Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

lý thuyết chương Vật lí nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 33 trang )

CHƯƠNG 9
NGUYÊN TỬ
1. Nguyên tử Hydro
2. Nguyên tử kim loại kiềm
3. Hiệu ứng Zeeman
4. Spin của electron
5. Nguyên lý Pauli
1
Chương 9: VẬT LÝ NGUYÊN TỬ
9.1.1 Chuyển động của electron trong nguyên tử hiđrô
Thế năng tương tác giữa hạt nhân và electron:
2
0
4

 
Ze
U
r
Phương trình Schrödinger của electron có dạng:
   
2
2
0
2
, , , , 0
4
 

 
  


 
 

e
m
Ze
x y z W x y z
r
z
x
y
O


e
+

r
Chuyển hệ tọa độ Descartes sang tọa độ cầu là
sin cos
sin sin
cos









x r
y r
z r
 
 

9.1. Nguyên tử hydro
9.1.1 Chuyển động của electron trong nguyên tử hydro
Phương trình Schrödinger trong hệ tọa độ cầu:
2 2
2
2 2 2 2 2 2
0
2
1 1 1 Ze
sin W+ 0
4
sin sin
  
 
  
  
 
    
   
   
 
   
   


   
 

e
m
r
r r r
r r r
 Phương trình trên được giải bằng phương pháp phân li biến số và
nghiệm có dạng:






, , . ,
nl lm
r R r Y
    

trong đó:
R
nl
(r) là hàm xuyên tâm, chỉ phụ thuộc vào độ lớn của r.
Y
lm
(,) là hàm cầu, phụ thuộc vào các góc  và .
Với n = 1, 2, 3, 4,… là số lượng tử chính
l = 0, 1, 2, 3,…n -1 là số lượng tử quĩ đạo (orbital)

m = 0, ±1, ±2,… ±l là số lượng tử từ
9.1. Nguyên tử hydro
Dạng cụ thể của một vài hàm sóng của R
nl
(r) và Y
lm
(,).
Hàm xuyên tâmR
nl
9.1. Nguyên tử hydro
Dạng cụ thể của một vài hàm sóng của R
nl
(r) và Y
lm
(,).
Hàm cầu Y
lm
(,)
9.1. Nguyên tử hydro
m
9.1.1 Chuyển động của electron trong nguyên tử hiđrô
 Năng lượng:
 
4
2 2 2
2
0
1
2 4
e

n
m e
Rh
W
n n

   

 
4
15 1
2
3
0
3,29.10 s
4 4
e
m e
R
 

 

là hằng số Rydberg (Ritbe).
9.1.2 Các kết luận:
Kết luận 1: Sự lượng tử hoá năng lượng
 Năng lượng của electron trong nguyên tử hiđrô chỉ phụ thuộc
vào số nguyên n  năng lượng của electron biến thiên gián đoạn.
Ta nói năng lượng bị lượng tử hóa.
 Năng lượng W luôn âm. Khi n thì W 0

 Trong vật lý nguyên tử, người ta thường gọi mức năng lượng W
1
(n = 1) là mức K (lớp K), mức năng lượng W
2
(n = 2) là mức L
(lớp L), mức năng lượng W
3
(n = 3) là mức M (lớp M),….
9.1. Nguyên tử hydro
Kết luận 2: Năng lượng ion hóa
Trạng thái
kích thích
Trạng thái
Cơ bản
là năng lượng cần thiết để electron bứt ra khỏi nguyên tử.
ih 1
W W W 13,6eV

  
9.1. Nguyên tử hydro
Kết luận 3: Sự suy biến mức năng lượng
Trạng thái lượng tử của vi hạt được mô tả bởi hàm sóng:






nlm nl lm
r, , R r .Y ,

     
Ứng với số lượng tử chính n thì:
số lượng từ m: 0,  1,  2, ,  l (m có 2l+1 giá trị)
số lượng tử quỹ đạo l có thể nhận: 0, 1, 2, , n -1 (l có n giá trị)
 
n 1
2
0
2 1 n


 

l
l
KL: Như vậy với mỗi giá trị của n ta sẽ có:
trạng thái lượng tử khác nhau hay có n
2
hàm sóng.
9.1. Nguyên tử hydro
Hàm trạng thái và sự suy biến các mức năng lượng
 Hàm trạng thái

n,l,m
(r,

,

) của e
-

trong nguyên tử hydro  n, l, m  nếu
1 trong 3 số lượng tử thay đổi  có 1 trạng thái khác .
 Với n cho trước  l nhận các giá trị từ 0  n-1  2n+1 giá trị m khác
nhau  với mỗi mức năng lượng E
n
, số trạng thái tương ứng gây ra sự suy
biến năng lượng là:






1
0
2
2
)121(
)12( 31)12(
n
l
n
nn
nl
 Tương ứng giá trị của l  trạng thái của e
-
được ký hiệu cụ thể bằng các
ký tự  tên gọi các “lớp” e
-
trong cấu trúc nguyên tử:

n 1 2 3 4
l 0 0 1 0 1 2 … 2 3
Lớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d … 4d 4f
m 0 0 -1 0 +1 0 -1 0 +1 -2 -1 0 +1 +2 … … … …
9
9.1. Nguyên tử hydro
Kết luận 4: Xác suất tìm electron
Xác suất tìm thấy electron trong thể
tích V ở một trạng thái nào đó là:
 
2
2
2
nlm
V
dV r, , r drsin d d
       
 
1. Xác suất tìm electron theo bán kín r:
2 2
nl nl
(r)dr R (r)r dr
 
 
trong đó:
2 2
nl nl
(r) R (r)r
 
là mật độ xác suất phân bố theo

bán kính r:
9.1. Nguyên tử hydro
Kết luận 4: Xác suất tìm electron
Ví dụ: Xét trạng thái cơ bản n = 1 thì l = 0, hàm R có dạng:
0
3/2
r
a
1,0
0
Z
R 2 e
a

 

 
 
mật độ xác suất tương ứng có dạng:
 
0
3 2r
a
2 2 2
1,0 1,0
0
1
R r .r 4 e .r
a


 
  
 
 
0
2 r
1,0
a
0 0
d
1 r
4 e .2r 1 0
dr a a


   
   
   
   
Tính được:
10
0
r 0
r a 0,53.10 m





 



1,0

o
r(a )
1,0
R
o
r(a )
9.1. Nguyên tử hydro
Kết luận 4: Xác suất tìm electron
+ Xét trạng thái n = 2 thì l = 0, 1:
+ Xét trạng thái n = 3 thì l = 0, 1, 2:
2,1
R
2,0
R
o
r(a )
2,0

2,1

o
r(a )
o
r(a )
3,0
R

3,1
R
3,2
R
3,0

3,1

3,2

o
r(a )
9.1. Nguyên tử hydro
Kết luận 4: Xác suất tìm electron
Xác suất tìm thấy electron trong thể
tích V ở một trạng thái nào đó là:
 
2
2
2
nlm
V
dV r, , r drsin d d
       
 
2. Xác suất tìm electron theo góc:
2
lm lm
( , )d d Y ( , )sin d d

          
 
trong đó:
là mật độ xác suất phân
bố theo góc
2
lm lm
( , ) Y ( , )sin
      
9.1. Nguyên tử hydro
l =1; m = -1 l =1; m = 0 l =1; m = 1
l =0; m = 0
Xác suất tồn tại theo góc của electron
1s
l =0; m = 0
9.1. Nguyên tử hydro
2s và 2p
Kết luận 5: Cấu tạo vạch của quang phổ
n n '
W W h
  
2 2
1 1
'
 
  
 
 
v R
n n

1
W
2
W
3
W
4
W
5
W
9.1. Nguyên tử hydro
9.1. Nguyên tử hydro
 Năng lượngliên kết giữa electron hoá trị và các electron
khác trong nguyên tử.
9.2. Nguyên tử kim loại kiềm
 Năng lượng của electron hoá trị trong kim loại kiềm
 Cấu trúc điện tử: chỉ có một điện tử ở lớp ngoài cùng -
điện tử hoá trị.
 Phần còn lại gọi là lõi nguyên tử (hạt nhân và các điện tử
khác).
 Tương tác giữa điện tử hoá trị và phần lõi nguyên tử rất yếu
 Tính chất hoá học, quang học của các nguyên tử kim loại
kiềm về cơ bản giống với nguyên tử H.
 Năng lượng liên kết giữa electron hoá trị và hạt nhân (giống
với năng lượng của electron hoá trị của nguyên tử H).
 Phần bổ chính 
l
phụ thuộc vào số lượng tử quỹ đạo l
 Đặc điểm
Hydro (H)

Lịthium (Li)
Natri (Na)
Potassium(K)
 
2
22
0
2
4
,
1
32
l
e
ln
n
em
E




9.2. Nguyên tử kim loại kiềm
 Bảng giá trị phần bổ chính 
l
Z Nguyên tố

s

p


d

f
3 Li 0.412 0,041 0,002 0,000
11 Na 1.373 0,883 0,010 0,001
19 K 2,230 1,776 0,146 0,007
37 Rb 3,195 2,711 1,233 0,012
55 Cs 4,131 3,649 2,448 0,022
 Ký hiệu các mức năng lượng nX
l = 0  X = S l = 1  X = P l = 2  X = D l = 3  X = F
n l
Trạng thái Mức năng lượng Lớp
1 0 1s 1S K
2 0
1
2s
2p
2S
2P
L
3 0
1
2
3s
3p
3d
3S
3P
3D

M
9.2. Nguyên tử kim loại kiềm
 Quang phổ của nguyên tử kim loại kiềm
Quang phổ vạch của nguyên tử Li
Năng lượng (eV)
Dãy chính
(n = 2)
(n = 3)
(n = 4)
h

= 2S - nP
h

= 2P - nS
h

= 2P - nD
h

= 3D - nF
Dãy phụ II
Dãy phụ I
Dãy
cơ bản
Ví dụ: Li, có 3e
-
: 2e
-
chiếm mức

1S, 1e
-
hóa trị chưa bị kích thích
chiếm mức 2S (mức thấp nhất-
mức cơ bản).
 2S: là nP (n  2):
 2P: là nS (n  3):
nD (n  3):
 e
-
chuyển từ mức cao hơn về
mức thấp hơn  phát ra photon
có năng lượng E = h

.
 Sự chuyển mức tuân theo
quy tắc lựa chọn:

l = 1
Các mức cao hơn chuyển về:
Dãy chính
Dãy phụ II
Dãy phụ I
 3D: là nF (n  4):
Dãy cơ bản
nP (n  4):
h

= 3D - nP
z

9.3. Mô men động lượng và mô men từ của electron chuyển
động xung quanh hạt nhân
 Mô men động lượng quỹ đạo
Electron chuyển động quanh hạt nhân  có mô men động lượng quỹ đạo.
Do electron chuyển động không có quỹ đạo, nên:
 Vectơ mô men động lượng không có hướng xác định.
 Giá trị của mô men động lượng của electron lại là một đại lượng xác định
và nó nhận các giá trị gián đoạn:


)1(  llL
 Hình chiếu lên phương z của mô men động lượng L
z
bị lượng tử hóa:
mL
z

Các vị trí
có thể của
mô men
động lượng
2
z
L

z
L
0
z
L


z
L
2
z
L


6L
2


m
1


m
z
0

m
1


m
  chỉ L
z
có thể được xác định, còn phương (hay vị trí) của L không
thể xác định chính xác  L
x

và L
y
cũng không thể xác định được chính xác.
LL
z

9.3. Mô men động lượng và mô men từ của electron chuyển
động xung quanh hạt nhân


S: diện tích mặt kín
L

i
i
 Chuyển động của e
-
quanh hạt nhân
(giả sử tròn) với vận tốc v  chu kỳ quay
của e
-
trên quỹ đạo:



r2

Chuyển động của e
-
 dòng điện:

r
eve
i
.
.
2
.



có mô men từ là mô men từ quỹ đạo của e
-
:
hay
222
.
.
.2
.
2
L
m
e
rmv
m
erve
r
r
ev
Si

e
e
e




L
m
e
e


2


 Hình chiếu của mô men động lượng quỹ đạo của e
-
bị lượng tử hóa
 hình chiếu của mô men từ quỹ đạo cũng bị lượng tử hóa:



mm
m
e
L
m
e
z

e
z
e
z
hay
22

223224
.10.10.3,9
2
v mAmA
m
e
e
B




íi


B
được coi là đơn vị cơ sở của mô men từ e
-
 gọi là Magneton Bohr
 Mô men từ của dòng điện kín:
SI



.

22
 Mô men từ quỹ đạo
 Hiện tượng tách vạch quang phổ nguyên tử thành nhiều vạch sít nhau khi
nguyên tử phát sáng đặt trong từ trường.
B = 0
B  0
Chuyển mức
 Do có mô men từ 

 e
-
có thêm năng lượng phụ:
BW




Do   Oz : W = -

z
B = m

B
B
 Xét nguyên tử đặt trong từ trường có phương z
9.3. Mô men động lượng và mô men từ của electron chuyển
động xung quanh hạt nhân
 Hiệu ứng Zeeman

 Năng lượng W’ của e
-
khi đặt trong từ trường:
W’ = W + m

B
B
W là năng lượng của e
-
khi không có từ trường
 Khi chuyển từ trạng thái có năng lượng cao W’
2
sang trạng thái có năng
lượng thấp W’
1
, e
-
phát bức xạ có tần số:
B
h
m
v
h
Bmm
h
WW
h
WW














)(
'
1212
'
1
'
2
 là tần số của vạch quang phổ khi không có từ trường
 Quy tắc lựa chọn khi tách phổ: m = 0, 1
Tần số


B
h




'

B
h




'
m = -1 m = 0 m = 1
0'


 Độ rộng giữa 2 mức năng lượng kế tiếp ở mọi trạng thái tương ứng giá trị của

B
.
 Vạch quang phổ (khi không có từ trường) bị tách thành 3 vạch (khi có từ
trường) trong đó vach giữa (m = 0) trùng với vạch cũ.
24
9.3. Mô men động lượng và mô men từ của electron chuyển
động xung quanh hạt nhân
 Hiệu ứng Zeeman
l = 0
m m m
 Hiệu ứng Zeemann “bất thường”
 Kết quả: quang phổ được quan sát chính xác có nhiều hơn số vạch đã đề
cập trong hiệu ứng Zeemann “thường”  cấu trúc bội của vạc quang phổ.
Vị trí và số vạch lẽ ra thu được với
hiệu ứng Zeemann “thường”
Vạch phổ thực tế của Natri
 Số vạch thay vì lẻ (2n + 1)  thực tế là chẵn (2j + 1) với j = 1/2, 3/2, 5/2,

 có 1/2 số lượng tử quỹ đạo  nguyên nhân?
 Thực nghiệm Stern-Gerlach:
Từ trường
không đồng đều
Nam
châm
Chùm e
-
// trục y
Nguồn tạo e
-
Màn
quan
sát
Quang
phổ
 Cho chùm e
-
đi qua một từ trường không đồng đều.
25
9.4. Spin của electron

×