Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Luận văn thạc sĩ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.3 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

LÊ BÍCH THỦY

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2018

123doc


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

LÊ BÍCH THỦY
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Chuyên ngành: Thống kê kinh tế
Mã số: 8310107

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VĂN THẮNG



TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2018

123doc


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được thu
thập từ thực tế và kết quả nêu trong đề tài là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2018
Tác giả thực hiện

Lê Bích Thủy

123doc


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................................. 1

1.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và đơn vị khảo sát .........................................3
1.4. Ý nghĩa đề tài ...................................................................................................3
1.4.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................3
1.5. Kết cấu đề tài ....................................................................................................3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................................................... 5

2.1. Thực trạng ngành nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà Mau ........................................5
2.1.1 Tổng quan địa bàn nghiên cứu ....................................................................5
2.1.2. Thực trạng ngành nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà Mau ..................................9
2.1.3.Đánh giá chung về ngành nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà Mau .....................14
2.2. Vai trò của ngành kinh tế thủy sản trong nền kinh tế quốc dân .....................19
2.2.1. Khái niệm về Thủy sản .............................................................................19
2.2.2. Vai trò của ngành Thủy sản đối với nền kinh tế quốc dân .......................20
2.2.3. Đặc trưng của ngành Thủy sản .................................................................22
2.3. Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................22

123doc


2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................22
2.3.2. Nghiên cứu trong nước .............................................................................23
2.4. Tổng quan về phát triển bền vững ngành thủy sản ........................................24
2.4.1. Khái niệm về phát triển bền vững ............................................................24
2.4.2. Phát triển bền vững ngành thủy sản .........................................................25
2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá tính bền vững trong PTTS .....................................26
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển thủy sản ...............................28
2.5.1. Nhân tố tự nhiên .......................................................................................28
2.5.2. Yếu tố hạ tầng kinh tế - xã hội .................................................................30

2.5.3. Yếu tố khoa học công nghệ ......................................................................31
2.5.4. Yếu tố tổ chức và quản lý .........................................................................32
2.5.5. Yếu tố quốc tế...........................................................................................34
2.6. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu..................................................................34
Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 37

3.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................37
3.1.1. Nghiên cứu khám phá ...............................................................................38
3.1.2. Nghiên cứu chính thức .............................................................................39
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................39
3.2.1. Phương pháp định tính .............................................................................39
3.2.2. Phương pháp định lượng ..........................................................................40
3.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................40
3.3.1. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................40
3.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................41
3.3.3. Xây dựng thang đo ...................................................................................42
3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................44
3.4.1. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................44
3.4.2. Kích thước mẫu khảo sát phục vụ cho nghiên cứu ..................................45
3.4.3. Công cụ thu thập dữ liệu ..........................................................................45

123doc


3.4.4. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................45
3.4.5. Quy trình thu thập dữ liệu ........................................................................45
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 46

4.1. Mô tả mẫu ......................................................................................................46
4.2. Kiểm định thang đo ........................................................................................48

4.2.1. Thang đo các biến độc lập ........................................................................48
4.2.2. Thang đo phát triển...................................................................................50
4.3. Kết quả phân tích nhân tố EFA ......................................................................50
4.3.1. Các biến độc lập .......................................................................................50
4.3.2. Biến phụ thuộc..........................................................................................52
4.4. Phân tích hồi quy và Anova ...........................................................................53
4.5.2. Nhận xét về phát triển ngành NTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau ................56
4.6. Kết luận ..........................................................................................................57
Chương 5: KẾT LUẬN................................................................................................................... 59

5.1. Kết luận ..........................................................................................................59
5.2. Đề xuất hàm ý quản trị ...................................................................................60
5.2.1. Định hướng phát triển thủy sản Cà Mau ..................................................60
5.2.2. Hàm ý quản trị ..........................................................................................61
5.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ............................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 1
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................................ 3
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................................................ 8

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt/kí hiệu

Cụm từ đầy đủ

ĐBSCL


Đồng bằng sơng Cửu Long

KT-XH

Kinh tế xã hội

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PTTS

Phát triển thủy sản

PT

Phát triển

TS

Thủy sản

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


UBND

Ủy ban nhân dân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh tôm giống giai đoạn 2013-2016…………10
Bảng 2.2: Kết quả phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2012-2016…………...12
Bảng 3.1: Thang đo nhân tố tác động đến phát triển ngành nuôi trồng thủy sản trên
địa bàn tỉnh Cà Mau .................................................................................................. 28
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả mẫu khảo sát....................................................... 32
Bảng 4.2: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo các biến độc lập ....................... 34
Bảng 4.3:Hệ số Cronbach Alpha thang đo ............................................................... 36
Bảng 4.4: KMO and Bratlett’s Test .......................................................................... 36
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập ............................... 37
Bảng 4.6: Phân tích Anova trong hồi quy tuyến tính ................................................ 38
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy......................................................................................... 39
Bảng 4.8: Đánh giá của các hộ nuôi trồng thủy sản về phát triển ngành nuôi trồng
thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau ............................................................................ 41

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 21
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu ................................................................................ 23
Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu chính thức ................................................................ 40
Hình 5.1: Mối liên hệ giữa các nhân tố trong việc NTTS ......................................... 45

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngành Thủy sản Việt Nam là một trong những ngành hàng chiếm tỷ trọng
xuất khẩu tương đối lớn. Bên cạnh đó, ngành có đóng góp đáng kể vào sự nghiệp
phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Các sản phẩm thủy sản của nước ta trong quá
trình xuất khẩu đã đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng thế giới,
đặc biệt là các nước có thị trường lớn và yêu cầu cao về chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc... Tăng trưởng xuất khẩu thủy sản đã
đạt được tốc độ cao, đem lại nguồn thu ngoại tệ không nhỏ cho quốc gia.
Tuy nhiên, năm 2016 vừa qua là năm đặc biệt khó khăn đối với ngành nơng
nghiệp nói chung và ni tơm nói riêng do tình hình hạn, mặn diễn ra khốc liệt ta ̣i

các tin
̉ h ĐBSCL trong những tháng đầu năm. Tình hình hạn, xâm nhâ ̣p mặn đã làm
cho tơm ni bị thiệt hại nghiêm trọng. Trong đó, Cà Mau, Kiên Giang, Ba ̣c Liêu là
ba tin
̉ h chiụ ảnh hưởng bởi ha ̣n hán và xâm nhâ ̣p mă ̣n nă ̣ng nề nhấ t. Riêng Cà Mau
diện tích tôm nuôi bị thiệt hại khoảng 155.890 ha. Bên ca ̣nh đó, chất lượng, giá cả
các yếu tố đầu vào không ổn định; hạ tầng sản xuất chưa đáp ứng u cầu. Biế n đở i
khí hậu và nước biển dâng đươ ̣c dự báo còn nhiề u diễn biế n phức ta ̣p và khó lường,
thiên tai như: bão, lũ lụt, ha ̣n hán… không còn theo quy luâ ̣t, cường độ và tầ n suấ t
ngày mô ̣t tăng lên, đã và đang có tác đô ̣ng tiêu cực đế n NTTS (nuôi trồng thủy sản)
của người dân.
Cà Mau với diện tích ni trồng thủy sản năm 2016 khoảng 301.509 ha, trong
đó ni tơm nước lợ 282.828 ha, Cà Mau là địa phương có diện tích ni thủy sản
(đặc biệt là tôm) lớn nhất cả nước. Cà Mau cũng khẳng định thế mạnh vượt trội
trong lĩnh vực chế biến và xuất khẩu tôm với kim ngạch khoảng 1 tỷ USD/năm.
Cũng nhờ con tôm đã giúp nhiều hộ dân vươn lên khá giả, nhiều vùng quê khởi sắc,
KT-XH không ngừng phát triển… Nhờ chính sách đa dạng các mơ hình ni tơm đã
giúp tỉnh Cà Mau ổn định sản lượng tôm nuôi khoảng 139.000 - 147.000 tấn/năm,
cung ứng nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến, xuất khẩu thủy sản. Mặt

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

được là vậy, nhưng gần đây diễn biến bất lợi của biến đổi khí hậu, tình hình hạn

mặn gay gắt... và Cà Mau là một trong những địa phương chịu ảnh hưởng nặng
nhất. Cho nên, để phát triển ngành NTTS thì Cà Mau phải tìm hướng đi mới phù
hợp với điều kiện hiện nay.
Tỉnh Cà Mau chưa xây dựng đươ ̣c các thương hiệu thủy sản đặc trưng của
vùng, đă ̣c biê ̣t là viê ̣c xây dựng và bảo hô ̣ thương hiê ̣u tâ ̣p thể. Hầu hết sản xuất trên
các lĩnh vực phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, manh mún, thiếu tính liên kết, hợp tác.
Nguồn nguyên liệu sản xuất vẫn còn tự phát và khơng ổn đinh, tình trạng dịch bệnh
thường xảy ra, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất vẫn còn hạn chế, chất lượng các sản
phẩm thủy sản nhìn chung vẫn cịn tồn tại nhiều hạn chế, bên cạnh đó năng lực cạnh
tranh của ngành thủy sản tại Cà Mau chưa cao. Nhìn chung, quá trình phát triển
ngành thủy sản tại địa phương trong thời gian qua cịn thiếu tính bền vững về môi
trường, tự nhiên và các vấn đề kinh tế xã hội nghề cá.
Để đạt những nội dung nêu trên đòi hỏi ngành NTTS sản tỉnh Cà Mau cần tìm
kiếm những phương pháp phát triển phù hợp hơn. Do vậy việc xây dựng định
hướng phát triển lâu dài đối với ngành NTTS Cà Mau là việc làm cần được đặc biệt
quan tâm. Chính vì thế tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển ngành nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng ngành nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Cà Mau; tìm ra cácnhân
tố cótác động đến phát triển ngành NTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau, từ đó đề xuất
một số vấn đề nhằm phát triển ngành NTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong giai
đoạn tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu và vận dụng lý thuyết phát triển để phân tích thực trạng ngành
NTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

- Phân tích và đánh giá những yếu tố có tác động đến phát triển ngành NTTS
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đề ra một số giải pháp nhằm phát triển ngành NTTS trên địa bàn tỉnh Cà
Mau đến năm 2020.
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và đơn vị khảo sát
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng của nghiên cứu này là những nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển ngành NTTS.
- Phạm vi về nội dung: nghiên cứu tình hình phát triển ngành NTTS trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
- Đơn vị khảo sát thu thập dữ liệu: Hộ (cơ sở) nuôi trồng thủy sản trên địa bàn
tỉnh Cà Mau.
1.4. Ý nghĩa đề tài
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về
phát triển ngành NTTS trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và tiến trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp - nơng thơn. Từ đó, lựa chọn cách tiếp cận,
phương pháp, hệ thống những yếu tố có ảnh hưởng đến phát triển ngành NTTS tại
tỉnh Cà Mau.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định và đánh giá các nhân tố có tác động đến PT ngành NTTS trên địa
bàn tỉnh Cà Mau, qua đó có cơ sở định hướng nhằm phát triển ngành NTTS tại Cà
Mau. Từ đó, đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm PT ngành NTTS trên địa
bàn tỉnh Cà Mau, đây là cơ sở khoa học để các cơ quan quản lý và các hộ NTTS

tham khảo, áp dụng nhằm góp phần hồn thành chiến lược, mục tiêu phát triển
ngành NTTS trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.5. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, bảng biểu
thì bao gồm 5 chương với nội dung chính như sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3:Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Thực trạng ngành nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà Mau
2.1.1 Tổng quan địa bàn nghiên cứu
 Vị trí địa lý
Cà Mau là tỉnh cực nam của tổ quốc. Diện tích 5.211 km2, bằng 1,58% diện
tích cả nước và bằng 13,1% diện tích vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Là một bán
đảo, tiếp giáp cả biển Đông và biển Tây, chiều dài bờ biển 254 km, chiếm 7,8%
chiều dài bờ biển cả nước (bờ biển Đông dài 107 km, bờ biển Tây dài 147 km), diện
tích ngư trường rộng trên 80.000 km2, tiếp giáp với vùng biển của các nước: Thái
Lan, Malaysia và Indonesia. Có nhiều cụm đảo: Hịn Đá Bạc, Hịn Chuối, Hịn
Bng thuộc biển Tây, Hịn Khoai thuộc biển Đơng. Cà Mau tiếp giáp với tỉnh Kiên
Giang ở phía Bắc, tỉnh Bạc Liêu ở phía Đơng, cịn lại là tiếp giáp với biển.
 Đất đai và địa hình
 Về đất đai:
Đất ở Cà Mau được phân loại thành 6 nhóm. Trong đó, 91,41% diện tích tự
nhiên của tồn tỉnh là đất phèn và đất mặn, nhóm đất phèn chiếm diện tích lớn nhất là
268.843 ha (50,77%), kế đến là nhóm đất mặn chiếm 215.135 ha (40,63%). Các
nhóm đất than bùn phân bố dưới rừng tràm ở vùng trũng U Minh, đất bãi bồi, đất cát
phân bố ở ven bờ biển và đất đỏ vàng phân bố ở ngoài các cụm đảo chỉ chiếm diện
tích nhỏ (khoảng 4,30%), 4,29% diện tích cịn lại là sông rạch. Điều kiện đất đai tỉnh
Cà Mau khá phù hợp cho việc phát triển ni tơm nói riêng và ni các lồi thủy sản
nước lợ nói chung.
 Về địa hình
Cà Mau là vùng đồng bằng, có nhiều sơng rạch. Địa hình tương đối bằng
phẳng và thấp, nghiêng dần từ Bắc xuống Nam, từ Đông Bắc xuống Tây Nam, độ
cao bình quân từ 0,5 m đến 1,5 m so với mực nước biển. Địa hình của tỉnh cịn bị
chia cắt nhiều bởi hệ thống sông rạch chằng chịt, đây là điều kiện vừa có mặt thuận
lợi cũng vừa có mặt bất lợi cho phân bổ nguồn nước cho phát triển sản xuất, trong

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

đó có ni tơm của tỉnh. (Báo cáo tổng kết dự án Quy hoạch tài nguyên nước mặt
tỉnh Cà Mau đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2045)
 Thủy văn
Cà Mau chịu tác động trực tiếp của hai chế độ thủy triều: Bán nhật triều không
đều ở biển Đông và nhật triều không đều ở biển Tây. Do ảnh hưởng của 2 chế độ
thủy triều và có nhiều cửa sông ăn thông ra biển nên phần lớn diện tích đất liền của
tỉnh đã bị nhiễm mặn và chế độ thủy triều rất phức tạp.
 Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
Cà Mau là một trong 5 tỉnh của Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề nhất của biến
đổi khí hậu và là một trong ba tỉnh dễ bị tổn thương nhất do nước biển dâng. Tác
động của biến đổi khí hậu đối với Cà Mau là rất nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp
đến sản xuất, làm thay đổi cơ cấu ngành nghề.
Gây xói lở bờ biển và sạt lở bờ sông: Cả hai bờ biển Đông và Tây tình hình
xói lở xảy ra rất nghiêm trọng, tốc độ xói lở trung bình hàng năm từ 20-30 m, với
chiều dài đến vài chục kilomet, làm mất rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt một số
đoạn đã lở đến đê. Tỉnh phải tổ chức cứu hộ đê khẩn cấp trên rất nhiều khu vực, tốn
kém kinh phí khá lớn. Nếu khơng có những giải pháp hợp lý, thậm chí Mũi Cà Mau
có khả năng mất cả biểu tượng và cột mốc Quốc gia do sạt lở. Trên các tuyến sông
lớn tình hình sạt lở cũng diễn ra rất phức tạp, gây thiệt hại lớn đến tài sản, đời sống
và tình hình sản xuất của người dân.
Về xâm nhập mặn: Do ảnh hưởng của nắng hạn, tình hình xâm nhập mặn có
chiều hướng gia tăng. Hàng năm, vào cao điểm mùa khô, xâm nhập mặn diễn ra gay

gắt, tất cả các tuyến sơng rạch độ mặn tăng cao, bình thường từ 20-30‰, đặc biệt
vào mùa khô năm 2016, do ảnh hưởng của El Nino nên độ mặn tăng lên đến 4045‰. Độ mặn trên các tuyến sông tăng cao nên việc thay đổi nước cho ao, đầm
nuôi tôm không thể thực hiện, gây thiệt hại lớn đến nghề nuôi tôm của tỉnh.
 Về điều kiện kinh tế - xã hội
 Về kinh tế

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) năm 2016 (theo giá hiện hành): Đạt
44.696,94 tỷ đồng; trong đó: Khu vực ngư, nông, lâm nghiệp đạt 13.705,91 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 30,66%; khu vực công nghiệp, xây dựng đạt 11.382,28 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 25,47%; khu vực thương mại, dịch vụ đạt 17.892,72 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng 40,03%; thuế sản phẩm đạt 1.716,03 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 3,84%. (Cục
Thống kê Cà Mau).
GRDP bình quân đầ u người giai đoa ̣n 2009 – 2015 tăng 7,62%/năm (từ 1.030
USD/người/năm lên 1.600 USD/người/năm). Tuy nhiên, thu nhâ ̣p bình quân đầ u người
của tỉnh vẫn ở mức thấ p so với mă ̣t bằ ng chung cả nước, năm 2015 GDP bình quân đầ u
người của cả nước đa ̣t 2.300 USD.
Trong ngành thủy sản thì nuôi trồng thủy sản đóng vai trò chủ đa ̣o, chiế m 77% cơ
cấ u ngành (chủ yếu từ nuôi tôm), khai thác thủy sản chiế m 17%, dich
̣ vu ̣ thủy sản
chiế m 6%.
 Về xã hội

Dân số tỉnh Cà Mau năm 2015 là 1.218.821 người: Trong đó nam có 615.846
người (50,52%) và nữ có 612.975 người (49,48%). Có 709.835 người trong độ tuổi
lao động. Trong đó, tốt nghiệp Cao đẳng trở lên: 17.198 người, tốt nghiệp trung cấp,
dạy nghề: 42.802 người, đào tạo nghề: 133.965 người, lao động phổ thông: 649.835
người (theo Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực Cà Mau 2011-2020). Chất lượng
lao động qua đào tạo còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng đủ các tiêu chuẩn chất lượng
của nhà tuyển dụng.
 Kết cấu hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản
 Thủy lợi
Cà Mau có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Có nhiều kênh trục lớn,
và hệ thống kênh cấp 1, cấp 2, kênh nội đồng, tạo nên mạng lưới sơng ngịi dày đặc
nối thơng với nhau và thơng ra biển, thuận lợi cho việc cấp, thoát nước phục vụ cho
phát triển sản xuất. Về quy hoạch thủy lợi của tỉnh, chia thành hai vùng sản xuất có
hệ sinh thái đặc trưng như sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

- Vùng Nam Cà Mau: Quy hoạch thủy lợi phục vụ chủ yếu cho nuôi tôm. Chia
thành 18 tiểu vùng, với 323.786 ha. Hiện tỉnh đã phê duyệt 15/18 dự án đầu tư hệ
thống thủy lợi, đang đầu tư cho 05 tiểu vùng.
- Vùng Bắc Cà Mau: Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất hệ sinh thái ngọt:
Chia làm 05 tiểu vùng, với 206.214 ha. Hiện có 02 tiểu vùng được khép kín giữ
ngọt triệt để (Tiểu vùng II và Tiểu vùng III thuộc huyện U Minh và Trần Văn Thời).

Mặc dù chưa đầu tư hoàn thiện nhưng bước đầu đem lại hiệu quả khá tốt.
Thời gian qua, trên cơ sở quy hoạch được duyệt, tỉnh đã tập trung các nguồn
lực để đầu tư hệ thống thủy lợi. Từ các nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hạ tầng
thủy sản, vốn ODA,… tỉnh đã bố trí thực hiện các dự án để khép kín các tiểu vùng.
Tuy nhiên, do nguồn kinh phí có hạn nên các dự án hầu hết chưa được đầu tư hồn
chỉnh, chưa có tiểu vùng nào được khép kín, chưa phát huy được hiệu quả. Ngồi ra
cịn tập trung nạo vét các kênh trục, kênh cấp 1, cấp 2 để phục vụ cho việc cấp,
thốt nước.
Thủy lợi phục vụ ni tơm cịn một số tồn tại: Khơng có hệ thống cấp, thốt
nước riêng biệt; năng lực cấp, thoát nước rất hạn chế, nên việc ô nhiễm nguồn nước,
lây lan dịch bệnh rất dễ xảy ra; các cơng trình thủy lợi phục vụ cho nuôi tôm chưa
đồng bộ, chưa đảm bảo chủ động lấy nước để phục vụ sản xuất, thiếu nguồn nước
ngọt bổ sung. Một số khu vực chưa phân ranh rõ ràng giữa vùng nuôi tôm và trồng
lúa dẫn đến xung đột trong sản xuất; do tốc đô ̣ bồ i lắng nhanh nên hê ̣ thố ng kênh
ra ̣ch không thể đáp ứng nhu cầ u cấ p, thoát nước cho ni tơm rất khó khăn cho sản
xuất, đặc biệt là tình trạng thiếu nước cho sản xuất ở những vùng nằm sâu trong nội
đồng.
 Giao thơng
Giao thơng bộ, có 3 tuyến quốc lộ đi qua, với tổng chiều dài 119,3 km, tỷ lệ
nhựa hóa đạt 100%; 11 tuyến tỉnh lộ với tổng chiều dài là 267,9 km, tỷ lệ nhựa hóa
đạt 98,1%; 97 tuyến đường huyện với tổng chiều dài là 976,4 km, tỷ lệ nhựa cứng
hóa đạt 64,8%; 287 tuyến đường đô thị dài 228,9 km bao gồm các tuyến đường nội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


9

ô thành phố Cà Mau và đường thị trấn đã được nhựa (cứng) hóa đạt 99,8%; đường
giao thơng nơng thơn có 1.962 tuyến với tổng chiều dài 10.844,5 km, tỷ lệ cứng hóa
đạt 35%.
Giao thơng thủy: Hệ thống giao thông đường thủy khá phát triển. Vận tải
đường thủy chiếm tỷ trọng lớn hơn so với đường bộ. Toàn tỉnh có 57 tuyến, dài
1.161,8km. Trong đó: 12 tuyến/261,7km do trung ương quản lý; 12 tuyến/349,0km
do tỉnh quản lý; 33 tuyến/559,5km do huyện quản lý. Ngồi ra cịn khoảng 7.000
km các tuyến sơng, kênh có khả năng khai thác vận tải thủy, chủ yếu phục vụ vận
chuyển nông sản hoặc hàng hóa nhỏ lẻ của người dân.
Tuy nhiên việc hạn chế vận tải bằng đường bộ cũng gây ảnh hưởng khơng nhỏ
đến vận chuyển hàng hóa, kết nối giao thương, đi lại đối với các Doanh nghiệp và
người dân. (Báo cáo tổng kết dự án Quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Cà Mau
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2045)
2.1.2. Thực trạng ngành nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà Mau
 Về sản xuất, cung ứng giống
Về năng lực sản xuất giống: Trong tỉnh có hơn 800 cơ sở sản xuất giống (chủ
yếu tôm giống), sản xuất từ8-9 tỷ con giống/năm, đáp ứng khoảng 45% nhu cầu
nuôi trong tỉnh, chủ yếu là tơm sú. Có hơn 80% là các cơ sở nhỏ lẻ, nằm phân tán
tại các địa bàn, chủ yếu ở ba huyện Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, điều kiện cơ sở
không đáp ứng các quy định, rất khó khăn trong quản lý. Kỹ thuật viên có chun
mơn cao khơng nhiều (khoảng 20%), số cịn lại chỉ được tập huấn ngắn hạn.Việc
hạn chế về trình độ kỹ thuật đã ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng tôm giống
sản xuất trong tỉnh.Tỉnh đã khuyến khích các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ liên kết thành
hợp tác xã hoặc có thành lập doanh nghiệp có quy mơ sản xuất lớn, áp dụng quy
trình cơng nghệ hiện đại.Tuy nhiên đến nay số lượng cơ sở sản xuất quy mô lớn
không nhiều. Hiện chỉ có Tập đồn Việt Úc đầu tư khu sản xuất tôm giống với quy
mô hơn 120 ha, cơng suất thiết kế hơn 14 tỷ con giống/năm, góp phần giải quyết


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

nhu cầu về giống trong tỉnh (hiện mới đi vào sản xuất giai đoạn I, công suất 7 tỷ con
giống/năm).
Về di nhập giống: Trong 55% nhu cầu giống phục vụ cho ni trong tỉnh cịn
lại phải di nhập từ các tỉnh, chủ yếu là các tỉnh Miền Trung, khoảng 10-12 tỷ con
giống/năm (khoảng 40% là tôm thẻ chân trắng). Có 220 cơ sở ương giống (gièo) để
cung ứng cho các vùng nuôi, hàng năm đều được kiểm tra điều kiện kinh doanh.
Công tác quản lý giống nhập tỉnh cũng gặp rất nhiều khó khăn, do địa bàn rộng, một
số giống nhập nguồn gốc không rõ ràng, chất lượng khơng đảm bảo. Để quản lý
nguồn giống nhập tỉnh có chất lượng tốt, hàng năm Sở Nông nghiệp và PTNT tổ
chức ký kết phối hợp với các tỉnh về quản lý chất lượng giống, qua đó chất lượng
giống cũng được cải thiện.
Về tôm sú giống bố mẹ: Cà Mau là nơi cung cấp tơm sú bố mẹ có chất lượng
tốt cho các trung tâm sản xuất giống của cả nước, hàng năm có thể cung cấp từ
100.000 -150.000 con cho nhu cầu sản xuất trong và ngồi tỉnh. Nguồn tơm sú bố
mẹ khai thác từ tự nhiên nên công tác kiểm dịch cũng gặp nhiều khó khăn và nguồn
cung cũng có giới hạn, theo chiều hướng ngày càng giảm cả về số lượng và chất
lượng.
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh tôm giống giai đoạn 2013-2016
ĐVT: 1.000 con
TT


Nguồn giống

I

Sản xuất trong tỉnh
1 Tôm sú

2013

8.500.000

2 Tôm thẻ chân trắng
3 Tôm thẻ đuôi đỏ
II

2014

2015

2016

7.223.110

7.830.492

7.643.253

53.795

524.815


373.002

95.20

25.40

10.00

8.134.280

8.927.496

8.774.821

Nhập tỉnh

1 Tôm sú

10.000.000

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11


2 Tôm thẻ chân trắng
3 Tôm càng xanh

3.000.000

5.771.200

5.165.100

4.512.786

15.460

27.480

86.664

95.082

21.515.460

21.209.960

22.534.592

21.398.954

 Về vật tư phục vụ nuôi trồng thủy sản
Trong tỉnh có trên 200 cơ sở kinh doanh, dịch vụ thú y thủy sản, vừa cung cấp
các sản phẩm phục vụ cho nuôi trồng thủy sản vừa tham gia tư vấn kỹ thuật cho

người dân trong việc sử dụng các loại hóa chất, chế phẩm sinh học, quản lý mơi
trường, phịng ngừa dịch bệnh,…Hiện Cà Mau vẫn chưa có nhà máy sản xuất thức
ăn, hóa chất, thuốc thú y phục vụ cho ni tơm, nên hồn tồn phụ thuộc vào việc
nhập sản phẩm từ các tỉnh về. Hiện thị phần chủ yếu nằm trong tay các doanh
nghiệp lớn của nước ngoài như CP (Thái Lan); Grobest, Uni President (Đài Loan);
Tongwei, Việt Hoa (Trung Quốc), Tomboy (Pháp)…vừa giá thành sản xuất tăng
cao, vừa bị thao túng giá.
 Về thủy sản
Trong những năm qua sản xuất thủy sản tăng cao, tổng sản lượng năm 2016
đạt 491.043 tấn, bình quân tăng 3,1%/năm (giai đoạn 2011-2016). Trong đó, sản
lượng ni trồng thủy sản đạt 282.043 tấn, bình quân tăng 1,7%/năm; sản lượng
khai thác thủy sản đạt 209.000 tấn, bình quân tăng 5,3%/năm.
Cơ cấu chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng trong khai thác giảm dần,
tăng mạnh tỷ trọng từ nuôi trồng; sự chuyển đổi trên chủ yếu do thị trường tác
động, nguồn cung từ khai thác khơng đáp ứng đủ, trong khi đó nhu cầu tiêu dùng
ngày một tăng lên đã kích thích lĩnh vực nuôi trồng phát triển.
Nuôi trồng Thuỷ sản là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Cà Mau. Đến năm
2016, tồn tỉnh có 301.509 ha, trong đó có 278.642 ha nuôi tôm (chiếm khoảng
40% so cả nước) với nhiều loại hình và đối tượng ni như: Ni tơm thâm canh,
bán thâm canh (9.590 ha), quảng canh cải tiến (94.469 ha), quảng canh, tôm lúa,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12


tơm rừng,…Đồng thời cịn tận dụng diện tích để nuôi kết hợp, nuôi luân canh, xen
canh một số đối tượng khác như nuôi cá kèo, cá chẽm, cua, sị huyết,…Đối với ni
nước ngọt có nhiều đối tượng ni như: Cá chình, cá bống tượng, cá sặc rằn,…
Ngồi ra, cịn phát triển ni ven biển, bãi bồi, ni lồng bè các đối tượng như
nghêu, sò huyết, hàu, cá bốp (nuôi lồng). Nuôi trồng thủy sản đã tạo công ăn việc
làm trực tiếp cho khoảng 150.000 hộ với hơn 370.000 lao động, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất cho nông dân.
Bảng 2.2: Kết quả phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2012-2016
TL tăng
TT

Danh mục

ĐVT

2012

2013

2014

2015

2016

trưởng
BQ (%)

1


Diện

tích

NTTS
Trong

đó

tơm
2 Năng suất
Trong

Ha
Tấn/ha
/năm

đó Tấn/ha
/năm

tơm
3 Sản lượng
Trong

đó

tơm
4

Ha


Kim ngạch
xuất khẩu

296.687

295.789

298.138

299.819

301.509

266.735

266.228

268.500

280.2130

0,92

0,98

0,94

1,02


0,94

0,43

0,47

0,52

0,52

0,52

0,52

2,04

278.642

0,32

0,88

Tấn

271.650

291.140

281.567


306.318

282.043

0,75

Tấn

125.483

138.314

139.967

146.054

145.181

2,96

1.046

1.336

966

961

1,59


Tr.US
D

888

 Về mơi trường trong ni trồng thủy sản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Với thực trạng nuôi trồng thủy sản chủ yếu là tôm, nuôi tôm nhỏ lẻ, phân tán
tại Cà Mau như hiện nay nên việc quản lý môi trường gặp rất nhiều khó khăn.Việc
sên, vét bùn, chất thải cải tạo ao đầm nuôi tôm; xả thải từ các nguồn khác (từ các cơ
sở sản xuất, sinh hoạt dân cư…), các doanh nghiệp, người dân chưa có ý thức trong
việc bảo vệ môi trường. Việc giám sát, kiểm tra, xử lý gặp rất nhiều khó khăn, ảnh
hưởng trực tiếp đến nghề nuôi tôm, làm gia tăng dịch bệnh, gây thiệt hại cho sản
xuất.
Chưa thiết lập được hệ thống quan trắc, cảnh báo mơi trường vùng ni,
nguồn kinh phí phục vụ cho việc quan trắc còn hạn chế. Sở Tài nguyên và Mơi
trường chỉ mới bố trí 02 trạm quan trắc phục vụ nuôi trồng thủy sản và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cũng chỉ đạo cho các đơn vị chuyên môn thực hiện
quan trắc môi trường ở các vùng nuôi tôm tập trung, nhưng hoạt động này không
thực hiện thường xuyên do chưa tổ chức được bộ máy và nguồn kinh phí hạn chế.
Theo kết quả quan trắc, các chỉ tiêu môi trường ảnh hưởng đến nuôi tôm biến động

theo thời gian, có liên quan đến tình hình thời tiết và lịch sên vét cải tạo ao, đầm của
các vùng ni và tình hình xả thải từ các nguồn khác. Nhìn chung, các yếu tố mơi
trường đã ảnh hưởng trực tiếp đến nghề nuôi tôm của tỉnh.
 Về dịch bệnh
Trong những năm qua, tình hình dịch bệnh trên tôm nuôi thường xuyên xảy ra
và gây thiệt hại tôm nuôi. Do hệ thống thủy lợi chưa đảm bảo; việc phát triển ni
tơm thâm canh tự phát ngồi quy hoạch; việc sên vét, cải tạo ao đầm nuôi không
theo quy định và các nguồn xả thải khác làm ô nhiễm môi trường, lây lan mầm
bệnh. Nguồn lực phục vụ cho cơng tác giám sát, phịng ngừa dịch bệnh chưa tương
xứng với vị thế nuôi tôm của tỉnh, nhưng với sự chỉ đạo quyết liệt của ngành Nơng
nghiệp và chính quyền các cấp nên dịch bệnh vẫn nằm trong tầm kiểm sốt, chưa có
tình trạng xảy ra dịch bệnh trên diện rộng phải công bố. Các cơ quan chuyên môn
luôn chủ động giám sát, chuẩn bị sẵn sàng hóa chất để hỗ trợ dập dịch, ố lượng
chlorine hỗ trợ xử lý dịch bệnh từ năm 2014 đến năm 2016 là 437 tấn, mặc dù số
lượng hóa chất hỗ trợ khơng đáp ứng đủ nhu cầu nhưng cũng đã góp phần ngăn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

chặn dịch bệnh bùng phát. Tuy nhiên, hàng năm thiệt hại do dịch bệnh trên tôm
nuôi tỉnh cũng lên đến hàng trăm tỷ đồng.
Nguyên nhân trực tiếp làm cho tôm chết: Đối với nuôi thâm canh, tôm chết
chủ yếu do bệnh hoại tử gan tụy cấp, phân trắng và đốm trắng. Đối với tôm nuôi
quảng canh, quảng canh cải tiến: Nguyên nhân chủ yếu là do môi trường tác động,

chất lượng con giống… gây sốc cho tôm nuôi làm phát sinh bệnh đỏ thân, đốm
trắng và một số bệnh khác.
 Về tập huấn kỹ thuật, nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả
Từ năm 2012 đến nay, in và phát hành trên 322.000 ấn phẩm các loại; tuyên
truyền trên sóng Phát thanh - Truyền hình, 240 kỳ chun đề “Bạn nhà nông” và
chuyên đề “Nông thôn mới”, 52 kỳ chuyên đề “Kinh tế thủy sản”, 34 kỳ chương
trình tọa đàm trực tiếp “Bàn chuyện nhà nông”. Tổ chức trên 5.079 lớp tập huấn kỹ
thuật, tổ chức gần 400 cuộc hội thảo mơ hình sản xuất có hiệu quả cấp huyện, tỉnh,
88 lớp đào tạo nghề cho lao động nơng thơn…Một số mơ hình được triển khai thực
hiện thơng qua các đề án, dự án đạt hiệu quả cao như: Mơ hình “Ứng dụng chế
phẩm sinh học trong ni tôm sú quảng canh cải tiến để nâng cao năng suất chất
lượng”; mơ hình “Ni tơm chân trắng thâm canh theo quy trình an tồn trong vùng
dịch bệnh tại tỉnh Cà Mau”; mơ hình “Ni tơm chân trắng kết hợp cá rô phi để cải
thiện môi trường và hạn chế dịch bệnh”; mơ hình “Áp dụng các tiêu chí của
VietGap trong nuôi tôm thâm canh (tôm sú và tôm thẻ chân trắng)”,… Ngoài ra,
phối hợp doanh nghiệp và người dân triển khai nhân rộng mơ hình ni tơm siêu
thâm canh lót bạt, mơ hình ni tơm thâm canh có hố xi phơng, mơ hình ni tơm
thâm canh hai giai đoạn, mơ hình ni tơm quảng canh cải tiến ít thay nước... Nhìn
chung việc ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất đã đạt những
kết quả quan trọng, tác động rất lớn đến nghề nuôi tôm của tỉnh.
2.1.3.Đánh giá chung về ngành nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà Mau
 Lợi thế và cơ hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


15

Cà Mau có tiềm năng, lợi thế rất lớn về phát triển thuỷ sản, đặc biệt là nuôi
tôm, với ba mặt giáp biển, chiều dài bờ biển trên 254km với trên 80 cửa biển lớn. Vì
thế, phần lớn diện tích đất đều có nguồn nước mặn lợ với chất lượng khá tốt, đáp
ứng cho nhu cầu phát triển ni tơm. Hiện có hơn 300.000 ha ni trồng thuỷ sản,
trong đó diện tích ni tơm mặn, lợ trên 278.000 ha với nhiều loại hình ni như
siêu thâm canh, thâm canh, bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh kết
hợp,…đặc biệt loại hình ni tơm sú sinh thái, tơm - rừng, tơm - lúa có tiềm năng
và lợi thế rất lớn cả về diện tích, sản lượng và chất lượng sản phẩm. Tỉnh đang nỗ
lực đàm phán và tăng cường tập huấn, hướng dẫn người dân biện pháp bảo vệ môi
trường; hỗ trợ trồng rừng đảm bảo đủ diện tích. Xây dựng hệ thống thủy lợi, hạ tầng
để đáp ứng yêu cầu vùng nuôi, đảm bảo các yêu cầu của đối tác.
Thương hiê ̣u tôm sinh thái của Cà Mau đã được các nước trên thế giới rất ưa
chuộng. Theo kế hoa ̣ch trong thời gian tới tỉnh sẽ cơng nhận tồn bộ diện tích ni
tơm dưới tán rừng đạt các tiêu chuẩn ni sinh thái.
Mau hiện có 26 doanh nghiệp (34 nhà máy) chế biến và xuất khẩu tôm với
tổng công suất thiết kế trên 250.000 tấn (nguyên liệu)/năm. Thiết bị, cơng nghệ,
trình độ quản lý, vận hành, sản xuất hiện đại so với khu vực và thế giới; hầu hết các
nhà máy chế biến tôm đều đạt các tiêu chuẩn quốc tế (SA-8000, ISO 26000, ISO9001, BRC, B.A.P,...). Cùng với đó là một hệ thống dịch vụ phục vụ cho nghề nuôi
tôm phát triển khá mạnh. Lực lượng cán bộ kỹ thuật khá đông và nguồn lao động
dồi dào (trên 300.000).
Dự báo đến năm 2020 dân số thế giới đạt 7,76 tỷ người và nhu cầu tiêu thụ
tơm ni sẽ đạt trên 80 gram/người/năm, bình qn tăng 6,91%/năm (FAO, 2016).
Vì vậy, tổng nhu cầu tơm khoảng 6,55 triệu tấn. Nếu khu vực nuôi tôm trọng điểm
của thế giới không bị tác động lớn bởi dịch bệnh, ô nhiễm mơi trường và biến đổi
khí hậu thì nguồn cung chỉ đạt khoảng 4,44 triệu tấn vào năm 2018 (GOAL, 2016)
và khoảng 4,49 triệu tấn vào năm 2020, bình quân tăng 4,14%/năm (FAO, 2016).
Đây là cơ hội thuận lợi cho các nước có điều kiện tự nhiên ni tơm phát triển,


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

trong đó có Việt Nam trong việc mở rộng thị trường, đáp ứng nhu cầu tơm trên tồn
thế giới. Trong khi đó, tiềm năng, lợi thế về tài nguyên thiên nhiên trong lĩnh vực
nuôi tôm của Cà Mau vẫn còn nhiều dư địa phát triển hơn nữa.
Giá trị sản xuất ngành hàng tôm tỉnh Cà Mau năm 2016 chiếm 71,95% trong
tổng giá trị sản xuất thuộc lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, chiếm 57,94% so với tổng
giá trị sản xuất ngành thủy sản và chiếm 48,88% so với tổng giá trị sản xuất tồn
ngành nơng nghiệp. Nếu tính giá trị tạo ra từ xuất khẩu tôm khoảng 20.000 tỷ/năm.
Ngành tôm chi phối đến đời sống của khoảng trên 50% dân số của tỉnh (khoảng
600.000 người), ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm của khoảng trên 350.000 lao
động, trong đó tham gia trực tiếp hoạt ni tơm khoảng 300.000 lao động. Được xác
định là ngành kinh tế mũi nhọn, giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của
tỉnh.
Đối với khu vực và cả nước: Diện tích ni tơm của Cà Mau trên 278.000 ha,
chiếm 44,6% diện tích ni tơm của ĐBSCL và chiếm 40,4% diện tích ni tôm cả
nước; sản lượng tôm nuôi hàng năm khoảng 150.000 tấn, chiếm 28,8% sản lượng
tôm ĐBSCL và chiếm 22,34% sản lượng tôm của cả nước; giá trị kim ngạch xuất
khẩu tôm khoảng 1 tỷ USD/năm, chiếm khoảng 30% giá trị kim ngạch xuất khẩu
tơm cả nước. Từ lợi thế có diện tích ni tơm lớn, với hơn 260.000 ha ni tơm sú
theo loại hình quảng canh, quảng canh cải tiến, sản lượng tơm sú khoảng 100.000
tấn/năm, đặc biệt trong đó có gần 30.000 tấn tơm sinh thái, có chất lượng và giá trị
cao (tôm - rừng, tôm - lúa), đây là thế mạnh khơng nơi nào có được, góp phần tạo

nên thương hiệu tôm Việt Nam nổi tiếng thế giới. Từ tiềm năng, lợi thế, giá trị tạo
ra từ tôm Cà Mau, đã đóng góp quan trọng, có vai trị quyết định cho sự phát triển
của ngành tôm Việt Nam hiện tại cũng như trong tương lai.
 Hạn chế và thách thức
Cơng tác quy hoạch cịn chậm, chất lượng quy hoạch chưa cao; chưa khai thác
được hết tiềm năng lợi thế sẵn có; cơng tác quản lý quy hoạch chưa chặt chẽ, nên tình
trạng sản xuất tự phát vẫn cịn xảy ra ở một số nơi trên địa bàn tỉnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


×