KẾ HOẠCH DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ: Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG
Mơn: Sinh học – Lớp 9. Dạy trong 2 tiết (tiết 55, 56)
TIẾT 1- TIẾT 55.
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức: Sau khi học xong chủ đề HS cần đạt được các yêu cầu cần đạt về
kiến thức như sau:
Nội
Yêu cầu cần đạt
dung
- Khái niệm - Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường.
ô nhiễm môi - Phân biệt được các nguyên nhân gây ÔNMT (do
trường.
hoạt động của con người hoạc do tự nhiên)
- Giải thích được vì sao ơ nhiễm MT chủ yếu do
hoạt động của con người
- Xác định được những hoạt động nào của con
người gây ô nhiễm MT khơng khí ở các mức độ
khơng, ít, nhiều, rất nhiều.
- Các tác - Trình bày sơ lược về một số ngun nhân chính
nhân gây ơ gây ơ nhiễm mơi trường.
nhiễm môi * Liệt kê được một số tác nhân gây ơ nhiễm mơi
trường
và trường:
tác hại của + Các khí thải sinh hoạt và cơng nghiệp
việc ơ nhiễm +Ơ nhiễm hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật
mơi trường. + Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
NL
hướng tới
* NBSH
* THSH
*VDSH
*VDSH
* NBSH
* NBSH
+ Ơ nhiễm phóng xạ
+ Ơ nhiễm do sinh vật gây bệnh: tác nhân gây đột
biến.
+ Nêu được hậu quả của ô nhiễm môi trường ảnh
* THSH
hưởng tới sức khỏe và gây bệnh tật cho con người
và sinh vật.
*VDSH
- Phân tích hậu quả của một số tác nhân gây ơ
nhiễm môi trường điạ phương.
1
- Xác định được những cơ quan của cơ thể người
chịu ảnh hưởng trực tiếp khi sống trong môi trường
ô nhiễm.
- Biện pháp - Nêu được những biện pháp chính để hạn chế, ô * NBSH
hạn chế ô nhiễm môi trường.
nhiễm MT
- Điều tra hiện trạng ô nhiễm môi trường ở địa * VDSH
phương.
2. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn mơi trường sống xanh, sạch,
- Tích cực tun truyền tới mọi người dân cùng nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường, yêu thiên nhiên, yêu đất nước.
- Vận đông tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như trồng cây xanh,
vệ sinh nơi công cộng, thu gon rác thải, tham gia nghiên cứu khoa học tìm giải
pháp phù hợp khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay.
- HS bộc lộ quan điểm đúng đắn trước những hoạt động gây ô nhiễm môi
trường, đấu tranh chống các hành vi, hoạt động của con người gây ô nhiễm môi
trường
3. Định hướng phát triển năng lực:
Thông qua chủ đề học tập, góp phần bồi dưỡng và phát triển các năng lực:
3.1. Định hướng phát triển năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
thông qua hoạt động nghiên cứu tài liệu, tìm kiểm nguồn học liệu, hoạt động
nhóm để trả lời các câu hỏi, bài tập, hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thơng qua họat động thảo luận nhóm, qua
thảo luận trước lớp.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ trình bày trước tập thể: thông qua việc sử
dung ngôn ngữ để trình bày các khái niệm, các nội dung trình bày qua slides
PowerPoint.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin để thiết kế các slides PowerPoint.
3.2. Định hướng năng lực đặc thù
- Nhận thức sinh học (NTSH): Thông qua việc trình bày được các khái
niệm ơ nhiễm mơi trường; nhận biết được các tác nhân gây ô nhiễm môi trường;
đề xuất được các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường, ...
2
- Tìm hiểu thế giới sống (THSH): Thơng qua việc phân tích được các số
liệu, hình ảnh, trải nghiệm ở địa phương sinh sống v.v.
- Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học (VDSH): Thơng qua việc giải thích
tại sao nên trồng nhiều cây xanh, sử dụng nguồn năng lượng sạch, hạn chế sử
dụng túi nilon, làm các bài tập, ...
5. Định hướng phát triển phẩm chất chủ yếu:
- Trung thực: Báo cáo đúng kết quả nội dung của nhóm.
- Trách nhiệm: thông qua hoạt động nghiên cứu tài liệu, tìm kiểm nguồn
học liệu, hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi, bài tập, hoàn thành nội dung
phiếu học tập.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập, câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm
khách quan.
- Chuẩn bị các tranh ảnh, bảng số liệu, phiếu học tập.
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Bẳng phụ, đèn chiếu v.v
2. Học sinh
- Nghiên cứu kiến thức SGK và hoàn thành các bài tập về nhà theo hướng
dẫn của GV.
- Tìm hiểu tình hình mơi trường địa phương.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, dạy học nhóm, dựa trên dự án.
- Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn, sơ đồ tư duy, thuyết trình 3- 5 phút
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; sử dụng đồ dung trực
quan.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực sáng tạo, năng lực
3
giải quyết vấn đề.
- GV: tổ chức cho HS chơi trị chơi lật mảnh ghép đốn hình nền.
- GV: Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội được chọn 2 mảnh ghép, đội nào trả lời đúng thì
mảnh ghép được lật ra, đội đó được 5 điểm. Đội nào chọn mảnh ghép mà trả lời sai
thì mảnh ghép khơng được lật ra và đội đó khơng được điểm. Đội nào đốn hình nền
đội đó được 10 điểm.
- HS: Quan sát, lắng nghe.
- GV: Hình nền là ảnh ơ nhiễm mơi trường.
- GV dẫn dắt: Ơ nhiễm mơi trường là gì? Những nguyên nhân nào, tác nhân nào gây
ô nhiễm môi trường? Ô nhiễm môi trường gây tác hại như thế nào đến chính đời
sống của chúng ta và các sinh vật khác? Cần phải có những biện pháp nào để hạn
chế ô nhiễm môi trường hiện nay trên thế giới nói chung và khắc phục tình trạng ơ
nhiễm mơi trường ở địa phương nói riêng?
-> Tìm hiểu chủ đề “Ơ nhiễm mơi trường” (Tiết 1)
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Khái niệm ô nhiễm môi trường (5 p)
Mục tiêu: Sau hoạt động này HS phải:
- Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường.
- Chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Phân biệt được các nguyên nhân gây ÔNMT (do hoạt động của con người hoặc do
tự nhiên)
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- GV: Cho HS quan sát một - HS quan sát hình ảnh
số hình ảnh về mơi trường bị nhận xét: mơi trường
ơ nhiễm
nước, đất, khơng khí bị ơ
nhiễm...
? Em có nhận xét gì về màu - HS: Màu nước thay đổi,
nước ở đây, động vật ở đây? nước có màu vàng, nâu,
(đen), ... cá chết nhiều
Nội dung
I. Ô nhiễm mơi trường
là gì?
- Ơ nhiễm mơi trường là
hiện tượng mơi trường tự
nhiên bị nhiễm bẩn, đồng
thời các tính chất vật lí,
hóa học, sinh học của
4
? Theo em như thế nào là ô
môi trường bị thay đổi
nhiễm môi trường?
- HS nghiên cứu SGK gây tác hại tới đời sống
trang 161/ SGK; hình ảnh của con người và các sinh
để trả lời
vật khác.
? Qua kiến thức Văn học
trong bài “Thông tin về ngày - Vận dụng kiến thức, liên
trái đất năm 2000” - Ngữ hệ trả lời: môi trường bị ô
văn 8 và liên hệ thực tế, các nhiễm nghiêm trọng.
em có nhận xét gì về tình
hình mơi trường hiện nay?
- Ơ nhiễm mơi trường do:
? Do đâu môi trường bị ô
+ Hoạt động của con
- Do con người và tự người.
nhiễm?
- GV cho HS quan sát 1 số nhiên
+ Hoạt động tự nhiên:
hình ảnh về ô nhiễm do tự
thiên tai, lũ lụt,…
nhiên và do con người.
.
Dự kiến đánh giá kết quả hoạt động
- Dựa vào sản phẩm là câu trả lời của cá nhân để đánh giá
+ Mức 3: Trả lời nhanh và chính xác các yêu cầu của GV
+ Mức 2: Chỉ trả lời được ngắn gọn .
+ Mức 1: Trả lời theo gợi ý của giáo viên.
Hoạt động 2.2: Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường (25’)
Mục tiêu:
- Trình bày sơ lược về một số ngun nhân chính gây ơ nhiễm mơi trường.
* Liệt kê được một số tác nhân gây ô nhiễm mơi trường:
+ Các khí thải sinh hoạt và cơng nghiệp
+ Ô nhiễm chất thải rắn
+ Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: tác nhân gây đột biến.
+ Nêu được hậu quả của ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức khỏe và gây bệnh tật
cho con người và sinh vật.
- Phân tích hậu quả của một số tác nhân gây ô nhiễm môi trường điạ phương.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
- GV cho HS quan sát các - HS quan sát hình và kể
1. Ơ nhiễm do các chất
hình ảnh
tên các tác nhân gây ơ
khí thải ra từ hoạt động
- GV: Có rất nhiều tác nhân nhiễm MT.
công nghiệp và sinh hoạt.
5
gây ơ nhiễm MT nhưng tiết
học này chúng ta tìm hiểu
3tác nhân.
- GV: chia lớp thành 6
nhóm
- GV: các nhóm thảo luận
theo kỹ thật sơ đồ tư duy
hoàn thành 3 câu hỏi sau:
+ Các tác nhân gây ô
nhiễm môi trường có
nguồn gốc từ đâu?
+ Tác hại của các tác nhân
đó?
+ Nêu Biện pháp hạn chế ơ
nhiễm của tác nhân đó?
- GV: Nhóm 1,2,3 thảo
ln ơ nhiễm do các chất
khí thải ra từ hoạt động
cơng nghiệp và sinh hoạt.
- GV: Nhóm 4,5,6 thảo
luận ô nhiễm do sinh vật
gây bệnh.
- GV: Chiếu đáp án, yêu
cầu HS các nhóm nhận xét,
chấm cho nhau.
- GV: Tích hợp Sinh học 8bài vệ sinh hơ hấp;
- Nguồn gốc: Đốt cháy
nhiên liệu thải ra CO, SO2,
CO2 NO2…và bụi
- Tác hại: Ơ nhiễm mơi
- Các nhóm thảo luận trường khơng khí.
thống nhất đáp án
- Biện pháp: lắp đặt các
thiết bị lọc, sử dụng năng
lượng khơng sinh ra khí
- Nguồn gốc: Đốt cháy
thải, xây dựng các nhà
nhiên liệu thải ra CO, SO2, máy, xí nghiệp xa khu dân
CO2 NO2…và bụi
cư…
- Tác hại: Ơ nhiễm mơi
trường khơng khí.
- Biện pháp: lắp đặt các
thiết bị lọc, sử dụng năng
lượng không sinh ra khí
thải, ….
- Đại diện nhóm lên treo
sản phẩm của nhóm mình
ở vị trí dễ quan sát.
- HS: nhóm 1,2, 3 chấm
cho nhau
- Tích hợp Sinh học 8- bài
vệ sinh hơ hấp
- Khí CO có ái lực mạnh
với
Hb
(phân
tử
hêmoglobin trong hồng
cầu) chiếm chỗ của oxi
trong hồng cầu, làm cho cơ
thể ở trạng thái thiếu oxi,
6
* Liên hệ: Ở nơi gia đình
em sinh sống có hoạt động
đốt cháy nhiên liệu gây ơ
nhiễm khơng khí khơng?
Em sẽ làm gì trước tình
hình đó?
- GV phân tích thêm: Việc
đốt cháy nhiên liệu trong
gia đình như than, củi, gas,
… sinh ra chất khí độc hại.
chất này tích tụ sẽ gây ơ
nhiễm. Vậy trong từng gia
đình phải có biện pháp
thơng thống khí để tránh
độc hại.
- Khí SO2, NO2, CO.. chất
khí gây hại cho hệ hô hấp
(gây ra các bệnh về đường
hô hấp: viêm phổi, ung thư
phổi..), ô nhiễm môi
trường không khí, là một
trong những nguyên nhân
gây mưa axit, làm thủng
tầng ô zôn, gây nên hiệu
ứng nhà kính
- HS thấy được: Khơng nên
đốt củi, lị than để sưởi
trong nhà kín vì sinh nhiều
khí CO, CO2. Khơng khí bị
ơ nhiễm gây ngộ độc, gây
bệnh … có thể dẫn đến
chết người.
- GV: Yêu cầu nhóm 4,5,6 - HS: chấm chéo bài của
chấm chéo cho nhau:
nhóm bạn rồi so sánh kết
- GV nhận xét
quả
- GV: Tích hợp kiến thức sinh - Nguồn gốc: Từ các chất
học7.
thải: phân, rác, nước thải
? Để phòng tránh các bệnh sinh hoạt, rác bệnh viện,
do sinh vật gây nên chúng xác chết sinh vật…
ta cần có biện pháp gì?
- Tác hại: Nhiều loài vi
- GV hoàn thiện câu trả lời. sinh vật gây bệnh cho
2. Ô nhiễm do các tác
nhân sinh học
- Nguồn gốc: Từ các chất
thải: phân, rác, nước thải
sinh hoạt, rác bệnh viện,
xác chết sinh vật…
- Tác hại: Nhiều loài vi
sinh vật gây bệnh cho
người và động vật, gây
nguy hiểm cho cộng đồng
xã hội
- Biện pháp: ăn uống hợp
7
- GV: liên hệ liên môn
công nghệ 7
? Trong chăn nuôi, trồng
trọt người dân thường sử
dụng những biện pháp nào
để hạn chế ô nhiễm môi
trường.
- GV: liên hệ thực tế:
VIRUT CORONA(covid
19 )
- GV: Tác hại của virus
corona?
- GV: biện pháp phòng
chống virus corona của bộ
y tế?
- GV: Yêu cầu đại diện
nhóm lên trình bày dự án
của mình về tình hình ô
nhiễm các chất thải rắn ở
địa phương (xã Bình
người và động vật, gây
vệ sinh, ngủ phải mắc màn,
nguy hiểm cho cộng đồng giữ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ
xã hội
- HS: ăn uống hợp vệ sinh(
không ăn gỏi, tái, tiết
canh…) , ngủ phải mắc
màn, giữ vệ sinh nhà cửa
sạch sẽ
- HS: xây hầm biogas để
hạn chế ô nhiễm môi
trường.
+ Ủ phân động vật đúng
quy trình
+ Áp dụng biện pháp đấu
tranh sinh học(sử dụng
thiên địch)
- HS: Tác hại: gây ảnh
hưởng đến hệ hô hấp, viêm
đường hô hấp cấp (gây
viêm phổi cấp, suy hô hấp,
tử vong), lây nhiễm từ
người sang người qua
đường hơ hấp
- HS: Biện pháp: thực hiện
THƠNG ĐIỆP 5K: khẩu
trang, khử khuẩn, khoảng
cách, khơng tụ tập, khai
báo y tế.
3. Ơ nhiễm do các chất
thải rắn
- Nguồn gốc chủ yếu từ các
hoạt động xây dựng, y tế,
sinh hoạt gia đình
- Tác hại: Tạo điều kiện
cho sinh vật gây bệnh phát
triển người và sinh vật,
một số chất thải rắn gây
- HS: đại diện nhóm thuyết cản trở giao thơng, gây tai
trình bài của nhóm mình.
nạn cho người.
- HS: lắng nghe
- Biện pháp hạn chế: xây
8
Trung).
- GV: yêu cầu đại diện các
nhóm nhận xét, bổ sung
- GV: Là học sinh cần làm
gì để giảm ơ nhiễm chất
thải rắn?
dựng nhà máy xử lý rác,
- HS: các nhóm nhận xét xây dựng them các nhà
bổ sung
máy tái chế chất thải thành
- Tham gia vệ sinh khu dân nguyên liệu, đồ dung….
cư.
- Trường học: vệ sinh
trường lớp sạch sẽ, để rác
đúng qui định tuyên truyền
tác hại ô nhiễm môi
trường..
Dự kiến đánh giá kết quả hoạt động
- Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập để đánh giá
+ Mức 3: Hồn thành nhanh và chính xác các u cầu trong phiếu học tập
+ Mức 2: Chỉ hoàn thành được những gì xuất hiện trong hình.
+ Mức 1: Hồn thành phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên.
- Dựa trên quan sát để đánh giá
+ Mức 3: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm nhanh, trật tự theo đúng các tiêu chí mà GV
yêu cầu.
+ Mức 2: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.
+ Mức 1: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm cần sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực sáng tạo, năng lực giải
quyết vấn đề.
- GV: Sơ đồ tư duy.
- GV: Cho HS chơi trò chơi rung chng vàng.
Câu 1 : Ơ nhiễm mơi trường dẫn đến hậu quả nào sau đây:
a. Sự tổn thất nguồn tài nguyên dự trữ.
b. Sự suy giảm sức khoẻ và mức sơng của con người
c. Ảnh hưởng xấu đến q trình sản xuất.
9
d. Cả a; b; c đều đúng
Đáp án : c
Câu 2 : Các chất bảo vệ thực vật và những chất độc hóa học thường được tích tụ
ở đâu ?
a. Đất, nước
b. Nước, khơng khí
c. Đất, nước, khơng khí và trong cơ thể sinh vật
d. Khơng khí, đất
Đáp án: c
Câu 3 : Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô
nhiễm môi trường ?
a. Trồng nhiều cây xanh
b. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường
c. Bảo quản và sử dụng hợp lý hóa chất bảo vệ thực vật
d. Xây dựng các nhà máy xử lý rác thải
Đáp án: b
Câu 4: Ơ nhiễm mơi trường là:
a. Là môi trường chứa nhiều chất thải độc hại, và dễ lên men
b. Là mơi trường có nhiều các loại rác khó tiêu hủy và nhiều xác chết động thực
vật gây hôi thối.
c. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, các tính chất vật lý, hóa học, sinh
học bị thay đổi, gây tác hại cho con người và các sinh vật khác.
d. Cả A, B và C
Đáp án: c
Câu 5 : Ngoài việc gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác, tạo
điều kiện cho các vi sinh vật phát triển, ô nhiễm môi trường cịn góp phần làm
……………… các hệ sinh thái, mơi trường sống của con người và sinh vật
Đáp án: suy thoái.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi..
10
- GV: Bản thân em cần phải làm gì để góp phần phịng chống ơ nhiễm mơi
trường ở địa phương?
- Đáp án: - Thu gom và bỏ rác thải đúng nơi quy định, không vức rác bừa bãi ở
khắp nơi.
- Vệ sinh nhà ở, trường lớp, đường thơn xóm... sạch sẽ.
- Trồng và chăm sóc cây xanh...
- Tuyên truyền với mọi người về tác hại của ô nhiễm môi trường
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
* Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường? Liên hệ thực tế ở địa
phương em?
- HS: Những hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường: Xả rác bừa bãi, xử lý
chất thải của gia súc, gia cầm chưa đúng, chặt phá rừng, ....
Dặn dò (1p):
- Học thuộc bài cũ
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Nghiên cứu CHỦ ĐỀ Ơ nhiễm mơi trường(TT)
- Tìm hiểu những hành động mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm
môi trường
11