Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tiết 1 bài 1 công nghệ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.58 KB, 23 trang )

Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường:THCS Hiệp Thạnh
Họ và tên giáo viên:
Tổ:KHTN
Đặng Dưỡng

Ngày soạn: : /0 /2023
Ngày giảng: /0 /2023
CHƯƠNG I.NHÀ Ở

TIẾT 1.BÀI 1. NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI(t1).
Môn học công nghệ lớp 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở;
- Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng ở Việt Nam;
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức cơng nghệ: Nhận biết được vai trị và đặc điểm chung của nhà ở.
Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến nhà ở đối với con người, lắng nghe và phản hồi tích cực
trong q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất


- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho q trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)


a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới;
b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cuộc sống con người sẽ khó khăn như thế nào nếu khơng có nhà Trả lời được
ở?
câu hỏi.
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời
câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Nhà ở có vai trò quan trọng đối với đời sống con
người. Để biết được vai trò của nhà ở, dặc điểm chung của nhà ở cũng
như nhận biết được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
thì chúng ta vào bài hơm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu vai trò của nhà ở(9’)
a.Mục tiêu: Nêu được các vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
b. Nội dung: Vai trò của nhà ở.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV u cầu HS quan sát hình ảnh sau
1. Vai trị của nhà
ở (TIẾT 1)
- Nhà ở là nơi trú
ngụ của con người,
bảo vệ con người



e

g

h

k

GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo
luận nhóm và trả lời các câu hỏi dưới đây. Thời gian là 10
phút.
? Hình ảnh ở hình a, b, c, d mơ tả những hiện tượng gì bên
ngồi ngơi nhà
? Nhà ở giúp ích gì cho con người khỉ xảy ra những hiện
tượng thiên nhiên như trên
? Hãy kế những hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia
đình.
? Các hoạt động trong Hình e, g, h, k diễn ra ở các khu vực nào
trong ngôi nhà?
HS nhận nhóm và nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở(9’)
a.Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của ngôi nhà
b. Nội dung: Đặc điểm chung của nhà ở

tránh khỏi những
ảnh hưởng xấu của
thiên nhiên, môi
trường..
- Nhà ở là nơi đáp
ứng các nhu cầu
sinh hoạt hằng ngày
của các thành viên
trong gia đình như:
ăn uống, vệ sinh,
nghỉ ngơi, làm việc,
học tập, vui chơi,
giải trí


c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cấu tạo chung của ngơi nhà
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
II. Đặc điểm chung của nhà ở
1. Cấu tạo chung của ngôi nhà

Nhà ở thường cấu tạo bởi 3
phần chính:
- Phần móng nhà: nằm sâu
dưới mặt đất, có nhiệm vụ
chống đỡ các bộ phận bên trên
của ngôi nhà.
- Phần thân nhà: gồm các bộ
phận nằm trên mặt đất, tạo nên
kiến trúc của ngôi nhà như:
cột nhà, tường nhà, sàn gác,
? Phần nào của ngơi nhà nằm dưới lịng đất
dầm nhà,...
? Bộ phận nào che chở cho ngôi nhà
- Phần mái nhà: là phần trên
? Thân nhà có những bộ phận chỉnh nà
cùng của ngôi nhà, che phủ và
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi
bảo vệ các bộ phận bên dưới.
nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm
và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các khu vực chính của nhà ở
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
2. Các khu vực chính trong
nhà ở
- Nhà ở thường có khu vực


chính sau: nơi tiếp khách, nơi
sinh hoạt chung, nơi học tập,
nơi nghỉ ngơi, nơi nấu ăn,
nơi tắm giặt, nơi vệ sinh,...
? Các hoạt động thường ngày của gia đình được
thực hiện ở những khu vực nào trong ngơi nhà
? Góc học tập của em được đặt ở khu vực nào trong
nhà
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm
tiến hành thảo luận nhóm và Nhận biết được những
khu vực chức năng nào trong ngôi nhà?
Thời gian là 10 phút.
HS nhận nhóm và nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 3: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam(10’)
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
b. Nội dung: Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS thảo
III. Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng
luận nhóm và hồn thành trong thời gian của Việt Nam
5 phút.
- Nơng thơn: thường có kiểu nhà ba
HS nhận nhiệm vụ.
gian truyền thống; hiện nay phổ
biến kiểu nhà riêng lẻ, một tầng,


mái ngói hoặc bê tơng, xung quanh
nhà thường có sân, vườn.
- Thành thị: có kiểu nhà liên kế, nhà
chung cư, nhà biệt thự,...
- Các khu vực khác: nhà sàn ở vùng núi,
nhà bè ở vùng sông nước
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ và hồn thành u cầu của GV.

GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về nhà ở đối với con người
b. Nội dung: Nhà ở đối với con người
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm bài tập sau
Hoàn thành
Bài tập 1. Trong nhà ở, một vài khu vực có thể được bố trí chung một bài tập
vị trí. Em hãy chỉ ra các khu vực có thể bố trí chung với nhau trong
các khu vực sau: nơi thờ cúng, nơi học tập, nơi tiếp khách, nơi ngủ
nghỉ, nơi nấu ăn, nơi tắm giặt, nơi vệ sinh, nơi chăn nuôi, nơi ăn uống,
nơi phơi quẩn áo
Bài tập 2. Em hãy cho biết tên kiến trúc nhà ở trong mỗi hình dưới
đây

Trong các kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam, theo em, kiểu kiến



trúc nào nên xây dựng bằng bê tông cốt thép?
GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, tiến hành thảo luận và hoàn thành
bài tập.
Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi cặp bàn, tiến hành thảo luận và hoàn thành yêu cầu của
GV.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Nhà ở đối với con người
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nội dung sau
1.Hãy mơ tả các khu vực chính trong ngơi nhà của gia đình em.
2.Nhận xét về các kiến trúc nhà phổ biến tại nơi em đang ở.
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
PHỤ LỤC 1.
Phiếu học tập 1.
Cho các hình ảnh sau

Nội dung
cần đạt
Bản ghi trên
giấy A4.


1.Nhà ba gian truyền thống

2. Nhà sàn

4.Nhà chung cư

5. Nhà biệt thự

3. Nhà bè(nhà nổi, nhà thuyền)

6. Nhà liền kề

Quan sát hình ảnh trên và chọn nội dung mơ tả đúng với mỗi hình và hồn thành bảng
sau
Mơ tả
Kiểu nhà

Khu vực
a.Tồ nhà gồm nhiều căn hộ sử dụng chung các
cơng trình phụ (lối đi, cầu thang, nhà để xe, sân
chơi,...).
b. Nhiều nhà ở riêng biệt, được xây sát nhau thành
một dãy
c.Nhà được chia thành 3 gian phịng gồm: phịng
chính lớn ở giữa, 2 phòng nhỏ ở hai bên.
d.Nhà dựng trên bè, nổi trên mặt nước.
e. Nhà được xây riêng biệt trong khn viên rộng
lớn, đáy đủ tiện nghi
f. Nhà có sàn nhà cao hơn mặt nước hoặc mặt đất,
dựng trên những cây cột.

Hứớng dẫn làm bài tập về nhà
(Lưu ý: Phải suy nghĩ trả lời trước khi xem lời giải)
Trả lời câu hỏi sách học sinh và sách bài tập cơng nghệ 6-CTST

Bài 1.Nhà ở
1- Vai trị của nhà ở
Em hãy quan sát Hình 1.1 và trả lời các câu hỏi dưới đây.


- Hình ảnh trên mơ tả những hiện tượng gì bên ngồi ngơi nhà?
- Nhà ở giúp ích gì cho con người khi xảy ra những hiện tượng thiên nhiên như trên?
Trả lời:
- Hình ảnh trên mơ tả những hiện tượng ngôi nhà:
+ Khi trời nắng
+ Khi trời mưa
+ Khi trời bão có sấm sét

+ Khi trời đơng tuyết
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu
của thiên nhiên, môi trường.
Em hãy kể những hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia đình.

Trả lời:
Những hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia đình là:
a. Học bài
b. Ăn uống
c. Ngủ
d. Giải trí
Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu vật chất (ăn,ngủ…) và tinh thần (học tập…)
của con người.
Các hoạt động của hình 1.2 diễn ra ở khu vực nào trong ngơi nhà?
Trả lời:
Các hoạt động của hình 1.2 diễn ra ở khu vực phòng học, phòng ăn, phòng ngủ, phịng
khách của gia đình.

2. Đặc điểm chung của nhà ở
2.1 Cấu tạo chung của nhà ở
Em hãy quan sát Hình 1.3 và trả lời các câu hỏi:


1. Phần nào của ngơi nhà nằm dưới lịng đất?
2. Bộ phận nào che chở cho ngôi nhà?
3. Thân nhà có những bộ phận chính nào?
Bài làm:
1. Phần móng nhà của ngơi nhà nằm dưới lịng đất.
2. Bộ phận nào che chở cho ngôi nhà là phần mái nhà.
3. Thân nhà có những bộ phận chính là: Tường, cột, sàn, dầm nhà


2.2 Các khu vực chính trong nhà
1. Các hoạt động thường ngày của gia đình được thực hiện ở khu vực nào trong ngơi
nhà?
2. Góc học tập của em được đặt ở khu vực nào trong nhà?
Bài làm:
1. Mỗi ngơi nhà thường có các khu vực chính nhự: nơi tiếp khách, nơi sinh hoạt chung,
nơi học tập, nơi nghỉ ngơi, nơi nâu ăn, nơi tắm giặt, nơi vệ sinh,...
2. Góc học tập của em được đặt trong phịng riêng của em

3. Một số kiến trúc nhà ở được đặt riêng ở Việt
Nam
Em hãy quan sát hình ảnh 1.5 và chọn nội dung mô tả nhà phù hợp với mỗi hình.


2. Kiến trúc nhà nào em thường thấy ở mỗi khu vực: nông thôn, thành thị, vùng sông
nước?
3. Theo em, vì sao các kiến trúc nhà trên lại phố biến ở mỗi khu vực?
Bài làm:
1.
a- 4
b- 6
c- 1
d- 3
e- 5
f- 2
2. Kiến trúc nhà em thường thấy ở mỗi khu vực: nông thôn, thành thị, vùng sông nước là:
- Nông thơn: thường có kiểu nhà ba gian truyền thống; hiện nay phơ biến kiểu nhà riêng lẻ,
một tầng, mái ngói hoặc bê tơng, xung quanh nhà thường có sân, vườn.



- Thành thị: có kiểu nhà liên kế, nhà chụng cư, nhà biệt thự,...
- Các khu vực khác: nhà sản ở vùng núi, nhà bẻ ở vùng sông nước,...
3. các kiến trúc nhà trên lại phố biến ở mỗi khu vực vì: Ở nước ta có nhiều kiểu kiến trúc
nhà ở khác nhau, tuỳ theo điều kiện tự nhiên và tập quán của từng địa phương.
4. Vật liệu xây dựng nhà
Em hãy quan sát Hình 1.6 và trả lời các câu hỏi dưới đây.

1. Những vật liệu nào dùng để xây nên nhà, tưởng nhà? Vật liệu nào có thể
dùng để xây và lợp mái nhà?
2. Đất sét có thể dùng để xây phần nào của ngôi nhà?
3. Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng vật
liệu gi?
Bài Làm:
1. Vật liệu nào dùng để xây nền nhà, tưởng nhà là: gạch, xi măng, gỗ, gạch
bơng.
2. Đất sét có thể dùng để xây nền nhà.
4. Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng vật
liệu xi măng, nước, cát trộn với nhau.
5. Quy trình xây dựng nhà ở
1. Em hãy sắp xếp các bước dưới đây theo trình tự xây dựng nhà ở.
2. Theo em trong hình 1.9 thuộc bước nào trong quy trình xây dựng nhà ở?


Bài Làm:
1. Em sắp xếp như sau:





Chuẩn bị xây dựng nhà
Thi cơng xây dựng nhà
Hồn thiện ngơi nhà

2. Theo em trong hình 1.9 thuộc bước: Chuẩn bị và thi cơng xây dựng nhà.
Luyện tập
1. Ngồi các khu vực chính, trong nhà ở cịn có những khu vực nào?
2. Trong nhà ở, một vài khu vực có thế được bố trí chung một vị trí. Em hãy chỉ
ra các khu vực có thể bố trí chung với nhau trong các khu vực sau: nơi thờ
cúng, nơi học tập, nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ, nơi nấu ăn, nơi tắm giặt, nơi vệ
sinh, nơi chăn nuôi, nơi ăn uống, nơi phơi quần áo.
3. Em hãy cho biết tên kiến trúc nhà ở trong mỗi hình dưới đây.

4. Trong các kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam, theo em, kiểu kiến trúc
nào nên xây dựng bằng bê tông cốt thép?
5. Em hãy quan sát các ngôi nhà dưới đây và cho biết ngơi nhà nào có kết cấu
vững chắc nhất.


6. Em hãy cho biết những ngơi nhà trong hình đưới đây đang thực hiện ở bước
nào của quy trình xây dựng nhà.

Bài Làm:
1. Ngồi các khu vực chính, trong nhà ở cịn có những khu vực như phịng tập
thể dục, phịng tranh, phịng xem phim riêng giải trí, phịng cho khách,..
2. Các khu vực có thể bố trí chung với nhau trong các khu vực nơi thờ cúng, nơi
học tập, nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ, nơi nấu ăn, nơi tắm giặt, nơi vệ sinh, nơi
chăn nuôi, nơi ăn uống, nơi phơi quần áo.







Nơi
Nơi
Nơi
Nơi
Nơi

nấu ăn - nơi ăn uống - Nơi tiếp khách
ngủ nghỉ - nơi học tập
thờ cúng
vệ sinh - nơi tắm giặt - nơi phơi quần áo
chăn ni

3. Kiến trúc nhà ở trong mỗi hình dưới đây là:




Kiến trúc nhà sàn
Kiến trúc nhà liền kề
Kiến trúc chung cư

4. Trong các kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam, theo em, kiểu kiến trúc
nào nên xây dựng bằng bê tơng cốt thép là: là các cơng trình kiên cố, chung cư
nhiều tầng, nhiều phịng.
5. Ngơi nhà c có kết cấu vững chắc nhất.
6. Những ngơi nhà trong hình đưới đây đang thực hiện ở bước : thi cơng và

hồn thiện.
Vận dụng
1. Hãy mơ tả các khu vực chính trong ngơi nhà của gia đình em.
2. Nhận xét về các kiến trúc nhà phổ biến tại nơi em đang ở.
3. Chi phí xây dựng ngơi nhà 1 tầng có diện tích 50m? với vật liệu cơ bản là lá
dừa, gỗ, gạch nung sẽ giảm bao nhiêu so với ngôi nhà xây bằng bê tông cốt
thép, giả sử giá xây dựng trung bình như sau:
Nhà lợp mái lá dừa, nến nhà lát (lót) gạch nung, trụ nhà bằng gỗ: 2 400 000
đồng/m”;
Nhà mái ngói, cột bé tơng cốt thép, nền nhà lát (lót) gạch bơng, tường gạch: 5
000000 đồng/m°.
Bài Làm:
1. Các khu vực chính trong ngơi nhà gia đình em là: phòng bếp, phòng ăn,
phòng ngủ, phòng khách.


2. các kiến trúc nhà phổ biến tại nơi em đang ở là những nhà tầng riêng biệt,
kiến trúc tự do.
3. Chi phí sẽ giảm 130 triệu.

Phần 2.Trả lời câu hỏi SBT công nghệ 6

CTST

Bài 1: Nhà ở đối với con người
Câu 1 trang 5 sách bài tập Công nghệ 6:Quan sát các hình ảnh dưới đây và
điền vai trị của nhà ở được thể hiện trong mỗi hình vào bảng

Hình


Vai trị của nhà

a
b
c
d
e
f

Hướng dẫn giải:
Hình

Vai trị của nhà

a

Che nắng

b

Che sương, tuyết

c

Học tập

d

Ăn cơm cùng gia đình


e

Ngủ, nghỉ ngơi


f

Che mưa gió,sấm sét

Câu 2 trang 5 sách bài tập Cơng nghệ 6: Nhà ở thường có cấu tạo chung
gồm: ………………., …………………… và ……………………
Hướng dẫn giải:
Nhà ở thường có cấu tạo chung gồm:
 Móng nhà,thân nhà và mái nhà.(hình 1.3 trang 9 SGk)

Câu 3 trang 5 sách bài tập Công nghệ 6: Phần nào sau đây của ngơi nhà có
nhiệm vụ che chắn, bảo vệ các bộ phận bên dưới ?
A. Sàn gác.

B. Mái nhà.

C. Tường nhà.

D. Dầm nhà.

Hướng dẫn giải: Chọn B ((hình 1.3 trang 9 SGk))

Câu 4 trang 6 sách bài tập Công nghệ 6: Đánh dấu √ vào các ơ vng dưới
đây ứng với khu vực có trong nhà ở
Nơi cất giữ đồ dùng dạy học

Nơi ngủ, nghỉ.
ADVERTISING

Nơi nấu ăn
Nơi sinh hoạt chung của gia đình
Nơi đóng phí
Nơi tắm giặt, vệ sinh
Nơi hội họp
Nơi phơi quần áo, trồng cây
Nơi để xe
Nơi làm thủ tục, hồ sơ
Lời giải:
Các khu vực trong nhà ở được đánh dấu √ theo bảng sau:


Nơi cất giữ đồ dùng dạy học
√ Nơi ngủ, nghỉ.
√ Nơi nấu ăn
√ Nơi sinh hoạt chung của gia đình
Nơi đóng phí
√ Nơi tắm giặt, vệ sinh
Nơi hội họp
√ Nơi phơi quần áo, trồng cây
√ Nơi để xe
Nơi làm thủ tục, hồ sơ
Vì: Các khu vực cịn lại khơng thuộc khu vực nhà ở do:
+ Nơi cất giữ đồ dùng dạy học: thuộc khu vực của trường học.
+ Nơi đóng phí: thuộc các cơ quan, cơng ty, …
+ Nơi hội họp: thuộc các cơ quan, công ty,…
+ Nơi làm thủ tục, hồ sơ: thuộc các cơ quan, công ty, …

Câu 5 trang 6 sách bài tập Công nghệ 6: Liệt kê những khu vực chính trong
nhà ở thơng thường?

Hướng dẫn giải:
Liệt kê nhữmg khu vực chính trong nhà ở thơng thường:






phòng thờ tổ tiên
phòng tiếp khách
phòng ngủ
phòng bếp
phòng vệ sinh

Câu 6 trang 6 sách bài tập Cơng nghệ 6: Ngồi các khu vực đã kể ở câu 5,
nhà của em cịn có thêm khu vực nào khác?


Hướng dẫn giải:
Ngoài các khu vực đã kê ở câu 5, nhà của em cịn có thêm khu vực:
 garage để xe
 sân trồng cây...
Câu 7 trang 6 sách bài tập Công nghệ 6: Trên cơ sở thực tế nhà ở của gia
đình, của bạn bè, họ hàng và nhà tại khu vực nơi em ở, em hãy đánh giá
xem cách bố trí các khu vực chung một phịng trong bảng dưới đây đã hợp lí
chưa và đánh dấu √ vào các ô tương ứng ở bên cạnh
Các khu vực được bố trí chung 1 phịng


Hợp lí

Chưa hợp lí

Hợp lí

Chưa hợp lí

Nơi thời cúng và nơi tiếp khách
Nơi nấu ăn và nơi ăn uống
Nơi nấu ăn và nơi ngủ, nghỉ
Nơi học tập và nơi tiếp khách
Nơi học tập và nơi ngủ, nghỉ
Nơi tắm giặt và nơi vệ sinh
Nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ
Nơi tiếp khách và nơi ăn uống

Hướng dẫn giải:
Các khu vực được bố trí chung 1 phịng
Nơi thời cúng và nơi tiếp khách
Nơi nấu ăn và nơi ăn uống

V
V

Nơi nấu ăn và nơi ngủ, nghỉ

V


Nơi học tập và nơi tiếp khách

V

Nơi học tập và nơi ngủ, nghỉ

V

Nơi tắm giặt và nơi vệ sinh

V

Nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ
Nơi tiếp khách và nơi ăn uống

V
V


Câu 8 trang 7 sách bài tập Công nghệ 6:Điền tên kiến trúc nhà ở vào chỗ …
dưới mỗi hình ảnh sau đây cho phù hợp

Hướng dẫn giải:
a) Nhà sàn
b) Nhà cấp 4
c) Nhà chung cư
d) Nhà cấp 4
e) Nhà cao tầng
f) Nhà nổi
Câu 9 trang 7 sách bài tập Công nghệ 6: Liệt kê các kiến trúc nhà ở phù hợp

với từng khu vực sau đây (mỗi khu vực có thể có nhiều kiến trúc nhà ở)
Khu vực

Các kiến trúc nhà ở

Thành thị
Nông thôn
Vùng sông nước
Vùng núi cao

Hướng dẫn giải:
Khu vực

Các kiến trúc nhà ở

Thành thị

Nhà cao tầng

Nông thôn

Nhà cấp 4


Vùng sông nước

Nhà nổi

Vùng núi cao


Nhà sàn

Câu 10 trang 7 sách bài tập Công nghệ 6: Kể tên các vật liệu thường dùngVật liệu có sẵn trong tự nhiên: ........................
- Vật liệu nhân tạo: ...............................................

Hướng dẫn giải:
- Vật liệu có sẵn trong tự nhiên: cây gỗ, lá, đất sét, đá
- Vật liệu nhân tạo: gạch, ngói
Câu 11 trang 8 sách bài tập Công nghệ 6: . Vật liệu nào sau đây có thể dùng
để lợp mái nhà?

A. Gạch ơng.
B. Ngói
C. Đất sét,
D. Không vật liệu nào trong số các vật liệu kể trên
Hướng dẫn giải: Chọn B
Câu 12 trang 8 sách bài tập Cơng nghệ 6:Diễn từ cụm từ thích hợp vào
chỗ....... dưới các hình ảnh pha trộn vật liệu xây dựng sau đây.

Hướng dẫn giải:
 Cát + Xi măng + Nước => Hồ vữa
 Cát + Xi măng + Đá hoặc sỏi+ Nước=> Bê tông



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×