Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giáo án sinh học sp2 nhom 4 ung dung cn vsv k10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.7 KB, 11 trang )

Nhóm 4:
STT
Họ tên
1
Nguyễn Thị Thanh
Thảo
2
Kiên Thị Thúy Hoa
3
Phạm Thị Thu Thảo
4
Huỳnh Thị Hồng Phúc
5
Huỳnh Thị Hồng Thắm
6
Nguyễn Thị Ngọc Liễu
7
Trầm Hoàng Kim

Đơn vị

Nhiệm vụ
NT

PT DTNT THCS và THPT huyện Trà Cú
TT GDTX – HNDN huyện Trà Cú
THPT Nhị Trường
TT GDTX – HNDN huyện Tiểu Cần
TT GDTX – HNDN TX Duyên Hải
PT DTNT THCS và THPT huyện Tiểu
Cần



TK

THPT Long Hữu

Chủ đề: ỨNG DỤNG CỦA VI SINH VẬT TRONG
NÔNG NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG (Bài 20, Sinh 10 CD)
Thời gian 2 tiết.

Yêu cầu cần đạt trong CT GDPT 2018:
- Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
- Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
- Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo
quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí mơi trường,...).
- Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm cơng nghệ vi sinh
vật. Làm được bài báo cáo, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật.
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
- Nêu được khái niệm cơng nghệ vi sinh vật; Trình bày được cơ sở khoa học
của công nghệ vi sinh vật; Kể tên được một số thành tựu hiện đại của cơng nghệ vi
sinh vật; Phân tích được triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai và kể tên
được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật.


- Lập kế hoạch, tiến hành khảo sát, thu thập mẫu và tìm hiểu về các sản phẩm
cơng nghệ vi sinh vật ứng dụng trong nông nghiệp; Làm được bài báo cáo, tranh ảnh
về sản phẩm có ứng dụng cơng nghệ vi sinh vật.
- Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến cơng nghệ ứng dụng vi
sinh vật trong nông nghiệp tại địa phương; lựa chọn được phương pháp phù hợp để
thực hiện dự án điều tra.

- Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong
nông nghiệp vào đời sống.
2. Phẩm chất
- Trung thực trong quá trình tiến hành thực hiện dự án điều tra, báo cáo đúng
kết quả đã nghiên cứu được.
- Cẩn thận trong việc thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến các sản
phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp tại địa phương.
- Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân, phân công và thực hiện
được các nhiệm vụ trong nhóm khi tiến hành điều tra về ứng dụng vi sinh vật trong
nông nghiệp tại địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên chuẩn bị danh sách nhóm, bảng tiêu chí đánh giá, PHT số 1, 2.
- Học viên chuẩn bị: tập, bút, thiết bị chụp ảnh, máy tính
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: TÌM HIỂU VỀ CƠNG NGHỆ VI SINH VẬT VÀ CƠ
SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG THỰC
TIỄN, MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT
Lĩnh vực ứng dụng vi sinh vật
Ứng dụng cụ thể Cơ sở khoa học
Ứng dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng
đồng
Ứng dụng trong nông nghiệp
Ứng dụng trong công nghiệp
Ứng dụng trong bảo vệ môi trường
Ứng dụng trong chế biến và bảo quản thực


phẩm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: TÌM HIỂU MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA VI SINH
VẬT TRONG THỰC TIỄN
Yêu cầu:

Em hãy tìm hiểu một số sản phẩm công nghệ vi sinh vật ứng dụng trong nơng
nghiệp và hồn thành bảng sau:
Tên sản phẩm
STT
hoặc ảnh chụp

Tên vi sinh vật
Quy trình
sử dụng trong
tạo sản phẩm
sản phẩm

Cách sử
dụng

Hiệu quả

Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm (Rubric)
Tiêu chí

Mức 3

đánh giá

Mức 2

Mức 1

Bản kế hoạch cụ thể, Bản kế hoạch về Mới


phác

Điểm
thảo 10

chi tiết về nội dung các nội dung công khái quát bản kế
Kế hoạch công

việc,

sản việc và phân công hoạch với các nội

thực hiện phẩm, phương tiện, nhiệm vụ.

dung công việc.

phân công công việc
Mức độ

rõ ràng.
Tất cả thành viên Chỉ một số thành Các thành viên 10

tham gia

đều tham gia tích viên tham gia tích tham gia chưa tích

hoạt động cực các hoạt động

cực các hoạt động


cực các hoạt động

của các
thành
viên
Hình ảnh, Đầy đủ các hình Một số hình ảnh và Chụp được một số 10
video, ghi ảnh/video/ghi âm về đoạn video/ghi âm hình ảnh.
âm quá

quá trình khảo sát. được thu thập.


trình
khảo sát

Hình ảnh/video rõ
nét.
Bài báo cáo đầy đủ Bài báo cáo đầy đủ Có

sản

phẩm 40

các bước của quá các bước của q nhưng vẫn cịn sơ
trình khảo sát, trình trình khảo sát, trình sài, chưa đáp ứng
bày logic, các sản bày chưa logic, các mục tiêu.
Sản phẩm phẩm khảo sát được sản phẩm khảo sát
mô tả đầy đủ các được mơ tả đầy đủ
u cầu.


các u cầu.

Hình ảnh/âm thanh Hình ảnh/âm thanh
chưa thực sự rõ nét. chưa thực sự rõ nét.
Báo cáo rõ ràng, Báo cáo đầy đủ Báo cáo còn thiếu 30
ngắn gọn nhưng đầy nhưng còn quá dài hoặc quá ngắn/
Báo cáo

đủ.

hoặc quá ngắn.

quá

dài,

người

Thuyết trình hấp dẫn

nghe chưa hiểu

người nghe.

hết vấn đề.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (Thời gian: 10 phút.)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học viên, khơi gợi sự tò mò, khám phá tri thức,
xác định được nội dung bài học là công nghệ vi sinh vật, một số thành tựu của công

nghệ vi sinh vật, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp.
b. Tổ chức thực hiện
(1) Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS kể tên các sản phẩm được tạo ra
nhờ ứng dụng VSV.
(2) Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo nhóm, kể tên các sản phẩm như:
Chao, rượu, bia, thuốc kháng sinh, phân bón vi sinh, peniciline….
(3) Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS nhận xét câu trả lời của bạn, có thể
bổ sung thêm 1 vài sản phẩm.
(4) Kết luận nhận định: VSV được ứng dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực trong
thực tiễn. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem trong đời sống của mình đã sử dụng những


sản phẩm công nghệ sinh học nào? Những sản phẩm này được sản xuất như thế nào
và có vai trị gì?
Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP (Thời gian: 25 phút)
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm cơng nghệ vi sinh vật; Trình bày được cơ sở khoa học
của công nghệ vi sinh vật; Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi
sinh vật; Phân tích được triển vọng cơng nghệ vi sinh vật trong tương lai và kể tên
được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật.
- Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh
vật. Làm được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật. Học sinh điều
tra sản phẩm ứng dụng vi sinh vật trong nông nghiệp tại địa phương mình sinh sống.
b. Tổ chức thực hiện:
(1) Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia HS thành 6 nhóm (5-6 HS/nhóm)và giao các nhiệm vụ như sau:
● Nhiệm vụ 1: HS hoạt động nhóm đọc SGK, tìm hiểu về cơng nghệ vi sinh vật
và cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn, một số thành
tựu của công nghệ vi sinh vật và trả lời câu hỏi sau:

+ Cơng nghệ vi sinh vật là gì?
+ Nêu các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
+ Hoàn thành bảng sau:
Lĩnh vực ứng dụng vi sinh vật
Ứng dụng cụ thể Cơ sở khoa học
Ứng dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng
đồng
Ứng dụng trong nơng nghiệp
Ứng dụng trong công nghiệp
Ứng dụng trong bảo vệ môi trường
Ứng dụng trong chế biến và bảo quản thực
phẩm
+ Kể tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
● Nhiệm vụ 2: HS hoạt động nhóm đọc SGK, tìm hiểu một số ngành nghề liên
quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng và trả lời câu hỏi sau:
+ Quan sát hình 20.7 SGK, cho biết người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
vi sinh vật có thể làm việc ở các cơ quan, đơn vị nào?


+ Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp những sản phẩm gì cho phát
triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam?
+ Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực
nào?
+ Kể tên các hướng phát triển của công nghệ vi sinh vật trong tương lai. Mỗi
nhóm nêu quan điểm của nhóm về triển vọng của ngành cơng nghệ vi sinh vật.
(2) Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ, thảo luận nhóm để thực hiện các yêu cầu học tập, tranh
luận về kết quả thảo luận
- Kiến thức mới thu được qua nhiệm vụ 1:
+ Công nghệ vi sinh vật là ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh

vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
+ Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn là dựa trên khả
năng phân giải, tổng hợp các chất; khả năng sinh trưởng nhanh; khả năng sống trong
các điều kiện khắc nghiệt của một số vi sinh vật.
+ Vi sinh vật được ứng dụng chủ yếu trong chăm sóc sức khoẻ cộng đồng,
nơng nghiệp, cơng nghiệp, bảo vệ môi trường và trong bảo quản, chế biến thực phẩm.
+ Một số thành tựu của công nghệ vi sinh vật: Vi sinh vật được sử dụng như
các “nhà máy” sản xuất protein, kháng sinh, nhiên liệu sinh học,...; Vi sinh vật sống
trong các điều kiện khắc nghiệt là nguồn cung cấp các chất có hoạt tính sinh học đặc
biệt, phục vụ cho các ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và nghiên cứu công
nghệ sinh học trong điều kiện khắc nghiệt.
– Kiến thức mới thu được qua nhiệm vụ 2:
+ Công nghệ sinh học trong tương lai là ngành công nghệ giao thoa của nhiều
ngành khác nhau: công nghệ gene, cơng nghệ tin sinh, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo,...
+ Các vị trí chủ yếu liên quan đến các ngành nghề về công nghệ vi sinh vật
gồm: nghiên cứu viên, kĩ thuật viên, kĩ sư, chuyên viên hoặc chuyên gia hoạch định
chính sách.
(3) Báo cáo, thảo luận
+ GV tổ chức cho các nhóm báo cáo sản phẩm nhiệm vụ đã chuyển giao: Gọi
1, 2 nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm mời các nhóm khác góp ý, nhận xét, bổ
sung.


+ GV tổ chức cho lớp thảo luận về Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu
về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật. Làm được tập san các bài viết, tranh ảnh về
công nghệ vi sinh vật. Học sinh điều tra sản phẩm ứng dụng vi sinh vật trong nơng
nghiệp tại địa phương mình sinh sống.
(4) Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá hoạt động nhóm
+ GV kết luận, chuẩn hóa kiến thức.

+ GV thống nhất nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ điều tra sản phẩm ứng dụng vi
sinh vật trong nông nghiệp tại địa phương mình sinh sống.
Hoạt động 3: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP (Thời gian:10 phút)
a. Mục tiêu:
- Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
- HS báo cáo về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp.
b. Tổ chức thực hiện:
(1) Chuyển giao nhiệm vụ
● Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu một số thành tựu của công nghệ vi sinh vật
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1 (SGK tr.126 – 127) để tìm hiểu một số
thành tựu của cơng nghệ vi sinh vật.
- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share, yêu cầu HS kể tên một số thành tựu
của công nghệ vi sinh vật.
+ 3 phút: HS làm việc độc lập, đọc thông tin SGK, suy nghĩ câu trả lời.
+ 2 phút: HS trao đổi câu trả lời với bạn bên cạnh.
+ 1 phút: Các cặp đôi chia sẻ câu trả lời với cả lớp.
● Nhiệm vụ 2: Điều tra sản phẩm thương mại của công nghệ vi sinh vật trong
nông nghiệp
- GV giới thiệu cho HS mục tiêu Điều tra các sản phẩm thương mại của công
nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp
- GV chia lớp thành các nhóm 6 – 8 HS, mỗi nhóm bầu nhóm trưởng, thư kí
- Các nhóm xác định nơi khảo sát, phương pháp khảo sát
- Các nhóm lập kế hoạch điều tra
- GV hướng dẫn các nhóm thực hiện nhiệm vụ
+ Chuẩn bị: Phiếu điều tra và thiết bị chụp ảnh.
Phiếu điều tra sản phẩm thương mại của công nghệ vi sinh vật


STT


Tên sản phẩm Tên vi sinh vật
Quy trình
hoặc ảnh chụp sử dụng trong tạo sản phẩm
sản phẩm

Cách sử
dụng

Hiệu quả

1
2

(2) Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm HS thực hiện phân cơng cơng việc, xác định thời gian hồn thành
sản phẩm, các thiết bị, công cụ cần chuẩn bị và sản phẩm dự kiến.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết, nhắc nhở HS hoàn thành nhiệm vụ đúng
tiến độ đã đề ra.
(3) Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu các nhóm trình bày báo cáo điều tra của nhóm mình.
- Các nhóm cịn lại đưa ra đánh giá, nhận xét, đặt câu hỏi cho nhóm báo cáo.
(4) Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của các nhóm theo rubric
Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm (Rubric)
Tiêu chí

Mức 3

đánh giá


Mức 2

Mức 1

Bản kế hoạch cụ thể, Bản kế hoạch về Mới

phác

Điểm
thảo 10

chi tiết về nội dung các nội dung công khái quát bản kế
Kế hoạch công

việc,

sản việc và phân công hoạch với các nội

thực hiện phẩm, phương tiện, nhiệm vụ.

dung công việc.

phân công công việc
Mức độ

rõ ràng.
Tất cả thành viên Chỉ một số thành Các thành viên 10

tham gia


đều tham gia tích viên tham gia tích tham gia chưa tích

hoạt động cực các hoạt động
của các
thành
viên

cực các hoạt động

cực các hoạt động


Hình ảnh, Đầy đủ các hình Một số hình ảnh và Chụp được một số 10
video, ghi ảnh/video/ghi âm về đoạn video/ghi âm hình ảnh.
âm quá
trình
khảo sát

quá trình khảo sát. được thu thập.
Hình ảnh/video rõ
nét.
Bài báo cáo đầy đủ Bài báo cáo đầy đủ Có

sản

phẩm 40

các bước của quá các bước của q nhưng vẫn cịn sơ
trình khảo sát, trình trình khảo sát, trình sài, chưa đáp ứng
bày logic, các sản bày chưa logic, các mục tiêu.

Sản phẩm phẩm khảo sát được sản phẩm khảo sát
mô tả đầy đủ các được mơ tả đầy đủ
u cầu.

các u cầu.

Hình ảnh/âm thanh Hình ảnh/âm thanh
chưa thực sự rõ nét. chưa thực sự rõ nét.
Báo cáo rõ ràng, Báo cáo đầy đủ Báo cáo còn thiếu 30
ngắn gọn nhưng đầy nhưng còn quá dài hoặc quá ngắn/
đủ.
Báo cáo

hoặc quá ngắn.

quá

dài,

người

Thuyết trình hấp dẫn Tham gia góp một nghe chưa hiểu
người nghe.

số ý kiến có hiệu hết vấn đề.

Tham gia góp nhiều quả cho các nhóm Có

tham


gia

ý kiến có hiệu quả khác.

nhưng chưa hiệu

cho các nhóm khác.

quả.

Hoạt động 4: CHẾ TẠO, THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ (Thời gian: ở nhà)
a. Mục tiêu:
- Tiến hành khảo sát thực tế, tìm hiểu thu thập các sản phẩm ứng dụng trong
nông nghiệp được sản xuất từ công nghệ vi sinh vật.


b. Tổ chức thực hiện:
(1) Chuyển giao nhiệm vụ
GV chuyển giao nhiệm vụ tìm hiểu, thu thập, khảo sát một số sản phẩm ứng
dụng trong trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất từ công nghệ vi sinh.
(2) Thực hiện nhiệm vụ
Nhóm HS phân cơng thành viên của nhóm thu thập một số sản phẩm ứng dụng
trong lĩnh vực nông nghiệp trên thị trường được sản xuất từ công nghệ vi sinh vật;
đánh giá hiệu quả và điều chỉnh nếu có.
(3) Báo cáo, thảo luận
Mỗi thành viên trong nhóm báo cáo kết quả điều tra, chụp ảnh gửi sản phẩm
để nhóm thảo luận tổng hợp thành bài báo cáo hoàn chỉnh.
(4) Kết luận, nhận định
Chọn lọc sản phẩm được điều tra cụ thể, đầy đủ để đưa vào bài báo cáo.
Nhận xét chung về tinh thần, thái độ và sự hợp tác của các nhóm trong q

trình thu thập, khảo sát sản phẩm.
Hoạt động 5: CHIA SẺ, THẢO LUẬN VÀ ĐIỀU CHỈNH (Thời gian: 45 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được các sản phẩm đã thực hiện, thảo luận, góp ý
hồn thiện sản phẩm của các nhóm. Đề xuất phương án điều chỉnh.
b. Tổ chức thực hiện:
(1) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nhắc lại tiêu chí đánh giá bài báo cáo. Giao
nhiệm vụ cho HS. HS thuyết trình sản phẩm của mình.
(2) Thực hiện nhiệm vụ: HS thuyết trình và trả lời câu hỏi thảo luận.
GV chốt kiến thức: Thành tựu công nghệ VSV và ứng dụng công nghệ VSV
trong nông nghiệp tại địa phương.
GV lưu ý: Một số sản phẩm ứng dụng trong nông nghiệp (thuốc trừ sâu sinh
học, phân bón sinh học,...) tại địa phương.
(3) Báo cáo, thảo luận:
GV tổ chức cho các nhóm nhận xét về sản phẩm của nhóm bạn.
GV đánh giá tổng kết, nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ và kết quả sản
phẩm của các nhóm.
(4) Kết luận, nhận định.
GV kết luận về vấn đề ứng dụng VSV trong nông nghiệp tại địa phương.


GV tổ chức cho các nhóm đánh giá lẫn nhau về sản phẩm và GV đánh giá,
tổng kết.
GV mở rộng và đưa ra một số hình ảnh về sản phẩm ứng dụng công nghệ
VSV trong nông nghiệp,...
CÁC YẾU TỐ STEM TRONG CHỦ ĐỀ

S (khoa học)
Cơ sở khoa học của
pp chế biến sản
phẩm CNSH


T (công nghệ)
Chụp ảnh
Sử dụng CNTT trong báo cáo

M (Tính tốn)

E (kĩ thuật)
Quy trình kĩ thuật chế
biến 1 sản phẩm CNVS

Dựa vào hướng dẫn sử
dụng tính tốn được
khối lượng cần pha (nếu
là dd) hoặc khối lượng
sử dụng/diện tích đất.



×