Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ trách nhiệm xã hội doanh nghiệp vai trò điều tiết hoạt động kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TỪ THANH HỒI

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP:
VAI TRỊ ĐIỀU TIẾT HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH Ở CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán (Hướng nghiên cứu)
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN PHONG NGUYÊN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019

123doc


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp: Vai
trò điều tiết hoạt động kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh
ở các doanh nghiệp tại Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa
từng được ai khác công bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tác giả


Từ Thanh Hồi

123doc


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TĨM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Bối cảnh nghiên cứu ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu................................................. 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 5
6. Kết cấu của đề tài............................................................................................ 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................ 7
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về kiểm soát nội bộ ........................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của kiểm sốt nội bộ............................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về các hậu tố của sự hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ ...................................................................................................... 9
1.2. Tổng quan nghiên cứu giao thoa về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
và kiểm soát nội bộ ........................................................................................... 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU................. 15

2.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu ...................................... 15
2.1.1. Các nội dung liên quan đến kiểm soát nội bộ .................................... 15
2.1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ........................................................ 15

123doc


2.1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ .................................................... 15
2.1.1.3. Cấu trúc kiểm soát nội bộ ........................................................... 16
2.1.1.4. Khái niệm sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ............................. 17
2.1.2. Khái niệm trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ..................................... 17
2.1.3. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 18
2.2. Lý thuyết nền tảng ..................................................................................... 19
2.2.1. Lý thuyết hợp pháp ............................................................................. 19
2.2.2. Lý thuyết cơ sở nguồn lực doanh nghiệp ........................................... 20
2.3. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu............................................................ 21
2.3.1. Vai trò trung gian của sự hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ .................. 21
2.3.2. Vai trị điều tiết của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ..................... 22
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 25
3.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................. 25
3.2. Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 26
3.2.1. Thang đo ............................................................................................ 26
3.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................... 27
3.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.......................................................... 30
3.3. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 31
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 34
4.1. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................... 34
4.1.1. Cấu trúc kiểm sốt nội bộ có tác động dương đến sự hữu hiệu của
kiểm soát nội bộ ........................................................................................... 35
4.1.2. Sự hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ có tác động dương đến kết quả hoạt

động kinh doanh ........................................................................................... 40
4.1.3. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp có tác động điều tiết tích cực cho
mối quan hệ giữa cấu trúc kiểm soát nội bộ và sự hữu hiệu của kiểm soát
nội bộ............................................................................................................ 47
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................ 56

123doc


4.2.1. Mẫu và thống kê mô tả ....................................................................... 56
4.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ...................................................... 59
4.2.3. Đánh giá giá trị phân biệt của thang đo ............................................ 67
4.2.4. Kết quả kiểm định các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu ............ 70
4.2.5. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình và vấn đề chệch do phương
pháp ........................................................................................................................... 74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU...................................... 76
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 76
5.2. Hàm ý nghiên cứu ...................................................................................... 77
5.2.1. Hàm ý lý thuyết .................................................................................. 77
5.2.2. Hàm ý quản lý .................................................................................... 78
5.2.2.1. Phân bổ nguồn lực vào cấu trúc kiểm soát nội bộ một cách hợp
lý ............................................................................................................ 78
5.2.2.2. Tăng cường hoạt động thuộc về trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp để tạo mối tương tác tích cực với cấu trúc kiểm sốt nội bộ ..... 79
5.2.2.3. Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo . 81
KẾT LUẬN……………. ......................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

123doc



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung

KSNB

Kiểm soát nội bộ

TNXHDN

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

123doc


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang


Bảng 1.1

Tóm tắt các nghiên cứu về các nhân tố tiền tố của sự

9

hữu hiệu của KSNB
Bảng 1.2

Tóm tắt các nghiên cứu về biến hậu tố của sự hữu hiệu

11

của KSNB
Bảng 1.3

Tóm tắt các nghiên cứu giao thoa về TNXHDN và

13

KSNB
Bảng 4.1

Thông tin về chuyên gia và đơn vị tham gia phỏng vấn

34

Bảng 4.2

Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính


55

Bảng 4.3

Thống kê mơ tả mẫu thu thập

57

Bảng 4.4

Đánh giá độ tin cậy của thang đo theo hệ số tải và giá

60-66

trị t
Bảng 4.5

Phân tích độ tin cậy của thang đo

67

Bảng 4.6

Ma trận tương quan - Phân tích giá trị phân biệt của các

69

biến trừu tượng trong mơ hình
Bảng 4.7


Kết quả kiểm định các giả thuyết theo đường dẫn PLS.

123doc

73


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1

Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu

23

Hình 3.1

Quy trình nghiên cứu

32

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

TÓM TẮT
Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm chứng minh trách
nhiệm xã hội doanh nghiệp đóng vai trị điều tiết tích cực đến hoạt động kiểm soát
nội bộ, đồng thời đánh giá tác động của kiểm soát nội bộ đến kết quả hoạt động kinh
doanh ở các doanh nghiệp Việt Nam. Tác giả tiến hành nghiên cứu này vì nhận thấy
những yếu tố trên đóng vai trị quan trọng trong bối cảnh dịng nghiên cứu giao thoa
giữa hai mảng về kiểm sốt nội bộ và trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ở Việt Nam
vẫn còn khan hiếm.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành nhằm xây dựng và kiểm định một
mô hình điều tiết - trung gian thể hiện sự tác động của cấu trúc KSNB đến KQHĐKD
thơng qua vai trị trung gian của sự hữu hiệu của KSNB, và sự điều tiết của TNXHDN
đối với KSNB.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu này sử dụng phương pháp hỗn hợp bao gồm
hai giai đoạn: Định tính và định lượng. Trong giai đoạn nghiên cứu định tính, tác giả
thơng qua dữ liệu thu thập từ phỏng vấn sâu các chuyên gia để đánh giá thêm về sự
phù hợp của mơ hình nghiên cứu trước khi kiểm định mơ hình ở giai đoạn nghiên cứu
định lượng thông qua dữ liệu thu thập từ khảo sát 169 doanh nghiệp thuộc lãnh thổ
Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu cho thấy cấu trúc KSNB tác động đến
KQHĐKD thông qua việc tăng cường sự hữu hiệu của KSNB. Kết quả nghiên cứu
cũng cho thấy TNXHDN đóng vai trị điều tiết cho mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB
và sự hữu hiệu của KSNB.
Kết luận và hàm ý: Nghiên cứu này đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận trong mảng
giao thoa giữa TNXHDN và KSNB còn đang rất hạn chế. Nghiên cứu cũng đem lại

hàm ý quản lý cho các nhà quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam về giá trị của TNXHDN
trong việc tổ chức KSNB hữu hiệu nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh.
Từ khóa: Kiểm sốt nội bộ, trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, kết quả hoạt động kinh
doanh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ABSTRACT
Research motivation: The literature concerning the moderating role of corporate
social responsibility on the internal control systems and their performance outcomes
is scant in the context of Vietnam. This study is motivated to bridge this vital gap.
Research objectives: This study aims to develop and test a mediation – moderation
model explaining how internal control systems affect organisational performance in
the context of corporate social responsibility.
Research methods: This study uses a mixed-method approach, comprising both
qualitative and quantitative phrases. In the qualitative phase, this study used interview
data obtained from experts, to validate the proposed research model in the context of
Vietnam before testing it in the quantitative phase, using survey data from 169
business organisations in Vietnam.
Results: Research results indicate that the internal control structure positively
influences organisational performance via the mediating role of internal control
effectiveness. In addition, corporate social responsibility is found to moderate the
effect of internal control structure on internal control effectiveness.
Conclusion and implications: The research results add to limited research at the
interface between internal control systems and corporate social responsibility as well

as provide practical implications to Vietnamese firms whilst they are striving to
organise effective internal control systems and build an appropriate mechanism of
corporate social responsibility toward enhancing competitive advantages.
Keywords: Internal control; corporate social responsibility; organisational
performance.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Bối cảnh nghiên cứu
Hiện nay, hoạt động kiểm soát nội bộ ở các doanh nghiệp Việt Nam đang là
một trong những vấn đề rất được quan tâm. Điều này là vì tính hữu hiệu của KSNB
có thể đem lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp thông qua tăng cường hiệu quả
điều hành (Cheng và cộng sự, 2018), gia tăng kết quả hoạt động kinh doanh nói chung
(Lopez và cộng sự, 2009), giảm chi phí sử dụng vốn (Ashbaugh-Skaife và cộng sự,
2007; Khlif và cộng sự, 2019), cũng như gia tăng giá trị doanh nghiệp (Gao & Jia,
2016). Theo các nghiên cứu thực nghiệm trước đây, sự hữu hiệu của KSNB có liên
hệ mạnh mẽ đến tính hữu hiệu của quản trị cơng ty (Johnstone và cộng sự, 2011). Tuy
nhiên, vấn đề quản trị công ty ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện tại chỉ đang ở giai
đoạn sơ khai trong khi các chỉ số đánh giá về quản trị công ty của các doanh nghiệp
Việt Nam là thấp hơn hầu hết các nước trong khu vực châu Á (T. Nguyen và cộng sự,
2015). Hơn nữa, do hoạt động KSNB là một trong hai cơ chế của quản trị công ty

(KSNB và quản trị rủi ro), KSNB đóng vai trị khơng nhỏ trong việc hỗ trợ cơng ty
trong cơng tác quản trị và phịng ngừa rủi ro. Qua đó có thể thấy được hàm ý rằng
tăng cường tính hữu hiệu của KSNB là rất cần thiết trong việc góp phần thúc đẩy tính
hiệu quả của vấn đề quản trị công ty ở các doanh nghiệp Việt Nam.
Thực trạng trên cho thấy tính hữu hiệu của KSNB cần được quan tâm hơn nữa
ở các doanh nghiệp Việt Nam. Nghiên cứu thực nghiệm gần đây nhất của T. T.
Nguyen và Bui (2018) ở các doanh nghiệp sản xuất giấy ở miền Bắc Việt Nam cũng
đã chỉ ra rằng hầu hết các doanh nghiệp đều chưa vận hành KSNB có hiệu quả trên
tất cả các phương diện: Mơi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt,
thơng tin và truyền thơng, giám sát. Nghiên cứu của Xuan-Quang và Zhong-Xin
(2013) về tác động của cấu trúc sở hữu vốn và quản trị công ty đến cấu trúc vốn của
doanh nghiệp Việt Nam, cũng đã nhấn mạnh sự giám sát và các hoạt động kiểm soát

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

là hai thành phần cơ bản của KSNB ở các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện vẫn đang
còn khá lỏng lẻo, và cần phải được cải thiện.
Với hiện trạng và tầm quan trọng của KSNB ở các doanh nghiệp Việt Nam
như đã nêu, có thể thấy những nghiên cứu khám phá và kiểm định các nhân tố thúc
đẩy sự hữu hiệu của KSNB trong bối cảnh của Việt Nam là rất cần thiết. Khảo sát lý
thuyết cho thấy có rất nhiều nghiên cứu về các nhân tố thúc đẩy tính hữu hiệu của
KSNB từ các cơng bố ở các quốc gia mới nổi ở Châu Á có đặc điểm tương tự như
Việt Nam, ví dụ như Trung Quốc. Các nhân tố tiền tố (nguyên nhân) đối với sự hữu

hiệu của KSNB rất đa dạng, bao gồm: Văn hóa tổ chức (Pfister & Hartmann, 2011),
môi trường pháp lý và thể chế (Q. Liu và cộng sự, 2012), sự chính trực của tổ chức
(Shu và cộng sự, 2018); cũng như các yếu tố về năng lực như năng lực của nhân viên
KSNB (C. Liu và cộng sự, 2017), năng lực công nghệ thông tin của doanh nghiệp
(Chen và cộng sự, 2014). Các nghiên cứu này đã tiếp cận tính hữu hiệu của KSNB
trên quan điểm về mơi trường văn hóa và năng lực của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn ít có nghiên cứu nào xem xét đến các yếu tố tác
động đến tính hữu hiệu của KSNB gắn liền với sự chi phối của trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp. Một nghiên cứu nổi bật trong dòng nghiên cứu này của Kim và cộng
sự (2017) dựa vào lý thuyết các bên liên quan đã chứng minh được mối quan hệ giữa
mức độ TNXHDN đến sự hữu hiệu của KSNB ở các công ty niêm yết ở Hoa Kỳ. Tuy
nhiên, nghiên cứu của Kim và cộng sự (2017) cũng chỉ xem xét mối tương quan giữa
TNXHDN và sự hữu hiệu của KSNB thay vì tìm hiểu và khám phá một cơ chế cụ thể
nhằm tăng cường tính hữu hiệu của KSNB trong doanh nghiệp. Cụ thể là, TNXHDN
cùng với các yếu tố hành vi tổ chức có thể đóng vai trò chi phối sự hữu hiệu của
KSNB. Tuy nhiên, cơ chế này vẫn chưa được nghiên cứu trong hệ thống cơ sở lý luận
về KSNB cũng như TNXHDN. Nghiên cứu của tác giả khám phá cơ chế này dựa trên
hai lý thuyết nền tảng đó là lý thuyết hợp pháp (Deegan, 2002, 2014) và lý thuyết cơ
sở nguồn lực doanh nghiệp (Barney, 1991) để giải thích rõ hơn về sự tác động của
TNXHDN đến hoạt động KSNB ở các doanh nghiệp Việt Nam. Đồng thời, việc sử
dụng đa nguyên lý thuyết trong các nghiên cứu về kế toán sẽ hạn chế nhược điểm của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3


việc áp dụng chỉ một lý thuyết khi phát triển mơ hình nghiên cứu (Hoque và cộng sự,
2013) và sẽ mở ra góc nhìn đa chiều, rõ ràng hơn về vấn đề KSNB cũng như
TNXHDN ở các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Căn cứ vào lý thuyết hợp pháp (Deegan, 2002, 2014), tác giả lập luận rằng,
dưới áp lực của TNXHDN, các nhân tố bên trong doanh nghiệp đang đóng vai trị
thúc đẩy sự hữu hiệu của KSNB thì càng phải được doanh nghiệp quan tâm mạnh mẽ
hơn. Dưới góc nhìn của doanh nghiệp, TNXHDN được định nghĩa là hoạt động quản
lý kinh doanh đem lại giá trị cho môi trường, xã hội và cho nền kinh tế (Kim và cộng
sự, 2017). Tác giả biện luận rằng, TNXHDN có một mối liên hệ khá gần gũi với hoạt
động KSNB của doanh nghiệp. Điều này là vì KSNB là một trong những công cụ
nhằm phục vụ cho việc thực hiện và hoàn thành các trách nhiệm của doanh nghiệp
đối với xã hội cũng như đảm bảo quyền lợi của các bên có liên quan (Li và cộng sự,
2018). Từ đó, TNXHDN có thể đóng vai trị điều tiết, chi phối đối với mối quan hệ
giữa các nhân tố thúc đẩy KSNB và sự hữu hiệu của KSNB.
Tuy nhiên, vai trò điều tiết này chưa được kiểm chứng ở các nghiên cứu trước
đây, đặc biệt trong bối cảnh các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng chịu nhiều áp lực
tăng cường các hoạt động quản trị công ty cũng như TNXHDN (M. Nguyen và cộng
sự, 2018). Đó cũng chính là khe hổng nghiên cứu cần được lấp. Vì vậy, nghiên cứu
này được thực hiện nhằm xây dựng và kiểm định một mô hình trung gian – điều tiết
để giải thích vai trị của sự cộng hưởng giữa KSNB và TNXHDN trong quá trình
nâng cao KQHĐKD ở các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Các lập luận trên đã cho thấy rất cần thiết phải thực hiện một nghiên cứu ở các
doanh nghiệp Việt Nam nhằm chứng tỏ TNXHDN đóng vai trị điều tiết dương đến
hoạt động KSNB. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng tích hợp nhân tố TNXHDN và
KSNB vào trong một mơ hình để giải thích mức độ hữu hiệu của KSNB cũng như tác
động của sự hữu hiệu này đến KQHĐKD, từ đó có thể tạo nên lợi thế cạnh tranh cho
các doanh nghiệp tại Việt Nam. Vì thế tác giả tiến hành thực hiện đề tài “Trách nhiệm
xã hội doanh nghiệp: Vai trị điều tiết hoạt động kiểm sốt nội bộ nhằm nâng cao kết


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

quả hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp tại Việt Nam” để nghiên cứu về các
nội dung đã đề cập.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành nhằm mục đích xây dựng và kiểm định một mơ
hình điều tiết - trung gian thể hiện sự tác động của cấu trúc KSNB đến KQHĐKD
thơng qua vai trị trung gian của sự hữu hiệu của KSNB, và sự điều tiết của TNXHDN
đối với KSNB. Mục tiêu cụ thể như sau:
Mục tiêu 1: Kiểm định vai trò trung gian của sự hữu hiệu của KSNB trong
mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và KQHĐKD.
Mục tiêu 2: Kiểm định vai trò điều tiết của TNXHDN đối với tác động của
cấu trúc KSNB đến sự hữu hiệu của KSNB.
b. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu như đã nêu ở trên thì nội dung của nghiên
cứu phải trả lời được hai câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Cấu trúc KSNB có tác động đến KQHĐKD thơng qua sự hữu hiệu
của KSNB hay khơng?
Câu hỏi 2: TNXHDN có điều tiết tác động của cấu trúc KSNB đến sự hữu
hiệu của KSNB hay không?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mối quan hệ giữa KSNB với KQHĐKD
của doanh nghiệp tại Việt Nam và vai trò điều tiết của TNXHDN trong mối quan hệ
này.
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Về không gian: Chủ yếu là các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp liên
doanh với nước ngoài có quy mơ vừa và lớn. Các doanh nghiệp này hoạt động trong
các lĩnh vực dịch vụ, sản xuất, thương mại thuộc địa bàn Việt Nam và có tổ chức bộ
phận KSNB (thông qua câu hỏi gạn lọc của khảo sát để loại trừ các doanh nghiệp
không thuộc phạm vi nghiên cứu).
+ Về thời gian: Năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp hỗn hợp, bao gồm phương pháp định
tính và phương pháp định lượng. Ban đầu, phương pháp định tính được sử dụng để
đánh giá thêm về khả năng vận dụng của mơ hình nghiên cứu trong điều kiện Việt
Nam thông qua phỏng vấn các chuyên gia. Tiếp theo, phương pháp định lượng được
sử dụng để kiểm định các giả thuyết trong mơ hình. Chương 3 sẽ trình bày cụ thể về
các bước thực hiện nghiên cứu của đề tài.
5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
a. Ý nghĩa khoa học

Nghiên cứu này là quan trọng vì nếu lấp được khe hổng nghiên cứu như đã
nêu trên thì sẽ đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận trong mảng giao thoa giữa KSNB
và TNXHDN. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu thực nghiệm cũng chứng minh được rằng
lý thuyết hợp pháp và lý thuyết cơ sở nguồn lực doanh nghiệp có thể được vận dụng
để giải quyết các vấn đề về KSNB và TNXHDN ở các doanh nghiệp tại Việt Nam.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

b. Ý nghĩa thực tiễn
Việc lấp khe hổng nghiên cứu này rất quan trọng vì sẽ đem lại các hàm ý quản
lý giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam có thêm định hướng trong
việc tổ chức KSNB, xây dựng cơ chế TNXHDN để tăng cường sự hữu hiệu của
KSNB, từ đó nâng cao KQHĐKD.
6. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài như sau:
 Tóm tắt đề tài.
 Phần mở đầu: Bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài.
+ Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước
+ Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
+ Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
+ Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
+ Chương 5: Kết luận và hàm ý nghiên cứu


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Chương này trình bày tổng quan các nghiên cứu trước đây về kiểm soát nội
bộ, bao gồm các nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố tiền tố (nguyên nhân) và hậu
tố (kết quả) của tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ. Tiếp theo tác giả trình bày phần
tổng quan nghiên cứu giao thoa về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và kiểm sốt nội
bộ. Trên cơ sở đó, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu để từ đó có cơ sở thực hiện
đề tài.
1.1.

Tổng quan các nghiên cứu về kiểm soát nội bộ

1.1.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ
Jokipii (2010) cho rằng để đảm bảo tính hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt
động, độ tin cậy của thơng tin kế tốn và sự tn thủ luật pháp hiện hành, các doanh
nghiệp cần phải vận hành một hệ thống KSNB đầy đủ. Tuy nhiên, theo khn mẫu
COSO thì nhu cầu KSNB là thay đổi tùy theo đặc điểm của các doanh nghiệp. Quan
điểm này là thống nhất với lý thuyết dự phòng khi cho rằng mỗi doanh nghiệp phải
xác định một cấu trúc KSNB phù hợp nhất dựa trên các đặc điểm của doanh nghiệp.
Vì vậy, các doanh nghiệp cần xem xét kỹ càng các đặc điểm của mình để xây dựng

một cấu trúc KSNB tối ưu trong điều kiện môi trường kinh doanh biến động như hiện
nay. Jokipii (2010) chỉ ra bốn nhân tố tác động đến cấu trúc KSNB, bao gồm: Chiến
lược của doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp, và
cuối cùng là mức độ không chắc chắn của mơi trường kinh doanh. Ngồi ra, Hunziker
(2017) đã khám phá bốn nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của KSNB, cụ thể là các
tiêu chí về thành tích mục tiêu mà các doanh nghiệp cần đạt được, tỷ lệ kết quả đầu
ra so với đầu vào, hiệu quả điều phối các hoạt động trong doanh nghiệp cũng như tính
linh hoạt trong việc tổ chức các hoạt động của doanh nghiệp.
Một số tác giả theo nhánh nghiên cứu về đạo đức kinh doanh cũng đã xem xét
sự tác động của các yếu tố về tính chính trực của doanh nghiệp đến sự hữu hiệu của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

KSNB tại doanh nghiệp (Ví dụ Alam và cộng sự, 2018; Shu và cộng sự, 2018). Khi
nghiên cứu các doanh nghiệp Trung Quốc thì Shu và cộng sự (2018) đã cho thấy mối
quan hệ giữa tính chính trực của doanh nghiệp và sự hữu hiệu của KSNB sẽ gia tăng
khi hoạt động quản trị công ty được củng cố. Một nghiên cứu ở Malaysia của Alam
và cộng sự (2018) cũng cho thấy các hoạt động nhằm gia tăng tính chính trực ở doanh
nghiệp cũng có tác động đến sự hữu hiệu của KSNB cũng như trách nhiệm giải trình
của doanh nghiệp. Phát hiện của Shu và cộng sự (2018) và Alam và cộng sự (2018)
đã đem lại nhiều hàm ý cho các nghiên cứu ứng dụng nhằm nâng cao tính hữu hiệu
của KSNB thơng qua tăng cường tính chính trực của doanh nghiệp cũng như củng cố
hoạt động quản trị công ty.

Một nhánh nghiên cứu khác vào thời gian gần đây đã xem xét mối quan hệ
giữa các đặc điểm cá nhân của thành viên hội đồng quản trị và điểm yếu của KSNB
(Ví dụ Ahmad và cộng sự, 2015; Khlif & Samaha, 2019; Lu & Cao, 2018). Điển hình,
Lu và Cao (2018) khi nghiên cứu các cơng ty niêm yết tại Trung Quốc đã phát hiện
rằng đặc điểm cá nhân của thành viên hội đồng bao gồm trình độ, bằng cấp, kinh
nghiệm, tính liêm chính là các biến tiền tố (nguyên nhân) của sự hữu hiệu của KSNB.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các đặc điểm cá nhân của chủ tịch hội đồng quản trị có
liên quan đến các vấn đề về KSNB. Các tác giả này cũng phát hiện ra rằng quyền sở
hữu có tác động điều tiết cho mối quan hệ giữa các đặc điểm của hội đồng quản trị và
sự hữu hiệu của KSNB.
Tóm tắt các nghiên cứu và kết quả nghiên cứu về các nhân tố tiền tố ảnh hưởng
đến tính hữu hiệu của KSNB được trình bày trong Bảng 1.1 như sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Bảng 1.1. Tóm tắt các nghiên cứu về các nhân tố tiền tố của sự hữu hiệu của KSNB
Tác giả (năm)

Quốc gia

Phương pháp
nghiên cứu/ Mẫu
Định lượng, khảo

sát 741 doanh
nghiệp có quy mơ
vừa và lớn

Jokipii (2010)

Phần Lan

Ahmad và
cộng sự (2015)

Malaysia

Định lượng, 150
công ty niêm yết

Hunziker
(2017)

Thụy Sỹ

Định lượng, 254
doanh nghiệp

Shu và cộng sự Trung Quốc
(2018)

Định lượng, 2.536
công ty niêm yết


Alam và cộng
sự (2018)
Lu và Cao
(2018)

Malaysia

Định lượng, 109 tổ
chức công
Định lượng, 2.187
công ty niêm yết

Khlif và
Samaha (2019)

Ai Cập

Trung Quốc

Định lượng, 86
công ty niêm yết

Các biến tiền tố
Chiến lược của doanh nghiệp;
quy mô doanh nghiệp; cấu trúc
tổ chức của doanh nghiệp; mức
độ không chắc chắn của môi
trường kinh doanh.
Sự phân bố giới tính của Hội
đồng quản trị, số thành viên Hội

đồng quản trị khơng điều hành,
trình độ chun mơn của thành
viên Hội đồng quản trị
Thành tích mục tiêu doanh
nghiệp cần đạt được, tỷ lệ kết
quả đầu ra so với đầu vào, hiệu
quả điều phối các hoạt động,
tính linh hoạt trong việc tổ chức
các hoạt động.
Tính chính trực của doanh
nghiệp; quản trị cơng ty, môi
trường pháp lý (biến điều tiết),
sự cạnh tranh trên thị trường
(biến điều tiết)
Tính chính trực của doanh
nghiệp
Trình độ, bằng cấp, kinh
nghiệm, tính liêm chính của
thành viên Hội đồng quản trị
Tính độc lập của thành viên Hội
đồng quản trị

1.1.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về các hậu tố của sự hữu hiệu của kiểm soát
nội bộ
Nghiên cứu gần đây của Hunziker (2017) cũng ủng hộ nghiên cứu của Jokipii
(2010) khi cho rằng hoạt động KSNB cho phép các doanh nghiệp đảm bảo tính tin
cậy của báo cáo tài chính, việc tuân thủ quy định và luật pháp cũng như đảm bảo tính
hữu hiệu và hiệu quả của quy trình kinh doanh.
Gao và Jia (2016) đã chứng minh KSNB yếu kém sẽ gây nguy hiểm cho việc
đánh giá giá trị doanh nghiệp. Cụ thể, các tài sản có tính thanh khoản ở những doanh


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

nghiệp có KSNB yếu kém sẽ bị các nhà đầu tư sẽ đánh giá thấp so với các tài sản
tương đương ở những doanh nghiệp có KSNB hữu hiệu hơn. Kết quả nghiên cứu cho
thấy tầm quan trọng của KSNB trong việc bảo vệ các nguồn lực và định giá các nguồn
lực của doanh nghiệp. Một nghiên cứu tại Ai Cập của Khlif và cộng sự (2019) cũng
đã xem xét ảnh hưởng trực tiếp của sự hữu hiệu của KSNB đến chi phí vốn cổ đơng;
và vai trị điều tiết của sự hữu hiệu của KSNB cho mối quan hệ giữa mức độ công bố
thông tin tự nguyện trên báo cáo tài chính và chi phí vốn cổ đông tại Ai Cập, một thị
trường vốn mới nổi. Những kết quả nghiên cứu của các tác giả trên cho thấy, KSNB
sẽ giúp gia tăng giá trị vốn hóa doanh nghiệp thơng qua giảm chi phí vốn cổ đơng thể
hiện ở các hoạt động định giá doanh nghiệp đối với các công ty niêm yết.
Gần đây nhất, Chalmers và cộng sự (2019) đã nghiên cứu về các yếu tố tác
động đến sự hữu hiệu của KSNB cũng như chất lượng của KSNB và sự tác động của
sự hữu hiệu của KSNB trên phương diện kinh tế đối với các bên liên quan như: nhà
đầu tư, chủ nợ, nhà quản lý, kiểm tốn viên và nhà phân tích tài chính. Kết quả nghiên
cứu cho thấy chất lượng của KSNB có ảnh hưởng đáng kể đến việc ra quyết định của
người sử dụng thơng tin báo cáo tài chính, vịng quay của các nhà quản trị (mức độ
ổn định trong vị trí công việc), khen thưởng cho nhà quản trị, các quyết định tài trợ
của doanh nghiệp, khối lượng công việc của kiểm toán độc lập, các quyết định của
những chuyên gia phân tích tài chính. Ngồi ra, cơ cấu sở hữu vốn, đặc điểm của hội
đồng quản trị, đặc điểm của ủy ban kiểm tốn cũng có tác động đến sự hữu hiệu của

KSNB. Tóm tắt các nghiên cứu và kết quả nghiên cứu về các nhân tố hậu tố (kết quả)
của sự hữu hiệu của KSNB được trình bày trong Bảng 1.2 như sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Bảng 1.2. Tóm tắt các nghiên cứu về biến hậu tố của sự hữu hiệu của KSNB
Tác giả (năm)

Quốc gia

Gao và Jia
(2016)

Mỹ

Hunziker
(2017)

Thụy Sỹ

Khlif và cộng
sự (2019)


Ai Cập

Chalmers và
cộng sự (2019)

Tồn thế
giới

1.2.

Phương pháp
nghiên cứu/ Mẫu
Định lượng,
2.304 cơng ty
niêm yết
Định lượng, 254
doanh nghiệp phi
tài chính
Định lượng, 512
quan sát năm –
doanh nghiệp
(Firm – year)
Khảo sát tài liệu,
các nghiên cứu
trong và ngoài
nước Mỹ

Các biến hậu tố
Giá trị doanh nghiệp.


Tính tin cậy của báo cáo tài chính,
việc tuân thủ quy định và pháp
luật, tính hữu hiệu và hiệu quả của
quy trình kinh doanh.
Chi phí vốn cổ đơng.

Quyết định của người sử dụng
thơng tin báo cáo tài chính, mức độ
ổn định trong vị trí công việc, khen
thưởng cho nhà quản trị, quyết
định tài trợ của doanh nghiệp, khối
lượng cơng việc của kiểm tốn độc
lập, quyết định của chuyên gia
phân tích tài chính.

Tổng quan nghiên cứu giao thoa về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và
kiểm soát nội bộ
TNXHDN là một mảng đề tài khá thú vị và được khá nhiều nhà nghiên cứu

trong lĩnh vực kế toán quan tâm (Watson, 2015). Các nghiên cứu kế toán khi nghiên
cứu về TNXHDN thường quan tâm đến sự tích hợp giữa các thành phần của
TNXHDN (chẳng hạn như các yếu tố về môi trường) đối với hệ thống kiểm soát quản
lý nhằm nâng cao kết quả hoạt động của doanh nghiệp trên phương diện tài chính và
phương diện mơi trường) (ví dụ như Henri và Journeault (2010). Adams và Zutshi
(2004) cũng cho rằng các doanh nghiệp khi tích hợp các báo cáo về TNXHDN trên
các báo cáo thường niên cũng có được rất nhiều lợi ích hơn so với các doanh nghiệp
không thực hiện điều này. Các lợi ích thể hiện ở các phương diện tuyển dụng và giữ
chân người lao động, gia tăng hiệu quả ra quyết định nội bộ và tiết kiệm chi phí, nâng
cao hình ảnh và danh tiếng của doanh nghiệp, gia tăng KQHĐKD (Adams & Zutshi,
2004).


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Một trong những nghiên cứu trong mảng giao thoa giữa KSNB và TNXHDN
là nghiên cứu của Rodgers và cộng sự (2015). Các tác giả này đã tích hợp hai khái
niệm: TNXHDN và KSNB thành một khái niệm đơn nhất thể hiện qua việc KSNB
được tích hợp với các hoạt động tăng cường TNXHDN. Họ chứng minh KSNB tích
hợp với TNXHDN sẽ đem lại hữu hiệu trong việc giảm thiểu gian lận trong các tổ
chức.
Hao và cộng sự (2018) khi bàn về sự tương tác giữa KSNB và TNXHDN ở
các công ty niêm yết tại Trung Quốc cũng cho rằng việc xây dựng KSNB hữu hiệu
không chỉ làm gia tăng năng lực quản lý và ngăn ngừa rủi ro trong doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp phát triển bền vững mà còn giúp đảm bảo cho doanh nghiệp thực thi
các trách nhiệm xã hội của mình. Đồng thời, việc KSNB hữu hiệu tích hợp với thực
thi tốt TNXHDN sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro về giảm giá trị vốn hóa
của mình trên thị trường chứng khốn. Một báo cáo của tổ chức ICAICW (tổ chức kế
tốn cơng chứng và KSNB) cũng khuyến nghị cho các doanh nghiệp cần phải xem
xét các yếu tố về môi trường, danh tiếng và các vấn đề của doanh nghiệp đối với xã
hội khi thiết kế KSNB (Frankental, 2001).
Nghiên cứu gần đây của Akisik và Gal (2017) ở các doanh nghiệp ở Bắc Mỹ
cho thấy sự tương tác giữa các báo cáo TNXHDN cùng với KSNB hữu hiệu có tác
động mạnh đến kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa
TNXHDN và KSNB cũng được Pucheta‐Martínez và Chiva‐Ortells (2018) giải thích

qua lý thuyết đại diện. Họ cho rằng các nhà quản trị có sự cam kết với các vấn đề về
TNXHDN thường có xu hướng tăng cường tính hữu hiệu của KSNB. Do đó các hành
vi cơ hội trong doanh nghiệp do thơng tin bất cân xứng có thể được giảm bớt qua việc
tăng cường công bố thông tin về TNXHDN (Frias‐Aceituno và cộng sự, 2013). Các
dòng nghiên cứu trên cho thấy sự cộng hưởng tiềm năng giữa KSNB và TNXHDN
để dẫn đến các lợi ích cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, theo kiến thức và sự tìm hiểu của tác giả thì ở Việt Nam vẫn cịn
thiếu vắng các nghiên cứu trong mảng giao thoa này. Tổng kết các nghiên cứu cho

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

thấy tính hữu hiệu của KSNB là một vấn đề đáng được quan tâm khi hầu hết các
doanh nghiệp đều chưa vận hành KSNB có hiệu quả (T. T. Nguyen & Bui, 2018),
KSNB ở các doanh nghiệp tại Việt Nam vẫn đang còn khá lỏng lẻo, và cần phải được
cải thiện (Xuan-Quang & Zhong-Xin, 2013). Hiện nay, ở Việt Nam có rất nhiều
nghiên cứu riêng lẻ về TNXHDN. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào tích hợp một
cách có hệ thống TNXHDN và KSNB trong một mơ hình và giải thích sự cộng hưởng
của hai yếu tố này trong việc gia tăng lợi thế cạnh tranh ở các doanh nghiệp Việt
Nam. Đặc biệt, trong bối cảnh các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng chịu nhiều áp
lực tăng cường các hoạt động quản trị công ty cũng như TNXHDN (M. Nguyen và
cộng sự, 2018). Từ đó cho thấy, hướng nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu rõ hơn về
các lợi ích khác đến từ sự cộng hưởng giữa TNXHDN và KSNB thơng qua một mơ
hình nghiên cứu ở Việt Nam là rất cần thiết.

Bảng 1.3. Tóm tắt các nghiên cứu trong mảng giao thoa giữa TNXHDN và KSNB
Tác giả
Quốc
(năm)
gia
Frankental N/I
(2001)

Phương pháp nghiên
cứu/ Mẫu
Nghiên cứu dạng
khái niệm
(Conceptual)

Sự tương tác giữa TNXHDN và KSNB

Rodgers
N/I
và cộng sự
(2015)

Nghiên cứu dạng
khái niệm
(Conceptual)

KSNB tích hợp với TNXHDN sẽ đem lại
hữu hiệu trong việc giảm thiểu gian lận
trong đơn vị.

Định lượng, các

doanh nghiệp Bắc
Mỹ (Không có thơng
tin số lượng mẫu)
Định lượng, 2.747
quan sát năm –
doanh nghiệp (Firm
– year)
Định lượng, 864
quan sát năm –
doanh nghiệp (Firm
– year)

Sự tương tác giữa các báo cáo TNXHDN
cùng với KSNB hữu hiệu có tác động
mạnh đến kết quả hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.
Xây dựng KSNB hữu hiệu sẽ góp phần
đảm bảo cho doanh nghiệp thực thi các
trách nhiệm xã hội của mình.

Akisik và
Gal
(2017)

Mỹ

Hao và
cộng sự
(2018)


Trung
Quốc

Pucheta‐
Tây Ban
Martínez
Nha
và Chiva‐
Ortells
(2018)
Ghi chú: N/I: Khơng có thơng tin

Doanh nghiệp tích hợp các yếu tố về môi
trường, danh tiếng và các vấn đề của
doanh nghiệp đối với xã hội khi thiết kế
KSNB.

Các nhà quản trị có sự cam kết đối với các
vấn đề về TNXHDN thường có xu hướng
tăng cường tính hữu hiệu của KSNB.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14


Phân tích trên cho thấy khe hổng nghiên cứu là tác động cộng hưởng giữa hệ
thống KSNB và TNXHDN. Tác động này vẫn chưa được nghiên cứu ở Việt Nam,
một quốc gia có thị trường mới nổi, nơi mà vấn đề TNXHDN ngày càng đóng vai trị
quan trọng nhưng chưa có được sự quan tâm đúng mức từ phía các doanh nghiệp.
Việc lấp khe hổng nghiên cứu này là cần thiết vì sẽ đưa ra hàm ý quản lý cho các nhà
quản trị doanh nghiệp Việt Nam trong việc tích hợp các hoạt động gắn liền với
TNXHDN vào KSNB. Từ đó hướng đến mục tiêu bảo vệ tài sản, hoạt động hữu hiệu
và hiệu quả, tăng cường tính tuân thủ đối với các quy định của Pháp luật và Nhà nước
và hơn hết là có thể gia tăng KQHĐKD.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài.
Nội dung bao gồm các nghiên cứu trong nước và thế giới về KSNB và TNXHDN.
Phần tổng quan này cho thấy các nghiên cứu trước là tập trung vào các biến tiền tố
(nguyên nhân), hậu tố (kết quả) của sự hữu hiệu của KSNB và các nghiên cứu riêng
lẻ về TNXHDN. Đồng thời, theo kiến thức và tìm hiểu của tác giả thì ở Việt Nam vẫn
cịn thiếu vắng các nghiên cứu tích hợp một cách có hệ thống TNXHDN và KSNB
trong một mơ hình cũng như lý giải sự cộng hưởng của hai yếu tố này trong việc nâng
cao tính hữu hiệu của KSNB nhằm gia tăng lợi thế cạnh tranh. Đó chính là khe hổng
nghiên cứu cần được lấp. Chương 2 sẽ trình bày về lý thuyết nền tảng liên quan đến
đề tài và các giả thuyết đề xuất trong mơ hình nghiên cứu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở khe hổng nghiên cứu được xác định trong phần trình bày ở Chương
1, trong Chương 2 tác giả sẽ trình bày về các khái niệm quan trọng liên quan đến các
vấn đề được giải quyết bởi đề tài, bao gồm: kiểm soát nội bộ, trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, lý
thuyết nền tảng liên quan đến đề tài và các giả thuyết đề xuất trong mơ hình nghiên
cứu cũng sẽ được trình bày trong chương này.
2.1.

Các khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu

2.1.1. Các nội dung liên quan đến kiểm soát nội bộ
2.1.1.1.

Khái niệm kiểm soát nội bộ

KSNB là một quá trình, chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị, người quản lý
và các nhân viên của đơn vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo tài chính và tuân thủ (COSO, 2013).
Theo điều 4, khoản c, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) số 315, KSNB
là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế,
thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của
đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu
suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.
Vì vậy, hệ thống KSNB mà các doanh nghiệp đang vận hành hiện nay được
xem là một hệ thống các chính sách, quy trình, thủ tục mà doanh nghiệp đã xây dựng.
Thơng qua đó, doanh nghiệp có thể kiểm sốt các hoạt động đang diễn ra bên trong
đơn vị mình. KSNB cũng là công cụ hỗ trợ cho các nhà quản lý trong việc quản trị
rủi ro, đảm bảo doanh nghiệp đạt được kết quả tối ưu trên cả ba phương diện: Hoạt

động, báo cáo tài chính và tuân thủ. Trong nghiên cứu này tác giả chọn khái niệm
KSNB theo COSO 2013 vì nó đã bao gồm tất cả các yếu tố mà VSA 315 đã trình bày

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


×