời:
Có một số quần áo như hình trên, em có thể kết hợp thành 10 bộ quần áo.

Câu 6
Hãy chọn ra 3 bộ trang phục mà em thích nhất

Trả lời:




Bộ 1: Áo c với chân váy g
Bộ 2: Áo e với chân váy h

Bộ 3: Áo e với quần k

Câu 7
Dựa vào các kí hiệu trên bộ điều chỉnh nhiệt độ của bàn là ở hình bên, em hãy
cho biết các loại vải sau đây được là ở mức nhiệt nào.
Nylon, lụa tơ tằm (soie/silk), len (laine/wool), lanh (lin/linen), bông
(coton/cotton)


Trả lời:





Nylon, lụa tơ tằm (soie/silk) vị trí nhiệt 1 chấm
Len (laine/wool), vị trí nhiệt 2 chấm
Bơng (coton, cotton) vị trí nhiệt 3 chấm
Lanh (lin/linen), vị trí max.

Trả lời câu hỏi Vận dụng
Câu 1
Hãy kể những vật dụng trong bộ đồng phục lên lớp và đồng phục thể dục của trường em.
Trả lời:



Bộ đồng phục lên lớp của em gồm áo có cổ và chân váy xoè
Đồng phục thể dục của trường em gồm áo thể dục và quần.


Câu 2
Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em
Trả lời:
Trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em là táo thắt nơ và chân váy xoè.

Câu 3
Tủ quần áo của em đã được sắp xếp như thế nào?
Trả lời:
Tủ quần áo của em đã được sắp xếp là:




Câu 4

Những chiếc áo sơ mi và dễ nhăn em treo lên mắc.
Đồ sử dụng thường xuyên em gấp gọn.
Đồ ít sử dụng em bọc túi và bảo quản một ngăn tủ riêng.


Em hãy quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình
để nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân.
Lời giải:
Khi em quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình,
em nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân đã tốt, nhưng bản thân
em cũng sẽ tự cố gắng hơn nữa để bảo quản trang phục của mình ln gọn gàng, ngăn
nắp.

Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Trang phục
Bài tập 1 trang 33 sách bài tập công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Trang phục bao gồm

những vật dụng nào sau đây?
A. Khăn quàng, giày.
B. Áo, quần.
C. Mũ, giày, tất.
D. Áo, quần vá các vật dụng đi kèm
Hướng dẫn giải: Chọn D
Bài tập 2 trang 33 sách bài tập công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Quan sát các hình ảnh
sau đây và nêu vai trò của trang phục trong từng trường hợp.

Hướng dẫn giải:
a. Giữ ấm cho cơ thể vào mùa đông.
b. Trang phục mùa mưa không bị ướt.


c. Trang phục đi lễ hội
d. Trang phục khi đi trời nắng chống tia UV
Bài tập 3 trang 33 sách bài tập công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Kể tên các kiểu trang
phục theo từng cách phân loại sau đây.
a. Phân loại theo thời tiết:...............................
b. Phân loại theo công dụng: ........................
c. Phân loại theo lứa tuổi:..............................
d. Phân loại theo giới tính:............................
Hướng dẫn giải:
a. Phân loại theo thời tiết:
 mùa nóng áp dây, quần đùi, các kiểu quần áo mát mẻ...
 mùa lạnh: áo ấm, quần dài, áo tay dài, khăn chồng, ...
b. Phân loại theo cơng dụng:






Làm ấm cơ thể: Áo ấm, quần dài áo tay dài, tấc, bao tay....
Che nắng: Áo dài tay quần dài, tấc, bao tay...
Lễ hội: áo dài, váy, các trang phục sang trọng.
Mùa mưa: áo mưa để quần áo không bị ướt.

c. Phân loại theo lứa tuổi:





Em bé: Trang phục thoải mái, mát mẻ, dễ chịu cho bé.
Tuổi teen: Trang phục đẹp, thoải mái, phù hợp lứa tuổi
Tuổi trung niên: trang phục đẹp, thoải mái
Tuổi già: trang phục thoải mái, dễ chịu, màu sắc hơi tối

d. Phân loại theo giới tính:
 Nam: quần tây âu, áo thun, sơ mi, quần short, phụ kiện di kèm...
 Nữ: Quần dài, quần ngắn, áo thun, sơ mi, chân váy, đầm, phụ kiện đi kèm...
Bài tập 4 trang 33 sách bài tập công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Điền tên loại trang phục
trong mỗi hình ảnh sau đây:


Hướng dẫn giải:
a. vest - đồ công sở
b. đồ thể thao
c. đồng phục học sinh
Bài tập 5 trang 34 sách bài tập công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Để tạo cảm giác gây đi

và cao lên, ta nên chọn vải nay trang phục có đặc điểm nào sau đây?
A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn
B. Mau xanh đen, kẽ sọc ngang, mặt vải phẳng
C. Màu trắng, hoa to, mật vải bóng láng.
D. Máu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thỏ.
Hướng dẫn giải: Chọn A
Bài tập 6 trang 34 sách bài tập công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Điền các chi tiết của kiểu
may dười đây vào chỗ trống
có bèo dún, ngang thân áo, rút dún, thẳng suông, xếp li vừa sát cơ thể, rộng, dọc thân áo.
Chi tiết kiểu may

Tạo cảm giác thon gọn, cao lên

Tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống

Tạo cảm giác thon gọn, cao lên

Tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống

Đường nét
Kiểu may

Hướng dẫn giải:
Chi tiết kiểu may
Đường nét

xếp li sát cơ thể

dọc thân áo


Kiểu may

dọc thân áo, rút dún, thắng sng

có bèo dún, ngang thân áo, rộng

Bài tập 7 trang 34 sách bài tập công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Người lớn tuổi: nên chọn
vải và kiểu may trang phục nào dưới đây?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×