Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Khảo sát hiện trạng và định giá tác động môi trường cho dự án xây dựng chợ Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.97 KB, 103 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết của đề tài 2
1.2 Mục tiêu đề tài 2
1.3 Nội dung nghiên cứu 3
1.4 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4
1.4.1 Phương pháp luận 4
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu 4
1.4.2.1 Lập bảng kiểm tra 4
1.4.2.2 Khảo sát thực đòa 4
1.4.2.3 Phỏng đoán 5
1.4.2.4 Đánh giá nhanh 5
1.4.2.5 Ma trận 5
1.5 Giới hạn đề tài 6
CHƯƠNG 2 : MÔ TẢ SƠ LƯC DỰ ÁN XÂY DỰNG CH VĨNH CỬU
TỈNH ĐỒNG NAI
2.1 Giới thiệu tên dự án và chủ đầu tư 7
2.1.1 Tên dự án 7
2.1.2 Chủ đầu tư 7
2.2 Vò trí của dự án 7
2.2.1 Vò trí của dự án 7
2.2.2 Thuận lợi về vò trí của dự án 7
2.3 Mucï tiêu và ý nghóa kinh tế – xã hội của dự án 8
2.3.1 Mục tiêu của dự án 8
2.3.2 Ý nghóa kinh tế – xã hội của dự án 8
2.3.2.1 Ý nghóa kinh tế 8
2.3.2.2 Ý nghóa xã hội 8
2.4 Mô tả sơ lược dự án 9
2.4.1 Tính chất, chức năng và qui mô của dự án 9
2.4.2 Qui hoạch tổng mặt bằng 9


2.4.2.1 Phân khu chức năng 9
2.4.2.2Chức năng các khối chính trong khu vực thiết kế 10
2.4.2.3 Công trình kiến trúc 10
2.4.3 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật 12
2.4.3.1 Chuẩn bò kỹ thuật đất xây dựng 12
2.4.3.2 Hệ thống giao thông 12
2.4.3.3 Hệ thống cấp điện 13
2.4.3.4 Qui hoạch cấp nước 14
2.4.3.5 Thoát nước thải 15
2.4.3.6 Một số vấn đề về môi trường, rác thải 16
2.4.4 Tổng kinh phí đầu tư xây dựng 17
2.4.5 Tiến độ thực hiện dự án 17
CHƯƠNG 3 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN , KINH TẾ XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
VÙNG DỰ ÁN
3.1 Vò trí và giới hạn khu vực dự án 18
3.2 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án 18
3.2.1 Đòa hình và thổ nhưỡng 18
3.2.2 Đặc điểm khí hậu 19
3.2.3 Đặc điểm đòa chất và thủy văn 19
3.2.3.1 Đòa chất 19
3.2.3.2 Thủy văn 20
3.2.4 Chất lượng không khí vùng dự án 20
3.2.5 Chất lượng nước vùng dự án 21
3.3 Điều kiện kinh tế – xã hội khu vực dự án 23
3.4 Nhận xét chung về điều kiện khu vực dự án 24
3.4.1 Thuận lợi 24
3.4.2 Khó khăn 25
CHƯƠNG 4 : ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG DO HOẠT
ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
4.1 Cơ sở dữ liệu và các qui đònh sử dụng trong ĐTM 26

4.1.1 Văn bản pháp lý 26
4.1.2 Tài liệu kỹ thuật 27
4.1.3 Các tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam được áp dụng 28
4.2 Các nguồn gây tác động đến môi trường 28
4.2.1 Nguồn gây tác động sinh ra chất thải 28
4.2.1.1 Trong giai đoạn xây dựng dự án 28
a. Nguồn tác động đến môi trường không khí 29
b. Nguồn tác động đến môi trường nước 29
c. Nguồn tác động đến môi trường đất 30
4.2.1.2 Trong giai đoạn hoạt động dự án 30
a. Nguồn tác động đến môi trường không khí 31
b. Nguồn tác động đến môi trường nước 31
c. Nguồn tác động đến môi trường đất 31
4.2.2 Nguồn gây tác động không sinh ra chất thải 32
4.2.3 Dự báo những sự cố và và rủi ro do dự án gây ra 33
4.2.3.1 Trong giai đoạn xây dựng 33
a. Tai nạn lao động 33
b. Sự cố cháy nổ 33
4.2.3.2 Trong giai đoạn hoạt động 34
4.3 Các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 34
4.3.1 Tác động do tiếng ồn 34
4.3.2 Tác động do bụi 36
4.3.3 Tác động do khí thải từ các phương tiện vận chuyển 37
4.3.4 Tác động do nước thải tại công trường xây dựng 38
4.3.5 Tác động do nước mưa chảy tràn 39
4.3.6 Tác động do chất thải rắn trong giai đoạn xây dựng 39
4.3.6.1 Chất thải rắn xây dựng 39
4.3.6.2 Chất thải rắn sinh hoạt 39
4.3.7 Các sự cố trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 39
4.4 Các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án 40

4.4.1 Tác động do nước thải 40
4.4.1.1 Nước thải sinh hoạt 40
4.4.1.2 Nước thải từ hoạt động mua bán và rửa chợ 43
4.4.2 Tác động do nước mưa chảy tràn 44
4.4.3 Tác động do chất thải rắn 44
4.4.3.1 Chất thải do hoạt động kinh doanh 44
4.4.3.2 Chất thải do hoạt động của tiểu thương và khách hàng 45
4.4.4 Tác động do điều kiện vi khí hậu 45
4.4.5 Tác động do tiếng ồn và mùi hôi 45
4.4.5.1 Tiếng ồn 45
4.4.5.2 Mùi hôi 45
4.4.6 Các sự cố trong giai đoạn hoạt động 46
4.5 Các tác động đến môi trường Kinh tế – Xã hội 46
4.5.1 Tác động do việc giải tỏa, di dời dân 46
4.5.2 Tác động đối với cơ sở vật chất kỹ thuật khu vực dự án 46
4.5.3 Tác động đến cảnh quan môi trường 47
4.5.4 Tác động liên quan đến chất lượng cuộc sống con người 47
4.6 Đánh giá các tác động của dự án đến môi trường vùng dự án 47
CHƯƠNG 5 : CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VÀ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM DO
HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
5.1 Kiểm soát ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng dự án 52
5.1.1 Các biện pháp tổ chức thi công xây dựng 52
5.1.2 Các biện pháp bảo vệ môi trường 52
5.1.3 Kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn 53
5.1.4 Kiểm soát ô nhiễm bụi 53
5.1.5 Kiểm soát ô nhiễm nước thải 53
5.1.6 Kiểm soát ô nhiễm chất thải rắn 54
5.1.6.1 Thu gom rác xây dựng 54
5.1.6.2 Thu gom rác sinh hoạt 54
5.1.7 Các biện pháp an toàn lao động 55

5.2 Kiểm soát ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động 55
5.2.1 Kiểm soát ô nhiễm do nước thải 55
5.2.1.1 Phương án thoát nước 55
5.2.1.2 Xử lý nước thải sinh hoạt 55
5.2.1.3 Xử lý nước thải từ hoạt động kinh doanh 56
5.2.2 Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn 59
5.2.3 Kiểm soát điều kiện vi khí hậu trong khu vực 60
5.2.4 Các biện pháp giảm thiểu các sự cố 61
5.3 Chương trình giám sát môi trường 51
5.3.1 Giám sát chất lượng không khí giai đoạn xây dựng 62
5.3.2 Giám sát chất lượng nước giai đoạn xây dựng 62
5.4 Dự trù kinh phí bảo vệ môi trường 63
5.5 Đánh giá tính khả thi của các giải pháp kiểm soát
và giảm thiểu ô nhiễm 63
CHƯƠNG 6 : ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN SƠ BỘ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI CHO DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CH VĨNH CỬU
6.1 Lựa chọn sơ đồ công nghệ xử lý 69
6.1.1 Dây chuyền công nghệ 69
6.1.2 Thuyết minh 69
6.2 Tính toán các công trình đơn vò 71
6.2.1 Các thông số tính toán 71
6.2.2 Nồng độ ô nhiễm của hỗn hợp nước thải vào hệ thống xử lý 71
6.2.3 Công suất và lưu lượng 72
6.2.4 Tính toán các công trình đơn vò 73
6.2.4.1 Bể tự hoại 3 ngăn 73
6.2.4.2 Bể thu gom 75
6.2.4.3 Bể bơm 76
6.2.4.4 Song chắn rác 77
6.2.4.5Bể lắng 1 79
6.2.4.6 Bể aeroten kết hợp bể lắng 2 86

6.2.4.7 Bể chứa bùn 94
6.2.4.8 Dự toán giá thành 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
Chương 1
MỞ ĐẦU
1 . 1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xã Vónh Tân thuộc huyện Vónh Cửu, tỉnh Đồng Nai nằm trên tuyến đường
ĐT 767 đi Thủy điện trò An, xã Vónh Tân có dân số tập trung khá đông đặc biệt
là khu vực trung tâm xã, với vò trí là cửa ngõ vào thò trấn Vónh An cũng như Thủy
điện Trò An, xã Vónh Tân có nhiều thuận lợi để phát triển thương mại dòch vụ.
Tuy nhiên, hiện xã chỉ có một chợ cũ tại khu vực trung tâm nhưng cũng
đang xuống cấp, quy mô nhỏ, không đáp ứng nhu cầu mua sắm cho người dân
trong xã cũng như các hoạt động thương mại dòch vụ khác. Theo chiến lược phát
triển chợ của huyện Vónh Cửu, Chợ Vónh Tân (cũ) sẽ được di dời sang vò trí mới,
vò trí chợ cũ sẽ xây dựng công trình văn hóa của xã Vónh Tân.
Vì vậy, việc đầu tư xây dựng một khu chợ mới trên đòa bàn xã nhằm phục
vụ nhu cầu mua bán của người dân trong xã cũng như đẩy mạnh các dòch vụ
thương mại với khu vực bên ngoài là hết sức cần thiết. Hơn nữa, việc xây dựng
một khu chợ mới đẹp, khang trang, rộng rãi sẽ góp phần tạo bộ mặt cho xã, đồng
thời cũng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho người dân trong khu vực.
1 . 2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động của dự án ngoài tính tích cực là đáp ứng các nhu cầu mua bán
của người dân trong đòa bàn xã, thúc đẩy giao lưu kinh tế, phát triển thương mại
dòch vụ khu vực, song song đó còn có những ảnh hưởng gây hại tới môi trường.
Các tác động này cần được đánh giá, dự báo và đề xuất biện pháp dự phòng,
khắc phục. Dự án đánh giá tác động môi trường (ĐTM) này tập trung vào các

mục tiêu chính sau đây:
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 2
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
- Xem xét quy mô và chức năng hoạt động của Chợ Vónh Cửu.
- Xác đònh các tác động môi trường chủ yếu gây ra do hoạt động của chợ
này.
- Đánh giá và dự báo các tác động chính của chợ gây ảnh hưởng đến môi
trường.
- Đề xuất các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực, quan trắc và
quản lý về mặt môi trường.
Dự án này tập trung vào phân tích, xác đònh các tác động cơ bản nhất của
dự án, đònh lượng (trong trường hợp có thể) các tác động và đề xuất biện pháp
phòng chống ô nhiễm, sự cố môi trường (tác động chủ yếu nhất) đối với dự án.
Kết quả của nghiên cứu ĐTM này sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan
chức năng về quản lý môi trường trong việc thẩm đònh và giám sát hoạt động của
dự án, đồng thời sẽ cung cấp các thông tin thích hợp cho cơ quan chủ quản trong
quá trình đầu tư cũng như điều hành hoạt động của dự án.
1. 3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở mục đích của đề tài, xác đònh cần phải thực hiện các nội dung
nghiên cứu sau để có thể đánh giá được các tác động môi trường của dự án.
• Xác đònh hiện trạng môi trường vùng dự án và vùng có khả năng chòu tác
động của dự án
- Thu thập, biên hội số liệu hiện có về hiện trạng môi trường vùng dự
án,chủ yếu về: Khí tượng, đòa hình, thổ nhưỡng.
- Khảo sát thực đòa, phân tích chất lượng môi trường không khí và nước.
• Đánh giá và dự báo các tác động do quá trình xây dựng và hoạt động sau
này của dự án đến môi trường.

• Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động và quản lý dự án.
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 3
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
• Tính toán hệ thống xử lý nước thải cho Chợ Vónh Cửu.
1. 4 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. 4. 1 Phương pháp luận
Khi một dự án được đưa vào thực hiện thì vấn đề môi trường mà nó gây ra
là điều không thể tránh khỏi . Và để có được các biện pháp dự phòng, khắc phục
hiệu quả đối với các vấn để môi trường xảy ra thì đòi hỏi ta phải biết trước hay
dự đoán được các vấn đề có thể xảy ra trong quá trình xây dựng và hoạt động
của dự án. Xuất phát từ những mục đích đó mà bản báo cáo Đánh giá tác động
môi trường ra đời, nó không những chỉ ra được những tác động đến môi trường
của dự án mà còn chủ động đề ra các biện pháp khắc phục, giảm thiểu những tác
động tiêu cực cho môi trường. Dựa vào ĐTM mà chủ án có những hoạt động phù
hợp, trang bò hay xây dựng cacù công trình hỗ trợ hiệu quả nhằm giảm những tác
động đến môi trường và nâng cao giá trò Kinh tế – Xã hội – Môi trường của dự
án.
1. 4. 2 Phương pháp nghiên cứu
Việc đánh giá tác động môi trường cho dự án xây dựng Chợ Vónh Cửu dựa
trên các phương pháp sau đây.
1. 4. 2. 1 Lập bảng kiểm tra
Bảng kiểm tra được áp dụng để đònh hướng nghiên cứu trong Chương Bốn
bao gồm danh sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường và các ảnh hưởng
hệ quả trong các giai đoạn của dự án.
Bảng kiểm tra cho phép xác đònh đònh tính tác động đến môi trường do các
hoạt động trong quá trình xây dựng và hoạt động đến các hệ sinh thái, yếu tố
thủy văn và kinh tế xã hội trong vùng dự án.

GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 4
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
1. 4. 2. 2 Khảo sát thực đòa
Khảo sát thực đòa bao gồm quan sát cảnh quan sinh thái, điều tra đo đạc
hiện trạng chất lượng môi trường thông qua các chỉ tiêu chất lượng.
- Thu mẫu, phân tích chất lượng không khí theo các phương pháp tiêu
chuẩn nêu trong tài liệu của Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường và tham khảo
tài liệu của Hệ thống Quan trắc môi trường toàn cầu (GEMS/Air).
- Thu mẫu và phân tích chất lượng nước mặt, nước ngầm thực hiện theo
qui trình tiêu chuẩn của (GEMS/Water).
1. 4. 2. 3 Phỏng đoán
Nhờ vào lý luận và kinh nghiệm tham khảo từ các chuyên gia để phỏng
đoán các tác động có thể có, trên cơ sở đó xem xét tác động của dự án đến chất
lượng môi trường và hệ sinh thái trong vùng dự án. Việc phỏng đoán dựa vào các
cơ sở sau:
- Xem xét đặc điểm tự nhiên, KT - XH vùng dự án.
- Xem xét đặc điểm xây dựng và hoạt động của nhà máy.
Từ đó dự đoán mức độ các tác động chủ yếu của dự án đến chất lượng
môi trường và các hệ sinh thái trong vùng.
1. 4. 2. 4 Đánh giá nhanh
Phương pháp đánh giá nhanh do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) phổ biến
và đề nghò năm 1993, được sử dụng trong trường hợp:
- Đánh giá tải lượng ô nhiễm (khí thải, nước thải) do hoạt động của dự án.
- Đánh giá phương pháp kiểm soát và khống chế ô nhiễm.
Phương pháp này dựa vào tải lượng và thành phần chất ô nhiễm từ đó xác
đònh mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm lên môi trường
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng

SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 5
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
1. 4. 2. 5 Ma trận
Phương pháp ma trận là sự đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng
thông số hoặc thành phần môi trường để đánh giá mối quan hệ nhân
quả.
Phương pháp này được áp dụng để :
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng những tác động của dự án đến môi
trường.
- Đánh giá tính khả thi của từng giải pháp trong vấn đề kiểm soát,
giảm thiểu ô nhiễm.
Phương pháp còn giúp ta đònh lượng các tác động của dự án đối với môi
trường ở mức độ nào và giải pháp đưa ra có hiệu quả hay không.
1 . 5 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Đề tài được tiến hành trên khu đất được qui hoạch của huyện Vónh Cửu
để xây dựng Chợ. Vò trí của Chợ Vónh Cửu nằm trên đòa bàn ấp 2, xã
vónh Tân, huyện Vónh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Nó nằm trong dự án khu
dân cư hai bên đường ĐT767, cửa ngõ vào thò trấn Vónh An cũng như
thủy điện Trò An.
Với tổng diện tích mặt bằng là 8314m
2
, Chợ Vónh Cửu góp phần không
nhỏ trong việc tạo điều kiện kinh doanh mua bán cho người dân cũng
như bộ mặt của xã hội. Đồng thời đề tài cũng đóng vai trò không nhỏ
trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm gây ra cho môi trường
trong giai đoạn xây dựng và hoạt động của dự án.
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang

Trang 6
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
Chương 2
MÔ TẢ SƠ LƯC DỰ ÁN XÂY DỰNG
CH VĨNH CỬU TỈNH ĐỒNG NAI
2. 1 GIỚI THIỆU TÊN DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
2. 1. 1 Tên dự án
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng
Chợ Vóng Cửu – tỉnh Đồng Nai.
2. 1. 2 Chủ đầu tư
Chủ đầu tư là Doanh nghiệp Tư nhân Đức Lợi Thành.
2. 2 VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN
2. 2. 1 Vò trí của dự án
Khu đất xây dựng dự án nằm trên đòa bàn ấp 2, xã Vónh Tân, huyện Vónh
cửu, tỉnh Đồng Nai.
- Phía Đông giáp: Kênh mương và ruộng lúa.
- Phía Tây giáp: Đường ĐT 767 đi thò trấn Vónh An.
- Phía Nam giáp: Khu dân cư hiện hữu.
- Phía Bắc giáp: Khu dân cư hiện hữu.
Tổng diện tích khu đất xây dựng dự án là 8.314 m
2
. Sơ đồ vò trí khu đất
xây dựng dự án trình bày trong phần phụ lục.
2 .2. 2 Thuận lợi của vò trí dự án
- Khu vực dự kiến xây dựng Chợ Vónh Cửu là khu đất trống, nằm dọc theo
đường ĐT 767, theo quy hoạch của huyện Vónh Cửu, khu vực Chợ Vónh Cửu nằm
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 7

Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
trong dự án khu dân cư hai bên đường ĐT 767, là khu dân cư cửa ngõ vào thò trấn
Vónh An cũng như thủy điện Trò An.
- Khu vực xây dựng dự án có vò trí thuận lợi về giao thông, về giao lưu
kinh tế với các xã trong huyện và vùng phụ cận. Và khu Chợ Vónh Cửu cũng đã
có sự chấp thuận về chủ trương và đòa điểm của UBND tỉnh Đồng Nai.
2. 3 MỤC TIÊU VÀ Ý NGHĨA KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
2. 3. 1 Mục tiêu của dự án
Việc đầu tư xây dựng Chợ Vónh Cửu trên đòa bàn xã Vónh Tân với mục
tiêu nhằm phục vụ nhu cầu mua bán của người dân trong xã cũng như đẩy mạnh
các hoạt động dòch vụ thương mại với khu vực lân cận. Ngoài ra, việc xây dựng
một khu chợ mới đẹp, khang trang, rộng rãi sẽ góp phần tạo bộ mặt cho xã, đồng
thời cũng đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho người dân trong khu vực.
2. 3. 2 Ý nghóa kinh tế xã hội của dự án
2. 3. 2. 1 Ý nghóa kinh tế
- Dự án sẽ thu hút nhiều tiểu thương vào buôn bán trong chợ, qua đó góp
phần đáng kể cho ngân sách thu thuế của xã.
- Khu chợ với đầy đủ cơ sở hạ tầng sau khi xây xong sẽ là một tài sản lớn
của xã nói chung.
- Dự án đi vào hoạt động sẽ đáp ứng các nhu cầu mua bán, kinh doanh của
người dân, góp phần thúc đẩy giao lưu kinh tế, thúùc đầy các ngành thương mại
dòch vụ khác phát triển.
2. 3. 2. 2 Ý nghóa xã hội
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 8
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
- Khu chợ sau khi được hình thành ngoài việc đáp ứng nhu cầu mua bán

của người sân sẽ còn tạo được một công trình kiến trúc khang trang cho xã, ổn
đònh tình hình mua bán, kinh doanh, góp phần bảo đảm an toàn vệ sinh thực
phẩm cũng như an ninh trật tự cho người dân trong khu vực.
- Khu vực chợ với đầy đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là hệ
thống thoát nước mưa, thoát nước thải, hệ thống thu gom rác sẽ đảm bảo vệ sinh
môi trường cho khu vực.
2. 4 MÔ TẢ SƠ LƯC VỀ DỰ ÁN
2. 4. 1 Tính chất, chức năng và quy mô của dự án
- Tính chất: Là Trung tâm Thương Mại – Dòch Vụ – Chợ của xã Vónh Tân
và của khu vực.
- Chức năng và nhiệm vụ chính: (i) Đáp ứng các nhu cầu mua bán của
người dân trong đòa bàn xã; (ii) Thúc đẩy giao lưu kinh tế, phát triển thương mại
dòch vụ khu vực; (iii) Góp phần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho người
dân trong khu vực.
- Quy mô: Diện tích toàn khu Chợ: 8.314 m
2
2. 4. 2 Quy hoạch tổng mặt bằng dự án
2. 4. 2. 1 Phân khu chức năng
Trên cơ sở diện tích, vò trí và hình dáng khu đất, phương án tổng mặt bằng
như sau:
- Công trình chính là nhà lồng chợ.
- Khoảng sân rộng phía trước là chỗ đậu xe cho khách.
- Tổ chức các tuyến đường bao chung quanh các dãy nhà lồng phục vụ đi
lại mua bán và phục vụ cứu hỏa khi xảy ra hỏa hoạn.
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 9
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
- Tổ chức các dãy nhà Kiosk xung quanh khu nhà lồng chợ.

- Tổ chức các khoảng sân rộng bên trong làm chỗ đậu xe.
2. 4. 2. 2 Chức năng các khối chính trong khu vực thiết kế
- Khối A nhà chợ lồng chính: Kinh doanh các mặt hàng sạch.
- Khối B nhà lồng chợ bán hàng thực phẩm tươi sống.
- Khối C các dãy Kiosk bán hàng.
- Khối D nhà quản lý chợ.
- Khối E khu vệ sinh, hồ nước.
2. 4. 2. 3 Công trình kiến trúc
Các khu chức năng trong từng khu nhà lồng chợ được phân theo các mặt
hàng kinh doanh: khu vực khô ráo riêng, khu vực sử dụng nhiều nước riêng, mặt
bằng bố trí cụ thể như sau :
a/ Khối nhà lồng A : diện tích 1050 m²
- Là công trình chính, được bố trí như công trình đón khi tiếp cận từ đường
ĐT 767 vào
- Diện tích 1050 m² có vách ngăn xung quanh, có hệ thống cửa ra vào.
- Bố trí 20 quầy kinh doanh các mặt hàng ăn uống, trái cây và 120 sạp
kinh doanh giày dép, quần áo, vải, kim khí điện máy, chén bát, soong nồi, chiếu
nón…
- Diện tích:
+ 20 quầy x 6m² /quầy = 120 m²
+ 120 sạp x 4m²/sạp = 480 m²
+ Hành lang = 450 m²
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 10
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
b/ Khối nhà lồng B : diện tích 1140 m
2
- Bố trí phía sau nhà lồng A

- Gồm các quầy bán hàng: có 160 quầy (4m²/quầy) kinh doanh các mặt
hàng: thực phẩm thòt cá, rau quả, nông sản.
- Diện tích:
+ 160 quầy x 4m²/quầy = 640 m²
+ Hành lang = 500 m²
c/ Khối nhà C: diện tích 2303 m
2
- Là các Kiosk, được bố trí xung quanh khối nhà lồng A, B
- Có 49 kiosk kinh doanh các mặt hàng: giầy dép, quần áo, vải, kim khí
điện máy, chén bát, soong nồi, vàng bạc đá q, bánh kẹo, thuốc lá, nhang,
giấy.
d/ Khối nhà D: diện tích 55m
2
. Là nhà quản lý Chợ, được bố trí nằm giữa
dãy kiosk phía bên phải khối nhà lồng.
e/ Khối nhà E: diện tích 80 m
2
- Là Khu nhà vệ sinh, hồ nước cứu hỏa, trạm điện.
- Được bố trí ở cuối dãy kiosk phía bên trái nhà lồng chợ.
f/ Cây xanh: diện tích 86 m²
- Tạo khoảng không gian cảnh quan cho khu chợ.
- Bố trí ở phía trước chợ, gần bãi xe bạn hàng và gần khu vực chợ ngoài
trời.
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 11
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
g/ Kinh phí xây dựng:
- Nhà lồng chợ A: 1.050 m

2
x 1.0 tr.đ/m
2
= 1050,0 triệu đồng
- Nhà lồng chợ B: 1.140 m
2
x 0,9 tr.đ/m
2
= 1026 triệu đồng
- Kiosk + khối D: 2358 m
2
x 0,8 tr.đ/m
2
= 1.886,4 triệu đồng
- Nhà xe bạn hàng: 200 m² x 0.2tr/m² = 40 triệu đồng
- Cây xanh: 186 m
2
x 0,05 tr.đ/m
2
= 9,3 triệu đồng
- Nhà vệ sinh: 50 m
2
x 1,2 tr.đ/m
2
= 60 triệu đồng
Tổng cộng: = 4071.7 triệu đồng
2. 4. 3 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2. 4. 3. 1 Chuẩn bò kỹ thuật đất xây dựng
- San nền: Khu vực xây dựng chợ có cốt nền thấp, là ao, ruộng, do vậy cần
phải tiến hành cải tạo san lấp nền đắp đất dày bình quân 2,0 m theo độ dốc

hướng về suối (đoạn qua khu vực xây dựng).
+ Diện tích cải tạo đất. : 8314 m²
+ Diện tích xây nền đắp đất : 8314 m²
+ Cao độ đất đắp : 2,0 m
+ Độ dốc san nền : 0.1 %
+ Khối lượng đất đắp dự kiến: 8314 m³ x2,0m x1.15 = 19.122m³
+ Kinh phí xây dựng: 19.122 m
3
x 10.000 đ = 191,22 triệu đồng
- Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế bằng mương
xây nắp đan B400 – B600, thoát riêng, chảy ra suối. Kinh phí xây dựng: 365 triệu
đồng (B400: 500mx650.000đ/m= 325 triệu đồng; B600: 50 mx 800.000đ/m = 40
triệu đồng)
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 12
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
2. 4. 3. 2 Hệ thống giao thông
- Bố trí các khu vực đậu xe, giữ xe, đường nội bộ đi lại, khu vực trồng cây
xanh. Bãi xe: ( 02 bãi xe)
+ Bãi xe khách hàng nằm ở phía trước chợ, diện tích 500 m
2
+ Bãi xe bạn hàng nằm ở phía sau cùng, diện tích 200 m
2
- Đường nội bộ chợ rộng 5m nằm dọc theo các khối nhà lồng chợ, dài
225m.
- Kết cấu mặt đường bê tông xi măng đổ tại chỗ gồm các lớp:
+ Lớp móng phải được đầm chặt đạt độ chặt K=0,98 đến 1,0; tiếp dưới
30cm phải được đầm chặt đạt K=0,95. Lớp móng làm bằng đá dăm, xỉ và cát.

dày tối thiểu 20 cm.
+ Lớp tạo phẳng: bằng cát vàng dày 3-5 cm. Được cấu tạo để đảm bảo độ
phẳng của lớp móng, bảo đảm tấm dòch chuyển khi nhiệt độ thay đổi.
+ Lớp mặt: Bêtông làm lớp mặt phải có cường độ chòu uốn giới hạn không
nhỏ 40daN/cm
2
, mác bê tông 300 bề dày tối thiểu là 18 cm. Độ dốc mặt cắt
ngang đường là 2% và bảo đảm không bò ngập nước.
- Dự toán kinh phí xây dựng: Tổng diện tích đất làm đường và bãi đậu xe
(bê tông xi măng): 2776 m
2
. Kinh phí xây dựng: 2776m
2
x 0,16 triệu = 444,16
triệu đồng.
2. 4. 3. 3 Hệ thống cấp điện
Đường Điện cung cấp cho Chợ được lấy từ nguồn điện chung của xã, phụ
cấp tải cấp điện chủ yếu phục vụ chiếu sáng, các thiết bò điện công suất nhỏ.
- Dây không 22KV khu vực lân cận kéo đến cấp điện cho Trạm biến áp hạ
áp 22/04KV – 1x150KVA của chợ.
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 13
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
- Đường dây không 0,4KV được kéo đến cấp điện cho tủ điện chính (đặt
tại phòng quản lý chợ). Từ đây, kéo các đường dây cấp điện cho các tủ điện
nhánh và dẫn đến các hộp điện từng kiốt.
- Mạch đèn chiếu sáng trước chợ và khuôn viên phía sau chợ dùng đèn cao
áp 150-250W, chiều cao cột 6-8m.

- Mạch đèn chiếu sáng lối đi giữa các khối chợ sử dụng đèn huỳnh quang
(ánh sáng nóng) 2x40w có bảo vệ chống bụi.
- Đường dây dẫn điện đến từng kiốt, sạp … được đặt trên máng cáp,
trunking, trong ống nhựa PVC.
- Các kiốt được thiết kế 2 ổ cắm (2x350w), 2 bộ đèn huỳnh quang
(2x40W). Mỗi kiốt có 1 hộp điện (CB, đồng hồ điện). Các sạp chợ được thiết kế
1 ổ cắm, 1 bộ đèn huỳnh quang (2x18W), đồng hồ đo đếm cho các sạp được tập
trung về 1 tủ đồng hồ do ban quản lý chợ quản lý.
- Hệ thống thu sét: Thiết kế theo tiêu chuẩn 20TCN4684 chống sét cho
các công trình dân dụng, sử dụng cầu thu sét SCHIRTEC bán kính bảo vệ R=80
m của Úc (tiêu chuẩn NFC 17-102).
- Dự kiến kinh phí xây dựng: 373,5 triệu đồng
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 14
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
2. 4. 3. 4 Quy hoạch cấp nước
- Nhu cầu dùng nước: Tổng nhu cầu dùng nước cho toàn bộ cả khu chợ là
120m
3
/ngày bao gồm: Nước dùng cho sinh hoạt Q= 60m³ (Nước cấp cho tiểu
thương trong chợ: tiêu chuẩn 50-lít/người ngày đêm, Nước cấp cho khối khách
với tiêu chuẩn từ 5-7 lít/người ngày đêm, Nước rửa sàn, đường 1,5lít/m²); và nước
chữa cháy cho 1 đám cháy trong 3 giờ là 60 m³
- Nguồn nước: Nước cung cấp cho khu chơ được lấy từ nguồn nước cấp cho
khu vực thông qua tuyến ống cấp nước trên tuyến đường ĐT 767 đi qua khu vực
xây dựng và nguồn nước lấy từ giếng khoan tại chỗ .
- Công trình đầu mối: (i) Xây dựng một trạm bơm tăng áp dùng cho nước
sinh hoạt có Q= 60m

3
/ngày bao gồm bể chứa w=60m
3
, gian máy bơm gồm 2 máy
bơm công suất Q=10m³/h vò trí tại khu E, tại vò trí này xây dựng 1 đài nước
w=10m
3
, H=6m; (ii) Xây dựng một bể nước phục vụ cho chữa cháy có w=60m
3

trí tại khu E
- Mạng lưới cấp nước:
+ Từ tuyến ống cấp nước dọc đường ĐT 767 bố trí 1 tuyến ống Þ100 cấp
cho toàn bộ khu chợ và cấp vào 2 bể chứa sinh hoạt và chữa cháy. Nước được
cấp trực tiếp cho các đối tượng tiêu thụ, bể chứa và máy bơm dự phòng khi
nguồn bên ngoài có sự cố về lưu lượng và áp lực.
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy được sử dụng chung với hệ thống cấp
nước sinh hoạt.
+ Trên mạng lưới cấp nước bố trí các hộpï cứu hỏa có ống vải gai Þ50 tại
từng cụm công trình .
+ Ống cấp nước dùng ống thép mạ kẽm và được chôn sâu 1.0m.
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 15
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
+ Tổng chiều dài mạng lưới cấp nước là : 550 m, trong đó ống Þ100 = 350
m. Þ80 = 200m.
- Dự toán kinh phí xây dựng:
+ Þ 100: 350m x 0,4 tr.đ/m = 140 triệu đồng

+ Þ 80: 200m x 0,25 tr.đ/m = 50 triệu đồng
+ Bể nước W= 120 m
3
x 1,25 tr.đ/m
3
= 150 triệu đồng
+ Đài nước : 10 m
3
x 2 tr.đ/m
3
= 20 triệu đồng
+ Máy bơm SH-CC = 150 triệu đồng
+ Trụ cứu hỏa 2 trụ = 20 triệu đồng
Cộng: = 530 triệu đồng
2. 4. 3. 5 Thoát nước thải
- Lưu lượng nước thải: Tổng lưu lượng nước thải là 50 m³/ngày, chiếm 80%
lượng nước cấp cho sinh hoạt, dòch vụ.
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng,
nước thải được xử lý sơ bộ trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
- Xử lý nước thải: Xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ cho toàn khu với
công suất trạm xử lý Q= 50 m³/ngày. Nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn 6772 –
2000, sau khi đã xử lý được đưa vào mạng lưới thoát nước mưa.
- Mạng lưới thoát nước:
+ Xây dựng các tuyến cống thu gom nước thải tại các công trình bằng các
tuyến cống có đường kính D200 – D300 và các hệ thống mương thu nắp đan xung
quanh khu lồng chợ, độ dốc cống tối thiểu 0,005 với độ sâu chôn cống điểm đầu
là 1.0m so với cốt san nền hoàn thiện, nước thải sinh hoạt được thu gom tập trung
về trạm xử lý cục bộ.
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang

Trang 16
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
+ Cống thoát nước thải sử dụng cống bê tông cốt thép, trên các tuyến cống
bố trí các hố ga kết hợp làm giếng thăm, hố ga được xây dựng bằng bê tông đá
1x2 mác 200; tổng chiều dài mạng lưới thoát nước thải là 553m, trong đó với
cống D200= 50m, cống D300 = 300m, mương nắp đan = 100m.
Khái toán kinh phí:
+ Bể xử lý : 50 m
3
/ngày x 3 tr.đ/m
3
= 150 triệu đồng
+ D200: 50m x 0,4 tr.đ/m

= 20 triệu đồng
+ D300: 300m x 0,6 tr.đ/m = 180 triệu đồng
+ Mương B300= 100m x 0,2 tr.đ/m = 20 triệu đồng
+ Hố ga = 40 triệu đồng
Cộng: = 410 triệu đồng
2. 4. 3. 6 Một số vấn đề về môi trường, rác thải
- Rác thải: khu vực là khu chợ do vậy lượng rác rất lớn, vì vậy cần có 1 hệ
thống thùng chứa được bố trí phù hợp.
- Rác thải trong khu chợ sẽ được thu gom hàng ngày và được vận chuyển
đến bãi rác chung của xã, trong khu vực cần có 1 tổ công tác 2 - 3 người làm
nhiệm vụ thu gom rác thải, tập trung về 1 điểm sau đó được xe chuyên dụng của
công ty công trình đô thò của xã đảm nhận.
- Kinh phí mua thùng rác: 30 triệu đồng
2. 4. 4 Tổng hợp kinh phí đầu tư xây dựng
- Công trình kiến trúc : 4.071.70 triệu đồng

- Hệ thống hạ tầng, kỹ thuật : 2.343.88 triệu đồng
Tổng cộng : 6.415.58 triệu đồng
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 17
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
2. 4. 5 Tiến độ thực hiện dự án
Dự kiến công trình thực hiện trong 01 năm:
- Q 3 năm 2006 lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Q 4 năm 2006 phê duyệt dự án, hoàn thành các thủ tục xây dựng cơ
bản, thiết kế kỹ thuật, dự toán, đấu thầu thi công, khởi công xây dựng.
- Q 1 năm 2006 hoàn thành công trình.
- Q 2 năm 2007 đưa công trình vào sử dụng.
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 18
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tác động môi trường của
dự án xây dựng chợ Vónh Cửu – tỉnh Đồng Nai
Chương 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
VÀ MÔI TRƯỜNG VÙNG DỰ ÁN
3. 1 VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN KHU ĐẤT DỰ ÁN
Khu đất xây dựng dự án nằm trên đòa bàn ấp 2, xã Vónh Tân, huyện Vónh
cửu, tỉnh Đồng Nai.
- Phía Đông giáp: Kênh mương + ruộng lúa.
- Phía Tây giáp: Đường ĐT 767 đi thò trấn Vónh An.
- Phía Nam giáp: Khu dân cư hiện hữu.
- Phía Bắc giáp: Khu dân cư hiện hữu.
Tổng diện tích khu đất xây dựng dự án là 8.314 m

2
. Sơ đồ vò trí khu đất
xây dựng dự án trình bày trong phần phụ lục.
3. 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN
3. 2. 1 Đòa hình và thổ nhưỡng
Huyện Vónh Cửu nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp huyện
Đồng Phú và Bù Đăng tỉnh Bình Phước, phía Nam giáp TP.Biên Hòa và huyện
Thống Nhất, phía Đông giáp huyện Đònh Quán và Thống Nhất, phía Tây giáp
huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương.
Khu vực xây dựng dự án ở ấp 2, xã Vónh Tân, huyện Vónh Cửu. Hiện tại,
đây là khu đất trống, chỉ có ít đất thổ cư. Đất đai thuộc loại đất xám, bạc màu,
thiếu nguồn nước ngọt, sản xuất nông nghiệp năng suất không cao do vậy sẽ
thuận lợi cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ở sang đất chuyên dùng để xây
dựng Chợ.
GVHD : PGS.TS Đinh Xuân Thắng
SVTH : Lê Đỗ Diệu Trang
Trang 19

×