Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Phân tích và so sánh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở ngân hàng công thương việt nam và ngân hàng TMCP sài gòn hà nội phân tích thuân lợi và khó khăn của hoạt động cho vay này

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.25 KB, 47 trang )

TIỂU LUẬN
MÔN: NGÂN HÀNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN
Lớp CHK21E
Đề tài: Phân tích và so sánh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở ngân hàng công thương Việt Nam và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà
Nội. Phân tích thn lợi và khó khăn của hoạt động cho vay này.

Thành viên nhóm:
1. Nguyễn Thị Thùy An
2. Phạm Thu Trang

1


I - Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ:
1. Định nghĩa và đ ặc điểm về doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam :
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia t hành ba loại cũng căn cứ vào quy m ơ đó là doanh
nghiệp siêu nhỏ (m icro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Ở Việt Nam hiện nay, theo quy định tại Nghị định 91/2001/CP-NĐ của Thủ tướng Chính
phủ ban hành năm 2001 thì những doanh nghiệp có số lao động nhỏ hơn 300 và có số vốn
pháp định nhỏ hơn 10 tỷ đồng được coi là doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó khơng phân
biệt doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Năm 2007 - năm đầu tiên Việt Nam gia nhập Tổ chức T hương mại thế giới (WTO), người
ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của đội ngũ các doanh nghiệp Việt Nam. Cũng trong
năm 2007, có khoảng 50.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với số vốn khoảng
400.000 tỷ đồng. Đây là cơ sở để năm 2010, Việt Nam đạt con số 500.000 doanh nghiệp.
Năm 2011 được xem là năm “đại hạn” của cuộc khủng hoảng kinh tế nhưng cả nước vẫn có
tới 77.548 doanh nghiệp thành lập m ới, với tổng vốn đăng ký là 513.000 tỷ đồng. Riêng tại
TPHCM, năm 2011 đã có 24.413 doanh nghiệp thành lập m ới với tổng vốn đăng ký 182.344
tỷ đồng.
Sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong 20 năm đổi m ới là hết sức to lớn. Doanh


nghiệp tư nhân đã xác lập được vị thế trong công cuộc chấn hưng nền kinh tế đất nước. Điều
này không chỉ đúng ở Việt Nam mà ngay cả các nước trong khu vực và t hế giới. Dù quy mơ
cịn nhỏ, với số vốn cịn ít ỏi nhưng doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt ở khu vực tư nhân, có
hiệu quả đầu tư cao hơn rất nhiều so với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
Để tạo 1 đơn vị giá trị GDP, khu vực kinh tế tư nhân chỉ cần 3,74 đơn vị đầu tư, trong khi
khu vực nhà nước cần 8,28 đơn vị và doanh nghiệp khu vực FDI cần 4,99 đơn vị. Doanh thu
trên tổng số tài sản khu vực tư nhân cũng cao hơn các khu vực khác. Trong khi doanh nghiệp
tư nhân có số vốn 1 tỷ đồng tài sản tạo ra 1,18 tỷ đồng doanh thu thì khu vực doanh nghiệp
Nhà nước chỉ tạo ra 0,80 tỷ đồng và khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tạo ra 0,89 tỷ đồng.
2. Tầm quan trọng của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền kinh tế:
Ở m ỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể giữ những
vai trị với m ức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng như sau:

2




Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường
chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (ở Việt Nam chỉ xét
các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào
tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể.



Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. S điều chỉnh hợp đồng thầu

phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp

nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.



Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy m ô nhỏ, nên dễ
điều chỉnh (xét về m ặt lý thuyết) hoạt động.



Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan t rọng: doanh nghiệp nhỏ và vừa
thường chun mơn hóa vào sản xuất một vài chi t iết được dùng để lắp ráp thành một
sản phẩm hoàn chỉnh.



Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở
những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp
các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào t hu ngân sách, vào sản lượng và
tạo công ăn việc làm ở địa phương.
3. Ưu điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ:

Thứ nhất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có điều kiện giao tiếp tốt hơn, đặc biệt giữa các
bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp, và điều này cho phép tránh các nguy cơ sai lệch do t hông
tin khơng phải truyền đi qua các kênh "chính thức và quan liêu" thường thấy trong các doanh
nghiệp lớn.
Thứ hai, do đặc trưng về quy mô nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa có tính linh hoạt cao
hơn, đặc biệt là trong việc ra quyết định. Nhờ đó doanh nghiệp có thể điều chỉnh m ột cách
nhanh chóng m ục đích hay chiến lược và chuyển nhanh từ quyết định sang hành động.
Thứ ba, là thị trường thường phản ứng ít quyết liệt hơn (thậm chí khơng có phản ứng)
trước những thay đổi chiến lược của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, do tác động của những

thay đổi này đến thị trường là không đáng kể (một doanh nghiệp nhỏ tăng gấp đơi thị phần từ
1% lên 2% sẽ ít gây chú ý hơn là một doanh nghiệp lớn tăng 10% thị phần của họ, chẳng hạn
từ 30% lên 33%).
Thứ tư, vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong
đầu tư sản xuất kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này.

3


4. Nhược điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Do khơng có thời gian: ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ, người chủ doanh nghiệp thường
là người điều hành trực tiếp, do đó thời gian của họ chủ yếu được giành cho việc giải quyết
những vấn đề tác nghiệp hàng ngày và hầu như khơng cịn thời gian để quan tâm tới việc
hoạch định dài hạn.
Do không quen với việc hoạch định chiến lược: có nhiều chủ doanh nghiệp chưa nhận
thức được công dụng của hoạch định chiến lược hoặc họ cho rằng chiến lược khơng có liên
quan nhiều đến tình trạng kinh doanh của họ.
Do thiếu kỹ năng: các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ, do hạn chế về trình độ nên thường
thiếu những kỹ năng cần thiết để bắt đầu hoạch định một chiến lược, ngoài ra họ cũng không
muốn tốn tiền để thuê tư vấn.
Do thiếu niềm tin: có nhiều chủ doanh nghiệp vốn rất nhạy cảm với những thông tin quan
trọng liên quan đến công việc kinh doanh của họ và họ thấy không thoải m ái khi phải chia sẻ
những tính tốn chiến lược của mình cho nhân viên hoặc người ngồi.
Nguồn vốn tài chính hạn chế ,đặc biệt nguồn vốn tự có cũng như bổ sung dể thực hiện
q trình tích tụ,tập trung nhằm duy trì hoặc m ở rộng sản xuất kinh doanh.
Cơ sở vật chất kỹ thuật ,t rình dộ cơng nghệ kỹ thuật thường yếu kém, lạc hậu, nhà xưởng,
nơi làm việc trực tiếp và trụ sở giao dịch, quản lý của đa phần các doanh nghiệp nhỏ rất chật
hẹp.
Trình độ quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn chế. Đa số
các chủ doanh nghiệp nhỏ chưa được đào tạo cơ bản, đặc biệt những kiến thức về kinh tế thị

trường, về quản trị kinh doanh, họ quản lý bằng kinh nghiệm và thực tiễn là chủ yếu.
II - Phân tích hoạt động cho vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở CTG và SHB
1. So sánh quy trình chính sách về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ở hai ngân hàng
C hỉ
tiêu

Bì nh luận/ nhận xé t/ lý giải
CTG

SHB

nguyên nhân

Mục

- Cho vay vốn lưu động: Các sản phẩm cho vay chính - Năm 2012 trong tình hình

đích

Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của SHB:

khủng hoảng kinh tế SHB chủ

vay

lưu động thường xuyên cho

trương cho vay với khách hàng

- S phẩm cho vay vốn lưu

ản

4


hoạt động sản xuất, kinh động đối với doanh nghiệp

hoạt động trong lĩnh vực xuất

doanh và dịch vụ của doanh

khẩu và phục vụ nông nghiệp,

nghiệp. Thời hạn vay tối đa là

- S phẩm cho vay tài trợ
ản
xuât khẩu với m ức lãi ưu đãi

12 tháng. Sản phẩm cho vay
gồm :

nông thôn và các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xuất

- S phẩm cho vay sản xuất,
ản

khẩu trên toàn quốc.


kinh doanh gạo
- Cho vay sản xuất kinh
doanh thông thường

Đây là các ngành trong 4 nhóm
- S phẩm cho vay sản xuất
ản
kinh doanh Điều

- Cho vay VNĐ tham chiếu
lãi suất USD (áp dụng cho
các doanh nghiệp xuất khẩu

- S phẩm cho vay sản xuất,
ản
kinh doanh cà phê

ngành được nhà nước hỗ trợ lãi
suất trong năm 2012:
- Nhóm phục vụ lĩnh vực nơng
nghiệp, nông thôn quy định tại

- S phẩm Tài trợ xuất khẩu Nghị định số 41/2010/NĐ-CP
ản
kết bán ngoại tệ cho ngân trọn gói với TSBĐ là nguồn ngày 12/4/2010 của Chính phủ
thu từ giao dịch xuất khẩu sử về chính sách tín dụng phục vụ
hàng Cơng Thương)
dụng phương thức thanh tốn phát triển nơng nghiệp, nơng
- Một loạt các chương trình
LC

thơn.
ưu đãi lãi suất nhằm thúc đẩy
có nguồn thu ngoại tệ, cam

ản
hoạt động cho vay của doanh - S phẩm Chiết khấu Hối - Hai là lĩnh vực thực hiện
nghiệp vừa và nhỏ: Cho vay phiếu đòi nợ kèm BCT xuất phương án, dự án sản xuất VNĐ lãi suất cố định, chương khẩu theo phương thức LC
kinh doanh hàng xuất khẩu quy
trình chung tay cùng doanh - Chương tình ”Hỗ trợ lãi suất định tại Luật Thương mại.
nghiệp vượt khó, chương đối với khách hàng doanh - Ba là phục vụ sản xuất - kinh
trình “Xuân phát tài” 2013
nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản doanh của doanh nghiệp nhỏ và
- Cho vay dự án đầu tư: cho xuất kinh doanh trong lĩnh vừa quy định tại Nghị định số
khách hàng vay vốn để thực vực nông nghiệp, nông thôn 56/2009/NĐ-CP
hiện các dự án đầu tư phát xuất khẩu năm 2012”
- Bốn là phát triển ngành công
triển sản xuất, kinh doanh, - S phẩm thấu chi doanh nghiệp hỗ trợ quy định tại Quyết
ản
dịch vụ và các dự án đầu tư nghiệp
định số 12/2011/QĐ-TTg ngày
phục vụ đời sống.
24/2/2011
- Cho vay doanh nghiệp lúa

- Năm 2012, là một năm khó

gạo: áp dụng đối với ngành

khăn của nền kinh tế. Trước tình


lúa gạo tại Đồng bằng Sơng
Cửu Long. Lợi ích của khách

hình các dự án bất động sản,
cơng trình được xây dựng tràn

hàng: Ư u đãi về cho vay xuất

5


khẩu: lãi suất hấp dẫn so với

lan mà không thu hồi được vốn.

lãi

thơng

Vietinbank đã có chỉ đạo định

thường, đơn giản hóa thủ tục

hướng ngành xuyên suốt như

với hoạt động đặc thù thu

sau:

suất


cho

vay

mua gạo; được áp dụng biện

- Không cho vay đầu tư mới các

pháp thế chấp L/C xuất khẩu

dự án bệnh viện, trường học

để cho vay thu mua, chế biến

(bao gồm mọi loại hình), thủy

và xuất khẩu gạo; được thế
chấp quyền địi nợ với các

điện quy m ơ nhỏ và siêu nhỏ, bất
động sản.

hợp đồng bán gạo cho Tổng
Công ty Lương thực Miền
Bắc và Tổng Công ty Lương

- Hạn chế cho vay các doanh
nghiệp thi công, xây lắp, doanh
nghiệp ngành thép, ngành giấy.


thực Miền Nam .
- Cho vay doanh nghiệp xuất

- Khơng chấp nhận hàng hóa là
tài sản thế chấp (trừ ngành phân

nhập khẩu

bón – do tính đặc thù mùa vụ
- Cấp tín dụng ngắn hạn có

của ngành)

bảo đảm bằng hàng hóa đối
với

DNVVN

kinh

doanh

trong ngành phân bón

- Tuy nhiên, bên cạnh đó để hỗ
trợ doanh nghiệp trong lúc khó
khăn, Vietinbank đã liên tục điều

- Các sản phẩm tín dụng liên

kết với các tổ chức nước
ngoài nhằm hỗ trợ các mục
tiêu phát triển xã hội khác:

chỉnh lãi suất cho vay giảm
(luôn là ngân hàng cho vay với
lãi suất thấp nhất thị trường –
nhờ lợi thế nguồn vốn giá rẻ).

- Chương trình tín dụng JBIC

Tung ra các gói hỗ trợ, thu hút

I, II

doanh nghiệp như: Chung tay

- Chương trình tín dụng JICA

vượt khó cùng doanh nghiệp..

III

- Nhờ lợi thế là một ngân hàng

- Chương trình tín dụng Việt

lớn,

Đức DEG


Vietinbank được ưu tiên sử dụng



vốn

Nhà

nước,

các nguồn vốn hỗ trợ từ các tổ
- Chương trình tín dụng Việt
Đức KFW

chức quốc tế nhằm phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt

6


- Chương

trình tín dụng

Nam, các dự án tiết kiệm và hiệu

GCPF: tài trợ cho các dự án

quả năng lượng và các m ục đích


Tiết kiệm và hiệu quả năng

xã hội khác.

lượng
Điều

1. Điều kiện về hồ sơ pháp lý - Điều kiện về giấy tờ pháp lý Các điều kiện về pháp lý, tài

kiện

khách hàng: điều kiện cụ thể, doanh nghiệp: Có quy định chính và đầu ra, đầu vào, phân
thống nhất
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh

riêng áp dụng riêng cho từng tích ngành nhằm hỗ trợ ngân
trường hợp cụ thể và loại hàng SHB đánh giá tình hình
hình khách hàng.

của khách hàng để quyết định

cho vay.
- Quyết định bổ nhiệm hoặc - Điều kiện về khách hàng
Điều kiện về nguồn thu chính
Nghị quyết (biên bản) bầu đầu ra, đầu vào
người quản lý cao nhất, người - Điều kiện về nguồn thu của
đại diện theo pháp luật, kế khách hàng chuyển qua ngân
toán trưởng


hàng: yêu cầu KH chuyển

của khách hàng, tài sản bảo đảm
là các biện pháp phòng ngừa và
đảm bảo thu hồi nợ của ngân

hàng khi khách hàng xảy ra rủi
- Điều lệ tổ chức và hoạt nguồn thu về tối thiểu bằng tỷ
ro không trả được nợ.
động của doanh nghiệp, hợp lệ dư nợ SHB tài trợ trên tổng
tác xã. Nghị quyết của hội
đồng cổ đông/ hội đồng quản
trị/ hội đồng thành viên/đại
hội xã viên... giao quyền cho

dư nợ KH tại TCTD khác. - Vietinbank có văn bản quy
Đối với TH cho vay T SĐB là định rất rõ và chặt chẽ về điều
HTK, Quyền địi nợ thì nguồn kiện vay vốn của doanh nghiệp.
thu chuyển về bắt buộc tối Tuy nhiên, để phù hợp với thực

giám đốc/ chủ nhiệm ký kết thiểu phải là 50% doanh số.

tế Vietinbank cũng quy định

các tài liệu, thủ tục liên quan - Điều kiện về doanh thu, lợi trong những trường hợp không
đáp ứng được yêu cầu do lý do
đến vay vốn, bảo đảm tiền nhuận, các chỉ số tài chính:
khách quan như doanh nghiệp
vay cho ngân hàng (nếu Điều không có quy định cụ thể

mới thành lập chưa đủ 2 năm thì
lệ của đơn vị khơng quy - Điều kiện về Tài sản bảo
xử lý như thế nào, ..
định).
đảm: Tỷ lệ dư nợ/TSĐB tối
- Giấy chứng minh nhân dân đa là 75%. Có các quy định - Trên thực tế, Vietinbank chấp
nhận cả các báo cáo tài chính nội
hoặc hộ chiếu hoặc các giấy riêng về các loại TSĐB là
hóa,
quyền
địi bộ của cơng ty vì vậy các cơng
tờ về nhân thân khác có giá hàng
ty rất dễ đáp ứng được các chỉ số
trị tương đương của chủ nợ...(chuyển nguồn thu, thuê
hiệu quả tài chính m à NHCTVN
kho 3 bên....)
doanh nghiệp

7


2. Điều kiện về khả năng tài - Các phân tích rủi ro và phân đặt ra. Do doanh nghiệp Việt
chính của khách hàng:
-

Được

Vietinbank

tích ngành khác: khơng cho Nam vẫn hoạt động theo cơ chế

chấm

điểm và xếp hạng tín dụng
đạt loại từ A trở lên.

vay đối với các công ty thuộc tin tưởng lẫn nhau nên nhiều hợp
lĩnh vực thi cơng, xây lắp, đồng ngun tắc đã hết thời hạn,
đóng tàu, bệnh viện, trường hiệu lực, doanh nghiệp không ký
học và hạn chế một số ngành lại hoặc nội dung hợp đồng sơ

- Phải có BCTC hai năm gần
nhất, Báo cáo tài chính được
kiểm tốn của năm liền kề

khác.

sài, khơng ghi rõ yêu cầu chuyển
tiền thanh toán qua tài khoản của
công ty tại Vietinbank.

trước thời điểm đề nghị cấp
GHTD phải thể hiện: Hệ số
tự tài trợ tối thiểu 20%; Hệ số
thanh toán ngắn hạn tối thiểu
1,0; Kết quả sản xuất kinh
doanh có lãi (ROE tối thiểu là
5%), khơng cịn lỗ luỹ kế; trừ
trường hợp có lỗ nhưng được
cơ quan có thẩm quyền xác
nhận/có quyết định cấp bù lỗ

- Các hợp đồng đầu ra, đầu
vào. Hoạt động tài khoản qua
Vietinbank
3. Điều kiện về tài sản bảo
đảm :
- Tài sản bảo đảm phải là tài
sản của công ty hoặc tài sản
của thành viên hội đồng quản
trị của công ty
- Không nhận TSBĐ là hàng
hóa
4. Doanh nghiệp khơng thuộc
nhóm ngành khơng được cho

8


vay hoặc hạn chế cho vay
theo chỉ đạo của NHCTVN.
Thủ

- Khách hàng cung cấp hồ sơ - Khách hàng cung cấp các S
HB thực hiện phê duyệt tín

tục/

giấy tờ cho cán bộ QHKH

quy
trình


giấy tờ cho cán bộ QHKH

- CB QHKH hướng dẫn KH - CB QHKH chuyển hồ sơ
hoàn hiện hồ sơ, thẩm định cho phòng thẩm định chi
khách hàng và lập tờ trình đề nhánh
xuất quyết định tín dụng trình
lãnh đạo chi nhánh/ phịng
KH trụ sở chính

dụng phi tập trung, với các
khoản vay nhỏ chi nhánh có thể
tự phê duyệt và cho vay, các
khoản vay quá lớn vượt thẩm
quyền mới phải trình lên Hội sở

- Với các hồ sơ thuộc thẩm

để phê duyệt.

quyền GĐ chi nhánh, GĐ chi
nhánh sẽ duyệt, đối với các

- Lãnh đạo chi nhánh/ phòng hồ sơ vượt quá thẩm quyền

Vietinbank đang triển khai thực
hiện tín dụng tập trung, việc cấp

KH trụ sở chính đồng ý quyết chuyển lên tái thẩm hội sở.


GHTD và phê duyệt các khoản

định tín dụng gửi Phịng kiểm

vay

sốt và Phê duyệt giới hạn tín
dụng tại Trụ sở chính (Đối

- Phịng tái thẩm hội sở thực
hiện thẩm định và trình Phó

của khách

hàng doanh

nghiệp đều phải trình lên Hội sở
để phê duyệt.

giám đốc tín dụng.

với DN mới được cấp GHTD
lần đầu) hoặc Phịng Kiểm
sốt và Phê duyệt tín dụng
đối với các m ón vay. Phòng

- Đối với các khoản vay lớn
vượt thẩm quyền trình hội
đồng tín dụng phê duyệt.


Kiểm sốt và Phê duyệt quyết
định cấp GHTD/ tín dụng,
chuyển trả chi nhánh tiến
hành giải ngân
- Nếu món vay vượt thẩm
quyền Phịng Kiểm sốt và
phê duyêt trình Tổng giám
đốc. Nếu tiếp tục vượt thẩm
quyền Tổng giám đốc, trình
Hội đồng tín dụng Trụ sở
chính, cuối cùng là Chủ tịch
HĐQT.

9


2. Phân tích ví dụ về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ở hai ngân hàng:
A- Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH TMCP Sài Gòn Hà Nội - SHB
 Thông tin pháp lý:
Doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Ơ tơ t hương mại Hải Nam
Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp các loại xe thương mại: tải thùng, tải ben 1 cầu - 2
cầu của Dongfeng, S
inotruck, Hyundai; Cung cấp các loại xe chuyên dụng: téc chở nhiên
liệu, téc nước rửa đường, téc chở hóa chất, t éc chở sữa tươi, ép chở rác, xe cứu hộ giao thông,
xe trộn bê tông; Cung cấp m áy thiết bị cơng trình Lu, ủi, xúc lật, xúc đào, cẩu… m ang
thương hiệu Kom atsu, Hitachi, Kobenco, Sum itomo, S
akai, Kawasaki, Lugong, Hyundai
robex, Daewoo S
ola; Cung cấp các loại xe ô tô du lịch mang thương hiệu: Kia, Toyota,
Hyundai, Daewoo.

Vốn điều lệ: 3.600.000.000 Việt Nam đồng
Cơ cấu sản phẩm của công ty : công ty bán chủ yếu là xe chuyên dụng chiếm 40 %
doanh thu ;xe ô tô tải chiếm 50% doanh thu ;xe ô tô khách chiếm 5% doanh thu ;xe ô tô du
lịch chiếm 5% doanh thu. S phẩm ơ tơ lưu hành tại Việt Nam có t hể là sản phẩm lắp ráp
ản
trong nước hoặc sản phẩm nhập khẩu ngun chiếc từ nước ngồi. Hàng hóa của công ty
chủ yếu xe tải, xe phun nước rửa đường, ..có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc
 Đầu vào :
Công ty mua hàng từ những đối tác quen thuộc đã có mối quan hệ cộng tác lâu dài
như Cơng ty TNHH thương m ại kỹ thuật Tồn Bộ, Công ty CP thương m ại và công nghiệp
Phong Linh, Bubei Yunyin Industry Co.,Ltd, Công ty TNHH ô tô Đông Phong Việt Nam.
Khi có nhu cầu mua hàng từ khách hàng cơng ty sẽ đặt m ua từ phía đối tác. Ngồi các đối tác
truyền thống cơng ty cũng xúc tiến tìm kiếm các đối tác m ới để có thể phục vụ tốt nhất các
yêu cầu của khách hàng và cũng tránh được việc bị lệ thuộc quá lớn vào một số đối tác.
Phương thức thanh tốn : Cơng ty đặt cọc phần tiền, rồi sau thanh toán nốt đợt phần
tiền cịn lại chia làm 1-2 đợt. Cơng ty sẽ phải thanh toán 100% giá trị xe trước khi nhận xe và
hồ sơ.
Bảng thống kê một số hợp đồng đầu vào của KH :
Tên công ty

Số H Đ

G iá trị

Loại hàng hóa

Điều khoản

T
hời gi an thực


10


(tr.đ)

thanh tốn

Xe ơ tơ tải tự đổ,
tải trọng 10,2 tấn

Cơng ty CP 009/TT/2012/
Thiên Thành HĐKT
An

ngày 2.070

12/03/2012

cùng trang bị kèm
theo (Xe nhập khẩu
Trung Quốc, m ới
100%)

hiện H Đ

Thanh toán 100% Thời

gian


thực

giá trị hợp đồng hiện hợp đồng từ
trước khi nhận xe ngày 12/03/2012
và giấy tờ. T hanh
toán

bằng

tiền

mặt hoặc chuyển
khoản.
Thanh toán 100% Thời

gian

thực

giá trị hợp đồng hiện hợp đồng từ
Công ty CP 05/VIMIM-

chia thành 3 lần ngày 01/03/2012

Đầu Tư PT MVP/HĐKT/
Máy

Việt 2012

Nam


ngày

Xe ơ tơ chun trước
1.410

dụng Trung Quốc

01/03/2012

khi nhận

chìa khóa xe và
giấy

tờ. Thanh

tốn bằng chuyển
khoản.

Cơng ty Cổ
phần

ơ



Phong Linh

Cơng


Số

03/VLA-

nước

rửa

nhãn

đường trước khi nhận xe hợp đồng
hiệu và hồ sơ

DongFeng

TM HĐMBThuật TB/QTV

Tồn Bộ

450

QTV/11

ty 05/04/2012-

TNHH
Kỹ

Xe ơ tơ xi-téc tưới Thanh tốn 100% Khơng có trong


ngày
05/04/2012

920

01chiếc ơ tơ tang lễ

- Lần 1: Đặt cọc Hợp đồng có hiệu
50 tr.đ sau khi kí lực
hợp đồng.

từ

05/04/2012

- Lần 2: Thanh
tốn phần còn lại
trước khi nghiệm
thu xe và trước
khi nhận xe và
toàn bộ giấy tờ
xe.

11

ngày


Thanh tốn bằng

chuyển khoản.
Cơng

ty 26/04/2012

380

Ơ tơ chun dùng, - Thanh tốn 30 Giao hàng trong

TNHH ơ tơ AUTOVIỆT

xe phun nước rửa tr.đ ngay sau khi vịng 30-35 ngày

Đơng Phong NAMDONG

đường 6 khối

Việt Nam

PHONG-

kể từ khi bên bán

- Thanh tốn 250

OTOLONGB
IEN

kí hợp đồng.


ngày

26/04/2012

thanh toán đợt 1.

tr.đ sau khi bên
mua nhận được
xe.
- Thanh tốn 100
tr.đ trong vịng 15
ngày kể từ ngày
bên

mua

nhận

được

xe,

hoặc

trước khi bên mua
nhận

được giấy

tờ.

 Tổ chức sản xuất, kinh doanh:
Cơ sở sản xuất hiện có: Hiện tại cơng ty có trụ sở thuê Số 19, Lô B1, Việt Hưng, phường
Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội bao gồm trụ sở văn phịng cơng ty và bãi để xe diện tích
400m2.
Quy trình: Công ty mua hàng từ các đối tác  Bán cho khách hàng  Giao xe, kiểm tra
kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng tại văn phịng, kho bãi của cơng ty hoặc tại nơi khách hàng yêu
cầu tùy theo từng hợp đồng ký kết.
Dịch vụ bảo hành: Theo quy định của từng loại xe ô tô. Các đối tác bán xe cho Hải Nam
sẽ phải thực hiện bảo hành xe theo quy định trong hợp đồng.
Nguồn nhân lực: doanh nghiệp có 22 lao động. Ban giám đốc: 3 người, Phịng kinh
doanh: 10 người, Phịng hành chính - kế tốn: 6 người, Phịng nhập hàng: 3 người. Doanh
nghiệp phân cơng rõ nhiệm vụ chức năng của từng phòng ban.

12


Quản lý điều hành: Bộ máy quản lý điều hành có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển tốt.
 Đầu ra:
Công ty bán chủ yếu là xe chuyên dụng chiếm 40 % doanh thu; xe ô tô t ải chiếm 50%
doanh thu; xe ô tô khách chiếm 5% doanh thu; xe ô tô du lịch chiếm 5% doanh thu.
Các khách hàng chính của cơng ty là các cơng ty m ôi trường, ban quản lý các dự án,
công ty khoáng sản (CTCP Khống sản và xây dựng Bình Dương, Trung tâm nghiên cứu và
chuyển giao công nghệ địa chất KS
),...Thị trường chính : Cơng ty tập trung vào thị trường
miền bắc ở Hà Nội và các tỉnh lân cận như Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Cao Bằng,...
Phương thức tiêu thụ : Công ty bán trực tiếp đến khách hàng
Điều kiện thanh toán : theo thỏa thuận, thường khách hàng thanh toán 30-40% giá trị
hợp đồng ngày sau khi ký kết, phần còn lại 60-70% giá trị hợp đồng thanh toán nốt trước khi
giao xe và hướng dẫn khách hàng sử dụng.

Địa điểm giao hàng : do thỏa thuận trong hợp đồng m ua bán có thể tại trụ sở, kho
hàng của công ty hoặc tại địa điểm khách hàng yêu cầu.
Một số hợp đồng KH thực hiện trong năm 2012 :

T công ty
ên

Số HĐ

Giá trị
(triệu.đ)

Điều khoản than h

Thời gi an

tốn

thực hiện

Loại hàng hóa


- Lần 1: Thanh tốn Từ

ngày

30% giá trị hợp đồng 03/02/2012
ngay sau khi kí hợp
Cơng

khống

ty

CP
sản 03/02/2012-

Tây Giang Cao HĐMB/QTV
Bằng

02 Xe tải ben tự đổ đồng
2.090

DongFeng

L375,

nhập khẩu nguyên
chiếc, mới 100%

- Lần 2: Thanh tốn
70% giá trị cịn lại
trước khi nhận xe.
Bàn giao tồn bộ
giấy

tờ

xe trong


vịng 03 ngày kể từ

13


ngày nhận được xe.
- Thanh toán bằng
tiền đồng Việt Nam,
chuyển khoản.
- Lần 1: Đặt cọc 20 Từ

ngày

tr.đ ngay sau khi kí 28/02/2012
hợp đồng.
01 xe ơ tơ bồn chở
Cơng

ty

TNHH DVTM


Vận

Tải

Minh T uấn

xi măng rời Howo

28/02/2012HĐMB/QTV

1.459

/MT

375,

nhập

khẩu

nguyên chiếc, m ới
100%,

sản

xuất

- Lần 2: Thanh toán
40% giá trị hợp đồng
sau 01 ngày kể từ
ngày ký HĐ.
- Lần 3: Thanh toán

năm 2011.

100% giá trị hợp
đồng trước khi nhận
bàn giao xe.


12/03/2012Công

ty

CP

Phú S
ơn

HĐMB/QTV

04 Xe ô tô tải ben
4.200

/PS

tự

đổ

Dongfeng

L375

- Thanh toán 100% Thời
giá

trị


hợp

đồng thực hiện hợp

trước khi nhận xe và đồng từ ngày
giấy tờ xe.

12/03/2012

01 m áy xúc đào - Lần 1: 1,5 tỷ.đ Thời
thủy lực bánh lốp
Hạt
giao
Huyện

quản

Việt

thơng
Lâm

Bình – Tuyên
Quang

01 xe tải ben tự đổ


01/2012/HĐ
KT


Trung

DVM6.04X4

ngày 2.907

26/08/2012

01 máy phát điện
hàn Hữ Tồn

Nhật Bản

gian

trong vịng 15 ngày thực hiện hợp
làm việc kể từ ngày đồng từ ngày
nhận được máy m óc 26/08/2012
thiết bị
- Lần 2: Thanh tốn
nốt

phần

cịn

lại

trong vịng 45 ngày

01 máy thủy bình

gian

sau khi được hướng
dẫn các vận hành
máy, thiết bị và có

14


biên bản nghiệm thu
thiết bị.
- Thanh toán bằng
chuyển khoản.
 Phân tích m ơi trường vĩ m ơ theo mơ hình STEEPLE
Nhân tố văn hóa xã hội

Hiện nay, đời sống của người dân nâng cao, dân số tăng nhanh, nhu cầu về các

(Social)

loại xe ô tô chuyên dụng, ô tô vận tải phục vụ đời sống xã hội vẫn đang phát
triển.

Nhân tố công nghệ

Công nghệ phát triển, để giảm sức lao động của con người, nhiều loại xe chuyên

(Technology)


dụng đã được chế tạo ra như: Xe ép rác, xe trộn bê tông, xe téc nước rửa đường,
xe téc chở dầu… Những loại xe này đã du nhập vào Việt Nam , m ang lại những
lợi ích kinh tế, xã hội đáng kể.

Nhân tố m ôi trường
(Environm ent)

Đời sống càng phát triển, người dân càng quan tâm đến các vấn đề m ôi trường,
nhu cầu các loại xe phục vụ công tác bảo vệ m ôi trường như xe ép rác, xe rửa
đường… ngày càng tăng.

Nhân tố kinh tế
(Economy)

Hiện nay tình hình kinh tế khủng hoảng ảnh hưởng đến m ọi thành phần trong
nền kinh tế, xu hướng tiêu dùng thắt chặt, các dự án xây dựng bị đình trệ dẫn
đến nhu cầu các loại xe ô tô cá nhân suy giảm đáng kể.

Nhân tố chính trị
(Political)

Tình hình chính trị trong nước ổn định. Tuy nhiên nếu quan hệ giao t hương giữa
Việt Nam và Trung Quốc bị ảnh hưởng bởi vấn đề tranh chấp biển đảo, có thể
gây ra một số ảnh hưởng tới hoạt động nhập khẩu xe từ Trung Quốc.

Nhân tố pháp luật
(Legal)

Để giảm thiểu áp lực giao thông, chính phủ đưa ra một số chính sách gia tăng

thuế đánh vào mặt hàng ô tô cá nhân, ô tô du lịch, t uy nhiên đối với các loại ô tơ
chun dụng phục vụ đời sống, sản xuất thì nhà nước không tăng thuế.

Nhân tố đạo đức

Hoạt động kinh doanh ơ tơ chun dụng cần có uy tín và m ối quan hệ tốt với các

(E thical)

đối tác đầu ra, đầu vào, chính sách quản lý nhân sự linh hoạt, phát triển đơi ngũ
quan hệ khách hàng có kinh nghiệm, uy tín.

15


 Phân tích ngành và áp lực cạnh tranh ngành kinh doanh theo mơ hình 5
áp lực
Đặc

điểm

ngành:

Đại diện Vụ Cơng nghiệp nặng-Bộ Công Thương cho biết sản lượng ôtô bán ra của
cả năm 2012 sẽ sụt giảm mạnh và quay về mốc sản lượng của năm 2007. T heo Bộ
Công Thương, do lượng tồn kho đang ở m ức rất cao nên các nhà sản xuất, lắp ráp
ôtô đang thực hiện các biện pháp nhằm cắt giảm sản xuất. Hệ thống các đại lý cũng
đang gặp khó khăn về vốn. Tuy nhiên đối với mặt hàng ô tô chuyên dụng, nhu cầu
đối với sản phẩm cịn lớn, ít chịu các chính sách hạn chế của nhà nước.


Áp
tranh

lực
của

cạnh Thơng tin về nhà Công ty nhập hàng từ các đối tác và các nhà cung cấp truyền
nhà cung cấp

thống đã có mối quan hệ làm ăn lâu dài như : Công ty cổ

cung cấp

phần ô tô Phong Linh ; Công ty cổ phần Thiên Thành An ;
Công ty TNHH thương m ại kỹ thuật Tồn Bộ,

Bubei

Yunyin Industry Co.,Ltd, Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Ngơ
Gia Tự - Nhà máy ơ tơ Ngơ Gia Tự. Đồng thời cơng ty cũng
xúc tiến tìm các đối tác mới để có thể đáp ứng được tốt nhất
các nhu cầu của khách hàng.
Cơng ty có quy m ô nhỏ, thị phần chưa nhiều nên phải chịu
nhiều áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp.
Khả năng thay thế Trong giai đoạn thị trường ảm đạm như hiện nay, áp lực cạnh
sản phẩm của nhà tranh giữa các nhà cung cấp rất lớn do thị nền kinh tế khó
cung cấp
Ap

lực


khăn hơn và chi tiêu công bị thắt chặt.

cạnh Quy m ô

Công ty thường tập trung vào đối tượng KH là các dự án

tranh từ khách

giao thông, công ty kinh doanh mơi trường, cơng ty khống

hàng

sản, cơng ty xây dựng… trên địa bàn các tỉnh thành phía
Bắc, chủ yếu là Hà Nội và các tỉnh lân cận như Hải Dương,
Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Tuyên Quang…
Tầm

quan

trọng KH m ua xe ô tơ, xe chun dùng với m ục đích phục vụ hoạt

của khách hàng

động kinh doanh, phục vụ các dự án.. nằm rải rác trong khu
vực. Đặc biệt đối tượng KH là các cơ quan nhà nước về m ội
trường, giao thơng có nhu cầu về các loại xe chun dụng là

16



đối tượng KH quan trọng DOANH NG
HIỆP xây dựng và
giữ mối quan hệ. DOANH NG
HIỆP cần có đội ngũ tìm kiếm
phát triển KH nhanh nhạy, tìm kiếm và tạo quan hệ tốt với
KH để có thể duy trì KH ổn định.
Chi phí chuyển đổi Cơng ty kinh doanh nhiều loại xe từ xe chuyên dụng, m áy
khách hàng

móc thiết bị cơng trình đến xe ơ tơ du lịch. Việc tạo mối quan
hệ với các KH thường xuyên có nhu cầu là rất quan trọng,
tuy nhiên công ty luôn chú trọng đến việc tìm kiếm các KH
mới.

Áp

lực

tranh

từ

cạnh Khả năng đáp ứng Hiện tại chưa có sản phẩm thay thế sản phẩm ô tô đáp ứng
sản nhu cầu của sản các nhu cầu vận tải đường bộ phù hợp hơn trên địa bàn các

phẩm t hay thế

phẩm thay thế so tỉnh m iền Bắc. Đối với loại xe chuyên dụng mà DOANH
với sản phẩm trong NGHIỆP kinh doanh như: Xe tép chở nước, chở dầu, xe

ngành

phun nước, xe ép rác… hiện cũng chưa có sản phẩm thay thế
hiện đại hơn.

Xu hướng sử dụng Thị trường vẫn chưa có sản phẩm thay thế ô tô. Tuy nhiên, ô
sản phẩm t hay thế

tô lại có nhiều dịng khác nhau với tính năng và chất lượng
khác nhau. Do đó sản phẩm có thể bị thay thế bới các sản
phẩm khác cùng loại có ưu điểm hơn về công nghệ.

Áp

lực

cạnh S
ức hấp dẫn của Do hiện tại tình hình kinh tế khó khăn, nhu cầu của KH suy

tranh từ đối thủ ngành

giảm, các đại lý kinh doanh ô tô bị ứ đọng vốn. Số lượng

tiềm ẩn

doanh nghiệp trong ngành giảm tuy nhiên về lâu dài nhu cầu
mua xe ơ tơ ở Việt Nam cịn rất lớn.
Những rào cản gia Với các loại xe chuyên dụng: Không có quy định về rào cản
nhập ngành


của luật pháp nhưng các doanh nghiệp m ới vào thị trường
này không dễ dàng do phải dùng quan hệ cá nhân/uy tín kinh
doanh mới có được các hợp đồng này.

17


Áp
tranh

lực

cạnh Tình trạng ngành Ngành kinh doanh thương m ại ô tô chia thành nhiều mảng

từ nội bộ giai đoạn hiện tại

ngành

thị trường: ô tô cá nhân, ô tô du lịch, ô tô vận tải, ô tô chuyên
dụng… Hiện tại, nhu cầu mua xe ô tô cá nhân, ô tô tải, ô tô
đầu kéo, xe trộn bê tông, xe tải có xu hướng giảm do tác
động của nền kinh tế. Tuy nhiên, nhu cầu về m ột số loại ô tô
chuyên dụng như: xe téc chở nước, xe téc chở nhiên liệu, xe
chở rác, xe cứu hộ giao thông vẫn có thị trường riêng. Mảng
kinh doanh ơ tơ chun dụng ít bị cạnh tranh hơn các mảng
kinh doanh ô tô thông thường.

Các rào cản rút lui

Với các doanh nghiệp kinh doanh xe thương m ại thuần tuý:

Việc rút lui khỏi thị trường khơng q khó khăn do chỉ phải
tính tốn về lợi ích kinh tế là chính. Các trách nhiệm về bảo
hành đã có chính hãng lo và về vấn đề xã hội thì ít do sử
dụng ít lao động và chủ yếu là lao động có trình độ.

Nhận xét

Hiện tại ngành kinh doanh ơ tơ nhìn chung đang gặp rất nhiều khó khăn do ảnh
hưởng của tình hình kinh tế nói chung. Tuy nhiên, đối với các loại xe chuyên dụng
KH đang hướng tới: Xe ép chở rác, xe téc chở nước, chở nhiên liệu… thì nhu cầu
thị trường vẫn còn nhiều trong khi các doanh nghiệp cung cấp các loại xe này còn
hạn chế, đây là m ột lợi thế lớn trong tình hình thị trường khó khăn hiện nay.
 Các chỉ tiêu tài chính:

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 3 (30/06/2012)

Tăng
Giá trị

trưởng

Tổng tài sản

3,952,214,525


5,121,319,591

30%

A. T ài sản LĐ và ĐT NH

3,918,523,616

4,481,262,232

14%

I. Vốn bằng tiền

71,160,591

1,001,439,789

1307%

III. Các khoản phải thu

3,619,559,497

2,389,786,808

-34%

Tăng

Giá trị
5,419,443,180
4,876,609,212

trưởng
6%
9%

61,388,677

-94%

2,110,675,080

-12%

18


IV. Hàng tồn kho

86,075,183

1,090,035,635

1166%

2,704,545,455

148%


B. Tài sản cố định

33,690,909

640,057,359

1800%

542,833,968

-15%

I.TSCĐ

22,890,909

640,057,359

2696%

542,833,968

-15%

Tổng Nguồn vốn

3,952,214,525

5,121,319,591


30%

5,419,443,180

6%

A. Nợ phải trả

199,184,956

1,198,935,000

502%

1,532,156,474

28%

I. Nợ ngắn hạn

199,184,956

900,000,000

352%

1. Vay ngắn hạn

-


900,000,000

+ Vay SHB

1,332,866,474

48%

304,000,000

900,000,000

304,000,000

3. Phải trả người bán

55,625,100

909,000,000

4. Thuế

51,009,856

119,866,474

II. Nợ dài hạn

-


298,935,000

199,290,000

1. Vay dài hạn

-

298,935,000

199,290,000

+ Vay dài hạn SHB

298,935,000

-33%

199,290,000

B. Nguồn vốn chủ sở hữu

3,753,029,569

3,922,384,591

5%

3,887,286,706


-1%

I. Vốn và quĩ

3,753,029,569

3,922,384,591

5%

3,887,286,706

-1%

1.Nguồn vốn kinh doanh

3,600,000,000

3,600,000,000

153,029,569

322,384,591

8. Lợi nhuận chưa phân
phối

3,600,000,000


287,286,706

Báo cáo kết quả kinh doanh:

19


Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 3 (9T/2012)
Tỷ

Giá trị

Tỷ

trọng

Giá trị

trọng

Tổng doanh thu

2,297,272,726


25,387,636,361

100%

19,957,772,729

100%

Giá vốn hàng bán

2,119,090,909

24,075,109,092

95%

18,901,896,831

94.7%

Lợi tức gộp

178,181,817

1,312,527,269

5%

1,055,875,898


5.3%

Chi phí bán hàng

8,983,931

238,056,228

1%

130,450,663

0.7%

36,392,196

656,758,403

364,900,352

1.8%

132,805,690

417,712,638

1.6%

560,524,883


2.8%

thuế

204,039,425

429,846,121

1.7%

383,048,941

1.9%

Tổng lợi tức sau thuế

153,029,569

322,384,591

1.3%

287,286,706

1.4%

Chi phí qlý DOANH
NG
HIỆP
Lợi


tức

thuần

3%

từ

HĐKD
Tổng lợi tức trước

Một số hệ số tài chính:
Vịng quay vốn

Năm 2010

Năm 2011

Năm 3 (9T/2012)

Vịng quay các khoản phải thu

0.63

8.45

8.87

Số ngày phải thu bình quân


575.09

43.20

30.44

20


Vịng quay hàng tồn kho

24.62

40.94

9.96

Số ngày hàng tồn kho bình qn

14.83

8.92

27.10

Vịng quay các khoản phải trả

38.10


865.62

41.59

Số ngày phải trả bình qn

9.58

0.42

6.49

Vịng quay vốn lưu động

0.59

6.04

4.27

Số ngày chu kỳ SXKD

622.59

60.38

63.23

 Thơng tin CIC
Hiện KH khơng có dư nợ tại các TCTD khác. KH khơng có nợ xấu trong 3 năm gần đây. KH

thường xuyên sử dụng hết hạn mức 900 tr.đ m à HBB cũ đã cấp.
 Phân tích nhu cầu vay vốn
Kế hoạch kinh doanh của KH trong năm kế hoạch
1. Doanh thu năm (dự kiến năm kế hoạch)
2. Tổng chi phí (dự kiến năm kế hoạch)

35,000,000,000
98.5%

34,475,000,000

2a. Vật tư, nguyên nhiên vật liệu

94.0%

32,900,000,000

2b. Chi phí hoạt động (nhân sự, quản lý, PR, chi khác)

3.0%

1,050,000,000

2c. Chi phí t ài chính (t huế/khấu hao TS
)

0.5%

175,000,000


2d. Chi trả lãi vay (Đầu tư/ V lưu động
ốn

1.0%

350,000,000

2e. Chi khác

0.0%

-

21


3. Lợi nhuận gộp

1.5%

525,000,000

4. Số vòng quay

6

5. Nhu cầu vốn lưu động cho 01 chu kỳ kinh doanh

5,745,833,333


Trong đó:
- Nhu cầu dự trữ hàng tồn kho

41%

2,355,791,667

- Nhu cầu duy trì các khoản phải thu

48%

2,758,000,000

- Vốn bằng tiền

11%

632,041,667

- Tài sản lưu động khác

-

6. Kế hoạch vốn lưu động:

5,745,833,333

6.1 Vốn tự có phục vụ kinh doanh đầu kỳ kế hoạch

3,278,098,757


a) Vốn chủ sở hữu

3,600,000,000

b) Vốn vay trung/ dài hạn

232,505,000

c) (-) Tài sản cố định (hiện giá) + đầu tư tài chính

(554,406,243)

6.2 Vốn tự có tích luỹ trong kỳ kế hoạch

2.0%

116,666,667

a) Các khoản chi phí chờ phân bổ (thuế, khấu hao)

29,166,667

b) Lợi nhuận tích luỹ

87,500,000

6.3 Vốn tự huy động khác

6.8%


390,000,000

6.4 Vốn chiếm dụng đối tác

7.9%

454,500,000

6.5 Nhu cầu vốn tín dụng từ các tổ chức tín dụng

26.2%

1,506,567,910

- Trong đó Vay của SHB

99.6%

1,500,000,000

-Vay khác

0.4%

6,567,910

22



 Tài sản đảm bảo:
Bất động sản
Tài sản 1: Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
Tên chủ sở hữu và thơng tin pháp Ơng Nguyễn Văn Hải;
lý về chủ sở hữu

Tuổi: 36;
Số CMT: 013008440 cấp ngày 27/09/2007; Nơi cấp: Hà Nội.

Quan hệ giữa chủ sở hữu tài sản Chủ tài sản là chủ doanh nghiệp vay vốn.
với khách hàng vay vốn
Hồ sơ pháp lý tài sản

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số
010117657205017 do UBND

quận Ba Đình cấp ngày

10/04/2009. Chủ sở hữu: Ơng Nguyễn Văn Hải.
Địa điểm tài sản

Phịng 401 – tập thể ban đối ngoại TW – ngõ 409 – Phố Kim
Mã – Phường Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội

Loại đất

Đất được giao

Diện tích


Trên GCN cơng nhận 17,68 m diện tích nhà ở và diện tích sàn

2

2

2

phụ 2,63m . => Tổng diện tích theo sổ đỏ là: 20,31 m . Nhà
được sửa chữa cơi nới năm 2010, chủ nhà cơi nới lên tầng 5,
2

tổng diện tích bao gồm cả phần cơi nới là 37m .
Nguồn gốc sử dụng đất hay hình Đất được giao
thức sử dụng đất
Nguồn gốc tiền sử dụng đất (Tiền Khơng có nguồn gốc ngân sách nhà nước.
sử dụng đất có nguồn gốc ngân
sách hay không)
Thời hạn sử dụng đất

Lâu dài

Thông tin về biến động/thay đổi

Khơng có

23


Thẩm định về điều kiện được nhận Tài sản hiện khơng có tranh chấp, chủ sở hữu đã sử dụng lâu

thế chấp, thời điểm được nhận thế dài.
chấp theo quy định của pháp luật
và SHB.
Giá trị định giá

670.000.000 VNĐ

Căn cứ định giá và các giấy tờ Báo cáo thẩm định giá bất động sản thế chấp ngày 18/09/2012.
chứng m inh nếu có

- Giá đất theo quyết định 50/2011/QĐ-UBND thành phố Hà Nội
ngày 30/12/2011 (vị trí 2 đường Kim Mã) là 25.680.000
VNĐ/m2
- Giá trị thị trường: 35.000.000 VNĐ/m

2

=> Giá định giá: 33 tr.đ/m2.
Dư nợ tối đa được đảm bảo

502.200.000 VNĐ

Tỷ lệ cho vay/TSĐB

75%

Điều kiện nhận tài sản đảm bảo Khơng
(nếu có)
Thủ tục thực hiện, biện pháp quản - Ký hợp đồng thế chấp công chứng; đăng ký giao dịch đảm
lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát, bảo; giữ bản gốc sổ đỏ.

đánh giá lại tài sản
Tài sản 2: Quyền sử dụng đất
Tên chủ sở hữu và thơng tin pháp Ơng Nguyễn Quang Nghiễn; Đã m ất, gia đình đang làm thủ tục
lý về chủ sở hữu

chuyển sổ đỏ sang cho con trai.
Ông Nguyễn Quang Miễn, Tuổi: 54; CMT số 110583108 cấp
ngày 26/04/2012 tại Hà Nội.

Quan hệ giữa chủ sở hữu tài sản Ơng Miễn là bố vợ ơng Nguyễn Văn Hải (chủ DN). Hiện chưa
với khách hàng vay vốn

có giấy tờ chứng minh.

24


Hồ sơ pháp lý tài sản

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số A997870 do UBND
huyện Thường Tín cấp ngày 24/06/1992

Địa điểm tài sản

Thửa đất số 122 tờ bản đồ số 1 tại Thơn Quất Động, Thường
Tín, Hà Nội

Loại đất

Đất ở, vườn lâu dài


Diện tích

535 m 2 khơng ghi rõ phần diện tích đất ở, đất vườn.

Nguồn gốc sử dụng đất hay hình Đất ở, vườn sử dụng lâu dài
thức sử dụng đất
Nguồn gốc tiền sử dụng đất (Tiền Không có nguồn gốc ngân sách nhà nước.
sử dụng đất có nguồn gốc ngân
sách hay không)
Thời hạn sử dụng đất

Lâu dài

Thông tin về biến động/thay đổi

Hiện đang làm thủ tục sang tên cho ông Miễn, con trai của chủ
tài sản. Chủ tài sản là ông Nghiễn đã m ất.

Thẩm định về điều kiện được nhận Tài sản sau khi được làm thủ tục sang tên cho ông Miễn, SHB
thế chấp, thời điểm được nhận thế mới nhận thế chấp tài sản này.
chấp theo quy định của pháp luật
và SHB.
Giá trị định giá

1.530.000.000 VNĐ
 Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro

Bi ện pháp kiểm sốt/hạn chế rủi ro


Tình hình kinh tế khó khăn tiếp diễn có thể làm - Do vậy để hạn chế rủi ro, đối với mỗi trường
ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ một số loại xe hợp giải ngân cần yêu cầu KH cung cấp hợp đồng
chuyên dụng như xe trộn bê tông, xe tải… dẫn đầu ra, đầu vào cụ thể, nguồn thu từ hợp đồng đầu
đến làm giảm doanh thu của DOANH NG
HIỆP, ra phải chuyển về tài khoản của KH tại SHB.
ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh, khả năng

25


×