Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài tập hàng tồn kho bài chữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.67 KB, 7 trang )

Bài tập 1: Công ty kinh doanh băng đĩa nhạc MUSIC tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, có số liệu như sau (Đvt: 1.000 đ):
Ngày 01/6/2015: Đĩa CD “Thu Hát” còn tồn 250 đĩa với giá 100/CD
1. Ngày 06/6/2015: Bán cho cửa hàng của anh Sơn 160 đĩa CD với giá chưa thuế 130/CD,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 100, đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK PTKH: …
Có TK DTBH: 160*130
Có TK Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra) = 10%*160*130
Nợ TK GVHB: 160x
Có TK Hàng hóa: 160x
Nợ TK Chi phí bán hàng: 100
Có TK Tiền mặt: 100
2. Ngày 13/6/2015: Nhập thêm 200 đĩa CD với giá 90/CD, thuế GTGT 10 %. Chi phí vận
chuyển là 90, đã thanh toán tiền mặt => đơn giá nhập kho = (200*90 +90)/200 =90,45
Nợ TK hàng hóa: 200*90
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)= 10%*200*90
Có TK PTNB:…
Nợ TK Hàng hóa: 90
Có TK TM: 90
3. Ngày 18/6/2015: Bán cho khách lẻ 15 đĩa CD, đã thu tiền mặt với đơn giá 150/CD,thuế
GTGT 10 %.
Nợ TK TM:
Có TK Doanh thu BH: 15*150
Có TK thuế GTGT phải nộp: 10%*15*150
Nợ TK GVHB: 15x
Có TK Hàng hóa: 15x
4. Ngày 22/6/2015: Gửi bán 150 đĩa CD cho cửa hàng anh Trung với giá chưa thuế
145/CD, thuế GTGT 10 %.
Nợ TK Hàng gửi bán: 150x



Có TK hàng hóa: 150x
5. Ngày 28/6: Mua, chưa nhập kho 100 đĩa CD với giá 92/CD, thuế GTGT 10% thanh tốn
bằng TGNH. Chi phí vận chuyển là 80, đã thanh toán tiền mặt
Nợ TK hàng mua đang đi đường: 100*92
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 10%*100*92
Có TK TGNH: …
Nợ TK hàng mua đang đi đường: 80
Có TK TM: 80
6. Ngày 30/6: Bán 80 đĩa với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 150/CD, thu bằng TGNH.
Nợ TK TGNH:
Có TK DTBH: 80*150
Có TK thuế GTGT phải nộp: 10%*80*150
Nợ TK GVHB: 80x
Có TK Hàng hóa: 80x
u cầu:
Giá bình qn = (250*100+ 200*90,450 )/ (250+ 200) = x
1, Biết rằng Công ty MUSIC theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hãy tính giá xuất của đĩa CD “Thu Hát” theo các phương pháp sau:
-

Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ

-

Phương pháp nhập trước xuất trước

-

Phương pháp thực tế đích danh (biết ngày 06/06 xuất hàng đầu kỳ, 18/6 xuất hàng mới về
của ngày 13/6; ngày 22/6 xuất 90 CD theo lô hàng đầu kỳ, 60 theo lô ngày 13/6, ngày

30/6 xuất lô mua ngày 28/6).

2, Hãy định khoản các nghiệp vụ trên khi Cơng ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ.
Bài tập 2: Doanh nghiệp WEATHER tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản phẩm
sản xuất ra là quần áo thể thao và thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: (Đvt: 1.000 đ)
Đầu tháng 6/N: Số lượng vải sợi thiên nhiên: 1.000 m, đơn giá 200
Số lượng vải sợi nhân tạo: 2.000 m, đơn giá 100
1. Ngày 6/6/N, thu mua và nhập kho 3.000 m vải sợi thiên nhiên với đơn giá chưa thuế
180/m, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán


2. Ngày 7/6/N, nhập kho 4.000 m vải sợi nhân tạo, tổng giá 484.000 (đã có thuế GTGT
10%), chi phí vận chuyển bốc dỡ 10.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Lơ hàng đã thanh
tốn bằng chuyển khoản cho người bán.
3. Ngày 10/06/N, xuất 1.000 m vải sợi thiên nhiên và 2.000 m vải sợi nhân tạo để sản
xuất quần áo thể thao.
4. Ngày 15/6/N, được giảm giá 10.000 (chưa tính 10% thuế GTGT) do vải sợi thiên nhiên
mua ngày 6/6/N có một số lỗi nhỏ.
5. Ngày 20/6/N: xuất tiếp 500 m vải sợi thiên nhiên và 1.000 m vải sợi nhân tạo để phục
vụ sản xuất quần áo thể thao.
6. Ngày 30/06/N, vải sợi thiên nhiên dùng không hết nhập trở lại kho 100 m
Yêu cầu:
1, Hãy tính giá các loại vải xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ?
2, Ghi nhật ký các nghiệp vụ phát sinh trên (định khoản)
3, Phản ánh lên tài khoản kế tốn có liên quan
Bài 3: Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tình hình đầu tháng 8 như sau (đơn
vị 1000đ)
Nguyên vật liệu tồn kho 3.200 kg, giá đơn vị 120/kg
Nguyên vật liệu đi đường (hàng mua đang đi đường) 1.600 kg, đơn giá 122/kg

1. Ngày 2/8, cơng ty nhập kho 2.000 kg, giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 136,4/kg.
Cơng ty đã thanh tốn cho người bán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh
tốn bằng tiền mặt theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 6.600
Nợ TK NVL: 2000*136,4/1,1 = 248000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào: 24800
Có TK TGNH: ….
Nợ TK NVL: 6000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào: 600
Có TK TM: 6600
Đơn Giá thực tế nhập kho (2/8): (2000*136,4/1,1 + 6000)/2000 = 127
2. Ngày 4/8, công ty xuất 3.400 kg sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK Chi phí sản xuất: 3200*120 + 200*127


Có TK NVL: ….

3. Ngày 7/8, số NVL đi đường kỳ trước nhập kho. Hóa đơn vận chuyển có cả VAT 10%
là 5.500, công ty trừ vào tiền tạm ứng của cán bộ thu mua
Nợ TK NVL: 1600*122
Có TK Hàng mua đang đi đường….
Nợ TK NVL: 5000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 500
Có TK Tạm ứng: 5500
Đơn giá thực tế nhập kho (7/8): (1600*122 + 5000)/1600 = 125,125
4. Ngày 12/8, cơng ty nhận vốn góp bằng NVL 1.000 kg. Gia thỏa thuận ghi trên biên
bản giao nhận là 125/kg
Nợ TK NVL: 1000*125
Có TK Vốn góp (Vốn chủ sở hữu): 125000
5. 14/8, công ty xuất 1.200 kg để bán, giá bán của NVL chưa thuế 10% là 145/kg, khách
hàng đã thanh tốn bằng tiền mặt

Nợ TK TM: ….
Có TK Doanh thu bán hàng: 1200 * 145
Có TK Thuế GTGT phải trả: 1200*145*10%
Nợ TK Giá vốn hàng bán: 1200*127
Có TK NVL: …
6. Ngày 15/8, công ty thu mua NVL nhập kho 1.500 kg nhưng chưa nhận được hóa đơn,
kế tốn ghi sổ theo giá tạm tính là 125/kg
Nợ TK NVL: 1500*125
Có TK Phải trả NB: …. = x
7. Ngày 22/8, công ty nhận được hóa đơn của NVL ở ngày 15/8, giá hóa đơn chưa có
thuế 10% là 125/kg. Cơng ty đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 1500*125*10%
Có TK Phải trả NB: y
Nợ TK Phải trả NB: x+y
Có TK Vay ngắn hạn NH:…
8. Ngày 25/8, công ty xuất 1.800 kg cho sản xuất sản phẩm


Nợ TK Chi phí sản xuất: 600*127 + 1200*125,125
Có TK NVL: …
Yêu cầu:
Tính giá trị NVL xuất kho theo phương pháp tính giá nhập trước, xuất trước
Định khoản và phản ánh lên tài khoản chữ T các nghiệp vụ trên

Đơn giá xuất kho = Đơn giá BQ Nhập kho = (1200*1250 + 800*1342/1,1 –
800*1342/1,1*0.8%)/(1200+800) = 1234
4. Nợ TK PTKH:500*1370 + 500*1370*10%
Có TK DT bán hàng: 500*1370
Có TK Thuế GTGT phải nộp:….
Nợ TK Giá vốn hàng bán: 500*1234

Có TK Hàng hóa:….
3. Nợ TK Hàng hóa: 800*1342/1,1 = 976000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào: 97600
Có TK PTNB: ….
Nợ TK PTNB:…
Có Tk Hàng hóa: 976000*0.8% = 7808
Có TK thuế GTGT đầu vào: 780,8
Nợ TK PTNB
Có TK TGNH:…
Cách 2:
Nợ TK Hàng hóa: 800*1342/1,1 – 0,8%*800*1342/1,1
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào
Có TK TGNH:….


2.
Nợ TK phải thu KH: x
Có TK Doanh thu bán hàng: 350*1380 = 483000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 350*1380*10%
Nợ TK giá vốn hàng bán:….
Có TK Hàng hóa: 350*1234
Nợ TK TGNH
Có TK Phải thu KH
Nợ TK Chiết khấu thanh tốn (bán hàng): 1%*483000 = 4830
Nợ TK thuế GTGT phải nộp: 483
Có TK Tiền mặt:…4830+483
Nợ TK Phải thu KH: 200*1400*1,1
Có TK Doanh thu BH: 200*1400
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 10%*200*1400
Nợ TK Giá vốn hàng bán: 200*1234

Có TK Hàng hóa:….
Nợ TK Chi phí bán hàng: 1320/1,1 = 1200
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 120
Có TK TM: 1320

Đúng: Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: 20000
Có TK Tiền mặt: 20000
Sai: Nợ TK DT bán hàng: 20000
Có TK Tiền mặt: 20000
 Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: 20000
Có TK DT DB: 20000


4. Nợ TK hàng hóa
Có TK Tiền
=> Nợ TK Hàng hóa/Có TK Chi phí BH: 2000
3. Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 2000
Nợ TK thuế GTGT phải nộp: 200
Có TK Tiền: 2200
 Nợ TK CKBH: 2000
Có TK Doanh thu BH: 2000

2. Nợ TK Hàng hóa: 18000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 1800
Có TK Phải trả NB:…
Sai: Nợ TK HH/Có TK TM
 Nợ Thuế GTGT đầu vào 1800
Nợ TK TM: 18000
Có TK Phải NB:




×