Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài Tập Lớn - Quản Trị Tài Chính - Đề Tài - Thực Trạng Và Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Tài Chính Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì Tiền Phong..doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.38 KB, 24 trang )

Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

LI MỞ ĐẦU
Trong q trình học tập, thực tập khơng thể thiếu trong trong hành
trang tri thức của sinh viên. Đây là phương pháp học tập thực tế rất hiệu
quả, giúp thực tế hoá các kiến thức đã được học trong nhà trường để khi
ra trường mỗi sinh viên có thể vững vàng, tự tin đáp ứng được các nhu
cầu của xã hội và các công việc cụ thể. Nhà trường và khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh đã giúp chúng em có được điều kiện đi thực tập để
hiểu rõ hơn các công việc thực tế trong một doanh nghiệp. Được sự đồng
ý của Lãnh đạo Công ty Cổ phần Bao bì Tiền Phong, em đã được thực
tập tại Công ty.
Trong thời gian thực tập, các kiến thức em được học trong nhà
trường đã có điều kiện vận dụng vào việc thực tập. Với sự hướng dẫn
nhiệt tình của thầy giáo, Tiến sĩ Vũ Thế Bình, thầy Nguyễn Đăng Khoa và
thầy Lê Bằng Việt cùng với các cô chú trong ban lãnh đạo Cơng ty Cổ
phần Bao bì Tiền Phong đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Bản báo cáo gồm có 2 phần:
Phần 1: Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần Bao bì Tiền Phong.
Phần 2: Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác
quản lý tài chính doanh nghiệp.


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Phn 1: Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần Bao bì Tiền Phong
I. Tổng quan về công ty:
Tên công ty: Công ty cổ phần bao bì tiền phong
Tên tiếng anh: tien phong packing joint stock company
Tên viết tắt: TIFOPACK
Địa chỉ: Số 2 An Đà, phường Lạch Tray, quận Ngô Quyền, thành phố


Hải Phịng
Điện thoại: 0313.852.073-3.640.973
Fax: 84.31.640133
Cơng ty Cổ phần Bao bì Tiền Phong là một công ty cổ phần hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất. Vốn điều lệ của Công ty là
4.000.000.000 VNĐ. Trong đó Nhà nước nắm 20% cổ phần; 65,32%
số cổ phần được bán cho lao động trong Công ty và 14,68% số cổ
phần bán cho các đối tượng ngồi Cơng ty.
Cơng ty chun sản xuất các loại bao PP, bao xi măng và các loại
mành KP (Kraff PP), KPK(Kraff PP Kraff) phục vụ cho việc đóng gói
lương thực, thực phẩm, hố chất, phân bón, xi măng….
1.

Lịch sử hình thành và phát triển:

o Thời gian thành lập công ty:
Căn cứ theo Quyết định số 235/2003/QĐ-BCN ngày 26 tháng12 năm
2003 của Bộ Công nghiệp về việc chuyển đổi nhà máy thành viên
VINAPAC thuộc Công ty Nhựa Thiếu niên Tiền Phong thành Công ty
Cổ phần Vinapac và Quyết định số 52/2004/QĐ-BCN ngày 10 tháng
3 năm 2004 về việc sửa đổi nội dung của Quyết định số 235/BCN
của Bộ Công nghiệp đã quyết định sửa đổi tên Công ty Cổ phần
Vinapac thành Cơng ty Cổ phần Bao bì Tiền Phong. Trong đó các cổ
đông sáng lập là: Cổ đông là Nhà nước nắm 20% giá trị cổ phần, cổ


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

ụng là người lao động trong doanh nghiệp nắm 65,32% giá trị cổ
phần và cổ đơng là người ngồi doanh nghiệp nắm 14,68% giá trị cổ

phần.
o Quá trình phát triển và các mốc lịch sử quan trọng của công
ty: Công ty Cổ phần Bao bì Tiền Phong tiền thân là Cơng ty Liên
doanh Sản xuất bao bì VINAPAC, tên giao dịch là VINAPAC
CO.,LTD, được thành lập vào ngày 26 tháng 11 năm 1992 theo
giấy phép đầu tư 471/GP của Uỷ Ban Nhà nước về hợp tác và
đầu tư, nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư, gồm 4 bên tham gia với
số vốn pháp định 2.000.000 USD::
 Liên hiệp sản xuất xuất nhập khẩu nhựa VINAPLAST, trụ sở
tại số 59 Lý Tự Trọng, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, góp
1.020.000 USD, chiếm 51% vốn pháp định, gồm:


Quyền sử dụng 5.000 m2 đất trong 20 năm trị giá

500.000 USD.


Nhà xưởng hiện có với diện tích 4.000 m2 trị giá

340.000 USD.


Hệ thống điện, máy phát điện, các chi phí chuyên chở,

lắp đặt thiết bị do các bên nước ngồi đưa vào góp vốn trị giá
118.000 USD.


Quyền sử dụng 596 m2 đất trong 16 năm trị giá 62.000


USD.
 SUMITOMO CORPORATION (Nhật Bản) góp 540.000 USD,
chiếm 27% vốn pháp định, gồm máy móc thiết bị và ngoại tệ.
 SUMITOMO CORPORATION (SINGAPORE) góp 360.000
USD, chiếm 18% vốn pháp định bằng máy móc và thiết bị..
 TEGO SENDIRIAN BERHAD (Malaysia) góp 80.000 USD,
chiếm 4% vốn pháp định bằng máy móc, thiết bị và ngoại tệ.


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Tỡnh hình hoạt động của Cơng ty Liên doanh gặp nhiều khó khăn và ln
bị thua lỗ tới hơn 9 tỷ đồng trong hơn 7 năm hoạt động. Do đó Cơng ty
quyết định chuyển nhượng vốn của phía nước ngồi cho phía Việt Nam.
Nghị quyết Hội đồng cổ đơng về việc chuyển nhượng vốn từ phía nước
ngồi cho phía Việt Nam vào ngày 27 tháng 6 năm 2001 và Quyết định
của các Giám đốc ngày 28 tháng 6 năm 2001 trong đó các cổ đơng gồm
Cơng ty Nhựa Thiếu niên Tiền Phong, Tổng Công ty Nhựa Việt Nam,
Công ty Sumitomo Singapore, Công ty Sumitomo Nhật bản và Công ty
Tego Sdn.Bhd Malaysia quyết định chuyển nhượng cổ phần, theo đó
TIFOPLAST và VINAPLAST đồng ý mua lại 100% cổ phần vốn pháp định
của phía nước ngồi. Từ đó Cơng ty chuyển đổi thành hình thức hai chủ
sở hữu Tổng
Cơng ty Nhựa Việt Nam (chiếm 3,5% vốn pháp định) và Công ty Nhựa
Thiếu niên Tiền Phong (chiếm 96,5% vốn pháp định).
Ngày 30 tháng 6 năm 2004 quyết định cổ phần hoá Nhà máy Bao bì
VINAPAC trực thuộc Cơng ty Nhựa Thiếu niên Tiền Phong thành Cơng ty
Cổ phần Bao bì Tiền Phong với số vốn điều lệ là 4.000.000.000 đồng.
Tên giao dịch quốc tế của Công ty là Tien phong packing joint stock

company (TIFOPACK).
1.

Chức năng và nhiệm vụ của công ty:

Công ty chuyên sản xuất các loại bao bì PP, bao xi măng , các loại mành
KP, KPK. Công ty chuyên cung cấp các sản phẩm phục vụ cho các ngành
nghề có nhu cầu đóng gói như hố chất, xi măng, thực phẩm…
Cơng ty có nhiệm vụ sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn, không
ngừng phát triển sản xuất kinh doanh, trên cơ sở giữ vững các mặt hàng
truyền thống, tiếp tục mở rộng đầu tư phát triển chiều sâu để đáp ứng
nhu cầu ngày càng khắt khe của thị trường.
Công ty ln chấp hành các chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước; thực hiệc đúng các


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

cam kết với các đối tác, đảm bảo sự tín nhiệm của các bạn hàng trong và
ngoài nước; đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên của Công ty;
đảm an tồn sản xuất và giữ gìn trật tự an ninh xã hội.

1. Tổ chức bộ máy :

Hội đồng quản trị

Giám đốc cơng ty

Phịng tài chính và
nhân sự


Phịng kỹ thuật-cơng
nghệ và chất lượng

Phân xưởng bao bì

Phịng kinh doanh

Tổ sửa chữa

Giám đốc:
Giám đốc Cơng ty có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất, là
đại diện pháp nhân của Công ty và là chủ tài khoản của Cơng ty.
Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức và điều hành công việc sản xuất-kinh
doanh các sản phẩm đã đăng kí, chịu trách nhiệm trước Nhà nước
và Pháp luật về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của Cơng ty,
có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty
theo nguyên tắc đảm bảo tối ưu, linh hoạt, độ tin cậy và đạt hiệu quả
cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phịng Tài chính và Nhân sự:
Cơng ty cổ phần bao bì Tiền Phong là một dơn vị nhỏ, do đó Phịng
Tài chính và Nhân sự thực hiện tồn bộ các cơng tác về tổ chức, hành
chính và tài chính kế tốn của Cơng ty.


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Phũng có ba chức năng chính là tổ chức lao động- tiền lương, hành
chính và tài chính - kế tốn. Phịng đóng vai trị là tham mưu cho Giám
đốc về tổ chức bộ máy quản lý của công ty, xây dựng các định mức

lao động, tổ chức tuyển dụng và đào tạo, xây dựng kế hoạch tài chính
và thực hiện các nghiệp vụ kế tốn.
Phịng Cơng nghệ - Kỹ thuật và Chất lượng:
Phịng Cơng nghệ- Kĩ thuật và Chất lượng giúp cho Giám đốc quản lý
các mặt về công nghệ, chất lượng sản phẩm cũng như thực hiện việc
nghiên cứu sản phẩm mới. Phịng có 3 chức năng cơ bản là: Quản lý
về công nghệ, quản lý về kỹ thuật và quản lý về chất lượng.
Phịng Kinh doanh:
Phịng Kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tiêu thụ hàng năm,
hàng quý, hàng tháng; tìm kiếm thị trường, liên hệ với khách hàng;
tham mưu cho Giám đốc trong công tác lập kế hoạch kinh doanh; tiếp
cận và xử lý các thông tin phản hồi từ khách hàng; xây dựng kế hoạch
dự trữ nguyên vật liệu và cung ứng nguyên vật liệu cho các xưởng sản
xuất.
1. Tổ chức phân hệ sản xuất:
Công ty tổ chức sản xuất theo nguyên tắc chuyên môn hố cơng nghệ.
Mỗi cơng đoạn đảm nhận một giai đoạn cơng nghệ nhất định trong
hành trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm chính. Theo mơ hình tổ chức
này, việc quản lý kỹ thuật đã được đơn giản hố vì tính thống nhất cao
về chuyên môn kỹ thuật trong một đơn vị sản xuất. Từng đơn vị đã tập
trung và phát triển được các công nhân giỏi, cán bộ kỹ thuật giỏi, dễ
dàng xử lý các biến động về công nghệ cũng như thiết bị và đã tận
dụng được khá tốt năng lực của Công ty.
Do đặc thù của công nghệ sản xuất, Công ty đã tổ chức sản xuất 3 ca
liên tục để hạn chế tối đa phế liệu, phế phẩm phát sinh. Mặt khác kế
hoạch sản xuất hoàn toàn phụ thuộc vào khách hàng, sản xuất theo


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính


cỏc đơn hàng cụ thể, do vậy để chủ động trong sản xuất kinh doanh
ngồi việc bố trí lao động phù hợp thì một u cầu khác địi hỏi cơng ty
là phải đào tạo được đội ngũ lao động lành nghề có thể đảm nhận
được nhiều cơng việc trong dây chuyền sản xuất.

2. Quy mô doanh nghiệp:
Căn cứ theo Điều 3, Nghị định số 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ
nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì các doanh nghiệp là cơ
sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật
hiện hành, có vốn đăng ký khơng q 10 tỷ đồng hoặc số lao động
trung bình hàng năm không quá 300 người là doanh nghiệp vừa và
nhỏ, vì vậy Cơng ty Cổ phần Bao bì Tiền Phong được xếp vào loại
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3. Phương hướng phát triển:
Trên cơ sở mục tiêu trong những năm tới, Công ty đang triển khai
chiến lược mở rộng và thâm nhập sâu vào thị trường cũng như chiến
lược đa dạng hố sản phẩm. Để có thể triển khai được các chiến lược
này Cơng ty phải rà sốt lại tình hình máy móc thiết bị, lao động, thị
trường hàng hố. Đồng thời tiến hành thu thập lại thông tin, dự báo
nguồn hàng để chuẩn bị phương án khả thi về tổ chức quản lý, tổ
chức sản xuất.
o Tổ chức kiểm tra các phương án sắp xếp lại lực lượng lao động,
phương tiện máy móc thiết bị phù hợp với phương án sản xuất.
o Thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra đánh giá, phân loại
kết quả, thực hiện các chế độ, nội dung quy chế, chỉ tiêu định mức đã
quy định, xử lý nghiêm khắc các trường hợp vi phạm, kịp thời cơng
khai, biểu dương khuyến khích bằng vật chất lẫn tinh thần cho người


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính


lao động, động viên người lao động phát huy sáng kiến trong quản lý,
cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm chi phí.
o Có kế hoạch đào tạo bổ sung, bồi dưỡng cán bộ cơng nhân viên
quản lý có năng lực, trình độ để đáp ứng nhiệm vụ lâu dài.
o Phát động thường xuyên và duy trì phong trào thi đua sản xuất
năng suất cao, giữ gìn máy móc thiết bị, tổ chức thi tay nghề, khai thác
khả năng của người lao động có tay nghề cao.
o Duy trì mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng và thị trường tiềm
năng của Công ty.
o Mở rộng tiêu thụ, mở rộng thị phần, làm tốt công tác tiếp thị nhằm
tăng tối đa lượng khách hàng.
o Thành lập một bộ phận Marketing chuyên trách, có trình độ, kiến
thức tốt về Marketing để khuếch trương những thông tin về Công ty,
về các mặt hàng của Công ty.
o Trao quyền tự chủ tối đa cho các bộ phạn, đơn vị trực thuộc, để họ
được toàn quyền phát huy cách thức làm việc mới miễn là đạt được
những chỉ tiêu về doanh số, chi phí, hiệu quả do Cơng ty đề ra.
o Đẩy mạnh ứng dụng các địn bẩy kinh doanh, kích thích vật chất
đối với người lao động, nâng cao hiệu qủa sử dụng lao động để tăng
hơn nữa doanh số bán hàng.
o Nghiên cứu nhu cầu thị trường về các loại sản phẩm mới sản xuất
từ hạt nhựa PP để có kế hoạch triển khai sản xuất các loại sản phẩm
mới nhằm mục tiêu đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị
trường.
I. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp:
1. Đặc điểm của sản phẩm:
Sản phẩm của doanh nghiệp là các loại bao bì được làm từ nguyên
liệu nhựa và giấy. Với dây chuyền cơng nghệ có tính ưu việt cao cho
phép sản xuất được đa dạng các mặt hàng bao bì:



Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

o Bao PP khơng tráng nhựa có kích thước chiều rộng đúp từ
350mm-1200mm.
o Bao PP tráng nhựa có kích thước chiều rộng đúp từ 350mm1200mm.
o Bao phức hợp 2 lớp (KP: Kraff-PP) có kích thước chiều rộng đúp từ
200mm-480mm
o Bao phức hợp 3 lớp (KPK: Kraff-PP-Kraff) có kích thước chiều rộng
đúp từ 200mm-480mm

2. Đặc điểm về kỹ thuật - công nghệ:
Công ty Cổ phần Bao bì Tiền Phong sử dụng một hệ thống dây
chuyền liên hoàn bao gồm nhiều khâu, nhiều cơng đoạn:
o Cơng đoạn kéo sợi - dệt - đóng gói bao bì đối với sản xuất mành
PP.
o Cơng đoạn kéo sợi - dệt - cắt - may - in - đóng gói bao bì đối với
sản xuất bao PP.
o Cơng đoạn tráng mành KP - đóng gói bao bì đối với sản xuất mành
phức hợp KP.
o Công đoạn tráng mành KP - in - tạo van may - in giáp lai - đóng gói
bao bì đối với sản xuất bao phức hợp KP.
Các loại máy móc thiết bị của Công ty được nhập khẩu từ các nước
ấn Độ, Đức và Nhật Bản.
3. Tình hình lao động - tiền lương:
o Tổng số cán bộ cơng nhân viên: 139 người

Khèi qu¶n lý: 29 ngời
Ban Giám đốc: 2 ngời

Phòng Tài chính và Nhân sự: 8 ngời


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Phòng Kinh doanh: 8 ngời
Phòng Kỹ thuật - Công nghệ và Chất lợng: 11 ngời
Khối sản xuất: 110 ngời
Xởng sản xuất bao bì: 110 ngời

o Tình hình tiền lơng:
Chỉ tiêu

Đvt

Số CBCNV

Ngời

139

139

Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng

612,7
91,9

12,3
12,3

871,0
130,65
17,42
17,42

Trđ/ngời/tháng

4,41

6,27

-Tổng quỹ lơng
-Bảo hiểm xà hội
-Bảo hiểm y tế
-Kinh phí CĐ
Thu nhập
bình quân

Năm 2009 Năm 2010

2. Tình hình vật t:
Nguyên vật liệu chính bao gồm: Hạt PP, hạt MB (thành phần chủ yếu là
Canxi cacbonat - CaCO3), giấy Kraft.
Do Công ty là một doanh nghiệp nhỏ, mặt khác chỉ nhận sản xuất theo đơn
đặt hàng cho nên toàn bộ lợng nguyên vật liệu đợc dự trù chỉ cho từng đơn đặt
hàng của Công ty; lợng vật t, phụ tùng sử dụng cho công tác sửa chữa và bảo trì
máy móc thiết thị bị chiếm khoảng 10% giá trị mỗi đơn hàng.

3.

Tỡnh hỡnh ti chính:

o

Tình hình tài sản của cơng ty:

 Tài sản ngắn hạn:
 • Tiền và các khoản tương đương tiền: 1.390.067.274 VNĐ
 • Các khoản phải thu:


Phải thu của khách hàng: 11.274.652.802 VNĐ



Trả trước cho người bán: 12.205.116 VNĐ

 Các khoản phải thu khác: 76.555.065 VNĐ


Dự phòng các khoản phải thu khó địi: 394.216.630
VNĐ



Hàng tồn kho: 10.159.893.393 VNĐ




Tài sản ngắn hạn khác:



Chi phí trả trước ngắn hạn: 19.9.8.049 VNĐ


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính



Thu GTGT được khấu trừ: 197.572.195 VNĐ


Tài sản ngắn hạn khác: 75.350.000 VNĐ
 Tài sản dài hạn:


Tài sản cố định:



Tài sản cố định hữu hình: 4.716.846.495
VNĐ


Tài sản cố định vơ hình: 92.685.250 VNĐ



Tài sản dài hạn khác: 54.396.877 VNĐ

o

Tình hình nguồn vốn của cơng ty:

 Nợ phải trả:
• Nợ ngắn hạn:
 Vay và nợ ngắn hạn: 9.119.159.340 VNĐ
 Phải trả cho người bán 3.206.101.314 VNĐ
 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 319.415.042
VNĐ
 Phải trả công nhân viên: 871.001.141 VNĐ
 Chi phí phải trả: 91.200.848 VNĐ
 Các khoản phải trả, phải nộp khác: 324.500.087 VNĐ
 Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 771.592.620 VNĐ
• Nợ dài hạn:
 Vay và nợ dài hạn: 0 VNĐ
 Dự phòng trợ cấp mất việc: 81.441.934 VNĐ
 Nguồn vốn:
Vốn chủ sở hữu:
 Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 4.000.000.000 VNĐ
 Quỹ đầu tư phát triển: 2.268.891.381 VNĐ


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Quỹ dự phịng tài chính: 833.679.289 VNĐ
 Lợi nhuận chưa phõn phi: 5.788.962.890 VN
3. Quản lý chất lợng sản phẩm:

Tính đến thời điểm hiện tại , Công ty vẫn cha đa vào áp dụng các bộ tiêu
chuẩn về quản lý chất lợng sản phẩm đà đợc Nhà nớc hay Quốc tế công nhận. Các
lô hàng Công ty sản xuất ra đều tuân theo các tiêu chuẩn, quy cách đợc thoả thuận
và thống nhất giữa Công ty và bạn hàng.

4. Quản lý chi phí sản xuất:
Năm 2009
Yếu tố chi phí

Nguyên vật liệu

Giá trị
(Trđ)

Năm 2010

Tỷ trọng
(%)

Giá trị
(Trđ)

Tỷ trọng
(%)

41842

90,46

48357


88,8

Chi phí nhân
công

612

1,32

871

1,60

Chi phí khấu hao
TSCĐ

638

1,38

638

1,17

3165

6,84

4592


8,43

46257

100

54458

100

Chi phí khác
bằng tiền
Tổng cộng

5. Thị trờng-tiêu thụ:
o Đơn vị cung ứng đầu vào:
Thị trờng đầu vào của công ty là các loại nguyên liệu phục vụ sản xuất bao
gồm: hạt nhựa PP, hạt phụ gia MB, hạt màu các loại, giấy Kraft Nga, Hàn Quốc,
Đài Loan, Mỹ Nguyên liệu đ Nguyên liệu đợc nhập khẩu và mua ở trong nớc để sản xuất các
sản phẩm mành PP với chất lợng cao, cùng các sản phẩm mành phức hợp KP phục
vụ thị trờng làm vỏ bao đựng các sản phẩm về lơng thực, thức ăn gia súc, vỏ bao
xi măng và vỏ bao đựng các loại hoá chất Nguyên liệu đ
o Khách hàng của doanh nghiệp:


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Xuất phát từ nhu cầu thị trờng, công ty cổ phần bao bì Tiền Phong có lực lợng khách hàng bao gồm nhiều thành phần. Với các sản phẩm của mình công ty
đà đảm bảo cung ứng đầy đủ nhu cầu cho tất cả các đối tợng khách hàng. Một số

khách hàng lớn của công ty nh:
Công ty xi măng Chinfon
Công ty TNHH nhựa và hoá chất TPC Vina
Công ty Cổ phần vật t nông nghiệp và dịch vụ Hải Phòng
Công ty TNHH SIK Việt Nam
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng kỹ thuật cao
Công ty Cổ phần Trang Việt Tiến.
6. Cơ chế quản lý nội bộ:
Để đảm bảo mọi hoạt động trong Công ty diễn ra; Công ty đà xây dựng
bản Thoả ớc Lao động tập thể giữa 2 bên:
oĐại diện ngời sử dụng lao động: Giám đốc - Ông Nguyễn Văn Khái.
oĐại diện ngời lao động: Chủ tịch Công đoàn - Ông Trần Trọng Khơng.
Bản Thoả ớc Lao động tập thể bao gồm 6 chơng, 27 điều đợc ký kết vào
ngày 1 tháng 3 năm 2007 đà quy định hầu hết các quyền lợi và nghĩa vụ giữa bên
ngời sử dụng lao động và các quy định chung khác.
Thực hiện điều 82 và 83 bộ Luật Lao động của nớc Cộng hoà xà hội chủ
nghĩa Việt Nam; Nghị định số 41/NĐ-CP ngày 6 tháng 7 năm 1995 quy định chi
tiết về hớng dÉn mét sè ®iĨm cđa bé Lt Lao ®éng vỊ kỷ cơng lao động và trách
nhiệm vật chất, Công ty Cổ phần Bao bì Tiền Phong đà tiến hành xây dựng và ban
hành Nội quy lao động của Công ty, gồm 3 chơng và 24 điều quy định cụ thể về
giờ làm việc, các hình thức thởng, phạt vi phạm Nguyên liệu đ


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Phần 2: Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý tài chính doanh nghiệp
I. Cơ sở lý thuyết của vấn đề nghiên cứu:
1. Khái niệm:


o Quản lý tài chính trong doanh nghiệp:
Khái niệm quản lý tài chính trong doanh nghiệp hiểu một cách đơn giản là
công tác quản lý các vấn đề trong doanh nghiệp có liên quan đến việc tổ chức
thực hiện các biện pháp đảm bảo sự cân đối, hài hoà các mối quan hệ tài chính
của doanh nghiệp nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đạt năng suất, chất lợng và hiệu quả càng cao.
Quản lý tài chính trong doanh nghiệp là việc lựa chọn và đa ra các quyết
định tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt đợc mục tiêu hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, không ngừng
phát triển, nâng cao giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trờng.
2. Vai trò:
o Vai trò của tài chính doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp là công cụ huy động đầy đủ và kịp thời các
nguồn tài chính đảm bảo cho hoạt động kinh doanh cđa doanh nghiƯp.
 Tµi chÝnh doanh nghiƯp cã vai trò trong việc tổ chức và sử dụng vốn tiết
kiệm và hiệu quả.
Tài chính doanh nghiệp có vai trò là đòn bẩy kích thích và điều tiết sản
xuất kinh doanh.
Tài chính doanh nghiệp là công cụ giám sát, kiểm tra chặt chẽ các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.

o Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp:
Quản lý tài chính có mối quan hệ chặt chẽ với quản lý doanh nghiệp và giữ
vị trí quan trọng hàng đầu trong quản lý doanh nghiệp. Hầu hết các quyết định
quản lý khác đều dựa trên kết quả rút ra từ những đánh giá tài chính trong doanh


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính


nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu t của doanh nghiệp có nhiều
vấn đề tài chính nảy sinh, đòi hỏi các nhà quản lý phải nhạy bén và năng động để
đa ra các quyết định kịp thời và khoa học để giải quyết các vấn đề đó.
Quản lý tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của quản lý doanh nghiệp,
thực hiện các nội dung cơ bản của quản lý tài chính đối với các quan hệ phát sinh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp
đà đề ra.
Quản lý tài chính doanh nghiệp đợc hình thành để nghiên cứu, phân tích và
xử lý mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, hình thành những công cụ tài
chính giúp các nhà quản lý đa ra đợc các quyết định tài chính đúng đắn và mang
lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.

3. Nhân tố ảnh hởng đến công tác quản lý tài chính:
o Loại hình doanh nghiệp:
Loại hình doanh nghiệp là một nhân tố quyết định đến việc tổ chức, huy
động, phân chia các loại nguồn lực của doanh nghiệp và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có đặc điểm về phơng thức quản lý khác
nhau sẽ ảnh hởng đến công tác quản lý tài chính của loại hình doanh nghiệp đó.

o Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành nghề kinh doanh:
Việc tổ chức và quản lý và sư dơng ngn tµi chÝnh cđa doanh nghiƯp phơ
thc vµo ngµnh nghỊ kinh doanh cđa doanh nghiƯp. T vµo ngµnh nghề kinh
doanh, doanh nghiệp lựa chọn cho mình nguồn và cách huy động cũng nh sử dụng
nguồn tài chính một cách hiệu quả nhất để. Mỗi ngành nghề kinh doanh đều có
đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng và những đặc điểm đó đều ảnh hởng đến cơ cấu
vốn kinh doanh của doanh nghiệp, tốc độ luân chuyển vốn, Nguyên liệu đ

o Môi trờng kinh doanh:
Môi trờng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm môi trờng trong và môi
trờng ngoài của doanh nghiệp.

Môi trờng ngoài bao gồm các yếu tố ảnh hởng đến doanh nghiệp nhng
doanh nghiệp không thể kiểm soát đợc các yếu tố này. Môi trờng ngoài bao gồm
môi trờng vĩ mô (gồm các yếu tố: Môi trờng tự nhiên, môi trờng kinh tế, môi trờng chính trị-pháp luật, môi trờng kỹ thuật-công nghệ, môi trờng văn hoá-xà hội)
và môi trờng ngành (nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối thủ tiềm
ẩn, sản phẩm thay thÕ, c¸c yÕu tè kh¸c)


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Môi trờng trong của doanh nghiệp gồm các yếu tố ảnh hởng đến doanh
nghiệp nhng doanh nghiệp có thể kiểm soát đợc các yếu tố này, bao gồm các
nguồn lực về con ngời, tài chính, công nghệ Nguyên liệu đ của doanh nghiệp.
Cả môi trờng trong và mỗi trờng ngoài đều tác động nhiều đến cơ cấu tài
chính của doanh nghiệp, ảnh hởng đến việc sử dụng nguồn lực tài chính của
doanh nghiệp. Môi trờng luôn biến động và tác động vào doanh nghiệp nh lÃi
suất, giá cả nguyên vật liệu, giá cả sản phẩm cạnh tranh và sản phẩm thay thế, dây
chuyền công nghệ hiện tại của doanh nghiệp so với các đối thủ khác, chất lợng
của sản phẩm, Nguyên liệu đ Khi xây dựng kế hoạch về tài chính cần phải tính đến các yếu tố
này tác động đến doanh nghiệp nh thế nào.
4. Chỉ tiêu đánh giá:
oChỉ tiêu về khả năng thanh toán:
Tổng số tài sản lu động
Hệ số thanh toán hiện thời=
Tổng số nợ
Hệ số thanh toán nhanh=

Vốn bằng tiền + các khoản phải thu
Tổng số nợ ngắn hạn

oChỉ tiêu về kết cấu tài chính (tỷ trọng nợ):

Hệ số nợ=

Tổng số nợ của doanh nghiệp
Tổng tài sản của doanh nghiệp

oChỉ tiêu đặc trng về sử dụng các nguồn lực:
Số vòng quay vốn lu động=

Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Số d bình quân vốn lu động trong kỳ

Hiệu suất sử dụng vốn cố định=
Hệ số vòng quay của vốn=

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Số d bình quân vốn cố định trong kỳ

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Số d bình quân tổng số vốn

oChỉ tiêu đặc trng về khả năng sinh lợi và phân phối lợi nhuận:
Doanh lợi vốn=

Lợi nhuận ròng
Số d bình quân tổng số vốn
Lợi nhuận ròng
Doanh thu tiêu thơ s¶n phÈm


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính


Doanh lợi tiêu thụ=

5. Phơng hớng, biện pháp nâng cao hiệu quả:
oáp dụng các biện pháp để nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, tuyển
dụng các cán bộ trẻ có kiến thức, kỹ năng, nhiệt huyết với Công ty.
oSử dụng các công cụ hiện đại để nâng cao hiệu quả theo dõi, quản lý sử
dụng các nguồn lực của Công ty.
oCân đối nhu cầu tài chính của Công ty, giảm tỷ lệ d thừa hay thiếu hụt vốn
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
oĐa ra các mục tiêu cũng nh chiến lợc hợp lý để có cách ứng phó với các
biến động của môi trờng.

II. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý tài chính và các
biện pháp nâng cao hiệu quả:
1. Phân tích:
o Quản lý tài sản cố định của Công ty:
Tài sản cố định

Đơn vị tính: VNĐ
Khoản mục
Nguyên giá
Hao mòn luỹ kế
Giá trị còn lại

Năm 2009
9.263.178.160
3.814.789.458
5.448.388.702


Năm 2010
9.433.223.024
4.623.691.279
4.809.531.745

Công ty Cổ phần Bao bì Tiền Phong sử dụng phơng pháp tính khấu hao
theo đờng thẳng. Thời gian sử dụng tài sản cố định đợc Công ty ấn định phù hợp
với khung thời gian theo quyết định 206/2003QĐ-BTC. Từ đó căn cứ vào các kết
quả có liên quan đến giúp cho nhà quản lý có thể đánh giá đợc tình hình sử dụng
tài sản cố định của Công ty.
o Quản lý tài sản lu động:
Các khoản phải thu

Đơn vị tính: VNĐ


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Khoản mục

Năm 2009

Phải thu của khách hàng
Trả trớc cho ngời bán
Các khoản phải thu khác
Dự phòng các khoản phải
thu khó đòi

8.286.063.042
12.205.116

67.143.327
394.216.630

Năm 2010
11.274.652.802
12.205.116
76.555.065
394.216.630

Các khoản phải thu giúp nhà quản lý quan tâm đến các khách hàng thờng
hay trả chậm và đa ra các biện pháp cần thiết để đối phó với những khách hàng
đó.
Tiền và các khoản tơng đơng tiền
Đơn vị tính: VNĐ

Khoản mục
Tiền

Năm 2009
318.345.888

Năm 2010
1.390.067.274

Lợng tiền hiện có trong doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý lập kế hoạch
tài chính
Hàng tồn kho
Đơn vị tính: VNĐ

Khoản mục

Hàng tồn kho

Năm 2009
10.349.671.149

Năm 2010
10.159.893.393

Hàng tồn kho là một phần rất quan trọng trong cơ cấu tài sản của Công ty,
do đó nhà quản lý luôn phải kiểm soát lợng hàng tồn kho thực tế trong doanh
nghiệp, cần có kế hoạch hợp lý để dự trữ và tiêu thụ hàng tồn kho nhằm đảm bảo
sự hoạt động của doanh nghiệp.
Vay và nợ ngắn hạn
Đơn vị tính: VNĐ

Khoản mục

Năm 2009

Năm 2010


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Vay ngắn hạn
Phải trả cho ngời bán
Thuế
Phải trả công nhân viên
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả khác

Quỹ khen thởng

6.417.064.875
4.135.951.055
60.443.871
612.698.333
98.056.255
164.179.199
58.036.620

9.119.159.340
3.206.101.314
319.415.042
871.001.141
91.200.848
324.500.087
771.592.620

Các khoản này bao gồm các khoản vay từ ngân hàng, bạn hàng, các đối tợng khác, các khoản thuế phải nộp cho Nhà nớc; các khoản vay và nợ ngắn hạn
cho biết tình hình vay, nợ của Công ty; giúp nhà quản trị tính toán khi nào phải trả
các khoản này và cân đối với lợng tài sản hiện có của doanh nghiệp để có biện
pháp phù hợp.
2. Đánh giá:
Căn cứ theo các chỉ tiêu đánh giá về tài chính doanh nghiƯp:

o HƯ sè thanh to¸n hiƯn thêi:
HƯ sè thanh to¸n hiện thời năm 2009 =

19.088.826.934
1,40 (lần)

13.620.978.132

Hệ số thanh toán hiện thời năm 2010 =

22.812.017.264
1,54 (lần)
14.784.412.326

Hệ số thanh toán của năm 2010 lớn hơn năm 2009, tuy nhiên mức tăng là
không lớn. Tỉ lệ tăng của các khoản vay, nợ của Công ty trong năm 2010 đà tăng
chậm hơn tỉ lệ tăng của tài sản lu động.

o Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh năm 2009 =

8.289.540.743
0,72 (lần)
11.546.430.208

Hệ số thanh toán nhanh năm 2010 =

12.359.263.627
0,84 (lần)
14.702.970.392

Hệ số thanh toán nhanh của năm 2010 lớn hon năm 2009, chủ yếu do lợng
tiền và các khoản tơng đơng tiền tăng gần 3 lần so với năm 2009; mặt khác, các
khoản vay ngắn hạn tăng 27,33%, tơng đơng 3.156.540.184 đồng, trong khi đó,
tiền và các khoản tơng đơng tiền tăng 49%, tơng đơng 4.069.722.884 đồng.


o Hệ số nợ:
Hệ số nợ năm 2009 =

13.620.978.132
0,55 (lÇn)
24.677.448.061


Bài tập lớn môn Quản trị tài chính

Hệ số nợ năm 2010 =

14.784.412.326
0,53 (lần)
27.675.945.886

Hệ số nợ của 2 năm 2009 và 2010 là tơng đơng nhau. Hệ số nợ của Công ty
thấp, đảm bảo cho Công ty hoạt động ổn định lâu dài.

o Số vòng quay vốn lu động:
Số vòng quay của vốn lu động năm 2009 =

53.433.424.109
2,8 (vòng)
19.088.826.934

Số vòng quay của vốn lu động năm 2010 =

57.493.548.018
2,5 (vòng)

22.812.017.264

Số vòng quay của vốn lu động của năm 2010 giảm so với năm 2009, nh
vậy hiệu quả sử dụng vốn lu động của năm 2010 là giảm so với năm 2009. Tuy
nhiên số vòng quay của vốn lu động là không cao nên ảnh hởng đến lợi nhuận của
Công ty. Muốn cải thiện cần nâng cao hiệu quả sử dơng vèn lu ®éng.

o HiƯu st sư dơng vèn cè định:
Hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2009 =

53.433.424.109
9,8 (lần)
5.448.388.702

Hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2010 =

57.493.548.018
11,9 (lần)
4.809.531.745

Hiệu quả sử dụng vốn cố định năm 2010 của Công ty tăng khoảng 20% với
năm 2009, hiệu quả sử dụng vốn là tơng đối tốt, vào năm 2010, 1 ®ång vèn cè
®Þnh bá ra, mang vỊ 11,9 ®ång doanh thu.

o HƯ sè vßng quay cđa vèn:
HƯ sè vßng quay của vốn năm 2009 =

53.433.424.109
2,18 (lần)
24.537.215.636


Hệ số vòng quay của vốn năm 2010 =

57.493.548.018
2,08 (lần)
27.621.549.009

Hệ số quay vòng vốn của Công ty là tơng đối thấp, điều này chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn của Công ty là cha cao, còn nhiều hạn chế; đòi hỏi cần có sự đầu
t, cải thiện để nâng cao hiệu quả sử dụng vồn, cũng nh nâng cao số vòng quay của
vốn.

o Doanh lợi vốn:
Doanh lợi vốn năm 2009 =

7.176.060.468
* 100% 29,25%
24.537.215636



×