Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Giáo án ( kế hoạch bài dạy ) môn tin học lớp 10 bộ sách kết nối tri thức, cánh diều chuyên đề tin học ict

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 58 trang )

Tuần: ……………Ngày dạy:…………………………………………………………………

CHUYÊN ĐỀ 1: THỰC HÀNH LÀM VIỆC VỚI CÁC TỆP VĂN BẢN
BÀI 1: LẬP DÀN Ý VÀ ĐỊNH DẠNG VỚI CÁC CÔNG CỤ NÂNG CAO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
 Hiểu được thế nào là phong cách trình bày văn bản.
 Hiểu được thế nào là định dạng văn bản với các mẫu định dạng.
 Nắm được các tính năng và ưu điểm của định dạng văn bản với các mẫu
định dạng.
 Biết được ưu điểm của việc lập dàn ý văn bản trước khi thực hiện chi tiết.
Lập được dàn ý của cuốn Cẩm nang du lịch cho nhóm mình.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và
thể hiện sự sáng tạo.
 Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và
trao đổi cơng việc với giáo viên.
 Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm lập dàn ý và định
dạng với các công cụ nâng cao.
- Năng lực riêng:
 Biết, áp dụng được, chỉnh sửa được và vận dụng thành thạo các mẫu văn
bản được thiết kế sẵn.

1


 Vận dụng kiến thức đã học để lên ý tưởng và lập dàn ý cho cuốn Cẩm
nang du lịch cho nhóm mình.
 Biết tra cứu thơng tin trên internet và từ các nguồn khác để tham khảo,


thu thập thông tin cần thiết.
 Lên kế hoạch, phân công và làm việc nhóm hiệu quả.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, năng động, chịu khó tìm tịi, sáng tạo, vận dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sách chuyên đề học tập Định hướng tin học ứng dụng 10, SGV, Kế hoạch
bài dạy.
- Tệp văn bản ở Hình 1.1 đã được gõ trước nội dung.
- Tệp văn bản ở Hình 1.4.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh: Sách chuyên đề học tập Định hướng tin học ứng dụng 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS lắng nghe GV giới thiệu Dự án chung của ba chuyên đề và Dự án ở từng giai
đoạn cụ thể.
- Dẫn dắt, gợi mở cho HS về việc cần khám phá công cụ định dạng văn bản nâng
cao để thực hiện dàn ý của Cẩm nang du lịch.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc và giải thích cho HS về Dự án chung của ba chuyên đề và Dự án
ở từng giai đoạn cụ thể.
- GV cho HS quan sát Hình 1.1. HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
2


c. Sản phẩm học tập:
- HS nắm được Dự án chung của toàn chuyên đề và Dự án theo từng giai đoạn.
- HS mô tả được định dạng của văn bản mẫu.
- HS hình dung được cơng cụ đã học cần sử dụng để định dạng được như mẫu.

d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS tự đọc nội dung thông tinphần Khởi động tr.5 và giải thích cho
HS về Dự án chung của ba chuyên đề và Dự án ở từng giai đoạn cụ thể.
+ Dự án chung:HS sẽ được khám phá và sử dụng các cơng cụ Tin học văn phịng
để thực hiện Dự án quảng bá dịch vụ du lịch, giới thiệu vẻ đẹp quê hương, đất
nước, con người Việt Nam. Mỗi nhóm HS sẽ đóng vai một cơng ty du lịch, lựa
chọn địa danh mà các em yêu thích để giới thiệu dự án.
+ Dự án ở từng giai đoạn cụ thể:
Giai đoạn 1: Thiết kể Cẩm nang du lịch với phần mềm soạn thảo văn bản.
Giai đoạn 2: Xây dựng Chương trình Báo giá với phần
mềm bảng tính.
Giai đoạn 3: Truyền thông, quảng bá dịch vụ du lịch với
phần mềm trình chiếu.

 Kết thúc 3 giai đoạn, các nhóm sẽ báo cáo, trưng bày
sản phẩm Dự án của nhóm mình tại “Hội chợ du lịch ba
miền”.
- GV u cầu HS quan sát Hình 1.1 tr.5 và trả lời câu hỏi:
Em hãy cho biết cần sử dụng các công cụ đã học nào của phần mềm soạn thảo văn
bản để định dạng văn bản được như vậy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:HS chú ý theo dõi, suy nghĩ câu trả lời.

3


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: HS dựa vào hiểu biết của bản
thân để đưa ra câu trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét câu trả lời của HS, trên cơ sơ
đó dẫn dắt vào bài học:

Để hiểu được thế nào là phong cách trình bày văn bản, là định dạng văn bản với
các mẫu định dạng, nắm được các tính năng và ưu điểm của định dạng văn bản
với các mẫu định dạng, cũng như những ưu điểm của việc lập dàn ý văn bản trước
khi thực hiện chi tiết, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hơm
nay – Bài 1: Lập dàn ý và định dạng với các cơng cụ nâng cao.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Phong cách trình bày văn bản và mẫu định dạng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HSnắm được mẫu định dạng là gì, cách định
dạng một văn bản, định dạng tương đồng của một văn bản và một số mẫu định
dạng văn bản.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc mục 1, quan sát Hình 1.2, 1.3; HS trả lời phần
hoạt động 1 và câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở:
- Phong cách định dạng văn bản.
- Cấu phần của một văn bản cần có định dạng tương đồng.
- Mẫu định dạng và một số mẫu định dạng văn bản.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin phần phong cách định dạng văn
bản tr.5 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu phong cách định dạng
văn bản.
- GV trình chiếu cho HS một số văn bản mẫu (sách, truyện, tiểu

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Phong cách trình bày văn bản và
mẫu định dạng
- Phong cách định dạng văn bản:
+ Là việc lựa chọn phông chữ, màu
4



chữ, cỡ chữ, căn lề, khoảng cách giữa

luận, bài báo khoa học).

các dòng và đoạn văn bản.
+ Phụ thuộc vào: sở thích, thẩm mĩ
của mỗi người.
+ Để có một văn bản có bố cục hợp lí,
cân đối, đẹp mắt, ta cần chọn phong
cách trình bày văn bản sao cho khoa
học, nhất quán, phù hợp với nội dung
văn bản và đối tượng bạn đọc.
-

GV
yêu

- Để đáp ứng yêu cầu khoa học, nhất
quán, dễ dàng theo dõi và quản lí, cần

cầu HS đọc mục định dạng tương đồng của văn bản tr.6 và yêu

định dạng tương đồng một văn bản

cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu cách định dạng tương đồng

như sau:


của một văn bảnđể đáp ứng yêu cầu khoa học, nhất quán, dễ

+ Tiêu đề chính (title): tên văn bản

dàng theo dõi và quản lí.
- GV lưu ý HS: Tùy thuộc vào thể loại, nội dung và đối tượng
bạn đọc mà văn bản có cấu trúc, định dạng khác nhau.

được định dạng nổi bật.
+ Tiêu đề phụ (Sub-title): sử dụng để
giải thích, bổ sung thêm thơng tin cho
tiêu đề chính.
+ Mục chính (Heading 1), tiểu mục
(Heading 2), tiểu mục con (Heading

- GV yêu

cầu HS trả lời Câu

hỏi 1 tr.7:

Chỉ

chính, tiêu

đề phụ, các mục,

dạng khác với các phần nội dung cịn

tiểu


trong văn bản tại

lại (Normal) trong văn bản và thống

mục

Hình 1.1.

ra

tiêuđề

3). Mỗi phân cấp mục nên có định

nhất trong tồn văn bản để dễ phân
biệt từng cấp độ.
- Trong Hình 1.1 có:
5


+ Tiêu đề chính: Mù Cang Chải.
+ Tiêu đề phụ: Cẩm nang du lịch.
+ Các mục:
 Vị trị địa lí
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số thể loại văn bản với

 Văn hóa con người

cấu trúc tương ứng:


 Ẩm thực

Loại văn bản
Cấu trúc thường gặp
Sách
hoặc Lời nói đầu, Chương 1,
truyện
Tiểu luận

Chương 2, Chương 3,…
Phần mở đầu, Phần nội

Bài

báo

dung, Phần kết luận
khoa Tóm tắt, Đặt vấn đề, Phương

học

hoặc

tiểu pháp nghiên cứu, Kết quả

luận

 Các điểm đến không thể bỏ lỡ
+ Các tiểu mục:

 Vị trí
 Địa hình
 Khí hậu
 Những nét văn hóa đặc sắc

nghiên cứu, Kết luận, Đề

 Con người, phong tục, tập quán

xuất

 Cốm Tú Lệ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin một số mẫu định dạng văn bản
(Styles), quan sát Hình 1.2 tr.6 và cho biết: Nêu tên các kiểu
định đạng mẫu trong Hình 1.2.
Hoạt động 1

 Táo méo
 Măng, rau rừng
 Đồi mâm xơi
 Đồi móng ngựa
 Lim Mơng, Lim Thái
 Đèo Khau Phạ.

- GV cho HS quan sát Hình 1.3, thảo luận theo nhóm và trả lời
câu hỏi:

- Các kiểu định dạng mẫu:


+ Mẫu định dạng trong Hình 1.3 có tên là gì?

+ Mẫu định dạng Normal, gợi ý áp

+ Hãy miêu tả một số định dạng của mẫu đó: phơng chữ, cỡ

dụng cho nội dung chính của văn bản.
6


chữ, kiểu chữ, màu chữ, kiểu căn lề, khoảng cách dãn dòng.

+ Mẫu định dạng Heading 1, gợi ý áp
dụng cho các mục chính.
+ Mẫu định dạng Title, gợi ý áp dụng
cho tiêu đề chính.

- Mẫu định dạng trong Hình 1.3:
Title.
- Miêu tả một số định dạng:
+ Phông chữ: Cambria.
-

GV

+ Cỡ chữ: 28.

yêu

+ Màu chữ: đỏ.


cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời Câu hỏi 2 tr.7: Chỉ ra
các mẫu định dạng sẵn có trên Hình 1.2 có thể áp dụng cho

+ Kiểu căn lề: căn giữa,…

tiêu đề chính, tiêu đề phụ, các mục chính và tiểu mục của văn
bản tại Hình 1.1.

- GV hướng dẫn HS đọc mục Ghi nhớ và chốt kiến thức:
+ Một văn bản có thể có nhiều cách định dạng khác nhau, tùy
thuộc vào sở thích, thẩm mĩ của mỗi người. Để có được một
văn bản mang tính chuyên nghiệp, cần đảm bảo tính khoa học,
nhất quán trong định dạng.
+ Mẫu định dạng là tập hợp các định dạng được thiết kế sẵn
cho phép sử dụng trực tiếp hoặc tùy chỉnh hay làm cơ sở để
tạo mẫu định dạng mới cho riêng người sử dụng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc nội dung thông tin mục 1, quan sát Hình 1.2, 1.3, thảo
luận và trả lời câu hỏi.
7


- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi các câu hỏi trong phần
Hoạt động 1 và Câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội


- Mẫu định dạng Title: tiêu đề chính

dung mới.

(Mù Cang Chải).
- Mẫu định dạng Sub-title: tiêu đề
phụ Cẩm nang du lịch.
- Các mục chính Heading 1: Vị trị địa
lí, Văn hóa con người, Ẩm thực, Các
điểm đến không thể bỏ lỡ.
- Tiểu mục Heading 2: Vị trí, Địa
hình, Khí hậu, Những nét văn hóa đặc
sắc,…

8


Hoạt động 2:Quản lí các mục, tiểu mục bằng ngăn điều hướng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cách quản lí các mục chính, tiểu
mục của văn bản bằng ngăn điều hướng.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc mục 2, quan sát Hình 1.4; HS trả lời phần
hoạt động 1 và câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở:
- Cách quản lí các mục, tiểu mục bằng ngăn điều hướng
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Quản lí các mục, tiểu mục bằng

- GV hướng dẫn HS quán sát Hình 1.4 và giới ngăn điều hướng
thiệu kiến thức:Khi các mục chính, tiểu mục của - Trong Hình 1.4 :
văn bản được định dạng bằng mẫu định dạng + Các mục chính được áp dụng mẫu
Heading 1, Heading 2,…ta có thể quản lí chúng định dạng Heading 1:
trong mục Headings của ngăn điều hướng

 Khai vị

(Navigation Pane).

 Món chính
 Tráng miệng.
+ Các mục chính được áp dụng mẫu
định dạng Heading 2:
 Súp gà
 Súp ngô
 Với gà
 Với cá
 Canh, rau

9


 Hoa quả
 Kem
+ Các mục chính được áp dụng mẫu
định dạng Heading 3:
 Gà luộc
 Gà rang
 Cá rán

 Cá hấp
 Canh cá nấu chua
 Rau cải xào nấm

Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đơi, quan
sát Hình 1.4 – Nội dung trong ngăn điều hướng
của một văn bản về thực đơn. Hãy quan sát và - Các bước cần thực hiện để thêm vào
danh sách món ăn Canh cua nấu rau
cho biết:
a. Đâu là các mục chính được áp dụng mẫu định trong thực đơn Hình 1.4:
+ Chèn tên món ăn vào đúng vị trí
dạng Heading 1.
b. Đâu là các tiểu mục được áp dụng mẫu định trong văn bản.
+ Áp dụng Styles phù hợp cho dòng
dạng Heading 2.
c. Đâu là các tiểu mục con được áp dụng mẫu văn bản đó.
+ Kiểm tra trong Navigation pane.
định Heading 3.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Làm thế nào để
thêm vào danh sách món ăn trong thực đơn ở
Hình 1.4 một món canh cua, ví dụ Canh cua nấu
rau?
10


- GV hướng dẫn HS:
+ Món cần thêm vào là gì?
+ Món này sẽ nằm ở đâu trong thực đơn?
+ Phân cấp của mục này là gì?

+ Các bước cần thực hiện là gì?
- GV hướng dẫn HS tự đọc mục Ghi nhớ và chốt
kiến thức: Khi áp dụng mẫu định dạng cho các
mục chính, tiểu mục trong văn bản, ta có thể
quản lí chúng dễ dàng bằng ngăn điều hướng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc nội dung thơng tin mục 2, quan sát Hình
1.4, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi các câu hỏi
trong phần Hoạt động 2 và Câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Hoạt động 3:Thực hành
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hành lập nhóm, lựa chọn dự án và lập
dàn ý cho Cẩm nang du lịch, đáp ứng các yêu cầu về nội dung của sản phẩm đầu ra
của chuyên đề.
11


b. Nội dung: GV chia HS thành các nhóm và hướng dẫn HS thực hành lựa chọn
dự án và lập dàn ý cho Cẩm nang du lịch, đáp ứng các yêu cầu về nội dung của sản
phẩm đầu ra của chuyên đề.
c. Sản phẩm học tập: HS thực hành theo các nhiệm vụ:
- Lập nhóm và lựa chọn dự án.

- Soạn thảo dàn ý cho Cẩm nang du lịch của nhóm.
- Lựa chọn phong cách văn bản và xác định các thành phần của văn bản.
- Định dạng dàn ý bằng công cụ Syles.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu cho HS nội dung thực hành của
chuyên đề:
+ Sản phẩm đầu ra của chuyên đề là cuốn Cẩm

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Thực hành
Soạn thảo dàn ý cho Cẩm nang du lịch của
nhóm
- Bước 1: Tạo mới và lưu tệp.
Tạo mới và lưu văn bản với tên Camnangdulich.

nâng du lịch nhằm giới thiệu, quảng bá về một

<Tên nhóm>. <Ngày tạo>.docx

địa danh du lịch mà nhóm em yêu thích và lựa

- Bước 2: Đặt tiêu đề chính, tiêu đề phụ cho văn

chọn để giới thiệu đến khách hàng tại Hội chợ du

bản

lịch ba miền.


+ Tiêu đề chính: tên địa điểm du lịch nhóm lựa

+ Về nội dung: Cuốn cẩm nang du lịch cần có
thơng tin của địa danh đó, cụ thể :

chọn để giới thiệu, ví dụ Mù Cang Chải.
+ Tiêu đề phụ: chọn một câu ngắn gọ, hấm dẫn
để giới thiệu về địa điểm đó, ví dụ Niềm tự hào

 Vị trị địa lí

nơi địa đầu Tổ quốc.

 Địa hình

- Bước 3: Lập dàn ý cho cẩm nang du lịch

 Thời tiết

+ Xác định các mục chính, tiểu mục để lập được

 Phong cảnh
 Văn hóa
 Con người

dàn ý đầy đủ.
+ Soạn thảo văn bản dàn ý sao cho mỗi mục,
tiểu mục là mỗi đoạn văn riêng biệt.
Lựa chọn phong cách văn bản và xác định các


12


 Ẩm thực

thành phần của văn bản

Thành phần
Tiêu đề chính
Tiêu đề phụ
Mục
Tiểu mục
Tiểu mục con
Nội dung văn bản

+ Về hình thức: Thơng tin ở dạng văn bản và
hình ảnh.
+ Tiêu chí đánh giá sản phẩm đầu ra của chuyên
đề:

Style áp dụng
Title
Sub Title
Heading 1
Heading 2
Heading 2
Normal

Định dạng dàn ý bằng công cụ Styles

- Bước 1: nháy nút phải chuột vào mẫu cần
chỉnh sửa, chọn lệnh Modify

Bước 2: Chỉnh sửa tùy ý các định dạng trong
phần Formatting.
- Bước 3: nháy chuột chọn OK để lưu các thay
đổi.
Sau khi chỉnh sửa các mẫu định dạng trên, thực

- GV phổ biến cho HS nhiệm vụ thực hành: Lập

hiện áp dụng cho các thành phần của dàn ý:

nhóm, lựa chọn dự án và lập dàn ý cho Cẩm

+ Bước 1: chọn đoạn văn bản cần áp dụng mẫu

nang du lịch.

định dạng.

Nhiệm vụ 1: Lập nhóm và lựa chọn Dự án
- GV chia lớp thành các nhóm Dự án. Mỗi nhóm

+ Bước 2: nháy chuột chọn mẫu định dạng phù
hợp.

gồm 5-7 HS.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, chọn ra một
địa danh mà các em yêu thích nhất để giới thiệu


13


trong Dự án này.
- GV yêu cầu các nhóm lên ý tưởng và lập kế
hoạch cho việc thực hiện dự án.
Nhiệm vụ 2: Soạn thảo dàn ý cho Cẩm nang du
lịch của nhóm
- GV gợi ý cho HS:
+ Sử dụng các công cụ đã biết: phần mềm Sơ đồ
tư duy, tra cứu trên internet,…
+ Bám sát vào yêu cầu về nội dung của Cẩm
nang du lịch để có dàn ý đầy đủ:

 Vị trí, địa hình của địa danh đó?
 Văn hóa, con người ở đây ra sao?
 Thời tiết ở đây như thế nào?
 Phong cảnh, những điểm ấn tượng không
thể bỏ lỡ khi đến địa danh này gồm những
gì?
 Ẩm thực ở đây ra sao? Liệt kê các món ăn
nhất định phải nếm thử khi đã đến nơi
này?
Nhiệm vụ 3: Lựa chọn phong cách văn bản và
xác định các thành phần của văn bản

14



- GV hướng dẫn các nhóm quan sát Hình 1.5 tr.9
để xác định phong cách định dạng văn bản cho
nhóm.

Nhiệm vụ 4: Định dạng dàn ý bằng công cụ
Styles
- GV hướng dẫn HS:
+ Các Styles có sẵn khơng phải syles nào cũng
có định dạng như chúng ta mong muốn, ví dụ
phơng chữ khơng hỗ trợ tiếng Việt.
+ Chúng ta có thể hoàn toàn chỉnh sửa style này
rồi mới áp dụng.
- GV lưu ý HS: Ta có thể tạo ra một style mới
hồn tồn, nhưng chỉnh sửa một style sẵn có sẽ
tiết kiệm thời gian hơn vì tận dụng được định
dạng phức tạp sẵn có.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hành theo các nhiệm vụ:
15


+ Lập nhóm và lựa chọn dự án.
+ Soạn thảo dàn ý cho Cẩm nang du lịch của
nhóm.
+ Lựa chọn phong cách văn bản và xác định các
thành phần của văn bản.
+ Định dạng dàn ý bằng công cụ Syles.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận

- HS lưu lại bài đã hoàn thành và báo cáo kết quả
thực hành với GV.
- GV nhận xét, đánh giá bài thực hành của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập việc quản lí các mục, tiểu mục
bằng Navigation pane; HS nhìn được tổng thể cấu trúc văn bản của mình với sự hỗ
trợ của Navigation pane
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS; HS thực hành thảo luận, bổ sung, chỉnh
sửa và hoàn thiện dàn ý Cẩm nang du lịch của nhóm.
c. Sản phẩm học tập: HS chỉnh sửa và hoàn thiện dàn ý Cẩm nang du lịch của
nhóm một cách đầy đủ nhất.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

16


- GV giao nhiệm vụ cho HS:Mở ngăn điều hướng Navigation pane bằng cách
nhấn tổ hợp phím Ctrl+F. Khi ngăn điều hướng hiện ra ở bên trái màn hình soạn
thảo như Hình 1.4, nháy chuột chọn Heading. Quan sát cấu trúc của cẩm nang du
lịch hiển thị trong ngăn điều hướng. Thảo luận để bổ sung, chỉnh sửa và hoàn
thiện dàn ý Cẩm nang du lịch của nhóm em. Nháy chuột vào từng đoạn văn trong
ngăn điều hướng, theo dõi vị trí của con trỏ soạn thảo.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS nháy chuộtvào từng đoạn văn trong ngăn điều hướng, theo dõi sự thay đổi vị
trí của con trỏ soạn thảo và khám phá tính năng hữu ích của Navigation pane
- Nếu đoạn văn nào có trong văn bản, nhưng chưa xuất hiện trong Navigation
pane, hoặc xuất hiện trong Navigation pane nhưng với cấp độ chưa phù hợp,
nghĩa là HS áp dụng style hoặc chọn style chưa phù hợp cho đoạn văn đó.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập nâng cao, thực hiện làm cho văn
bản thêm đẹp mắt và chuyên nghiệp.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS; HS thực hành thảo luận, khám phá cách
sử dụng công cụ Themes để áp dụng một mẫu văn bản yêu thích cho sản phẩm của
nhóm.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm cẩm nang du lịch của nhóm sau khi đã được
chỉnh sửa cho đẹp mắt và chuyên nghiệp hơn.
d. Tổ chức hoạt động:
17


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS:Sau khi định dạng dàn ý bằng cơng cụ Stylesm, em có
thể áp dụng các mẫu văn bản có sẵn bằng cơng cụ Theme trên dải lệnh Design để
văn bản thêm đẹp mắt và chuyên nghiệp. Hãy khám phá cách sử dụng cộng cụ
Themes để áp dụng một mẫu văn bản yêu thích cho sản phẩm của nhóm.
- GV hướng dẫn HS: Themes là các chủ đề được thiết kế sẵn bao gồm phối hợp
các gam màu, phông chữ và các hiệu ứng định dạng đồ họa trong văn bản. Chúng
ta có thể áp dụng, thay đổi chủ đề hoặc tùy chỉnh phông chữ, màu sắc, hiệu ứng
của chủ đề đó.
- GV trình chiếu cho HS quan sát 2 văn bản có nội dung, cấu trúc giống hệt nhau
nhưng được áp dụng 2 themes khác nhau:


18


- GV hướng dẫn HS: Phần mềm soạn thảo văn bản World cung cấp công cụ
Themes trên dải lệnh Design, với nhiều chủ đề được thiết kế chuyên nghiệp, phù

hợp với nhiều loại văn bản khác nhau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Bước 1: nháy chuột vào nút lệnh

Themestrên dải lệnh Design.

Chọn kiểu Themes trong danh sách có

sẵn.

- Bước 2: nháy chuột chọn kiểu thiết kế phù hợp cho Themes vừa chọn. Chỉnh sửa
các thiết có sẵn:
+ Màu sắc bằng lệnh Color
+ Phông chữ bằng lệnh Font

19


+ Khoảng cách đoạn bằng lệnh Paragrap Spacing.
+ Hiệu ứng đồ họa dùng lệnh


Effects

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
* Hướng dẫn về nhà
- HS ôn lại các kiến thức đã học.
- HS tiếp tục vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện cuốn Cẩm nang du lịch cho
nhóm mình.

20



×