Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 20122013) BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.73 KB, 16 trang )

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
MỤC LỤC
Mặt lát đường bộ nằm giữa hai ray có kết cấu bằng bê tông cốt thép, lát tiếp các
tấm đan BTCT từ mép ray ngoài cùng trở ra mỗi bên tối thiểu 2.0m (Trường hợp khó
khăn cho phép giảm xuống 1m); phần đường bộ còn lại có kết cấu bằng bê tông nhựa
hoặc bê tông xi măng 7
Độ cao của mặt lát đường ngang ở trong lòng đường sắt bằng độ cao mặt lăn của
ray chính và được phép cao hơn mặt lăn của ray chính không quá 10mm 7
Độ cao của mặt lát đường ngang phía ngoài đường sắt bằng độ cao mặt lăn của
ray chính và được phép thấp hơn mặt lăn ray chính không quá 7mm 7
Các tấm đan phải được liên kết chặt chẽ với nhau 7
Phía trái đường sắt (theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài
cùng trở ra là đoạn thẳng dài 17.80m, tiếp theo là đường cong 7
Phía phải đường sắt (theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài
cùng trở ra là đoạn thẳng dài 28.50m, tiếp theo là đường cong 7
Phía bên trái đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài
cùng trở ra 2m đường bộ là dốc bằng, tiếp theo là đoạn dốc > 2%; 7
Phía bên phải đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài
cùng trở ra là dốc bằng 7
Phía trái lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường
ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang 100m
về 2 phía 8
Phía phải lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường
ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang 100m
về 2 phía 8
Phía trái lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường
ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang 270m
về 2 phía 9
Phía phải lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường
ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang 270m


về 2 phía 9
1. Phương án phòng chống cháy nổ: 12
2. Đánh giá tác động môi trường: 13
14
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO 14
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 1
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
THUYẾT MINH
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH:
NÂNG CẤP, CẢI TẠO, SỬA CHỮA CÁC ĐƯỜNG NGANG HỢP PHÁP NHƯNG VI
PHẠM ĐIỀU LỆ ĐƯỜNG NGANG (SỬA CHỮA LỚN NĂM 2012-2013)
ĐƯỜNG NGANG KM1064+920 (LÝ TRÌNH KHẢO SÁT THIẾT KẾ KM1064+923.9)
TUYẾN ĐƯỜNG SẮT HÀ NỘI - TP HỒ CHÍ MINH
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003;
- Luật đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, ban hành kèm theo lệnh của Chủ tịch nước số 09/2005/L-
CTN ngày 27/6/2005 về việc công bố Luật đường sắt và các văn bản hướng dẫn thực
hiện luật đường sắt;
- Luật giao thôngg đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về

quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 1658/QĐ-ĐS ngày 28/11/2012 của Chủ tịch Hội đồng thanh viên
Đường sắt Việt Nam về việc phê duyệt Đề cương - dự toán gói thầu Tư vấn lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật “Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng
vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)”
- Căn cứ Quyết định số 1679/QĐ-ĐS ngày 30/11/2012 của Đường sắt Việt Nam về
việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu các gói thầu tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật công trình “Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi
phạm điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013);
− Căn cứ các biên bản kiểm tra hiện trường từ ngày 16 đến ngày 20 tháng 11 năm 2012
giữa Đường sắt Việt Nam với đại diện Bộ Giao thông Vận tải, đại diện Ban An toàn
Giao thông các tỉnh thành phố từ Quảng Nam Đà Nẵng đến TP Hồ Chí Minh;
− Hợp đồng số: / /HĐ-TV ngày tháng năm 2012 giữa Ban Dự án An toàn Giao
thông Đường sắt và Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT về việc lập
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 2
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình “Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang
hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)”;
− Nhiệm vụ khảo sát thiết kế lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình “Nâng cấp, cải
tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa
chữa lớn năm 2012-2013)” do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT
lập ngày tháng năm 2012;
− Báo cáo kết quả khảo sát công trình “Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang
hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013) đường
ngang Km1064+920 (Lý trình khảo sát thiết kế Km1064+923.90 do Công ty Cổ phần Tư
vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT lập tháng 12 năm 2012;
− Các văn bản liên quan.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:

− Đường ngang Km1064+920 trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh đường
ngang cấp III phòng vệ bằng biển báo, thuộc địa phận xã Cát Hanh, huyện Phù Cát,
tỉnh Bình Định.
III. MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
− Đảm bảo nhu cầu giao thông trong khu vực.
− Đường ngang mở mới tuân thủ Điều lệ đường ngang.
IV. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
− Đường ngang Km1064+920 (Lý trình khảo sát thiết kế Km1064+923.90) trên tuyến đường
sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh thuộc địa phận xã Cát Hanh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình
Định.
V. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG:
TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu
I Các tiêu chuẩn khảo sát
1
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu
chung
TCXDVN 309-2004
2 Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN 263-2000
3
Tiêu chuẩn cơ sở ban hành theo quyết định số 21/QĐ-
CĐSVN ngày 25 tháng 11 năm 2011
TCCS 01: 2011/VNRA
4 Quy phạm đo vẽ bản đồ 96 TCN 43-90
II Tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế
1
Quy phạm kỹ thuật thiết kế ĐS khổ 1000mm ban hành
kèm theo Quyết định số 433/QĐ-KT4 ngày 09/02/1976
của Bộ Giao thông vận tải
2 Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054: 2005
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT

Trang 3
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
3 Đường giao thông nông thôn - Yêu cầu thiết kế 22TCN 210 -92
4 Quy trình thiết kế áo đường cứng 22-TCN-223 -95
5
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ (áp
dụng theo thông tư số 17/2012/TT-BGTVT)
QCVN 41:2012/BGTVT
6
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường ngang (áp dụng
theo thông tư số 33/2012/TT-BGTVT ngày 15/8/2012)
7
Quy phạm xây dựng đường dây trần thông tin đường
dài
QPN 01-76
8 Quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang TCN 68-178-1999
9 Công trình ngoại vi viễn thông- Quy định kỹ thuật TCN 68-154: 2006
10 Cống, bể cáp và tủ đấu cáp - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-153:1995
11
Quy phạm chống sét và tiếp đất cho công trình viễn
thông (soát xét lần 1)
TCN 68-174:2006
12
Chống sét bảo vệ công trình viễn thông (soát xét lần 1)-
Yêu cầu kỹ thuật
TCN 68-135:2001
13 Tiếp đất cho công trình viễn thông (soát xét lần 1) TCN 68-141:1999
III Tiêu chuẩn trong thi công, kiểm định và nghiệm thu
1

Tiêu chuẩn nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt
(Phần đại tu và xây dựng mới)
TCCS 02:2009/VNRA
2
Quy trình thi công và nghiêm thu kiến trúc tầng trên
đường sắt
3 Tiêu chuẩn kỹ thuật hàn cầu thép và kết cấu thép 22-TCN-280-01
4
Kết cấu bê tông và kết cấu bê tông toàn khối - Quy
phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4453-95
5 Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá 22TCN 57-84
6 Cát xây dựng TCVN 337-86 ÷ 346-86
7 Cát, đá, sỏi xây dựng
TCVN 1770-86 ÷
1772-86
8
Quy trình thiết kế lập tổ chức xây dựng và thiết kế thi
công
TCVN 4252 -88
9 Công tác đất - Tiêu chuẩn và nghiệm thu TCVN 4447 - 87
10 Đất xây dựng
TCVN 4185-86 ÷ 4202-
86 ; TCVN 2683-91
11 Xi măng
TCVN 4029-85 ÷ 4032-
85 ; TCVN 4787-89
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 4
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)

BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
12 Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng 22TCN 60-84
13
Quy trình thí nghiệm phân tích nước dùng trong công
trình giao thông
22 TCN 61-84
14 Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCXDVN 269: 2004
15
Sơn tín hiệu giao thông - Yêu cầu kỹ thuật - phương
pháp thử
22TCN282-02 ÷ 22TCN
285-02
IV Tiêu chuẩn trong khai thác, bảo dưỡng
1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt QCVN 08:2011/BGTVT
2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt QCVN 06:2011/BGTVT
3
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác
dồn đường sắt
QCVN 07:2011/BGTVT
4
Quy trình bảo dưỡng đường sắt, ban hành theo
Quyết định số 396/ĐS-PC ngày 12/3/1981 của
Tổng cục Đường sắt
5
Kết cấu bê tông cốt thép - hướng dẫn công tác
bảo trì
TCXDVN-318:2004
6
Quy định tạm thời về tiêu chuẩn chất lượng đá
balát đường sắt số: 1037/CV/CSHT ký ngày

25/6/2001 của Liên hiệp Đường sắt Việt Nam
VI. QUY MÔ CÔNG TRÌNH:
1. Tên công trình:
− Đường ngang Km1064+920 (Lý trình khảo sát thiết kế Km1064+923.90) trên tuyến đường
sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh.
2. Phạm vi công trình:
− Đường sắt: Tại lý trình Km1064+920 (Lý trình khảo sát thiết kế Km1064+923.90) trên
tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh.
− Đường bộ: Điểm đầu tuyến khảo sát Km0+0.00 cách tim giao 100m về phía bên trái
tuyến đường sắt, điểm cuối Km0+200.00 cách tim giao 100m về phía bên phải tuyến
đường sắt.
3. Cấp công trình:
- Đường ngang cấp III phòng vệ bằng biển báo.
4. Hình thức đầu tư:
- Nâng cấp thành đường ngang cấp 3 phòng vệ bằng tín hiệu cảnh báo tự động tuân thủ
Điều lệ đường ngang.
5. Chủ đầu tư:
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 5
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Chủ đầu tư: Đường sắt Việt Nam.
Địa chỉ: 118 Lê Duẩn, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Fax: 0439.422.866
- Đại diện Chủ đầu tư: Ban Dự án An toàn Giao thông Đường sắt.
Địa chỉ: Số 120 đường Lê Duẩn, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0439.428.358. Fax: 0439.422.943.
6. Đấu thầu thi công:

7. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu: Tuân thủ theo Điều lệ đường ngang, cụ thể:

7.1. Đường sắt: Áp dụng quy phạm kỹ thuật thiết kế ĐS khổ 1000mm.
- Cấp tải trọng thiết kế: T14.
- Độ dốc hạn chế và bán kính đường cong bằng nhỏ nhất: Tuân thủ theo quy định với
từng khu gian trên tuyến.
- Chiều dài dốc ngắn nhất Lmin = 150m.
- Kiến trúc tầng trên: Ray P43 L=12.5m ; TVBT TN1 phụ kiện liên kết đàn hồi (Cự ly
các thanh tà vẹt trong phạm vi đường ngang là 0.5m/1th, còn lại đặt theo tiêu chuẩn
1440th/km trên đường thẳng hoặc đường cong R>500m và 1600th/km trên đường
cong R<500m); đá ba lát dưới đáy tà vẹt 30+5cm.
- Mối nối ray nằm ngoài phạm vi đường ngang.
7.2. Đường bộ: Đoạn đường bộ qua đường ngang ngoài việc phải đảm bảo các quy định
của tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với cấp đường bộ còn phải đảm bảo các quy định
trong điều lệ đường ngang, cụ thể:
- Đường bộ từ má ray ngoài cùng trở ra phải thẳng trên một đoạn dài bằng khoảng
cách tầm nhìn hãm xe quy định trong điều lệ đường ngang. Trong trường hợp khó
khăn về địa hình cũng không được nhỏ hơn 15m.
- Chiều rộng phần xe chạy của đường ôtô trên đường ngang phải rộng bằng bề rộng
phần xe chạy trên đường bộ và không được nhỏ hơn 6m. Trường hợp bề rộng phần
xe chạy trên đường bộ nhỏ hơn 6m thì đoạn đường bộ qua đường ngang phải được
mở rộng để mặt đường bộ không nhỏ hơn 6m với chiều dài bằng tầm nhìn hãm xe S1
(tương ứng với cấp đường bộ) tính từ mép ray ngoài cùng về 2 phía cộng thêm 5m.
- Trên các đường ngang cấp I, cấp II và đường ngang nằm trong nội đô, nội thị, nơi
đông dân cư phải có phần đường dành riêng cho người đi bộ trong phạm vi đường
ngang đó.
- Từ ray ngoài cùng trở ra, đường bộ phải là đường bằng trên một đoạn dài 16m,
trường hợp khó khăn cũng không được nhỏ hơn 10m. Tiếp theo đoạn đó phải có một
đoạn dài ít nhất 20m, độ dốc không quá 3%; vùng núi và địa hình khó khăn, độ dốc
không quá 6%.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 6

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tại phạm vi đường ngang phải có đầy đủ hệ thống thoát nước để không làm ảnh
hưởng đến thoát nước của khu vực đường sắt, đường bộ.
- Kết cấu mặt đường ngang:
+ Mặt lát đường bộ nằm giữa hai ray có kết cấu bằng bê tông cốt thép, lát tiếp các tấm
đan BTCT từ mép ray ngoài cùng trở ra mỗi bên tối thiểu 2.0m (Trường hợp khó
khăn cho phép giảm xuống 1m); phần đường bộ còn lại có kết cấu bằng bê tông nhựa
hoặc bê tông xi măng.
+ Độ cao của mặt lát đường ngang ở trong lòng đường sắt bằng độ cao mặt lăn của ray
chính và được phép cao hơn mặt lăn của ray chính không quá 10mm.
+ Độ cao của mặt lát đường ngang phía ngoài đường sắt bằng độ cao mặt lăn của ray
chính và được phép thấp hơn mặt lăn ray chính không quá 7mm.
+ Các tấm đan phải được liên kết chặt chẽ với nhau.
8. Tình hình hiện tại:
8.1. Vị trí, địa danh và góc giao cắt:
- Đường ngang Km1064+920 trên tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh thuộc địa
phận xã Cát Hanh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
- Góc giao giữa đường sắt và đường bộ hiện tại là α = 80°00'00".
8.2. Đường sắt:
- Bình diện: đoạn đường sắt qua đường ngang nằm trên đường thẳng.
- Kiến trúc tầng trên: tại vị trí đường ngang đặt ray P43, L= 12.5m trên TVS bắt cóc
đàn hồi, tiêu chuẩn đặt tà vẹt trong phạm vi lát tấm đan 0.5m/thanh. Ngoài phạm vi
đường ngang đặt ray P43, L=12.5m trên tà vẹt sắt bắt cóc cứng+đàn hồi, tiêu chuẩn
đặt tà vẹt sắt 18th/1cầu ray L=12.5m.
- Mối nối cách tim giao 5.5m về phía T.P Hồ Chí Minh.
- Nền đường sắt qua đoạn qua đường ngang là nền đào thấp.
8.3. Đường bộ:
- Bình diện: đoạn đường bộ qua đường ngang nằm trên đường thẳng.
+ Phía trái đường sắt (theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài cùng

trở ra là đoạn thẳng dài 17.80m, tiếp theo là đường cong.
+ Phía phải đường sắt (theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài cùng
trở ra là đoạn thẳng dài 28.50m, tiếp theo là đường cong.
- Trắc dọc:
+ Phía bên trái đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài
cùng trở ra 2m đường bộ là dốc bằng, tiếp theo là đoạn dốc > 2%;
+ Phía bên phải đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) từ mép ray ngoài
cùng trở ra là dốc bằng.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 7
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Mặt đường bộ qua đường ngang từ Km0+90.00 đến Km0+110.00 rộng 6m sau đó
vuốt dần về mặt đường đất cấp phối tại km0+87.5 rộng 4.0m và tại Km0+120.00
rộng 3.5m. Ngoài phạm vi trên mặt đường là đất cấp phối phía bên trái đường sắt mặt
đường đất rộng trung bình 3.20m; phía bên phải rộng trung bình 3.0m.
8.4. Chiều rộng và kết cấu đường ngang:
- Đường ngang rộng 9m.
- Kết cấu mặt đường ngang: Mặt đường ngang được lát các tấm đan BTCT. Trong lòng
đường sắt đặt 7 tấm T1A có kích thước (1.0x0.85x0.12)m, 02 tấm T1B có kích thước
(1.0x0.85x0.12)m. Bên ngoài đường sắt dọc theo hai má ray đặt 16 tấm T2 có kích
thước (1.0x1.0x0.11)m. Chất lượng các tấm đan còn tốt.
8.5. Tầm nhìn đường ngang:
- Tầm nhìn đường sắt: Người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt trong điều
kiện thời tiết bình thường cách đường ngang: 1000m (ở cả 02 phía Hà Nội và TP Hồ
Chí Minh) đều nhìn thấy rõ đường ngang.
- Tầm nhìn đường bộ:
+ Phía trái lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường ngang,
người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang 100m về 2
phía.

+ Phía phải lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường
ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang
100m về 2 phía.
8.6. Hệ thống phòng vệ:
- Đường ngang Km1064+920 là đường ngang cấp III phòng vệ bằng biển báo.
- Hiện tại có các biển báo và cọc tiêu.
9. Nội dung thiết kế:
9.1. Quy mô:
- Nâng cấp, cải tạo thành đường ngang cấp III phòng vệ bằng cảnh báo tự động.
- Giữ nguyên góc giao giữa đường sắt và đường bộ như hiện tại: α=80
0
00’00”.
9.2. Đường sắt:
- Thiết kế trắc dọc trong phạm vi L = 200m (Từ Km1064+900.0 đến Km1065+100.0)
- Làm lại nền đá lòng đường 12.5m qua vị trí đường ngang từ Km1064+916.90 đến
Km1064+929.40. Trong phạm vi lát tấm đan thay thế TVS bằng TVBT DƯL với
tiêu chuẩn đặt tà vẹt 0.50m/thanh, ngoài phạm vi lát tấm đan đặt theo tiêu chuẩn
tuyến đường.
- Nâng, giật chèn đường từ Km1064+900.0 đến Km1064+100.0 (kể cả đoạn làm lại
nền đá lòng đường). Độ nâng bình quân 1 cm. Tận dụng lại đá ba lát còn đảm bảo
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 8
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
chất lượng sau khi làm lại nền đá lòng đường, bổ sung đá ba lát mới, nâng chèn vuốt
dốc đỉnh ray kết hợp làm vai đá theo độ dốc quy định.
9.3. Đường bộ:
- Bình diện: giữ nguyên hiện tại.
- Phạm vi xử lý từ Km0+64.50 đến Km0+135.50, L= 71.0m kể cả phạm vi lát tấm đan.
- Trắc dọc đường bộ đoạn qua đường ngang được thiết kế cụ thể như sau: Thiết kế dốc

0% từ Km0+83.50 đến Km0+116.50, tiếp theo phía bên trái đường sắt vuốt chập vào
nền hiện tại.
- Mặt đường bộ qua vị trí đường ngang thiết kế rộng Bmặt =6.0 m, lề đường mỗi bên
rộng 1.0m (Km0+74.50 đến Km0+125.50). Tiếp theo vuốt chập vào nền hiện tại bên
trái đường sắt tại Km0+64.50 với mặt đường rộng 3.68m, bên phải đường sắt tại
Km0+135.50 với mặt đường rộng 3.0m.
9.4. Bề rộng và Kết cấu mặt đường ngang:
- Đường ngang rộng 9m.
- Kết cấu đường ngang: trong lòng đường sắt đặt các tấm T1A và T1B, phía ngoài dọc
theo hai ray chính trở ra 2m đặt các tấm T2 trên các gối kê. Các tấm đan được liên
kết với nhau bằng các thanh liên kết. Tại đầu các tấm đan T1B lắp đặt hai thanh
chống xô. Ngoài phạm vi lát tấm đan mặt đường BTXM M200 dày 16cm và lớp cát
đệm dày 10cm.
9.5. Tầm nhìn đường ngang:
- Tầm nhìn đường sắt: Người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt trong điều
kiện thời tiết bình thường cách đường ngang: 1000m (ở cả 02 phía Hà Nội và TP Hồ
Chí Minh) đều nhìn thấy rõ đường ngang.
- Tầm nhìn đường bộ: (phát quang đảm bảo tầm nhìn)
+ Phía trái lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường ngang,
người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang 270m về 2
phía.
+ Phía phải lý trình đường sắt (theo hướng Hà Nội - Tp Hồ Chí Minh) vào đường
ngang, người lái xe cách đường ngang 5m nhìn thấy đoàn tầu cách đường ngang
270m về 2 phía.
9.6. Hệ thống phòng vệ:
- Đường sắt: sơn, sửa 2 biển kéo còi theo quy định.
- Đường bộ:
+ Sơn, sửa và trồng lại 2 biển 211a, 2 biển 122 theo quy định.
+ Trồng mới 02 biển 242a + THCBTĐ, 02 biển 243a (đặt cùng cột với biển 211a
trồng lại), 02 biển 243b+211a, 02 biển 243c+ 211a theo quy định.

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 9
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
+ Trồng mới cọc tiêu theo quy định. Sơn vạch dừng, vạch sơn giảm tốc theo đúng
quy định.
10. Các hạng mục liên quan:
- Đền bù đất đai, cây cối kết hợp giải phóng mặt bằng để có mặt bằng phục vụ thi công
công trình.
11. Bảng tổng hợp khối lượng thiết kế: (chi tiết xem phụ lục kèm theo)
12. Tổ chức xây dựng:
12.1 Phương án thi công chỉ đạo:
- Giải phóng mặt bằng trong phạm vi thiết kế.
- Phương pháp thi công chủ yếu thủ công kết hợp với thi công cơ giới.
- Tuy nhiên căn cứ tình hình vật tư, nhân lực, phương tiện của mình và thời gian giãn
cách giữa 2 đoàn tàu, đơn vị thi công cần lập phương án tổ chức thi công chi tiết để
trình cấp có thẩm quyền duyệt trước khi triển khai.
12.2 Công tác chuẩn bị thi công:
- Để phục vụ công tác thi công hạng mục công trình đường ngang Km1064+920, nhà
thầu phải chuẩn bị nhân lực, vật tư thiết bị để thi công theo đồ án thiết kế.
- Các vật tư thiết bị phải đúng chủng loại theo thiết kế, vật tư mua về phải được tập kết
trong kho hoặc ở công trường có bảo quản che chắn. Vật tư phải được kiểm tra KCS
trước khi đưa vào thi công. Việc vận chuyển và xếp dỡ tà vẹt BTDƯL phải được bốc
xếp bằng cẩu, tránh làm tà vẹt bị cong vênh, nứt vỡ tà vẹt…
- Tùy theo điều kiện địa hình thực tế, nhà thầu xây dựng lán trại nơi sinh hoạt ăn, ở
cho công nhân và bãi tập kết vật tư vật liệu.
12.3 Trình tự thi công:
- Giải phóng mặt bằng trong phạm vi thiết kế.
- Chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Chuẩn bị lán trại, tập kết vật tư vật liệu máy móc để thi công công trình.

- Tranh thủ thời gian giãn cách giữa các đoàn tàu (có thể xin phong toả khu gian) để
vận chuyển vật tư máy móc thiết bị thi công ra công trường.
- Phát cây, dãy cỏ mái ta luy nền đường, …. để tạo mặt bằng thi công công trình.
- Làm lại nền đá lòng đường, đặt tà vẹt bê tông DUL tại vị trí đường ngang, bổ sung đá
ba lát cả nâng chèn theo độ dốc và cao độ thiết kế
- Lắp đặt các tấm đan, gối kê theo hồ sơ thiết kế, các tấm đan, gối kê sản xuất tại
xưởng, trước khi lắp đặt phải được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
- Thi công nền đường sắt, nền đường bộ, kết cấu áo đường
- Lắp đặt các loại biển báo, sơn vạch kẻ đường.
- Tổ chức thu dọn mặt bằng thi công bảo đảm vệ sinh môi trường.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 10
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
12.4 Một số lưu ý trong quá trình thi công
- Trong gói thầu hầu hết thi công trong điều kiện vừa tổ chức chạy tàu và vẫn đảm bảo
giao thông đường bộ vừa thi công, do vậy nhà thầu thi công phải tổ chức phòng theo
quy định để đảm bảo an toàn lao động và an toàn chạy tàu.
- Phải đầy đủ hệ thống biển báo, cảnh báo khu vực thi công.
- Các xe, máy và thiết bị phục vụ thi công phải đầy đủ thiết bị an toàn, phải đặt ngoài
phạm vi thuộc hành lang an toàn đường sắt và đảm bảo cho giao thông đường bộ
thông suốt.
- Công tác chạy chậm, phong toả: Trong phương án thi công nhà thầu phải nêu rõ lịch
chạy chậm phong toả. Khi triển khai thi công, nhà thầu phải đăng ký lịch chạy chậm,
phong toả phù hợp với quy định về quản lý thi công và phong toả khu gian để thi
công tại quyết định số 948/QĐ-ĐS ngày 24/7/2006 của Tổng Công ty Đường sắt Việt
Nam.
- Nhà thầu phải xây dựng phương án về an toàn lao động, giữ gìn vệ sinh môi trường
và công tác phòng chống cháy nổ trong quá trình thi công.

- Trong quá trình thi công đơn vị thi công phải có biện pháp bảo vệ hệ thống cáp
ngầm, đặc biệt là hệ thống cáp quang. Tại những vị trí xây dựng mà phải di dời hệ
thống cáp quang, cáp ngầm, đơn vị thi công cần phối hợp và tạo điều kiện để đơn vị
quản lý cáp giải quyết di dời.
VII. VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN:
1. Vốn đầu tư:
- Vốn trong nước.
2. Nguồn vốn:
- Nguồn vốn để thực hiện dự án: “Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp
pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)” được lấy
từ vốn sự nghiệp kinh tế năm 2013 của Đường Sắt Việt Nam.
VIII. THỜI HẠN XÂY DỰNG:
- Theo kế hoạch của Đường sắt Việt Nam.
IX. HIỆU QUẢ CÔNG TRÌNH:
- Sau khi công trình đường ngang Km1064+920 được đầu tư tuân thủ theo Điều lệ
đường ngang sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông của khu vực, đảm bảo an toàn giao
thông qua khu vực đường ngang.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 11
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
X. PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG:
1. Phương án phòng chống cháy nổ:
- Đơn vị thi công phải trang bị các thiết bị cứu hỏa, các biện pháp phòng chống cháy
nổ theo theo quy định của PCCC.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định và nội dung về an toàn phòng chống cháy nổ ở
khu vực thi công .
- Xây dựng các kho chứa các chất dễ gây cháy nổ - vị trí phải cách xa khu dân cư.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT

Trang 12
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tại các vị trí tập kết vật liệu, các chất dễ bị bắt lửa phải có các thiết bị phòng cháy,
chữa cháy kịp thời và cử người canh gác. Bố trí các thiết bị liên lạc khi có hoả hoạn
xảy ra.
- Lắp dựng các cột chống sét ở kho chứa vật liệu dễ gây cháy nổ
2. Đánh giá tác động môi trường:
- Quá trình thực hiện dự án đơn vị thi công phải thực hiện nghiêm chỉnh luật bảo vệ
môi trường. Nhà thầu phải dùng các công nghệ tiên tiến hiện đại và cần phải chú ý:
+ Chất thải dầu mỡ.
+ Phải có biện pháp giảm bụi trong quá trình thi công .
+ Công trường: Kho bãi tập kết vật liệu.
+ Nghiêm cấm để các loại vật liệu chảy ra mặt đường gây trơn trượt mất an toàn giao
thông và ô nhiễm môi trường.
XI. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ:
- Đường ngang Km1064+920 (lý trình khảo sát thiết kế Km1064+923.9.0) sau khi cải tạo
trắc dọc đường bộ sẽ đảm bảo các yếu tố của Điều lệ đường ngang. Kính đề nghị Chủ
đầu tư xem xét, phê duyệt.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 13
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
Phụ lục khối lượng
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG ĐƯỜNG SẮT
ST
T
Hạng mục công việc Đơn vị Quy cách
Khối

lượng
Ghi chú
I NỀN ĐƯỜNG
1 Đào bạt nền đường m3 Đất lẫn đá (đất C3) 17.82 Phạm vi đường ngang
2 Lớp Subbalast m3 Đá mạt 1x2cm dầy 20cm 9.9 Trong phạm vi lát tấm đan
II
KIẾN TRÚC TẦNG
TRÊN

1 Tháo dỡ đường
- Tà vẹt Thanh TVS + cóc đàn hồi 19 Phạm vi đường ngang.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 14
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tháo dỡ tấm đan + gối kê
- Tấm đan T1A Tấm BTXM#300 KT: (1.0x0.85x0.12)m 7
- Tấm đan T1B Tấm BTXM#300 KT: (1.0x0.85x0.12)m 2
- Tấm đan T2 Tấm BTXM#300 KT: (1.0x1.0x0.11)m 16
- Gối kê cái BTCT đúc sẵn 16
2 Đặt lại đường
- Bổ sung+Lắp đặt tà vẹt Thanh TVBTDƯL 19 Bổ sung mới
3 Làm lại nền đá lòng đường mđ Ray P50/TVBTDƯL 12.5 Cầu ray qua đường ngang
4 Ke chỉnh tà vẹt Thanh TVS + cóc đàn hồi 5
5 Nâng giật chèn đường Thanh TVS + cóc đàn hồi 294 Độ nâng TB 1cm
- TVBT DƯL Thanh 19
- TVS + cóc đàn hồi Thanh 275
6 Làm vai đá m 382
7 Bổ sung đá balats m3 11.43
8 Đúc và lắp đặt tấm đan

- Tấm đan T1A Tấm BTXM#300 KT: (100x85x12)cm 6 Trong lòng đường sắt
- Tấm đan T1B Tấm BTXM#300 KT: (150x85x12)cm 2 Trong lòng đường sắt
- Tấm đan T2 Tấm BTXM#300 KT: (200x100x11)cm 16 Hai bên đường sắt
9 Lắp lại đặt gối kê gối BTCT mác 300 32 16 gối giữa tấm đan
10
Lắp đặt thanh liên kết tấm
đan
Thanh 32
11
Lắp đặt thanh chống xô tấm
đan
Thanh L75x75x8, L=1m 2 Tại đầu các tấm đan T1B
12 Gia cố móng gối kê m3 BTXM #200 0.5 Các gối kê ở 4 góc
13 Sơn, sửa biển kéo còi Cái Theo quy định 2
III
KHỐI LƯỢNG LIÊN
QUAN

1 Thu hồi vật tư cũ Tấn Cự ly vận chuyển 5Km 7.89
Về cung đường ga Khánh
Phước
- Tà vẹt Thanh TVS + cóc đàn hồi 19
- Tấm đan T1A Tấm BTXM#300 KT: (1.0x0.85x0.12)m 7
- Tấm đan T1B Tấm BTXM#300 KT: (1.0x0.85x0.12)m 2
- Tấm đan T2 Tấm BTXM#300 KT: (1.0x1.0x0.11)m 16
- Gối kê Gối BTCT đúc sẵn 16
2 Vận chuyển đất đá bẩn m3 Đất lẫn đá 17.82 Cự ly vận chuyển 1Km
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG ĐƯỜNG BỘ
ST
T

Hạng mục công việc Đơn vị Quy cách
Khối
lượng
Ghi chú
1 Đào nền (tính cả đào khuôn) m3 Đất cấp 3 39.65 Tận dụng lại 2m3 để đắp
2 Đào bỏ mặt đường cũ m3 Mặt đường BTXM 51.37
3 Đắp nền m3 Đất cấp 3 đầm chặt K95 2.00 Đất tận dụng
4 Mặt đường m2
BTXM M200
225.45
- BTXM M200 m3
Dầy 16cm
36.07
- Đệm cát m3
Dầy 10cm
22.54 Cát đen đầm chặt
5 Khe co dãn đường bộ m
5m/1 khe rộng 1cm
47
Chi tiết xem bản vẽ điển
hình
6 Sơn vạch báo hiệu đường bộ m2 Vạch 1.12 6.40
Sơn dẻo nhiệt dày trung
bình 2mm
7 Sơn vạch giảm tốc m2 Cách vạch 1.12: 20m 5.01 Sơn dẻo nhiệt dày 6mm
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 15
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các đường ngang hợp pháp nhưng vi phạm Điều lệ đường ngang (sửa chữa lớn năm 2012-2013)
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
8

Tháo dỡ và thu hồi biển
242a
Biển Cự ly vận chuyển 5Km 2
Về cung đường ga Khánh
Phước
9
Sơn, sửa và trồng lại biển
báo

- Biển 122 Biển Theo quy định 2 Trồng theo quy định
- Biển 211a -nt- -nt- 2 -nt-
10 Bổ sung và trồng biển báo
- Biển 242a + THCBTĐ Biển Theo quy định 2
- Biển 243a -nt- Theo quy định 2
Bổ sung mới gắn liền với
biển 211a hiện tại
- Biển 243b + 211a -nt- -nt- 2 Trồng theo quy định
- Biển 243c + 211a -nt- -nt- 2 -nt-
11 Bổ sung và trồng cọc tiêu Cọc Cọc BTCT (15x15x100)cm 48 Cự ly 1.50m/cọc
12 Vận chuyển đất đá bẩn m3 89.01 Cự ly vận chuyển 1Km.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG GTVT
Trang 16

×