Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Báo cáo mạng máy tính tokenring

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 61 trang )

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện Điện Tử Viễn Thông


111

Hà Nội, 3-2014

3/11/2014 1
Mạng máy tính



Token Ring – IEEE 802.5


GVHD: TS. Lê Dũng
Viện Điện tử Viễn thông – ĐH BKHN

Nhóm sinh viên:
Tăng Thiên Vũ
Nguyễn Văn Tú
Nguyễn Kim Sơn
Lớp KSTN – ĐTVT – k55
3/11/2014 2
Nội dung trình bày

1. Giới thiệu.
2. Nguyên lí hoạt động.
3. Cấu trúc Token và Frame.
4. Thẻ bài ưu tiên.


5. Kiểm soát và sửa lỗi.
6. Đa thẻ bài.
3/11/2014 3
Giới thiệu




• IBM phát triển vào năm 1985.
• Chuẩn hóa thành chuẩn IEEE 802.5.
• Cấu hình kênh: Hình vòng.

3/11/2014 4
Nguyên lí hoạt động
 Gói tin truyền theo một
chiều nhất định.
 Trạm nhận gói tin theo địa
chỉ MAC đích.
 Dùng THẺ BÀI để điều
khiển truy nhâp kênh.
• Thẻ bài đơn (Single Token)
• Đa thẻ bài (Multiple Token)

3/11/2014 5
Nguyên lí hoạt động
 Token:
 Gói tin đặc biệt trên kênh
truyền.
 Trạm giữ thẻ bài sẽ được
truy nhập kênh.

 Mỗi lần sẽ được gửi một gói
tin.
 Trả thẻ bài khi gửi xong gói
tin
3/11/2014 6
Nguyên lí hoạt động


Giả sử: Truyền dữ liệu
A đến C.
 A lấy thẻ bài và bắt
đầu truyền gói tin AC.
3/11/2014 7
Nguyên lí hoạt động
 Gói tin AC đến trạm B,
thấy địa chỉ MAC
không phù hợp. B
chuyển tiếp gói tin.
 Gói tin AC đến C, so
sánh MAC đúng và
Copy lấy dữ liệu. Bit A,
C trong Frame được
trạm C set để báo là đã
nhận được dữ liệu.
3/11/2014 8
Nguyên lí hoạt động
 Gói tin AC sau khi C
nhận được D chuyển
tiếp đến A. A trả thẻ
bài.

3/11/2014 9
Cấu trúc Token và Frame
 SD (Starting Delimiter): Báo hiệu khởi đầu
Frame – 1 byte.
 AC (Access Control): Điều khiển truy nhập,
chứa Token bit.
 FC (Frame Control).

3/11/2014 10
Cấu trúc Token và Frame
 DA, SA: địa chỉ trạm nguồn và trạm đích.
 ED (Ending Delimiter): báo hiệu kết thúc
Frame.
 FS (Frame Status).



3/11/2014 11
Cấu trúc Token và Frame
Chi tiết về các trường:
SD: J-bit, K-bit được phá cách để
khác so với bit 1 và 0.
AC:
• PPP-RRR bit phục vụ cho thẻ bài
ưu tiên.
• T: Token bit.
• M: Monitor bit.
3/11/2014 12
SD
AC

ED
Cấu trúc Token và Frame
Chi tiết về các trường:
FS:
• A: Adress recognizied bit.
• C: Frame copied bit
Dùng để xác định:
• Trạm đích không tồn tại, hoặc
chưa kích hoạt
• Trạm tồn tại nhưng chưa copy.
• Trạm đích đã nhận và copy.
3/11/2014 13
FS
Cơ chế thẻ bài ưu tiên
Nguyên tắc chung:

 Không ưu tiên: trạm nào lấy được thẻ bài
trước được gửi trước, tuần tự.
 Có ưu tiên: Thứ tự lấy thẻ bài theo độ ưu
tiên của từng trạm.

Ví dụ tổng quan ->>>>


3/11/2014 14
Cơ chế thẻ bài ưu tiên
a. A đợi thẻ bài có mức ưu tiên thấp.
b. A truyền xong bản tin cho C, bản tin quay
lại đi qua D và D đặt chỗ ưu tiên.
3/11/2014 15

Cơ chế thẻ bài ưu tiên
c. Do D đã đặt đặt chỗ ưu tiên, A nâng mức
ưu tiên cho Token.
d. Token ưu tiên đi qua D, nó được quyền giữ
lấy token và truyền tin.
3/11/2014 16
Cơ chế thẻ bài ưu tiên
e. D truyền gói tin đến đích.
f. D trả thẻ bài sau khi đã dùng xong.
3/11/2014 17
Cơ chế thẻ bài ưu tiên
g. A nhận lấy thẻ bài, nhận ra chính thẻ bài
mà nó đã nâng mức ưu tiên.
h. A đưa mức ưu tiên của thẻ bài về ban đầu.
3/11/2014 18
Cơ chế thẻ bài ưu tiên
P(Priority): Mức ưu tiên. Có 8 mức ưu tiên.
R(Reserve): Dự trữ, mức ưu tiên được đặt
trước.
Pm: Mức ưu tiên bản tin của từng trạm.
** T: Token bit, M: Monitor bit
3/11/2014 19
AC (Access Control) Field in Frame
Cơ chế thẻ bài ưu tiên
Pr-Rr: Là mức ưu tiên và mức đặt trước của
khung vừa nhận.
P-R: là mức ưu tiên và mức đặt trước của
khung truyền đi.
Pm: Mức ưu tiên của trạm hiện tại.
Sx-Sr: Stack của trạm hiện tại.


3/11/2014 20
Cơ chế thẻ bài ưu tiên
 Trạm muốn truyền phải có 1 thẻ bài
mà Pr=Pm.
 Khi Pm khácPr, trạm có thể đăng kí
thẻ bài:
 Nếu Pm<Rr: chưa được đăng kí (vì đã
có trạm ưu tiên cao hơn đăng kí)
 Nếu Pm>Rr: thì Rr thay băng Pm và
Trạm được đăng kí chờ.


3/11/2014 21
Cơ chế thẻ bài ưu tiên


3/11/2014 22
Cơ chế thẻ bài ưu tiên
Bắt đầu: Trạm A có Pm = 4
1. A tạo ra một Token (P=4,R=0), và gửi dữ liệu.
2. Token (P=4,R=0) đi qua B có mức ưu tiên 5, vì 0<5
nên sẽ gán R = Pm(B), lúc đó Token (P=4,R=5).
3. Token đi qua C (C chưa có yêu cầu) đến trạm D.
4. D (có mức ưu tiên 6) nhận thấy Rr< Pm(D) = 6 nên
đặt lại chỗ là Token (P=4,R=6).
3/11/2014 23
Cơ chế thẻ bài ưu tiên
b. 1. Token (P=4,R=6) quay về A, giải phóng thẻ bài rỗi (A vừa
sử dụng), đồng thời nâng mức ưu tiên từ 4 -> 6 bây giờ là

Token (P=6,R=0). Giá trị 6 và 4 được lưu vào Sx, Sr.
2. Khi đi qua B, do Rr < Pm(B) nên B đặt chỗ trở thành Token
(P=6,R=5).
3. D lấy thẻ bài này vì Pm(D) = 6.
4. bắt đầu truyền tin với Token (P=6,R=5)
3/11/2014 24
Cơ chế thẻ bài ưu tiên
Thêm trạm C có mức ưu tiên Pm(C) = 7.
c.1.2. Token đang được D sử dụng đi qua B, đến C.
Do Pm(c)=7 >5 nên C sẽ đặt chỗ Token (P=6,R=7).

3/11/2014 25

×