Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

đồ án tốt nghiệp ngành cầu đường Thiết kế cầu bà lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 170 trang )

ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
PHẦN I
THIẾT KẾ SƠ BỘ
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 1 Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
I/ GIỚI THIỆU CHUNG:
1.1.Tổng quan về dự án
Tuyến đường Bình Thuận là tuyến đường nối liền hai huyện ngoại
thành TP. Hồ Chí Minh là Huyện Nhà Bè và Huyện Bình Chánh thành phố Hồ
Chí Minh đi Quận 4(trong đó có cảng Tân thuận), và ngược lại đi ra Quốc lộ
1A đi các tỉnh miền tây nam bộ. Hiện nay song song với Dự án Xây Dựng mới
Cầu Bà Lớn là Dự án mở rộng nâng cấp tuyến đường Bình Thuận. Mục tiêu
của dự án là tiếp tục phát triển, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng,
tạo tiền đề thúc đẩy tiến trình đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng. Nhằm phát triển
thành phố về phía nam, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện Nhà
Bè và bình Chánh lên ngang tầm với các Quận nội thành. Dự án sẽ góp phần
làm tăng nhanh hiệu quả kinh tế của tuyến đường Bình Thuận đang được đầu
tư xây dựng và đảm bảo khả năng vận chuyển hàng hoá, và thông xe trên toàn
tuyến.
1.2.Vò trí đòa lý :
Bình Chánhø là một trong năm huyện ngoại thành của TP. Hồ Chí Minh.
Các đòa danh giáp ranh bao gồm: phía Đông và Đông Bắc là huyện Nhơn
Trạch, huyện Long Thành (Tỉnh Đồng Nai), Huyện Tân Thành , Thò Xã Bà Ròa
, TP.Vũng Tàu (Tỉnh Bà Ròa – Vũng Tàu); phía Tây Huyện Cần Đước , Huyện
Cần Guộc (Tỉnh Lonh An), Huyện Gò Công Đông (Tỉnh Tuyền Giang); phía
tây Bắc Quận 4 và Quận 8 (TP.Hồ Chí Minh).
1.3 Mạng lưới giao thông trong khu vực :
a/ Về giao thông đường thủy :
Bình Chánhø có hệ thống sông, kênh rạch dày đặc. Đây là một tiềm
năng, nhưng năng lực phục vụ giao thông đường thủy trong nhiều năm qua
không đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân và vận chuyển hàng hoá.


Hiện nay, Bình Chánh đẩy nhanh tiến bộ nâng cấp đường giao thông
nông thôn và tiến hành khảo sát, điều tra lập dự án phát triển toàn diện giao
thông đường bộ phục vụ cho dự án xây dựng khu kinh tế mở.
Hệ thống cầu trên đòa bàn huyện dang không đáp ứng được lưu lượng
giao thông ngày càng cao, đặc biệt là các cầu trên tuyến đường Bình Thuận.
Để đáp ứng nhu cầu vận tải ngày một tăng nhanh, thành phố đang đầu tư xây
dựng công trình giao thông để đáp ứng nhu cầu vận tải .
1.4 Vò trí xây dựng :
Cầu Bà Lớn nằm trên tuyến đường Bình Thuận, thuộc huyện Bình
Chánh – TP.Hồ Chí Minh.
1.5. Điều kiện đòa hình :
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 2 Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
Khu vực nguyên cứu xây dựng cầu là đất ruộng và vườn cây ăn trái đan xen
nhau. Gần khu vực xây dựng cầu nhà dân thưa thớt, nhà chủ yếu là nhà lá, nhà
tạm, không nhà xây kiên cố.
1.6. Điều kiện khí tượng – thủy văn:
a/ Khí tượng :
- Khí hậu phân chia thành hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10
+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 sang năm
- Nhiệt độ : tương đối ổn đònh :
+ Nhiệt độ trung bình : 25
0
C - 29
0
C

+ Nhiệt độ cao tuyệt đối : 38.2
0

C
+ Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 14.5
0
C
- Độ ẩm :
+ Trung bình 73 – 85%
+ Bốc hơi từ 3.5 – 6 mm/ngày, cao nhất 7.8 mm/ngày .
- Chế độ mưa :
+ Lượng mưa trung bình hàng năm : 1.000 - 1.400 mm.
+ Trong mùa mưa, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 100 mm,
tháng nhiều nhất 240 mm.
- Chế độ gió :
+ Mùa mưa : hướng gió chính là Tây – Tây Nam.
+ Mùa khô : Bắc – Đông Bắc.
b/ Thủy văn :
- Theo tài liệu của đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, chế độ thủy
văn tại khu vực chòu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều. Biên độ triều
lớn từ 2 – 3m.
- Mực nước thông thuyền là : + 1.50m.
- Mực nước cao nhất là : + 1.65m.
- Mực nước thấp nhất là : - 1.50m.
- Hiện tượng xói lỡ :theo kết quả điều tra xói lỡ dòng sông, bờ sông hiện
tại không có hiện tượng xói lỡ nghiêm trọng, bờ sông tương đối ổn đònh.
1.7. Đòa chất :
+ Lớp đất số 1 :
Đất sét lẫn hữu cơ, màu xám đen, độ dẻo cao, trạng thái rất mềm. Bề
dày trung bình h =14÷22m (tại các lỗ khoan trên cạn) h =12÷19m tại các lỗ
khoan dưới nước. Tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
- Độ ẩm : W = 69.9%.
- Dung trọng tự nhiên : γ

w
= 1.546g/cm
3
- Dung trọng đẩy nổi : γ
d
= 0.561g/cm
3
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 3 Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
- Lực dính đơn vò : C = 0.098kg/cm
2
- Góc

ma sát trong : ϕ = 4
0
57’.
+ Lớp đất số 2 :
Sét pha cát lẫn sỏi sạn, màu xám trắng nâu đỏ, độ dẻo trung bình, trạng
thái rắn đến rất rắn. Bề dày trung bình h =12÷21m. Tính chất cơ lý đặc trưng
như sau:
- Độ ẩm : W = 23.3%.
- Dung trọng tự nhiên : γ
w
= 1.968g/cm
3
- Dung trọng đẩy nổi : γ
d
= 1.003g/cm
3
- Lực dính đơn vò : C = 0.292kg/cm

2
- Góc

ma sát trong : ϕ = 13
0
45’.
+ Lớp đất số 3 :
Cát vừa đến mòn lẫn ít cát khô, màu xám trắng nâu vàng, trạng thái chặt
vừa. Bề dày trung bình h =11÷24m. Tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
- Độ ẩm : W = 23.3%.
- Dung trọng tự nhiên : γ
w
= 1.962g/cm
3
- Dung trọng đẩy nổi : γ
d
= 0.994g/cm
3
- Lực dính đơn vò : C = 0.025kg/cm
2
- Góc

ma sát trong : ϕ = 29
0
20’.
+ Lớp đất số 4 :
Cát vừa đến mòn lẫn bột, màu xám trắng nâu vàng nâu đỏ, trạng thái bời
rời. Bề dày trung bình h =2÷4m. Tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
- Độ ẩm : W = 28.4%.
- Dung trọng tự nhiên : γ

w
= 1.913g/cm
3
- Dung trọng đẩy nổi : γ
d
= 0.931g/cm
3
- Lực dính đơn vò : C = 0.017kg/cm
2
- Góc

ma sát trong : ϕ = 25
0
50’.
+ Lớp đất số 5 :
Cát vừa đến mòn lẫn bột, màu xám trắng nâu vàng nâu đỏ, trạng thái
chặt vừa. Bề dày trung bình h =16÷24m. Tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
- Độ ẩm : W = 24.4%.
- Dung trọng tự nhiên : γ
w
= 1.954g/cm
3
- Dung trọng đẩy nổi : γ
d
= 0.981g/cm
3
- Lực dính đơn vò : C = 0.028kg/cm
2
- Góc


ma sát trong : ϕ = 28
0
43’.
II/ CÁC NGUYÊN TẮC KHI THIẾT KẾ CẦU:
- Đảm bảo về mặt kinh tế : hao phí xây dựng cầu là ít nhất, hoàn vốn nhanh
và thu lợi nhuận cao.
- Đảm bảo về mặt kỹ thuật : Đảm bảo đủ khả năng chòu lực theo yêu cầu
thiết kế, đảm bảo ổn đònh và thời gian sử dụng lâu dài.
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 4 Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
- Đảm bảo về mặt mỹ quan : hòa cùng và tạo dáng đẹp cho cảnh quan xung
quanh.
Dựa vào ba nguyên tắc trên ta phải chú ý một số vấn đề sau :
+ Phương án thiết kế lập ra phải dựa trên điều kiện đòa chất, thủy văn và
khổ thông thuyền.
+ Cố gắn tận dụng những kết cấu đònh hình sẵn có để công xưởng hóa và cơ
giới hóa hàng loạt nhằm giảm giá thành công trình.
+ Tận dụng vật liệu sẵn có tại đòa phương.
+ p dụng những phương pháp thi công tiên tiến nhằm đảm bảo tiến độ và
chất lượng công trình.
III/ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :
Với những nhu cầu thực tế và nhằm phục vụ cho việc làm đồ án tốt
nghiệp, tôi được giao nhiệm vụ thiết kế Cầu Bà Lớn – Đường Bình Thuận –
Huyện Nhà Bè với những thông số sau :
-Khổ cầu : 7.5m + 2 × 1,5m
-Tải trọng thiết kế : H30, XB80 và người đi 300 kg/m
2

-Khổ thông thuyền : B
tt

= 25m, H
tt
= 3.5m
-Điều kiện đòa chất (xem tài liệu khảo sát)
Nhiệm vụ thiết kế :
+Thiết kế sơ bộ ba phương án
+Thiết kế kỹ thuật cho phương án khả thi
+Thiết kế tổ chức thi công phương án được chọn.

SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 5 Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
CHƯƠNG I
PHƯƠNG ÁN 1
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN
DẦM THÉP LIÊN HP BÊTÔNG CỐT THÉP
5 NHỊP L = 30 x 5 = 150m
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 6 Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
I./PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
1/ KẾT CẤU PHẦN TRÊN :
- Sơ đồ bố trí nhòp : 5 nhòp L
tc
= 150.5m.
- Các nhòp giản đơn dài L = 30m, chiều cao dầm 1.46m, mặt cắt ngang
mỗi nhòp gồm 7 dầm, khoảng cách mỗi dầm 1.65m, dầm ngang bằng BTCT
M300 đỗ tại chỗ, bản mặt cầu BTCT M300 đỗ tại chỗ.
- Dốc ngang mặt cầu hai mái 2% .
- Lớp phủ bản mặt cầu 12.5cm.
- Lề bộ hành khác cấp với phần xe chạy, lề bộ hành BTCT M250 lắp
ghép.

- Lan can hỗn hợp : phần chắn xe BTCT, phần trên bằng thép mạ kẽm.
- Gối cầu : Dùng gối cao su.
2/ KẾT CẤU PHẦN DƯỚI :
- Mố BTCT M300 dạng mố chân dê. Móng cọc khoan nhồi D = 120cm,
chiều sâu đóng cọc L = 30m. Sau mố phần tiếp giáp giữa đường và cầu có Bản
quá độ bằng BTCT.
- Trụ bằng BTCT M300 dạng trụ thân cột. Móng cọc khoan nhồi
D=120cm, chiều sâu đóng cọc l = 40m.
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 7 Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
MẶT CẮT DỌC CẦU
-0.40
BỐ TRÍ CHUNG PHƯƠNG ÁN I : DẦM THÉP LIÊN HP BTCT 30m
5 NHỊP L = 150.5m
-27.8
M
A
1
T
-41.9
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
CHIỀU DÀI L=30m
+5.01
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
CHIỀU DÀI L=40m
-1.90

2%
1
:
1
.
5
+3.70
+5.26
+5.86
+5.01
2
T
-43.5
3
T
-43.5 -41.9
4
T
B
M
-27.8
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
2%
MNTT= +1.50
MNTN= -1.50
-2.00
CHIỀU DÀI L=40m
3 CỌC KHOAN NHỒI

φ =
120
-3.50
+4.30
2
%
+4.90
+6.46
CHIỀU DÀI L=40m
-2.00
+5.00
0%
MNCN= +1.65
+4.90
+6.46
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
-0.40
CHIỀU DÀI L=40m
+4.30
+5.86
2%
CHIỀU DÀI L=30m
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
1
:
1

.
5
+3.70
+5.26
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 6` Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
II./THIẾT KẾ KẾT CẤU NHỊP
1/ SỐ LIỆU BAN ĐẦU :
- Toàn cầu có 5 nhòp, chiều dài mỗi nhòp 30m.
- Chiều dài tính toán là l
tt
= 29.4m
- Khổ cầu : B = 7.5m + 2 x1.5m
- Tải trọng : H30, XB80
2/ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG :
2.1/ Khoảng cách giữa các dầm chủ:
Chọn K = 1.65m
2.2/ Chiều cao dầm, bề rộng sườn dầm được bố
trí như sau :
MẶT CẮT NGANG CẦU
SƯỜN TĂNG CƯỜNG ĐỨNG
THÉP CÁN 14x150x1000
LIÊN KẾT NGANG
THÉP CHỮ C 400X115X8
2% 2%
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 7 Thuyết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
II./ THIẾT KẾ MỐ CẦU
KÍCH THƯỚC MỐ CẦU :
168.5

125
25
193.5
150
40
180
80
30
40
390
30
III./ THIẾT KẾ TRỤ CẦU
KÍCH THƯỚC TRỤ :
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 8 Thuyết kế sơ bộ
1110 180
150
150
150
70 70
90 90
670
900
35
6070
560150
15
25
200
130560150
6070

ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
BIỆN PHÁP THI CÔNG CẦU
1/ THI CÔNG MỐ :
Các bước thi công như sau :
-Bước 1 : Lắp đặt thiết bò, đònh vò tim mốc. Lắp dựng và đònh vò ống vách.
Dùng búa rung để hạ ống vách đến cao độ thiết kếá.
-Bước 2 : Lấy đất trong lòng cọc, kết hợp bơm vữa Bentonite vào lỗ khoan,
vữa được giữ cao hơn mực nước ngầm từ 1 – 2m. Khoan lấy đất trong lòng cọc
đến cao độ thiết kế.
-Bước 3 : Vệ sinh lỗ khoan, lắp hạ lồng cốt thép, đònh vò lồng cốt thép vào
thành ống vách. Lắp đặt ống Tremie(ống đổ bêtông thẳng đứng D = 250mm).
Đổ bêtông theo phương pháp ống rút thẳng đứng. Dổ bêtông xong rút ống
vách lên bằng cần cẩu.
-Bước 4 : Đào đất và đập đầu cọc đến cao độ thiết kế. Đổ lớp bêtông lót đáy
hố móng. Lắp dựng đà giáo, ván khuôn , cốt thép bệ mố và tường trước. Tiến
hành đổ bêtông bệ mố và tường trước.
-Bước 5 : Lắp dựng đà giáo, ván khuôn , cốt thép tường cánh. Tiến hành đổ
bêtông tường cánh
Giữa các bước phải có đủ thời gian để đảm bảo bê tông đạt đủ cường độ rồi
mới tháo ván khuôn.
2/ THI CÔNG TRỤ :
- Bước 1 : Đònh vò hố móng, Lắp dựng sàn đạo khung dẫn hướng. Lắp dựng
và đònh vò ống vách D = 160mm. Dùng búa rung để hạ ống vách đến cao độ
thiết kếá.
-Bước 2 : Khoan lấy đất trong lòng cọc, kết hợp bơm vữa Bentonite vào lỗ
khoan, vữa được giữ cao hơn mực nước ngầm từ 1 – 2m. Khoan lấy đất trong
lòng cọc đến cao độ thiết kế.
Tiến hành đóng cọc ván thép, đổ bê tông bòt đáy theo độ dày tính toán. Khi
bê tông bòt đáy ổn đònh cường độ cường độ thì tiến hành hút nước bên trong ra.
-Bước 3 : Vệ sinh lỗ khoan, lắp hạ lồng cốt thép, đònh vò lồng cốt thép vào

thành ống vách. Lắp đặt ống Tremie(ống đổ bêtông thẳng đứng D = 250mm).
Đổ bêtông theo phương pháp ống rút thẳng đứng. Dổ bêtông xong rút ống
vách lên bằng cần cẩu.
-Bước 4 : Tiến hành hạ cọc ván thép xung quanh đến cao độ thiết kế, liên
kết cọc ván thép với sàn đạo. Đào đất và đập đầu cọc đến cao độ thiết kế. Đổ
lớp bêtông bòt đáy hố móng. Lắp dựng đà giáo, ván khuôn cốt thép bệ trụ.
Dùng bơm để hút trong hố móng. Tiến hành đổ bêtông bệ tru.ï
-Bước 5 : Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép thân trụ. Tiến hành đổ
bêtông thân trụ. Khi bêtông thân trụ đạt đủ cường độ. Tiến hành lắp dựng đà
giáo, thanh chống, ván khuôn, cốt thép mũ tru. Tiến hành đổ bêtông mũ trụ.
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 9 Thuyết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
3/ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP :
Dầm được tập kết trên xà lan. Đưa dầm ra giữa nhòp, dùng cần cẩu đứng
trên xà lan cẩu dầm vào vò trí. Liên kết hệ dầm, mặt cầu, lắp dựng lan can, lề
bộ hành và hệ thống bảng tín báo, hệ thống chiếu sáng trên cầu.
CHƯƠNG II
PHƯƠNG ÁN 2
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN
DẦM BTCT DUL TIẾT DIỆN ‘ CHỮ I ’
5 NHỊP L = 33 x 5 = 165m
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 10 Thuyết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
I./PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
1/ KẾT CẤU PHẦN TRÊN :
- Sơ đồ bố trí nhòp : 5 nhòp L
tc
= 165.5m.
- Các nhòp giản đơn dài L = 33m, chiều cao dầm 1.40m, mặt cắt ngang
mỗi nhòp gồm 7 dầm, khoảng cách mỗi dầm 1.65m, dầm ngang bằng BTCT

M300 đỗ tại chỗ, bản mặt cầu BTCT M300 đỗ tại chỗ.
- Dốc ngang mặt cầu hai mái 2% .
- Lớp phủ bản mặt cầu 12.5cm.
- Lề bộ hành khác cấp với phần xe chạy, lề bộ hành BTCT M250 lắp
ghép.
- Lan can hỗn hợp : phần chắn xe BTC, phần trên bằng thép mạ kẽm.
- Gối cầu : Dùng gối cao su.
2/ KẾT CẤU PHẦN DƯỚI :
- Mố BTCT M300 dạng mố chân dê. Móng cọc khoan nhồi D = 120cm,
chiều sâu đóng cọc L = 30m. Sau mố phần tiếp giáp giữa đường và cầu có Bản
quá độ bằng BTCT.
- Trụ bằng BTCT M300 dạng trụ thân cột. Móng cọc khoan nhồi
D=120cm, chiều sâu đóng cọc l = 40m.
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 11 Thuyết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 12 Thuyết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
MẶT CẮT DỌC CẦU
MNCN= +1.65
BỐ TRÍ CHUNG PHƯƠNG ÁN II : DẦM BTCT DUL TIẾT DIỆN "CHỮ I 33m"
5 NHỊP L =165.5m
-38.96
-43.50
A
M
1
T T
2
+4.34
CHIỀU DÀI L=30m

3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
-27.82
+5.08
+3.68
+5.33
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
CHIỀU DÀI L=40m
2%
+5.99
+1.04
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
CHIỀU DÀI L=40m
-3.50
2%
+4.90
-2.00
MNTT= +1.50
MNTN= -1.50
+6.40
+6.65
+5.00
0%
-38.96-43.50
T

3 4
T
M
B
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
CHIỀU DÀI L=40m
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
CHIỀU DÀI L=40m
-2.00
+6.65
+4.90
2%
+4.34
+5.99
+1.04
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
CHIỀU DÀI L=30m
-27.82
+3.68
+5.33
+5.08
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 11
Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG

SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 11
Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
II./THIẾT KẾ KẾT CẤU NHỊP
1/ SỐ LIỆU BAN ĐẦU :
- Toàn cầu có 5 nhòp, chiều dài mỗi nhòp 33m.
- Chiều dài tính toán là l
tt
= 32.2m
- Khổ cầu : B = 7.5m + 2 x1.5m
- Tải trọng : H30, XB80
2/ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG :
2.1/ Khoảng cách giữa các dầm chủ:
Chọn K = 1.65m
2.2/ Chiều cao dầm, bề rộng sườn dầm được bố
trí như sau :
MẶT CẮT NGANG CẦU
2% 2%
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 Thuyết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
II./ THIẾT KẾ MỐ CẦU
KÍCH THƯỚC MỐ CẦU :
390
30
40
40
80
25
125202.5
180

177.5150
30
III./ THIẾT KẾ TRỤ CẦU
KÍCH THƯỚC TRỤ :
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 Thuyết kế sơ bộ
1110 180
150
150
150
70 70
90 90
670
900
35
6070
560150
15
25
200
130560150
6070
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
BIỆN PHÁP THI CÔNG CẦU
1/ THI CÔNG MỐ :
Các bước thi công như sau :
-Bước 1 : Lắp đặt thiết bò, đònh vò tim mốc. Lắp dựng và đònh vò ống vách.
Dùng búa rung để hạ ống vách đến cao độ thiết kếá.
-Bước 2 : Lấy đất trong lòng cọc, kết hợp bơm vữa Bentonite vào lỗ khoan,
vữa được giữ cao hơn mực nước ngầm từ 1 – 2m. Khoan lấy đất trong lòng cọc
đến cao độ thiết kế.

-Bước 3 : Vệ sinh lỗ khoan, lắp hạ lồng cốt thép, đònh vò lồng cốt thép vào
thành ống vách. Lắp đặt ống Tremie(ống đổ bêtông thẳng đứng D = 250mm).
Đổ bêtông theo phương pháp ống rút thẳng đứng. Dổ bêtông xong rút ống
vách lên bằng cần cẩu.
-Bước 4 : Đào đất và đập đầu cọc đến cao độ thiết kế. Đổ lớp bêtông lót đáy
hố móng. Lắp dựng đà giáo, ván khuôn , cốt thép bệ mố và tường trước. Tiến
hành đổ bêtông bệ mố và tường trước.
-Bước 5 : Lắp dựng đà giáo, ván khuôn , cốt thép tường cánh. Tiến hành đổ
bêtông tường cánh
Giữa các bước phải có đủ thời gian để đảm bảo bê tông đạt đủ cường độ rồi
mới tháo ván khuôn.
2/ THI CÔNG TRỤ :
- Bước 1 : Đònh vò hố móng, Lắp dựng sàn đạo khung dẫn hướng. Lắp dựng
và đònh vò ống vách D = 160mm. Dùng búa rung để hạ ống vách đến cao độ
thiết kếá.
-Bước 2 : Khoan lấy đất trong lòng cọc, kết hợp bơm vữa Bentonite vào lỗ
khoan, vữa được giữ cao hơn mực nước ngầm từ 1 – 2m. Khoan lấy đất trong
lòng cọc đến cao độ thiết kế.
Tiến hành đóng cọc ván thép, đổ bê tông bòt đáy theo độ dày tính toán. Khi
bê tông bòt đáy ổn đònh cường độ cường độ thì tiến hành hút nước bên trong ra.
-Bước 3 : Vệ sinh lỗ khoan, lắp hạ lồng cốt thép, đònh vò lồng cốt thép vào
thành ống vách. Lắp đặt ống Tremie(ống đổ bêtông thẳng đứng D = 250mm).
Đổ bêtông theo phương pháp ống rút thẳng đứng. Dổ bêtông xong rút ống
vách lên bằng cần cẩu.
-Bước 4 : Tiến hành hạ cọc ván thép xung quanh đến cao độ thiết kế, liên
kết cọc ván thép với sàn đạo. Đào đất và đập đầu cọc đến cao độ thiết kế. Đổ
lớp bêtông bòt đáy hố móng. Lắp dựng đà giáo, ván khuôn cốt thép bệ trụ.
Dùng bơm để hút trong hố móng. Tiến hành đổ bêtông bệ tru.ï
-Bước 5 : Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép thân trụ. Tiến hành đổ
bêtông thân trụ. Khi bêtông thân trụ đạt đủ cường độ. Tiến hành lắp dựng đà

giáo, thanh chống, ván khuôn, cốt thép mũ tru. Tiến hành đổ bêtông mũ trụ.
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 Thuyết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
3/ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP :
- Bước 1: Lắp dựng xe lao dầm và đường vận chuyển xe lao dầm. Tập kết
dầm ở đầu cầu, dùng con lăn dòch chuyển từng phiến dầm vào đúng vò trí.
Dùng xe lao dầm lao ra vò trí nhòp, hạ dầm kết hợp sàn ngang bằng thủ công
đưa dầm vào vò trí. Đổ bêtông liên kết các dầm.
- Bước 2: Làm đường vận chuyển xe lao dầm và đường vận chuyển trên nhòp 1.
Di chuyển xe lao dầm sang vò trí nhòp 2. Dùng xe lao dầm lao ra vò trí hạ dầm
kết hợp sàn ngang bằng thủ công đưa dầm vào vò trí gối. Đổ bêtông liên kết
các dầm.
Thi công lao lắp các nhòp còn lại tương tự như nhòp 1 và 2.
-Hoàn thiện : vệ sinh, sơn, quét vôi, lắp đặt hệ thống chiếu sáng, lắp dựng
biển báo trên cầu.
CHƯƠNG III
PHƯƠNG ÁN 3
CẦU DẦM GIẢN ĐƠN
DẦM BTCT DUL TIẾT DIỆN ‘CHỮ T‘
5 NHỊP L = 30 x 5 = 150m
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 Thuyết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
I./PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
1/ KẾT CẤU PHẦN TRÊN :
- Sơ đồ bố trí nhòp : 5 nhòp L
tc
= 150.5m.
- Các nhòp giản đơn dài L = 30m, chiều cao dầm 1.46m, mặt cắt ngang
mỗi nhòp gồm 7 dầm, khoảng cách mỗi dầm 1.59m, dầm ngang bằng BTCT
M300 đỗ tại chỗ, bản mặt cầu BTCT M300 đỗ tại chỗ.

- Dốc ngang mặt cầu hai mái 2% .
- Lớp phủ bản mặt cầu 12.5cm.
- Lề bộ hành khác cấp với phần xe chạy, lề bộ hành BTCT M250 lắp
ghép.
- Lan can hỗn hợp : phần chắn xe BTC, phần trên bằng thép mạ kẽm.
- Gối cầu : Dùng gối cao su.
2/ KẾT CẤU PHẦN DƯỚI :
- Mố BTCT M300 dạng mố chân dê. Móng cọc khoan nhồi D = 120cm,
chiều sâu đóng cọc L = 30m. Sau mố phần tiếp giáp giữa đường và cầu có Bản
quá độ bằng BTCT.
- Trụ bằng BTCT M300 dạng trụ thân cột. Móng cọc khoan nhồi
D=120cm, chiều sâu đóng cọc l = 40m.
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 Thuyết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 Thuyết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN GVHD : ThS.NGÔ CHÂU PHƯƠNG
MẶT CẮT DỌC CẦU
+4.30
BỐ TRÍ CHUNG PHƯƠNG ÁN III : DẦM BTCT DUL TIẾT DIỆN "CHỮ T 30m"
5 NHỊP L = 150.5m
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
CHIỀU DÀI L=40m
-27.8
M
A
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120

CHIỀU DÀI L=30m
+5.01
+3.70
1
:
1
.
5
+5.26
2%
T
1
-41.9
T
2
-43.5
3
T
-43.5
MNTT= +1.50
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
-1.90
-0.40
+5.86
+4.30
CHIỀU DÀI L=40m
-3.50
-2.00

+4.90
2%
+6.46
+6.46
MNTN= -1.50
+5.00
0%
MNCN= +1.65
CHIỀU DÀI L=40m
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
-2.00
+4.90
2%
T
4
-41.9
B
M
-27.8
CHIỀU DÀI L=30m
3 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
1203 CỌC KHOAN NHỒI
φ =
120
CHIỀU DÀI L=40m
-0.40
+5.86

2%
+5.26
+3.70
1
:
1
.
5
+5.01
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 Thiết kế sơ bộ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN. GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG
II./THIẾT KẾ KẾT CẤU NHỊP
1/ SỐ LIỆU BAN ĐẦU :
- Toàn cầu có 5 nhòp, chiều dài mỗi nhòp 30m.
- Chiều dài tính toán là l
tt
= 29.4m
- Khổ cầu : B = 7.5m + 2 x1.5m
- Tải trọng : H30, XB80
-
2/ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG :
2.1/ Khoảng cách giữa các dầm chủ:
Chọn K = 1.59m
2.2/ Chiều cao dầm, bề rộng sườn dầm được bố
trí như sau :
MẶT CẮT NGANG CẦU
2% 2%
II./ THIẾT KẾ MỐ CẦU
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 Dầm chính
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CẦU BÀ LỚN. GVHD : ThS. NGÔ CHÂU PHƯƠNG

KÍCH THƯỚC MỐ CẦU :

182.5
125
25
207.5
150
40
180
80
30
40
420
30
III./ THIẾT KẾ TRỤ CẦU
KÍCH THƯỚC TRỤ :
BIỆN PHÁP THI CÔNG CẦU
SVTH : NGUYỄN VĂN NHẪN. LỚP 99XC1 Dầm chính
1110 180
150
150
150
70 70
90 90
670
900
35
6070
560150
15

25
200
130560150
6070

×