Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 101 trang )


Chuyờn thc tp Khoa K toỏn
Trờng đại học kinh tế quốc dân
Khoa kế toán

Chuyên đề tốt nghiệp
Đề tài :
Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ
và truyền thông biển xanh
Họ và tên sinh viên
: nguyễn thị hiền
Lớp
: kế toán tổng hợp 47c
Giảng viên hớng dẫn
: th.s trơng anh dũng
Hà Nội 05/2009
Sinh viờn: Nguyn Th Hin Lp: K toỏn tng hp 47C
1
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC KHAI THÁC KINH DOANH
CÁC DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG SMS TRÊN MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
VIETTEL.................................................................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
CBNV : Cán bộ nhân viên
CDR :
Charging Data Record: Số lượng tin nhắn thành
công và tính được cước
CP : Cổ phần
CNV : Công nhân viên
DV : Dịch vụ
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐQT : Hội đồng quản trị
HĐSXKD : Hoạt dộng sản xuất kinh doanh
KH : Khách hàng
KQKD : Kết quả kinh doanh
LNST : Lợi nhuận sau thuế
MO :
Mobile Originated: Tin nhắn khách hàng sử dụng
dịch vụ của đầu số 8x77
MT :
Mobile Terminated: Tin nhắn bên đối tác gửi tới
khách hàng thông qua hệ thống của công ty
NV : Nghiệp vụ
TSCĐ : Tài sản cố định
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSBQ : Tài sản bình quân
TK : Tài khoản
VND : Việt Nam Đồng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
2
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ TRANG
Sơ đồ1.1: Các hoạt động cơ bản của công ty 15
Sơ đồ 1.2: Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh cho khách hàng
16
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 17
Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán 21
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 32
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tổng hợp chi phí quản lý kinh
doanh
53
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu cung cấp dịch vụ 73
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
3
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG BIỂU TRANG
Bảng 1.1 : Tóm tắt một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán của công ty 7
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty. 9
Bảng 1.3 : Một số chỉ tiêu phân tích kết quả HĐSXKD của công ty 9
Bảng 1.4: Trích báo cáo kết quả HĐKD của công ty qua các năm 11
Biểu 1.1: Giao diện của phần mềm kế toán máy ACC 4.0 33
Biểu 2.1: Nhập phiếu chi 36
Biểu 2.2: Phiếu chi 36
Biểu 2.3: Nhập dữ liệu vào Phiếu kế toán khác 37
Biểu 2.4: Phiếu khác 37
Biểu 2.5: Giao diện danh sách phiếu chi trên phần mềm kế toán máy ACC 4.0 38
Biểu 2.6: Giao diện danh sách phiếu khác của phần mềm kế toán ACC 4.0............ 38
Biểu 2.7: Sổ cái TK 154 40

Biểu 2.8: Giao diện của sổ cái TK 154 41
Biểu 2.9: Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Bluesea với Đài truyền hình Bắc
Ninh
42
Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng 47
Biểu 2.11: Phiếu khác 48
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 6322 – Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS 51
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 64212 – Chi phí quảng cáo 54
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 64221 – Chi phí nhân viên quản lý 55
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại 56
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại 57
Biểu 2.17: Sổ cái TK 642 58
Biểu 2.18: Giao diện hóa đơn của công ty trên phần mềm kế toán máy ACC 4.0 60
Biểu 2.19: Giao diện hóa đơn bán hàng cho công ty Vinaphone 61
Biểu 2.20. Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Bluesea với Viettel Telecom 62
Biểu 2.21: Biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ nhạc chờ 69
Biểu 2.22:Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ nội dung trên mạng 70
Biểu 2.23: Biên bản xác nhận sản lượng doanh thu của dịch vụ GTGT bằng SMS 71
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
4
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Biểu 2.24: Hóa đơn giá trị gia tăng 72
Biểu 2.25: Sổ chi tiết TK 5113 74
Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 5114 75
Biểu 2.27: Sổ cái TK 911 77
Biểu 2.28: Sổ nhật ký chung 78
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
5
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, dịch vụ giá trị gia tăng
trên các mạng di động là lĩnh vực mới mẻ và đầy tiềm năng cho các công ty
khai thác. Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh là một
công ty tuy mới thành lập chưa lâu nhưng đã có những bước phát triển căn
bản trong quá trình hoạt động của mình.
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phần hành
kế toán có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán tại mỗi
công ty. Nó phản ánh trực tiếp nhất các thông tin về chi phí, doanh thu, lợi
nhuận và khả năng phát triển của công ty trong tương lai. Những hạn chế
trong phần hành kế toán này sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời của
thông tin gây tác động xấu đến tình hình kinh doanh của công ty. Do đó hoàn
thiện phần hành kế toán này là việc làm cần thiết đối với mọi doanh nghiệp.
Vì thế em chọn đề tài:
“ Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh” để làm
đề tài chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài Lời mở đầu và Kết luận, gồm 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển
Xanh
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ths.Trương Anh Dũng đã tận tình
hướng dẫn và ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông
Biển Xanh đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị phòng Hành

chính – Kế toán đã giúp em hoàn thiện bài chuyên đề này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song chuyên đề thực tập của em không
tránh khỏi các sai sót vì vậy em mong nhận được nhiều đóng góp ý kiến của
thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
2
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ
và Truyền thông Biển Xanh
1.1.1.Vị trí vai trò của công ty trong nền kinh tế quốc dân
Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh (BLUESEA)
tiền thân là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Truyền thông Biển
Xanh hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102014492 do
phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 14/10/2006.
Trong giai đoạn đầu, công ty chủ yếu kinh doanh dịch vụ viễn thông dưới
hình thức đại lý phân phối cho các công ty viễn thông tại Việt Nam. Bên cạnh
đó, công ty tập trung đầu tư hạ tầng mạng lưới, công nghệ, giải pháp, cơ sở
vật chất…. để triển khai hợp tác với các nhà khai thác mạng cung cấp dịch vụ
viễn thông. Đến ngày 17/10/2006 công ty chính thức chuyển đổi thành thành
Công ty Cổ phần, tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 01030114101 đăng ký
lần đầu ngày 17 tháng 10 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 04
tháng 4 năm 2007 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp, lĩnh vực kinh doanh
của công ty là:
- Thiết kế hệ thống máy tính.
- Gia công phát triển phần mềm.

- Dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì các thiết bị văn phòng .
- Đại lý cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông .
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
3
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
- Sản xuất mua bán cho thuê, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị tin học.
- Dịch vụ ghi âm, ghi hình.
- Đào tạo tin học, viễn thông, nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp.
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực đầu tư.
- Mua bán hàng công nghệ phẩm, lương thực, thực phẩm, đồ uống.
- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông.
- Quảng cáo thương mại.
- Môi giới thương mại.
- Dịch vụ nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
- Xuất nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh.
- Đại lý mua bán ký gửi.
Lĩnh vực kinh doanh: thương mại dịch vụ.
Tại thời điểm này, Công ty đã khẳng định vị trí trong top 3 các nhà
cung cấp dịch vụ nội dung lớn nhất tại thị trường Việt Nam. Uy tín thương
hiệu Bluesea, thương hiệu dịch vụ qua Tổng đài 8x77 đã được các đối tác,
người tiêu dùng biết đến là thương hiệu của chất lượng, đa dạng và hấp dẫn.
1.1.2. Quá trình tăng trưởng và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ
và Truyền thông Biển Xanh
Trong quá trình hoạt động và phát triển, Công ty Cổ phần Công nghệ
và Truyền thông Biển Xanh đã có những bước phát triển đáng chú ý sau đây:
- Tháng 03/2007 Công ty CP giải pháp thanh toán VIỆT NAM
(VNPAY) được thành lập – Bluesea là một cổ đông lớn. Công ty VNPAY
chuyên cung cấp các giải pháp thanh toán qua điện thoại di động, internet và
hệ thống thẻ thanh toán.
- Tháng 05/2007 Công ty CP dịch vụ truyền thông Thế Hệ Mới

(NEWGMS) được thành lập – đây cũng là Công ty con của BLUESEA
chuyên cung cấp các dịch vụ quảng cáo, dịch vụ nội dung qua đầu số 8x71.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
4
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
- Đến nay BLUESEA đã trên 200 CBNV với nhiều chuyên gia trong
và ngoài nước đang làm việc tại hệ thống Công ty.
BLUESEA tự hào là một doanh nghiệp:
+ Là công ty cung cấp nội dung số 1 tại thị trường Việt Nam cung cấp
dịch vụ nội dung số.
+ Là một trong những doanh nghiệp đóng ngân sách cao tại Chi cục
thuế Cầu Giấy, Hà Nội.
+ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000.
+ Liên kết với hơn 300 đối tác trong và ngoài nước để kinh doanh nội
dung số.
+ Lĩnh vực hoạt động đa dạng: dịch vụ nội dung trên điện thoại di
động, internet; thương mại điện tử, giải pháp thanh toán qua di động, quảng
cáo thương mại…
+ Hạ tầng mạng, trung tâm dữ liệu hoàn hảo.
Thế mạnh của công ty là có được một đội ngũ kỹ sư, chuyên gia và ban
cố vấn có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Viễn thông và công nghệ thông
tin; Ban lãnh đạo, điều hành trực tiếp công ty hiện nay là những người quản lý
chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm trong lãnh đạo điều hành các công ty,
tập đoàn lớn trong và ngoài nước.
Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh tự hào là một
trong những công ty tư nhân đầu tiên được hợp tác với cả 6 mạng di động
VinaPhone, MobiPhone,Viettel, Sphone, EVN telecom, CityPhone trong lĩnh
vực cung cấp nội dung cho thuê bao di động qua giao thức SMS (số truy nhập
8x77) và Voice (1900). Với sự đa dạng và phong phú trong nội dung cung cấp
và các chiến dịch quảng cáo rộng khắp, các dịch vụ của công ty đã tạo được

tiếng vang lớn trên thị trường và ngày càng được nhiều khách hàng biết đến.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
5
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
1.1.3.Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông
Biển Xanh trong một số năm
 Tình hình tài chính của công ty
Mục tiêu của công ty là giành vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam về
kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên các mạng viễn thông, thị phần chiếm
tối thiểu 50% thị trường này.
Tính đến quý IV năm 2008, tổng giá trị tài sản của công ty là
32.421.831.889 đồng tăng 18.896.876.005 đồng so với cùng kỳ năm 2007.
Trong đó tài sản ngắn hạn là 10.136.356.605 đồng chiếm 31,26% tổng số vốn
kinh doanh. Tài sản dài hạn là 22.285.475.284 đồng chiếm 68,74% tổng vốn.
Về nguồn vốn kinh doanh, trong năm 2008 số nợ phải trả của công ty
là 7.763.790.407 đồng chiếm 23,95%. Phần còn lại là vốn chủ sở hữu với tỷ
trọng 76,05%, đạt 24.658.041.482 đồng, tỉ trọng này quá cao. Mặc dù khả
năng tự chủ về tài chính của công ty là cao, tuy nhiên chi phí vốn bỏ ra rất
lớn, không hợp lý giữa cơ cấu vốn nợ và vốn chủ. Vì thế công ty cần thay đổi
lại cơ cấu nguồn vốn cho hợp lý hơn.
Tính đến ngày 31/12/2008, tình hình tài chính của công ty được thể
hiện qua Bảng cân đối kế toán sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
6
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Bảng 1.1 : Tóm tắt một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán của công ty
Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh năm 2008
Đơn vị:VND
Tài sản
Số cuối năm Số đầu năm

Số tiền % Số tiền %
A.Tài sản ngắn hạn 10.136.356.605 31,26 8.024.849.360 59,33
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
4.028.075.773 5.113.025.510
II.Các khoản phải thu 5.487.622.034 2.038.460.961
1. Phải thu khách hàng 3.521.328.653 1.228.498.347
2.Trả trước cho người bán 921.747.899 573.732.173
3.Các khoản phải thu khác 1.044.545.482 136.230.441
III. Hàng tồn kho 544.516.386 581.534.276
IV.Tài sản ngắn hạn khác 76.142.412 291.828.613
B.Tài sản dài hạn 22.285.475.284 68,74 5.500.106.524 40,67
I.Tài sản cố định 16.917.625.569 1.825.619.937
1.Nguyên giá 18.644.875.766 2.879.587.571
2.Giá trị hao mòn lũy kế (1.727.250.197) (1.053.967.634)
II.Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
2.300.000.000 1.800.000.000
III.Tài sản dài hạn khác 3.067.849.715 1.874.486.587
1. Phải thu dài hạn 835.000.000 35.000.000
2. Tài sản dài hạn khác 2.232.849.715 1.874.486.587
Tổng tài sản 32.421.831.889 100 13.524.955.884 100
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
7
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty.
STT Chỉ tiêu Cách tính Cuối kỳ Đầu kỳ
1
Hệ số thanh toán

nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
1,3056 3,258
2 Hệ số thanh toán Tiền và các khoản tđ tiền 0,5188 2,0758
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Nguồn vốn Số cuối năm Số đầu năm
Số tiền % Số tiền %
A.Nợ phải trả 7.763.790.407 23,95 2.463.110.206 18,2
I.Nợ ngắn hạn 7.763.790.407 2.463.110.206
1.Vay và nợ ngắn hạn 3.000.000.000 -
2.Phải trả người bán 3.759.055.434 1.276.520.929
3.Người mua trả tiền trước 23.937.943 23.847.000
4.Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
626.828.953 881.613.398
5.Các khoản phải trả phải nộp
khác
353.968.077 28.128.879
II. Nợ dài hạn - -
B. Vốn chủ sở hữu 24.658.041.48
2
76,05 11.061.845.67
8
81,8
I. Vốn chủ sở hữu 24.658.041.48
2
11.061.845.67
8
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 18.972.712.00

0
8.309.638.000
2. Lợi nhuận chưa phân phối 5.685.329.482 2.752.207.678
Tổng cộng nguồn vốn
32.421.831.88
9
100
13.524.955.88
4
100
8
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Nhanh Nợ ngắn hạn
3
Hệ số thanh toán
Chung
Tổng tài sản
Nợ phải trả
4,1760 4,4909
Các hệ số thanh toán của công ty đều đảm bảo công ty có khả năng
toán tốt các khoản nợ của công ty. Tình hình tài chính lành mạnh, ổn định với
hành lang an toàn cao. Các chỉ số thanh toán của công ty thay đổi giảm dần
theo chiều hướng tích cực.
 Kết quả hoạt động của công ty qua một số năm
Hoạt động của công ty trong những năm gần đây được thể hiện qua các
chỉ tiêu chính sau:
Bảng 1.3 : Một số chỉ tiêu phân tích kết quả HĐSXKD của công ty
Chỉ tiêu 2008 2007 2006 2005
1.Doanh thu thuần 82.405.784.215 50.956.723.945 27.969.925.527 1.784.814.371
2.Lợi nhuận sau thuế 2.933.121.804 2.442.293.456 421.613.511 (77.216.037)

3.Tài sản 32.421.831.889 13.524.955.884 6.394.986.690 1.895.010.371
4.Tài sản bình quân 22.973.393.887 9.959.971.287 4.144.998.531
5.Vốn chủ sở hữu 24.658.041.482 11.061.845.678 5.073.514.222 1.891.900711
6.Vốn CSH bình quân 17.859.943.580 8.067.679.950 3.482.707.467
7.ROS 0,03559364 0.0479 0.015 -
8.ROA 0,127674727 0,245210893 0,101716203
9.ROE 0,164229063 0,302725625 0,121059123
10.AOE 1,286308312 1,234552108 1,190165574
Nhìn vào bảng trên ta thấy: tất cả các chỉ tiêu tài chính đều tăng dần
qua các năm:
• Về doanh thu: năm 2006 là 27.969.925.527đ tăng so với năm 2005
là: 26.185.111.156đ; năm 2007 là 50.956.723.945đ tăng so với năm 2006 là
22.986.798.418đ. Năm 2008 là 82.405.784.215đ tăng so với năm 2007 là
31.449.060.270đ. Đây là dấu hiệu tốt của công ty, chứng tỏ công ty hoạt động
hiệu quả trong công tác quản lý, marketing…
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
9
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
• Về lợi nhuận sau thuế: năm 2005 công ty lỗ - 77.216.037 đ do mới
hoạt động kinh doanh, đến năm 2006 công ty bắt đầu kinh doanh có lãi là:
421.613.511đ, năm 2007 là 2.442.293.456đ tăng so với năm 2006 là
2.020.679.945đ và năm 2008 là 2.933.121.80đ tăng so với năm 2007 là
490.828.348đ. Đây chính là nguồn bù đắp cho các quỹ. chi trả cổ tức cho cổ
đông, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn vào.
• Về các tỷ suất phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh:
- ROS: năm 2006: 1,5%, năm 2007: 4,79% năm 2008 là 3,56% chứng
tỏ công ty đã tiết kiệm các nguồn lực đầu vào, tổ chức hoạt động kinh doanh
hợp lý để tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận. Đây là ưu điểm
của công ty mà công ty cần phát huy.
- ROA: năm 2006 là 10,17%, năm 2007 là 24,52% năm 2008 là

12,77%. Dựa vào chỉ tiêu này cho ta biết khi nhà đầu tư đầu tư 1 đồng tài sản
bỏ ra thì thu được 0,1277 đồng lợi nhuận.
- ROE: năm 2006 là 12,11%, năm 2007 là 30,27%, năm 2008 là
16,42%. Dựa vào chỉ tiêu này cho ta biết khi nhà đầu tư đầu tư 1 đồng vốn
chủ sở hữu bỏ ra thu được 0,1642 đồng lợi nhuận. Dựa vào chỉ tiêu này các
nhà quản trị có thể đi huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho
sự tăng trưởng của doanh nghiệp.
- AOE: năm 2006 là 119,166% , năm 2007 là 123,455%, năm 2008 là
128,63%.
Qua các chỉ tiêu tài chính trên, tình hình tài chính của công ty trong
những năm vừa qua khá ổn định và sáng sủa. Doanh nghiệp đang trên đà tăng
trưởng bền vững. Đây chính là điều kiện tiền đề để thu hút vốn đầu tư, mở
rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh theo định hướng chiến lược phát
triển của mình.
Bảng 1.4: Trích báo cáo kết quả HĐKD của công ty qua các năm
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2007 31/12/2006
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
10
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
1.Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
82.405.784.215 50.956.723.945 27.969.925.527
2.Giá vốn hàng bán 70.310.077.605 41.366.183.699 23.517.662.780
3.Lợi nhuận gộp 12.095.706.610 9.590.540.246 4.452.262.747
4.Doanh thu hoạt động tài chính 45.000.320 32.100.181 14.573.964
5.Chi phí tài chính 1.985.296 - -
6.Chi phí quản lý kinh doanh 8.012.792.180 6.191.026.218 3.861.919.092
7.Thu nhập khác 27.272.727 - -
8. Chi phí khác 10.000.000 - -

9.Lợi nhuận thuần HĐKD 4.125.929.454 3.431.624.209 604.917.619
10.Lợi nhuận kế toán trước thuế 4.143.202.181 3.431.624.209 604.917.619
11.Thuế TNDN 1.210.080.377 989.330.753 183.304.108
12. Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.933.121.804 2.442.293.456 421.613.511
Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công
nghệ và Truyền thông Biển Xanh
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động – thế mạnh của công ty
Công nghệ và truyền thông là các lĩnh vực hoạt động chính của công ty
và cũng chính là năng lực thế mạnh. Bao gồm các lĩnh vực chính như sau:
• Lĩnh vực công nghệ:
- Có đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm phát triển các dự án phần mềm
tiện ích liên quan đến Viễn thông
- Cung cấp trọn gói các giải pháp: SMS Gateway, IVR, Call
Center, nhận dạng và tổng hợp giọng nói,…
•Lĩnh vực truyền thông
- Tư vấn các chiến lược truyền thông, quảng bá thương hiệu, sản
phẩm, dịch vụ…
- Hỗ trợ thực hiện các trương trình quảng bá trên điện thoại di động
- Bộ máy chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, có khả năng triển khai
các chiến dịch marketing trực tiếp…
• Lĩnh vực cung cấp dịch vụ gia tăng:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
11
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
- Có nhiều kinh nghiệm triển khai dịch vụ thông tin giải trí qua các
tổng đài 1900.
- Dịch vụ nội dung cho mạng di động qua số 8x77 (khai trương
20/11/2005): nhạc chuông, logo, games, karaoke, bình chọn, kết quả xổ số…
Với tổng lưu lượng hàng ngày lên tới 100.000 bản tin/1 ngày (đối với cả 6

mạng di động).
- Ngoài các dịch vụ tự kinh doanh với thương hiệu Top Ten, Ana,…
hiện nay Biển Xanh đang là đối tác cung cấp hệ thống kỹ thuật và số truy
nhập 8x77 cho các đối tác trên toàn quốc, bao gồm E-Mobi, Tư vấn tình cảm
Linh Tâm, Imobile
1.2.2. Các sản phẩm của công ty trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ
Hệ thống dịch vụ của công ty hiện dang triển khai hàng loạt dịch vụ gia
tăng và dịch vụ nội dung theo các nhóm chính sau:
♦ Nhóm giải trí, tâm lý tình cảm: bao gồm truyện cười; danh ngôn;
làm quen, hẹn hò, kết bạn; horoscope, chúc mừng sinh nhật, lời hay ý đẹp; đố
vui; ý tưởng lãng mạn.
♦ Nhóm thông tin tư vấn sức khỏe, giáo dục giới tính: tình yêu; mẹo
vặt; hôn nhân gia đình; sức khỏe – tình dục; chăm sóc sắc đẹp.
♦ Nhóm thông tin hàng ngày: Tra từ điển hỗ trợ Unicode TV; Dịch vụ
chỉ đường: tìm điểm đặt ATM, nhà hàng, khách sạn…; kết hợp chơi game
trên Internet; tin tức; danh bạ điện thoại.
♦ Nhóm bình chọn dự báo: bình chọn giải trí; dự đoán thể thao.
♦ Nhóm thông tin thị trường: giá mặt hàng thiết yếu; chọn giá thấp
nhất; thương hiệu; lãi suất tiết kiệm, chứng khoán, cổ phiếu; giá vàng, ngoại
tệ; điểm đặt ATM.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
12
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
♦ Nhóm vận tải, địa danh, du lịch: lịch trình, giá vé hàng không; lộ
trình xe bus; hãng taxi, dịch vụ cho thuê xe tự lái; địa danh, thắng cảnh; tour
du lịch, các hãng du lịch.
♦ Nhóm giáo dục, khoa học kỹ thuật: thông tin giáo dục, tuyển sinh;
các điểm dạy ngoại ngữ, tin học, phần mềm và địa chỉ Internet.
♦ Nhóm dịch vụ giải trí: tải nhạc chuông đơn âm, đa âm, hình nền,
logo; tự soạn nhạc, ảnh tải về máy di động, các ứng dụng Java game.

♦ Nhóm dịch vụ đặc sắc: mobile karaoke: karaoke cho di động, phim
ngắn kết hợp ảnh động và chữ; truyện cực ngắn; games tương tác internet và
di động.
♦ Download các phần mềm điện thoại qua Internet
♦ Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp.
♦ Nhạc chờ điện thoại
1.2.3. Các đối tác chủ yếu của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh
Các đối tác chủ yếu của công ty là:
• Các nhà cung cấp mạng (Telco): Vinaphone, Mobifone, Viettel, S-
fone, EVN Telecom, Cityphone
• Các Đài truyền hình: Đài truyền hình Việt Nam, Hà Nội, Hải Phòng,
Hải Dương, Nam Định, Hà Tây, Long An, Cần Thơ, Kiên Giang, Đồng Tháp...
• Báo, tạp chí: 30 đầu báo các loại: Tuổi trẻ, Thanh niên, Bóng đá,
Thể thao hàng ngày, An ninh thủ đô, CAND, ATGT,TTSGGP,
GĐXH,HPGĐ, Sinh viên, HHT...
• Đại lý truyền thông và Quảng cáo: Impact, VietBa Media, Goldsun
TVPlus, Newplus, Mắt quê sáng tạo...
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
13
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
• Công ty Xổ số: Công ty Xổ số Thủ đô, Lạng Sơn, Hải Phòng, Thái
Bình, Ninh Bình, Nam Định, Thanh Hoá, An Giang, Đăklăk...
• Tổ chức tài chính: Ngân hàng (Quân đội, Incombank, Agribank,
Techcombank...), Bảo hiểm (Prudential, AIA, Bảo Minh...), Chứng khoán
(An Bình, Click&Phone, Niềm tin, Hải Phòng...)
• Trung tâm tư vấn: Linh Tâm – 1900585808, Phươnh Thanh –
1900585809/1900585879, Luật Đông Nam – 1900585834, VTSG –
1900585814 (tra cứu điểm thi), Dự đoán giải trí – 19001716...
• Tổ chức giáo dục: Các trường Đại Học, Cao Đẳng, Trung học

chuyên nghiệp...
• Các đối tác khác cung cấp dịch vụ: công ty Châu Á Mềm, công ty
Thế Giới Ảo, công ty Nước Sốt Cà Chua, công ty Thị Trường Thông Minh…
1.2.4. Các hoạt động tạo doanh thu của Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh
Hiện nay công ty đang thực hiện một số hoạt động tạo doanh thu sau:
• Sản xuất kinh doanh dịch vụ:
- Thu các nhà khi thác mạng (theo sản lượng tin nhắn đạt được từ các
nhà khai thác mạng) trong lĩnh vực SMS: nhạc chuông, tải GAME, bài hát…
- Doanh thu từ các dịch vụ trên 1900
- Doanh thu từ các dịch vụ chăm sóc khách hàng
• Công nghệ truyền thông:
- Doanh thu bán phần mềm
- Doanh thu bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, văn phòng
• Hoat động đầu tư:
- Lãi đầu tư từ mua cổ phiếu
- Doanh thu do bán tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định
• Hoạt đông tài chính
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
14
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
- Tiền thu từ lãi tiền gửi
Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh có rất nhiều
loại hoạt động tạo doanh thu, tuy nhiên hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch
vụ là hoạt động thường xuyên và chủ yếu, chiếm phần lớn tỉ trọng doanh thu
của công ty. Vì vậy, trong chuyên đề của em chỉ đề cập đến doanh thu từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ.
Trong nhóm dịch vụ các sản phẩm dịch vụ được chia làm 2 nhóm
chính đó là:
• Nhóm dịch vụ các tin nhắn SMS; tải games, bài hát, hình ảnh…..

• Nhóm nhạc chờ điện thoại, dịch vụ 1900, tư vấn Linh Tâm
Sơ đồ1.1: Các hoạt động cơ bản của công ty
1.2.5. Quy trình cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng của Công ty Cổ
phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Để cung cấp các dịch vụ cho khách hàng, công ty công ty được tổ chức
hoạt động trên hai mảng tự sản xuất dịch vụ và mua dịch vụ từ các đối tác
khác để cung cấp cho các nhà cung cấp mạng. Chính vậy, việc phân chia
doanh thu giữa công ty, các nhà cung cấp mạng và giữa công ty và các đối tác
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Hoạt động
công ty
Công nghệ
truyền thông
Hoạt động
đầu tư
Hoạt động
tài chính
Sản xuất kinh
doanh DV
DV tin nhắn
SMS
DV nhạc chờ
điện thoại, 1900
15
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
khác có quan hệ mật thiết với nhau. chỉ khi nào công ty xác định được phần
doanh thu cung cấp cho các nhà cung cấp mạng thì mới xác định được phần
phải phân chia cho các đối tác
Sơ đồ 1.2: Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh cho khách hàng

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
CDR
Server
Mobile Use
SMSC
concentrator
Biển Xanh
Gửi yêu cầu
SMSC gửi nội
dung đến KH
Yêu cầu được chuyển đến
hệ thống của Biển Xanh
Gửi thông tin truy vấn
đến SMSC
Delivered report được gửi tới
Biển Xanh
Lấy dữ liệu cước
tần suất 10’
Truy vấn thông tin thành
công
Thiết lập và lưu bản ghi
CDR vào file
Trung tâm tính
cước Viettel
Tính cước
cho KH
Truyền file trực tiếp cho

Viettel tần suất 10’


16
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh
BLUESEA đang hoạt động với hơn 200 cán bộ, kỹ sư và nhân viên.
Trụ sở chính đặt tại 91 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội và 01 văn
phòng đại diện đặt tại 43 Hoa Cúc, Phường 7, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí
Minh.
Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
Phòng
Kinh
doanh
Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
Ban thư ký –
trợ lý
Phòng
Quan
hệ đối
tác
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
Hành
chính
Kế
toán

Phòng
Chăm
sóc
khách
hàng
Chi
nhánh
TP.
Hồ
Chí
Minh
Cửa
hàng
DV
viễn
thông
17
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Hội đồng quản trị (HĐQT)
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi
của công ty.
HĐQT có quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty, phương
án đầu tư, giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ... Quyết định
mức lương, cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty và quyết định việc
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác.
Chủ tịch HĐQT có quyền lập chương trình, kế hoạch hoạt động của
HĐQT, chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp,
triệu tập họp HĐQT và một số quyền hạn và nhiệm vụ khác do Điều lệ

công ty quy định.
Ban Giám đốc
Nhiệm vụ chính của Ban Giám đốc là điều hành toàn bộ hoạt động kinh
doanh của công ty. Trong đó, Tổng Giám đốc đứng đầu bộ máy quản lý của
công ty, chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Tổ chức việc thực hiện hạch toán kinh tế, phân tích hoạt động kinh
doanh, hoạt động tài chính, phân phối tiền lương thưởng và phúc lợi cho nhân
viên theo kết quả kinh doanh, phù hợp với chế độ khoán tài chính và quy định
của công ty. Đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước Pháp luật và
khách hàng về mọi hoạt động sản xuất đó cũng như các hoạt động của nhân
viên cấp dưới.
Phó Tổng Giám đốc có nhiệm vụ tham gia điều hành công ty theo sự
phân công của Tổng Giám đốc, trực tiếp chỉ đạo, theo dõi các bộ phận được
phân công uỷ quyền và giúp việc cho Tổng Giám đốc.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
18
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Ban thư ký – trợ lý
Ban thư ký – trợ lý có chức năng tham mưu, cố vấn cho Tổng Giám
đốc quản lý và điều hành công việc phù hợp với điều lệ tổ chức và hoạt động
của công ty theo đúng quy định Pháp luật. Bên cạnh đó tham gia đề xuất với
Ban Giám đốc những chủ trương, biện pháp tăng cường công tác quản lý sản
xuất kinh doanh và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong công ty theo
quyền hạn và trách nhiệm của từng phòng.
Phòng Kinh doanh
Có nhiệm vụ định hướng, phát triển ý tưởng, biên soạn lên các kịch bản
mới, các chương trình, sản phẩm dịch vụ mới nhằm thu hút khách hàng. Mở
rộng quan hệ, tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước. Kiểm tra, chạy thử
nghiệm các kịch bản trước khi được phát hành. Đưa ra các chiến lược quảng
cáo thật hiệu quả. Khám phá thị trường mới, nắm bắt được tâm lý, thị hiếu

của đối tượng khách hàng mục tiêu. Cùng với phòng Kỹ thuật, phòng Chăm
sóc khách xây dựng chương trình, kế hoạch cho công ty.
Phòng Quan hệ đối tác
Chịu trách nhiệm về tìm đối tác, các thủ tục ký hợp đồng kinh tế, lập kế
hoạch cung ứng lập mã, theo dõi tình hình chạy sản lượng tin nhắn bên đối tác
(bên A), hướng dẫn cách chạy chương trình, kịch bản mới, cách thức xem sản
lượng tin... Tiến hành theo dõi sản lượng tin đối tác đạt được, đánh giá, quản
lý và chăm sóc đối tác để báo cáo lên Ban Giám đốc công ty tình hình hoạt
động kinh doanh. Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ mã, thu hồi mã của đối
tác, trả lời các thắc mắc của đối tác trong quá trình chạy chương trình, cung
cấp kịp thời các kịch bản mới cho đối tác.
Phòng Kỹ thuật
Có nhiệm vụ quản lý hệ thống đường truyền 24/24, lập trình phần mềm
chạy chương trình, theo dõi hệ thống nhận tin, trả tin từ phía khách hàng và
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
19

×