Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Đề Xuất Một Số Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Khai Thác Hệ Thống Công Trình Thủy Lợi Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đầu Tư Phát Triển Thủy Lợi Hà Nội.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.35 KB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng
để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Trần Thị Ngọc


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy
lợi, nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng Đào tạo
đại học và sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận
văn này.
Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn – TS.Trần
Quốc Hưng đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn. `
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cơ trong Hội đồng khoa học
đã đóng góp những ý kiến, những lời khuyên quý giá cho luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Công ty TNHH MTV
Đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội và các phòng, ban đã quan tâm giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thơng tin, tài
liệu trong q trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó
khăn và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn


thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày

tháng

Tác giả

Trần Thị Ngọc

năm 2015


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ
KHAI THÁC CÁC HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ................... 1
1.1. Vai trị của hệ thống cơng trình thủy lợi đối với nền kinh tế quốc dân ..... 1
1.1.1. Khái niệm về hệ thống cơng trình Thủy lợi ............................................ 1
1.1.2. Vai trị của hệ thống cơng trình Thủy lợi................................................ 6
1.1.3. Những thành tựu đạt được của Thủy lợi ở nước ta................................. 8
1.2. Nội dung nhiệm vụ của cơng tác quản lý khai thác cơng trình Thủy lợi. 11
1.2.1. Cơng tác quản lý cơng trình .................................................................. 11
1.2.2. Cơng tác quản lý nước .......................................................................... 12
1.2.3. Công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ................................. 12
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý khai thác công trình Thủy lợi .... 13
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý khai thác cơng trình Thủy
lợi

.................................................................................................... 14


1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp................................................. 14
1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................ 16
1.5. Kinh nghiệm về quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ............................ 17
1.5.1. Thực tiễn quản lý và khai thác cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ........... 17
1.5.2. Kinh nghiệm về quản lý khai thác HTCTTLtrong nước và ở một số
nước trên thế giới ............................................................................................ 18
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ
KHAI THÁC CTTL TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN VỪA
QUA ............................................................................................................... 25
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thuỷ lợi Hà Nội .. 25


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 25
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 26
2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây... 28
2.2.1. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cơng ích ..................................... 28
2.2.2. Kết quả các hoạt động kinh tế khác ...................................................... 28
2.3. Đánh giá công tác quản lý khai thác CTTL của Công ty trong thời gian
qua

............................................................................................................... 30

2.3.1. Tình hình quản lý hệ thống cơng trình .................................................. 30
2.3.2.Tình hình quản lý nước .......................................................................... 32
2.3.3. Tình hình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ 32
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình của
doanh nghiệp ................................................................................................... 45

2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 45
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 47
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 55
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG
TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THỦY LỢI HÀ NỘI .................................................................................... 56
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới............................. 56
3.1.1. Phát triển thuỷ lợi tưới tiêu, cấp nước................................................... 56
3.1.2. Củng cố, phát triển các giải pháp phòng chống, giảm nhẹ thiên tai bão
lụt

............................................................................................................... 56

3.1.3. Tăng cường quản lý nguồn nước và quản lý cơng trình thuỷ lợi .......... 57
3.1.4. Tăng cường đầu tư cho công tác nghiên cứu khoa học công nghệ ....... 57
3.2. Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của công ty . 57
3.2.1. Những thuận lợi trong công tác quản lý khai thác của công ty ............ 57


3.2.2. Những khó khăn trong cơng tác QLKT HTCTTL của Công ty ........... 58
3.3. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp tăng cường QLKT HTCTTL tại công ty
TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội .............................................. 61
3.4. Đề xuất giải pháp tăng cường QLKT HTCTTL tại công ty trong thời gian
tới

............................................................................................................... 63

3.4.1. Huy động tối đa cộng đồng hưởng lợi tham gia vào việc quản lý và sử
dụng cơng trình thủy nơng .............................................................................. 63

3.4.2. Xây dựng ban tự quản cơng trình thủy nơng của cộng đồng hưởng lợi,
tạo thể chế cho cộng đồng hưởng lợi làm chủ công trình ............................... 66
3.4.3. Đẩy nhanh cơng tác chuyển giao quyền quản lý và sử dụng các cơng
trình cho địa phương và cộng đồng hưởng lợi ................................................ 68
3.4.4. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực về quản lý khai thác HTCTTL tại
công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển Thủy lợi Hà Nội ................. 70
3.4.5. Tăng cường kiên cố hóa kênh mương ................................................... 72
3.4.6. Đẩy mạnh cơng tác quản lý, duy tu bảo dưỡng và sửa chữa cơng trình74
3.4.7. Giải pháp về ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào QLKT HTCTTL
tại công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển thủy lợi Hà Nội ........ 78
3.4.8. Các giải pháp hỗ trợ .............................................................................. 82
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây ..... 29
Bảng 2.2. Trình độ chun mơn lao động Cơng ty TNHH MTV ĐTPT Thủy
lợi Hà Nội ........................................................................................................ 41
Bảng 2.3. Bảng kết quả mức độ hồn thành cơng việc được giao của các xí
nghiệp và VP cơng ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội. ........ 44


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Cơ cấu trình độ chuyên môn lao động Công ty TNHH MTV ĐTPT
Thủy lợi Hà Nội .............................................................................................. 42
Sơ đồ 2.2. Nguyên nhân xuống cấp các cơng trình thủy lợi ........................... 53
Hình 3.1. Giao diện phần mềm Google Earth ................................................ 79
Hình 3.2. Quản lý tên các trạm, cống, trạm bơm... của cơng trình thủy lợi ... 80

Hình 3.3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống SCADA ................................... 81


CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

HTCTTL

Hệ thống cơng trình thủy lợi

CTTL

Cơng trình thủy lợi

QLKT

Quản lý khai thác

KTCT TL


Khai thác cơng trình thủy lợi

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

UBND

Ủy ban nhân dân

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

HTX

Hợp tác xã

BNN&PTNT

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

SNN&PTNT

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

HTDN

Hợp tác dùng nước


TLĐ

Thủy lợi phí

SCADA

Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế của đất nước ta là nền kinh tế nông nghiệp, độc canh lúa
nước. Khi khơng có hệ thống thủy lợi, sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào thiên nhiên, nếu như thời tiết khí hậu thuận lợi thì nghiệp phát triển
nhưng khi gặp những thời kỳ mà thiên tai khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt thì
sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với đời sống của nhân dân, đặc biệt đối
với sự phát triển của cây lúa, bởi vì lúa là một trong những mặt hàng quan
trọng của nước ta. Vì vậy, có thể nói rằng hệ thống thuỷ lợi có vai trị tác
động rất lớn đối với nền kinh tế của đất nước. Cụ thể, thủy lợi góp phần: tăng
diện tích canh tác, tăng vụ, tạo điều kiện cải tạo đất; tăng năng xuất cây trồng,
tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nơng nghiệp, giống lồi cây trồng, vật nuôi, làm
tăng giá trị tổng sản lượng, giá trị hàng hóa của nơng nghiệp; cải thiện mơi
trường sống của nhân dân, tạo ra cảnh quan mới; góp phần thúc đẩy sự phát
triển của các ngành khác như công nghiệp, giao thông, thuỷ sản, du lịch; tạo
công ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, góp phần ổn
định về kinh tế và chính trị; góp phần chống những tác hại do nước gây ra đối
với dân sinh kinh tế,... đảm bảo đời sống an sinh.
Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, từ khi hịa bình lập lại đến
nay, chúng ta đã tập trung cao độ sức người, và tài nguyên vật lực cho cơng
cuộc xây dựng các hệ thống cơng trình thủy lợi. Vì vậy, việc nâng cao hiệu

quả quản lý khai thác các cơng trình thuỷ lợi, phục vụ sản xuất nơng nghiệp,
dân sinh, kinh tế xã hội là nhiệm vụ quan trọng luôn được Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quan tâm chỉ đạo thực hiện. Thực tiễn cho thấy, cơng tác
thủy lợi khơng những có vai trị quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản,… mà cịn có vị trí vai trị hết sức quan trọng
đối với dân sinh, kinh tế xã hội và môi trường.


Thành phố Hà Nội hiện có 5 cơng ty quản lý khai thác cơng trình thuỷ
lợi, các cơng ty này quản lý hàng trăm cơng trình thủy lợi lớn nhỏ phục vụ sản
xuất nông nghiệp và dân sinh. Hàng năm, ngân sách Thành phố chi một khoản
kinh phí rất lớn cho công tác quản lý khai thác, tu sửa nâng cấp cơng trình
thủy lợi. Vì vậy tăng cường hiệu quả cơng tác quản lý khai thác các cơng trình
hiện có trên địa bàn Thành phố là một nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần
thiết. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài
luận “Đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý khai thác hệ
thống cơng trình thủy lợi tại Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát
triển thủy lợi Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở lý luận về quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
phục vụ cơng ích, từ những kết quả phân tích thực trạng công tác quản lý
khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi trong thời gian vừa qua, luận văn
nghiên cứu đề xuất một số giải pháp khả thi, có cơ sở khoa học và thực tiễn
nhằm tăng cường công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi tại
Cơng ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội trong thời
gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp
nghiên cứu, như: Phương pháp khảo sát thu thập số liệu; Phương pháp thống
kê; Phương pháp phân tích so sánh; Phương pháp phân tích tổng hợp; phương

pháp chuyên gia và một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu, giải
quyết vấn đề của đề tài.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý khai thác hệ thống
cơng trình thủy lợi tại Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển thủy
lợi Hà Nội và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này của Công ty.
b. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý khai thác hệ thống cơng
trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển thủy lợi Hà
Nội trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2014 từ đó đề xuất giải pháp nâng cao
năng này của Doanh nghiệp trong thời gian tới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống cơ sở lý luận về hệ thống cơng trình thủy lợi, và nội dung
nhiêm vụ công tác quản lý vận hành loại hình cơng trình này - một loại hình
cơng trình phục vụ cơng ích. Kết quả nghiên cứu của đề tài là những tài liệu
tham khảo hữu ích dùng trong nghiên cứu, giảng dạy, học tập về quản lý
doanh nghiệp phục vụ cơng ích.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là những gợi ý quan trọng đối với các
doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi nói chung và Cơng ty
TNHH một thành viên đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội nói riêng trong việc
nâng cao năng lực quản lý, sản xuất kinh doanh.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Đề tài dự kiến đạt được những kết quả nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề liên quan đến hệ thống
cơng trình thủy lợi, vai trị của chúng đối với sự phát triển của dân sinh kinh

tế; nội dung nhiệm vụ của công tác quản lý khai thác các hệ thống cơng trình
thủy lợi;


- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi tại Cơng ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội
trong thời gian vừa qua và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này.
- Đề xuất một số giải pháp và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công
tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH một thành viên
đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, luận văn nghiên cứu giải quyết
3 chương nội dung chính, gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận chung về công tác quản lý khai thác các hệ thống
cơng trình thủy lợi;
Chương 2. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy
lợi tại Cơng ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển thủy lợi
Hà Nội trong thời gian vừa qua;
Chương 3. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
khai thác CTTL tại Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát
triển thủy lợi Hà Nội trong thời gian tới.


1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI
THÁC CÁC HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Vai trị của hệ thống cơng trình thủy lợi đối với nền kinh tế quốc dân
1.1.1. Khái niệm về hệ thống cơng trình Thủy lợi

1.1.1.1. Một số khái niệm
Cơng trình thuỷ lợi: là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng kỹ thuật nhằm
quản lý, khai thác nguồn lợi của nước, bảo vệ mơi trường sinh thái, phịng,
chống tác hại của nước gây ra. Hệ thống cơng trình thủy lợi thường bao gồm
các cơng trình như trạm bơm, hồ đập, kênh mương, cống, đê kè,…chúng là
các cơng trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo
vệ tài nguyên nước trong một khu vực nhất định.
Quản lý cơng trình thủy lợi: là q trình lập kế hoạch, tổ chức điều
hành hệ thống cơng trình thủy lợi theo một quy hoạch phù hợp, bao gồm
công tác kế hoạch hóa, điều hành bộ máy, quản lý điều hành, duy tu cơng
trình, quản lý tài sản và tài chính và kiểm tra, kiểm sốt các q trình vận
hành.
Khai thác cơng trình thủy lợi: là q trình sử dụng cơng trình thủy lợi
vào phục vụ điều hịa nước phục vụ các ngành kinh tế xã hội, nhất là sản xuất
nông nghiệp, dân sinh, xã hội, mơi trường, phịng chống thiên tai,...
Quản lý: Là sự lên kế hoạch tác động chỉ huy, điều khiển, điều phối
các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát
triển phù hợp với điều kiện của quy luật nhằm đạt được mục đích và ý chí
của người quản lý (VIM, 2008).
Theo Suranat, 1993, quản lý là một quá trình nhằm để đạt được các
mục đích của một tổ chức thơng qua việc thực hiện chức năng cơ bản là kế
hoạch hóa, tổ chức, điều hành và kiểm tra đánh giá.


2

1.1.1.2. Đặc điểm của các cơng trình Thủy lợi
- Hệ thống cơng trình thủy lợi phục vụ cho nhiều đối tượng. Trước kia
cơng trình chỉ phục vụ cho nhu cầu tưới tiêu nông nghiệp nhưng hiện nay đã
cung cấp nước cho các khu công nghiệp, cấp nước sinh hoạt, thủy sản, tiêu

cho các khu dân cư và khu công nghiệp, giao thơng, du lịch,…
- Hệ thống cơng trình thủy lợi nhằm cải tạo thiên nhiên, khai thác các
mặt lợi và khắc phục các mặt hại để phục vụ cho nhu cầu của con người.
- Hệ thống cơng trình thủy lợi phải thường xuyên đối mặt trực tiếp
với sự tàn phá của thiên nhiên, trong đó có sự phá hoại thường xun và sự
phá hoại bất thường
- Hệ thống cơng trình thủy lợi có giá trị lớn tuy nhiên vốn lưu động ít,
lại quay vịng chậm. Để có kinh phí hoạt động, có những lúc các đơn vị quản
lý cơng trình phải vay ngân hàng và trả lại cao.
- Cơng trình thủy lợi là kết quả tổng hợp và có mối quan hệ mật thiết
hữu cơ về lao động của rất nhiều người trong nhiều lĩnh vực, bao gồm từ các
công tác quy hoạch, nghiên cứu khoa học, khảo sát, thiết kế, chế tạo, thi công,
đến quản lý khai thác.
- Sản phẩm của cơng tác khai thác cơng trình thủy lợi là hàng hóa đặc
biệt có tính chất đặc thù riêng biệt. Sản phẩm là khối lượng nước tưới, tiêu
phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản
và cho sinh hoạt.
Chứa đựng rất nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật xây dựng khác nhau.
Ngồi cơng tác quản lý và sử dụng, các cơng trình thủy lợi cịn mang tính
chất quần chúng. Đơn vị quản lý phải dựa vào dân, vào chính quyền địa
phương để làm tốt việc điều hành tưới, tiêu, thu thủy lợi phí, tu sửa bảo
dưỡng cơng trình và bảo vệ cơng trình. Do đó, đơn vị quản lý khai thác các
cơng trình thủy lợi không những phải làm tốt công tác chuyên mơn mà cịn


3

phải làm tốt công tác vận động quần chúng nhân dân tham gia khai thác và
bảo vệ cơng trình trong hệ thống.
Vốn đầu tư xây dựng các cơng trình thường là rất lớn theo điều kiện cụ

thể của từng vùng, để có cơng trình khép kín trên địa bàn mỗi ha được tưới thì
bình quân phải đầu tư thấp nhất 30 – 50 triệu đồng, cao là 100 – 200 triệu
đồng.
Các cơng trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu, trong đó tưới tiêu phục vụ
cho sản xuất nơng nghiệp, cấp nước sinh hoạt, thủy sản, sản xuất công nghiệp,
phát điện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn mặn, cải tạo đất, mơi trường
sinh thái.
Cơng trình thủy lợi muốn phát huy hiệu quả phải được xây dựng kênh
mương đồng bộ khép kín từ đầu mối đến tận ruộng.
Mỗi cơng trình, hệ thống cơng trình thủy lợi chỉ phục vụ cho một vùng
nhất định theo thiết kế không thể di chuyển từ vùng đang thừa nước đến vùng
thiếu nước theo yêu cầu thời vụ, phải đều có một tổ chức Nhà nước, tập thể
hay cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo yêu cầu của các hộ sử dụng.
Nhiều nông dân được hưởng lợi từ một cơng trình thủy lợi hay nói cách
khác một cơng trình thủy lợi phục vụ cho nhiều người dân trong cùng một
khoảng thời gian.
Hệ thống cơng trình thủy lợi nằm rải rác ngồi trời, trên diện rộng, có
khi qua các khu dân cư, nên ngồi tác động của thiên nhiên, còn chịu tác động
của con người.
Hiệu quả của cơng trình thủy lợi hết sức lớn lao và đa dang, có loại có
thể xác định được bằng tiền hoặc khối lượng vật chất cụ thể, nhưng có loại
khơng xác định được.
Riêng về lĩnh vực tưới tiêu thì hiệu quả thực hiện ở mức độ tưới hết
diện tích, tạo khả năng tăng vụ, cấp nước kịp thời đảm bảo yêu cầu dùng nước


4

của một số loại cây trồng, chi phí quản lý thấp, tăng năng suất và sản lượng
cây trồng, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông dân nông thơn.

Việc quản lý và sử dụng các cơng trình thủy lợi của cộng đồng này có ảnh
hưởng tới việc quản lý và sử dụng các cơng trình của cộng đồng khác.
Các cơng trình thủy lợi khơng được mua bán như các cơng trình khác.
Do đó hình thức tốt nhất để quản lý và sử dụng các cơng trình thủy lợi là cộng
đồng tham gia.
Về tổ chức quản lý như điều 10 - Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng
trình thủy lợi đã quy định: Hệ thống cơng trình thủy lợi được xây dựng bằng
vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước do doanh
nghiệp Nhà nước có tên là cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi trực tiếp khai
thác và bảo vệ.
Các cơng trình thủy lợi phải được quy hoạch và thiết kế xây dựng mang
tính hệ thống địi hỏi phải dựa trên những cơ sở khoa học cùng với thực tế của
từng địa phương và cần một lượng vốn lớn. Bên cạnh những quy hoạch và
thiết kế xây dựng cần có sự tham gia của chính cộng đồng hưởng lợi trực tiếp
từ các cơng trình đó và có sự hỗ trợ của Nhà nước về vốn cũng như việc điều
hành thực hiện quản lý các cơng trình thủy lợi đó, có như vậy các cơng trình
thủy lợi sau khi hồn thành đưa vào sử dụng mới mang lại hiệu quả cao như
mong đợi cũng như đúng với năng lực thiết kế ban đầu.
Từ những đặc điểm trên công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình
thủy lợi cần phải làm tốt các nội dung cơ bản sau: Một là, quản lý cơng trình
thủy lợi; hai là, quản lý nguồn nước; ba là, quản lý kinh tế. Những nội dung
trên có mối quan hệ mật thiết, tác động lẫn nhau nên phải đồng thời thực hiện
tốt cả 3 nội dung trên để phục vụ sản xuất, xã hội, dân sinh, an toàn cho các
cơng trình thủy lợi và đạt hiệu quả cao nhất.


5

1.1.1.3. Các bước quản lý khai thác hệ thống các trình thủy lợi
Lập kế hoạch: Là một hoạt động của quá trình quản lý mà con người

cần hướng vào mục tiêu để đạt được mục đích chung của cơng trình thủy lợi
Tổ chức: Là quá trình hoạt động liên quan đến mục tiêu, kế hoạch và
xác định trao trách nhiệm quyền quản lý cho các tổ chức cá nhân để có hiệu
quả nhất.
Điều hành: Là những hoạt động để xác định phạm vi, quyền hạn ra
quyết định, phân bổ và sử dụng các nguồn lực hợp lý, tăng cường quản lý có
sự tham gia của cộng đồng và đảm bảo đúng mức độ, mục đích phục vụ của
các cơng trình thủy lợi.
Thúc đẩy: Nhằm tìm ra được những mặt lợi để thúc đẩy cộng đồng
tham gia quản lý sử dụng các cơng trình thủy lợi có hiệu quả nhất.
Kiểm sốt và theo dõi: Là một quá trình theo dõi và đánh giá các kết
quả đạt được từ các cơng trình thủy lợi.
Việc quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi phục vụ tưới tiêu
bao gồm các nội dung sau:
Sử dụng cơng trình: Dựa vào tình hình và đặc điểm cơng trình, điều
kiện dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu nước trong hệ thống bộ phận quản
lý phải xây dựng kế hoạch lợi dụng nguồn nước. Trong q trình lợi dụng
tổng hợp cần có tài liệu dự báo khí tượng thủy văn chính xác để nắm vững
tình hình và xử lý linh hoạt nhằm đảm bảo cơng trình làm việc an tồn.
Quan trắc: Cần tiến hành quan trắc thường xuyên, toàn diện. Nắm
vững quy luật làm việc và những diễn biến của cơng trình đồng thời dự kiến
các khả năng có thể xảy ra. Kết quả quan trắc phải thường xuyên đối chiếu
với tài liệu thiết kế cơng trình để nghiên cứu và xử lý.
Bảo dưỡng: Cần thực hiện chế độ bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ
thật tốt để cơng trình ln làm việc trong trạng thái an toàn và tốt nhất. Hạn
chế mức độ hư hỏng các bộ phận cơng trình.


6


Sữa chữa: Phải sữa chữa kịp thời các bộ phận cơng trình hư hỏng,
khơng để hư hỏng mở rộng, đồng thời sửa chữa thường xuyên, định kỳ.
Phòng chống lũ lụt: Trong mùa mưa, bão, cần tổ chức phòng chống,
chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu cần thiết và chuẩn bị các phương án ứng
cứu đối phó kịp thời với các sự cố xảy ra.
Sử dụng cơng trình: Cần có một kế hoạch dùng nước cụ thể để đảm
bảo công trình làm việc đúng theo chỉ tiêu thiết kế, an toàn và kéo dài thời
gian phục vụ, đồng thời gắn việc sử dụng nước với công tác quản lý hệ
thống cơng trình vào nề nếp, tạo dựng tác phong làm việc theo kiểu công
nghiệp và nâng cao nghiệp vụ quản lý cán bộ. Bên cạnh xây dựng kế hoạch
dùng nước phải có phương án bảo vệ cơng trình thủy lợi và thực hiện ký
kết hợp đồng với các doanh nghiệp Nhà nước khai thác cơng trình thủy lợi,
tổ chức hợp tác dùng nước, sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi
trường nước.
Tưới nước và tiêu nước: Cần có kế hoạch tưới tiêu hợp lý theo từng mùa
vụ trong năm để đảm bảo duy tu và vận hành hệ thống thủy lợi một cách tốt nhất.
1.1.2. Vai trò của hệ thống cơng trình Thủy lợi
Thủy lợi có vai trị đặc biệt trong sản xuất nơng nghiệp, bên cạnh đó cịn
góp phần phát triển cơng nghiệp và các ngành nghề khác. Các cơng trình thủy
lợi là cơng sản của cộng đồng gắn kết với các thành viên của cộng đồng vì mục
tiêu sử dụng đầy đủ, có hiệu quả nguồn nước. Thủy lợi là tiền đề, biện pháp
hàng đầu để nâng cao năng suất cây trồng và sử dụng các nguồn lực khác.
Hệ thống cơng trình thủy lợi nói chung, kênh tưới, trạm bơm, cống
ngầm nói riêng là cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng. Đối với sản xuất nơng
nghiệp hệ thống cơng trình thủy lợi vừa là phương tiện sản xuất, vừa là điều
kiện phục vụ tạo tiền đề cho các biện pháp kỹ thuật liên hoàn khác phát huy
hiệu quả. Trong sản xuất nông nghiệp, việc đảm bảo nước tưới là yếu tố vô
cùng quan trọng để thâm canh tăng năng suất cây trồng.



7

Cơng trình thủy lợi khơng chỉ gắn liền với các hoạt động sản xuất mà
còn liên quan đến các hoạt động đời sống như giao thơng, điều hịa khí hậu,
mơi trường sinh thái ở các vùng nơng thơn. Cơng trình thủy lợi góp phần làm
cho nơng thơn phát triển tồn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội. Các cơng trình
thủy lợi cịn có tác dụng ngăn nước, giữ nước, điều tiết dòng chảy theo ý đồ
của con người và đã tạo nên những khả năng to lớn của con người trong việc
khai thác và sử dụng, chế ngự, điều tiết tự nhiên cho phát triển kinh tế và đời
sống. Ngồi ra các cơng trình thủy lợi cịn có tác dụng trong việc bảo vệ môi
trường, cân bằng sinh thái, góp phần vào việc chống hiện tượng sa mạc hố và
mở ra những điều kiện phát triển một số ngành kinh tế mới như du lịch, nuôi
trồng thủy sản, giao thơng. Như vậy, có thể thấy vai trị thủy lợi là hết sức to
lớn đối với sản xuất nông nghiệp cũng như các ngành nghề khác mà con
người khó có thể tính tốn một cách cụ thể hiệu quả của các cơng trình thủy
lợi mang lại:
- Tăng năng xuất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nông nghiệp,
giống lồi cây trồng, vật ni, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực.
- Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất
là những vùng khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới.
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác như công nghiệp, thuỷ sản,
du lịch.
- Tạo công ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, giải
quyết nhiều vấn đề xã hội trong khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thấp.
Từ đó góp phần nâng cao đời sống của nhân dân cũng như góp phần ổn định
về kinh tế và chính trị trong cả nước.
- Thuỷ lợi góp phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng các cơng trình
đê điều. Từ đó bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân và tạo điều kiện thuận
lợi cho họ tăng gia sản xuất.



8

Nói chung, thủy lợi có vai trị vơ cùng quan trọng trong cuộc sống của
nhân dân nó góp phần vào việc ổn định kinh tế và chính trị tuy nó khơng
mang lại lợi nhuận một cách trực tiếp nhưng nó cũng mang lại những nguồn
lợi gián tiếp như việc phát triển ngành này thì kéo theo rất nhiều ngành khác
phát triển theo. Từ đó tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển và góp phần vào
việc đẩy mạnh cơng cuộc CNH-HĐH đất nước.
1.1.3. Những thành tựu đạt được của Thủy lợi ở nước ta
1.1.3.1. Tình hình phát triển thủy lợi của nước ta
Sau khi thống nhất đất nước và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH,
Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm phát triển sản xuất nông nghiệp, nông
thôn trong phạm vi cả nước. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V đã
nhấn mạnh “Tập trung phát triển nông nghiệp, nông thôn và đưa nông nghiệp
nông thôn một bước lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa”. Trong nghị quyết của
Đảng từ đại hội VI đến Đại hội IX, vấn đề phát triển nông nghiệp nông thôn
đều được khẳng định là một trong những nội dung quan trọng trong chiến
lược phát triển kinh tế của đất nước. Trong các kỳ đại hội đã được nhấn mạnh
để nông nghiệp phát triển bền vững, Đảng và Nhà nước luôn luôn chú trọng
đầu tư để phát triển thủy lợi. Chính vì vậy trên cả nước đã có nhiều cơng trình
thủy lợi được đầu tư xây dựng, sự kết hợp giữa thủy điện và thủy lợi, phát
triển nuôi trồng thủy sản, du lịch đã tạo ra sự chuyển đổi quan trọng trong
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nhiều địa phương và thực sự cho phép khai
thác triệt để nguồn tiềm năng để phát triển kinh tế cũng như bảo vệ mơi
trường sinh thái. Điển hình như các cơng trình thủy lợi hồ Kẻ Gỗ tại Hà Tĩnh,
đập dâng nước Nam Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị. Công tác quản lý trong giai
đoạn này cũng được sắp xếp lại theo hướng thành lập các Cơng ty khai thác
cơng trình thủy lợi. Các tỉnh trao quyền tự chủ hoạt động cho các cơng ty khai
thác cơng trình thủy lợi. Nhiều cơng trình thủy lợi được đầu tư xây dựng và



9

đã có tác dụng đảm bảo nước tưới, hạn chế lũ lụt, khắc phục tình trạng ngăn
mặn, chu phèn cho nhiều vùng. Các cơng trình thủy lợi cịn giải quyết vấn đề
nước sinh hoạt cho hàng triệu hộ dân, cải tạo môi trường sinh thái theo hướng
phát triển bền vững, phát triển thủy du lịch, đồng thời tạo ra những điều kiện
quan trọng cho quá trình thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như
chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi và mùa vụ của từng vùng lãnh thổ và
trên cả nước.
1.1.3.2. Một số chính sách về thủy lợi phí ở Việt Nam
1. Chính sách về thủy lợi phí
Miễn tồn bộ thủy lợi phí cho các vùng biên giới, hải đảo, các vùng có
điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn, các vùng khác chỉ áp dụng mức thu thủy
lợi phí thấp nhất hoặc giảm 30% theo mức thu nhập thấp nhất theo quy định
của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ
về mức thu thủy lợi phí nội đồng do tổ chức hợp tác của nông dân tự nguyện
như quy định hiện nay.
Trên cơ sở phân cấp, chuyển giao hợp lý các công trình thủy lợi cho
các tổ chức hợp tác dùng nước quản lý, thực hiện miễn thủy lợi phí tại các hệ
thống cơng trình thủy lợi do các doanh nghiệp quản lý, các tổ chức hợp tác
dùng nước tự chủ về tài chính, tự thỏa thuận với người dân mức thu thủy lợi
phí để đảm bảo cho cơng tác quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi đã
được chuyển giao, phân cấp.
Giữ nguyên chính sách thủy lợi phí theo các quy định hiện hành, củng
cố các tổ chức, đơn vị khai thác cơng trình thủy lợi, thực thi đầy đủ các chính
sách đối với các hoạt động quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi.
2. Miễn thủy lợi phí (theo Nghị định 154/2007/NĐ-CP)
Nghị định 154/2007/NĐ-CP về miễn thủy lợi phí bắt đầu áp dụng từ

ngày 1/1/2008. Việc triển khai NĐ 154/2007/NĐ-CP của Chính phủ nhằm


10

giảm bớt các khoản đóng góp cho người dân nơng thôn là việc làm cần thiết,
phù hợp. Cuối năm 2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định
154/2007/NĐ-CP về việc miễn thủy lợi phí đối với các hộ nơng dân sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối. Theo đó, tồn bộ
chi phí vận hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông
nghiệp sẽ do ngân sách Nhà nước cấp cho các cơng ty khai thác cơng trình
thủy lợi, thủy nông.
Nghị định 154/2007/NĐ-CP vừa được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của “Pháp lệnh khai thác
và bảo vệ cơng trình thủy lợi”.
Nghị định 154/2007/NĐ-CP quy định cụ thể và sát thực hơn về đối
tượng, phạm vi, diện tích miễn đóng góp thủy lợi phí. Theo đó Nhà nước
miễn thủy lợi phí cho các hộ gia đình, cá nhân có đất, mặt nước dùng vào sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối và đất do Nhà
nước giao, đất quyền sử dụng do được cho, tặng, thừa kế nhận chuyển nhượng
sử dụng hợp pháp, bao gồm cả phần diện tích đất 5% cơng ích do địa phương
quản lý, các hộ gia đình cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng.
Thủy lợi phí được miễn cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, làm muối nằm trong hạn mức giao đất nơng nghiệp cho hộ
gia đình cá nhân
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Luật Đầu tư được miễn
thuỷ lợi phí đối với tồn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào nơng nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; không phân biệt trong hay ngồi

hạn mức giao đất.
Mức miễn thu thuỷ lợi phí được xác định theo khung mức thuỷ lợi phí
quy định tại điểm b, c và các mục 3, 4 và 5 của điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP.


11

Khơng miễn thuỷ lợi phí đối với:
- Diện tích đất vượt hạn mức giao cho hộ gia đình, cá nhân;
- Các doanh nghiệp hoạt động cung cấp nước cho sản xuất công
nghiệp, tiêu nước cho sản xuất công nghiệp, nước cấp cho các nhà máy nước
sạch, thuỷ điện, kinh doanh du lịch, vận tải qua cống, âu thuyền và các hoạt
động khác được hưởng lợi từ cơng trình thuỷ lợi;
- Các tổ chức, cá nhân nộp thuỷ lợi phí cho tổ chức hợp tác dùng nước
theo thoả thuận để phục vụ cho hoạt động của các tổ hợp tác dùng nước từ vị
trí cống đầu kênh của hợp tác dùng nước đến mặt ruộng.
- Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác nhận miễn và khơng miễn thuỷ lợi
phí quy định tại điểm này.
- Quy định chính sách đối với các đơn vị quản lý, khai thác cơng trình
thủy lợi.
1.2. Nội dung nhiệm vụ của công tác quản lý khai thác cơng trình Thủy lợi
1.2.1. Cơng tác quản lý cơng trình
Các đơn vị quản lý khai thác cơng trình thủy lợi phải có trách nhiệm
quản lý, kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố trong hệ
thống cơng trình, đồng thời thực hiện tốt việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa
nâng cấp cơng trình, máy móc, thiết bị; bảo vệ và vận hành cơng trình theo
đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, để phục vụ cho nhiệm vụ tưới tiêu đáp
ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp, đảm bảo cơng trình vận hành an tồn, hiệu
quả và sử dụng lâu dài.

Lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch: sửa chữa cơng trình; sử dụng
nước; phịng chống úng - hạn và thiên tai; cải tạo đất; ngăn ngừa và xử lý ơ
nhiễm để giữ gìn bảo vệ môi trường nước và môi trường sinh thái;
Theo dõi quá trình thực hiện quy hoạch và dự án khả thi được duyệt;
kịp thời phát hiện việc làm sai quy hoạch và sai đối tượng đầu tư, báo cảo Uỷ


12

ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn giải quyết;
Làm chủ đầu tư các dự án sửa chữa, bổ sung, hồn thiện hệ thống cơng
trình thuỷ lợi do cơng ty đang quản lý khai thác;
Thực hiện quy định về bảo dưỡng cơng trình; kiểm tra, theo dõi, phát
hiện kịp thời nguy cơ xảy ra sự cố; khi thấy cơng trình có nguy cơ bị mất an
tồn phải xử lý ngay, đồng thời báo cáo uỷ ban nhân dân địa phương và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết;
Thường xun bổ sung hồn thiện quy trình vận hành hệ thống cơng
trình và từng cơng trình, đặc biệt là quy trình vận hành hồ chứa nước để trình
duyệt theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức
thực hiện.
1.2.2. Công tác quản lý nước
Để đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, đời sống dân sinh,
môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác của từng địa phương, từng
mùa vụ thì các cấp quản lý, các đơn vị quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
cần phối hợp và lập kế hoạch để thực hiện việc điều hoà phân phối nước, tiêu
nước cơng bằng, hợp lý trong hệ thống cơng trình thuỷ lợi.
Quan trắc, theo dõi, thu thập các số liệu về khí tượng, thuỷ văn, chất
lượng nước, tình hình diễn biến cơng trình; úng, hạn; tác dụng cải tạo đất và
năng suất cây trồng. Khi các điều kiện thiên nhiên, điều kiện làm việc của

cơng trình khác với tài liệu và đồ án thiết kế phải đề xuất kịp thời các biện
pháp xử lý, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết.
1.2.3. Công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Để quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn và các khoản chi trong hoạt
động quản lý khai thác chúng ta cần xây dựng mô hình tổ chức khoa học, hợp


13

lý nhằm thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ khai thác, bảo vệ cơng trình
thuỷ lợi, kinh doanh tổng hợp theo qui định của pháp luật.
Lưu trữ hồ sơ kỹ thuật, lý lịch cơng trình, tài liệu thu thập hàng năm.
Tổng kết rút kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả cơng tác khai thác, bảo vệ
cơng trình thuỷ lợi.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý khai thác cơng trình Thủy lợi
Để đánh giá việc nâng cấp cơng trình thủy nơng được thể hiện bằng các
chỉ tiêu: giảm chi phí (tài chính và thời gian) đầu tư cho kiến thiết; giảm sự lệ
thuộc vào đầu tư của chính phủ; khai thác tiềm năng của cộng đồng trong huy
động đóng góp các nguồn lực (số vốn và nguồn nhân lực có thể đóng góp);
nâng cao nhận thức của các thành viên trong cộng đồng về quản lý sử dụng,
khai thác cơng trình thủy nơng.
Để đánh giá việc khai thác, sử dụng cơng trình thủy nơng được thể hiện
bằng các chỉ tiêu: Tổng diện tích tưới; giá thành của cơng trình tính trên một
hecta được tưới; mức tăng về năng suất cây trồng và năng suất vật nuôi do
tưới tiêu mang lại; mức tăng vụ do tưới tiêu mang lại đi liền với mức độ đa
dạng hóa cây trồng, vật nuôi; mức độ phát triển các ngành khác do sử dụng
nguồn nước ở cơng trình.
Tính bền vững của cơng trình thủy nơng nhỏ được thể hiện: sau khi
cơng trình hoàn thành, cộng đồng đủ khả năng để quản lý, sử dụng và duy tu

cơng trình được dài lâu; mức độ đóng góp của cộng đồng về vốn, lao động
trong thiết kế, xây dựng, vận hành, phân phối nước ở cơng trình đầu mối đến
hệ thống thủy nơng nội đồng; mức độ khơng lệ thuộc vào đầu tư của bên
ngồi; nâng cao ý thức làm chủ của người dân đối với cơng trình.
Về mơi trường sinh thái thể hiện việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
đất, tài nguyên nước, tác động của yêu cầu phát huy hiệu quả công trình đến
việc bảo vệ mơi trường và cân bằng sinh thái.


×