Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Luận văn thạc sĩ huy động vốn qua thị trường trái phiếu cho doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng tại việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.87 KB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
--------------------------------------------

PHẠM THỊ PHƯƠNG UYÊN

HUY ĐỘNG VỐN QUA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
CHO DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ NĂNG LƯỢNG TẠI VIỆT NAM
Chun ngành: Chính sách cơng
Mã số: 60.31.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ QUẾ GIANG

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010

123doc


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích
dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao
nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan
điểm của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng
dạy kinh tế Fulbright.
Phạm Thị Phương Uyên

123doc




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS.Trần Thị Quế Giang,
người đã dành nhiều thời gian quý báu để tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ giáo của Chương trình giảng dạy kinh tế
Fulbright đã tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức q báu cho tơi trong
suốt khóa học.
Xin chân thành cảm ơn đến tất cả các thành viên MPP1, những người đã
cùng tơi chia sẻ những khó khăn, kiến thức và tài liệu học tập trong suốt quá trình
học tập tại Chương trình.
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình và đồng nghiệp trong cơ quan của
tôi đã tạo điều kiện, động viên và hỗ trợ cho tơi trong suốt q trình học tập.

TP. Hồ Chí Minh, năm 2010
Người thực hiện luận văn

Phạm Thị Phương Uyên

123doc


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các đồ thị và bảng
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………1
CHƯƠNG 1: CƠ CẤU VỐN VÀ CÁC TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG & NĂNG LƯỢNG TẠI VIỆT
NAM………………………………………………………………………………...5
1.1 Đặc thù kinh doanh và cơ cấu vốn của các doanh nghiệp xây dựng
CSHT&NL…………………………………………………………………………..5
1.1.1 Đặc thù kinh doanh ………..…………………………………………..5
1.1.2 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp xây dựng CSHT&NL của Việt Nam…...6
1.2 Tác động của cơ cấu vốn hiện tại đến doanh nghiệp………………………….14
1.2.1 Khả năng thanh tốn …………………………………………………14
1.2.2 Chi phí sử dụng vốn ………………………………………………….15
1.2.3 Khả năng huy động vốn……. ……………………………………......17

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 2: LỢI ÍCH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM……………………………..... 19

2.1. Lợi ích của trái phiếu đối với doanh nghiệp…………………. ………………20
2.1.1 Giảm rủi ro thanh toán ………….…………………………………...20
2.1.2 Giảm chi phí sử dụng vốn …………………………………………....23
2.1.3 Giảm khó khăn huy động vốn………………………………..…………….26
2.2 Các yếu tố chính dẫn đến sự thành cơng của một đợt phát hành trái phiếu doanh

nghiệp ……………………………………………………………………………..28
2.3 Thị trường trái phiếu doanh nghiệp tại Việt Nam ……………………….…....30
2.3.1 Qui mơ nhỏ …………………………………………………………..30
2.3.2 Tính thanh khoản thấp………………………………………………..32
2.3.3 Ngun nhân thị trường trái phiếu kém phát triển…………………...34
CHƯƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ………………………………..41
3.1 Đa dạng hóa sản phẩm trái phiếu……………….……………………………...41
3.2 Thay đổi chế tài xử phạt và xây dựng hệ thống thông tin thị trường…………. 43
3.3 Thay đổi qui định thận trọng đối với nhà đầu tư……………………………….44
KẾT LUẬN………………………………………………………………………..45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTCP

Công ty cổ phần

DN


Doanh nghiệp

Cơ sở hạ tầng và năng lượng

CSHT & NL

D

Nợ

E

Vốn chủ sở hữu

V

Tổng vốn

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

WACC

Chi phí vốn bình qn trọng số

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 2.1: Qui mô thị trường trái phiếu doanh nghiệp tại Việt Nam……………...31
Đồ thị 2.2: Qui mô thị trường trái phiếu Việt Nam so với các nước trong khu vực.32
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn và khả năng thanh toán của các doanh nghiệp bất động sản,
xây dựng, sản xuất và kinh doanh điện tại Việt Nam giai đoạn 2006 -2008………10
Bảng 1.2: Cơ cấu vốn của 45 doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng
giai đoạn 2006- 2008 ………………………………………………………………11
Bảng 1.3 : Khả năng thanh toán của 45 doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng và
năng lượng giai đoạn 2006 - 2008…………………………………………………14
Bảng 2.1: Khả năng thanh toán của CTCP xây dựng và đầu tư 492……………….20
Bảng 2.2: Chi phí sử dụng vốn của cơng ty cổ phần giao thơng 492……………...25
Bảng 2.3: Tính thanh khoản của thị trường trái phiếu doanh nghiệp…………........33

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngân hàng là kênh huy động vốn chính cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Tuy nhiên, hệ thống ngân hàng thương mại chịu sự quản lý trực tiếp của ngân hàng
nhà nước trong dư nợ cho vay và tăng trưởng tín dụng. Vì vậy, khi ngân hàng
thương mại thực hiện giới hạn tăng trưởng tín dụng, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn
khi huy động vốn qua kênh này. Bên cạnh đó, thị trường trái phiếu doanh nghiệp tại
Việt Nam đã hình thành. Xuất phát từ bối cảnh trên, một câu hỏi được đặt ra là liệu
thị trường trái phiếu có thể là một kênh huy động vốn hiệu quả trong tương lai cho
doanh nghiệp.
Để trả lời câu hỏi trên luận văn tiến hành nghiên cứu thực trạng cơ cấu vốn
của 45 doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng tại Việt Nam. Kết quả
nghiên cứu cho thấy cơ cấu vốn của các doanh nghiệp được chọn phân tích nghiêng
về cơ cấu nợ, trong đó chủ yếu là nợ ngân hàng. Q trình phân tích cũng cho thấy
doanh nghiệp sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư dài hạn và chưa quan tâm đến việc
huy động vốn qua thị trường trái phiếu. Điều này sẽ gây ra những tác động bất lợi
cho doanh nghiệp. Những tác động bất lợi của cơ cấu vốn hiện tại đến doanh nghiệp
được xem xét trên 3 khía cạnh là chi phí sử dụng vốn, khả năng thanh tốn và khả
năng huy động vốn.
Doanh nghiệp có thể giảm thiểu những tác động bất lợi nêu trên bằng cách
cơ cấu lại các khoản nợ theo hướng giảm tỷ lệ nợ ngắn hạn và tăng tỷ lệ phát hành
trái phiếu. Khi doanh nghiệp thay đổi cơ cấu nợ sẽ cải thiện khả năng thanh tốn,
giảm chi phí sử dụng vốn và giảm khó khăn trong huy động vốn cho doanh nghiệp.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tuy nhiên, doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn khi thực hiện huy động vốn qua
thị trường trái phiếu vì thị trường trái phiếu doanh nghiệp tại Việt Nam kém phát
triển. Sự kém phát triển của thị trường thể hiện qua qui mô thị trường nhỏ và tính
thanh khoản của thị trường thấp. Nguyên nhân của tình trạng này là do những bất
cập trong các qui định của Nhà nước đã hạn chế sự tham gia của doanh nghiệp và
nhà đầu tư. Cụ thể, các qui định về vốn đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu,
khung pháp lý cho sự ra đời của tổ chức định mức tín nhiệm, các qui định thận
trọng đối với quỹ bảo hiểm, chế tài xử phạt chưa đủ sức răn đe các doanh nghiệp
trong việc công bố thông tin. Vì vậy, tác giả đưa ra một số khuyến nghị chính sách
cho doanh nghiệp và nhà nước nhằm phát triển kênh huy động vốn qua thị trường
trái phiếu cho doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng & năng lượng nói riêng cũng
như cho các doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung.
Các doanh nghiệp nên đa dạng hóa các sản phẩm trái phiếu tùy thuộc vào
biến động của nền kinh tế cũng như khả năng của doanh nghiệp. Ngoài sự nỗ lực
của doanh nghiệp, Nhà nước cũng cần có những thay đổi trong chính sách để thúc
đẩy thị trường trái phiếu phát triển nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khi huy
động vốn qua kênh này. Cụ thể, Nhà nước cần xem xét lại các qui định về an toàn
vốn đối với các công ty bảo hiểm nhằm tạo điều kiện cho tổ chức này đầu tư vào

trái phiếu doanh nghiệp, và cuối cùng là đẩy nhanh quá trình xây dựng hệ thống
thông tin cho thị trường đồng thời tăng mức xử phạt khi doanh nghiệp cố tính cơng
bố thơng tin không trung thực.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CHUNG
Từ trước đến nay, nợ vay của doanh nghiệp nói chung và của các doanh
nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng & năng lượng nói riêng chủ yếu là nợ vay từ các
ngân hàng thương mại. Nhưng các ngân hàng thương mại lại chịu sự ràng buộc của
ngân hàng nhà nước về qui định trần lãi suất, giới hạn tăng trưởng tín dụng nên dư
nợ cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp đang bị thắt chặt. Đồng thời do ảnh
hưởng của khủng hoảng kinh tế năm 2008 - 2009 nên việc huy động vốn qua thị
trường chứng khoán của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó, thị
trường trái phiếu doanh nghiệp tại Việt Nam đã hình thành nhưng đang ở trong giai
đoạn đầu và còn kém phát triển. Xuất phát từ bối cảnh trên, một câu hỏi được đặt ra
là: Liệu thị trường trái phiếu có thể là một kênh huy động vốn hiệu quả cho các
doanh nghiệp trong tương lai? Để giải quyết vấn đề trên, ba câu hỏi cần được trả lời.

Thứ nhất, cơ cấu vốn của doanh nghiệp hiện nay như thế nào và doanh nghiệp chịu
tác động bất lợi gì từ cơ cấu vốn này? Thứ hai, liệu huy động vốn qua thị trường
trái phiếu có làm giảm thiểu những tác động trên cho các doanh nghiệp khơng? Thứ
ba, chính sách nào để phát triển kênh huy động vốn qua thị trường trái phiếu cho
doanh nghiệp? Trên cơ sở trả lời ba câu hỏi trên, luận văn sẽ đưa ra một số gợi ý
chính sách để phát triển kênh huy động vốn qua thị trường trái phiếu cho các doanh
nghiệp tại Việt Nam nói chung và cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng cơ
sở hạ tầng & năng lượng nói riêng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Luận văn tập trung nghiên cứu và phân tích cơ cấu vốn của 45 doanh nghiệp
xây dựng cơ sở hạ tầng & năng lượng. Lý do là theo kinh nghiệm của các nước có
thị trường trái phiếu doanh nghiệp phát triển, các doanh nghiệp phát hành trái phiếu
nhiều nhất là các doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng & năng lượng. Quả thực, sản
phẩm xây dựng và các dự án về năng lượng có thời gian thi cơng dài (trên 1 năm, có
cơng trình trên 5 năm mới hồn thành). Vì vậy, các doanh nghiệp này cần có nguồn
vốn dài hạn nhằm tạo sự phù hợp giữa thời gian đầu tư và nguồn vốn tài trợ cho đầu

tư. Hơn nữa, đối với nhà đầu tư, tính an tồn và hấp dẫn khi đầu tư vào trái phiếu
của các doanh nghiệp thuộc lĩnh này cao hơn so với các doanh nghiệp kinh doanh
trong các lĩnh vực khác. Các sản phẩm điện, nhà ở và cơ sở hạ tầng nói chung
(đường xá, cầu cống) thường có các hợp đồng mua bán sản phẩm trước khi bắt đầu
xây dựng. Do vậy, doanh nghiệp sẽ có nguồn tài chính để thanh tốn cả gốc và lãi
cho nhà đầu tư trong tương lai. Chính điều này sẽ thu hút được sự quan tâm của các
nhà đầu tư khi các doanh nghiệp này phát hành trái phiếu.
Luận văn tiến hành phân tích báo cáo tài chính của 45 doanh nghiệp xây
dựng cơ sở hạ tầng & năng lượng trong 3 năm, từ năm 2006 đến năm 2008. Sự lựa
chọn này xuất phát từ hai lý do. Thứ nhất, năm 2006 là năm thị trường trái phiếu
doanh nghiệp tại Việt Nam bắt đầu hình thành nên đề tài chọn mốc thời gian bắt đầu
là năm 2006. Thứ hai, luận văn chưa thu thập được số liệu của năm 2009 do các

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

doanh nghiệp chưa công bố thông tin về các báo cáo tài chính tính đến thời điểm
luận văn được thực hiện.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để trả lời câu hỏi thứ nhất, luận văn sử dụng phương pháp phân tích tài

chính nghiên cứu cơ cấu vốn của 45 doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng & năng
lượng được chọn. Từ kết quả nghiên cứu đó, luận văn sẽ đánh giá những tác động
bất lợi của cơ cấu vốn hiện tại đến doanh nghiệp xét trên 3 khía cạnh là khả năng
thanh tốn, chi phí sử dụng vốn và khả năng huy động vốn.
Tiếp theo, trả lời câu hỏi thứ hai, luận văn sẽ phân tích lợi ích của việc phát
hành trái phiếu doanh nghiệp trong việc giảm thiểu những tác động bất lợi nêu trên
đến doanh nghiệp. Đồng thời, luận văn sẽ dẫn chứng một số công ty đã phát hành
trái phiếu trong thời gian qua và phân tích những yếu tố dẫn đến sự thành cơng của
các đợt phát hành trái phiếu này. Tuy nhiên, thị trường trái phiếu doanh nghiệp tại
Việt Nam kém phát triển và tồn tại nhiều bất cập gây khó khăn cho doanh nghiệp
khi thực hiện huy động vốn qua thị trường này. Vì vậy, luận văn sẽ đưa ra một số
khuyến nghị chính sách để phát triển kênh huy động vốn qua thị trường trái phiếu
cho các doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng & năng lượng nói riêng cũng như cho
các doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung.
Nguồn số liệu chính được sử dụng là báo cáo tài chính của các doanh nghiệp
niêm yết trên sàn giao dịch Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Để đánh giá sự phát
triển của thị trường trái phiếu doanh nghiệp tại Việt Nam, luận văn sử dụng nguồn
số liệu về trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu chính phủ từ Asianbondonline.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


4

Ngoài ra, đề tài cũng sử dụng các số liệu lấy từ thống kê của Ngân hàng phát
triển Châu Á (ADB). Nguồn số liệu của ADB thu thập và thống kê có thể khác so
với số liệu do các ngân hàng trong nước thống kê. Để nhất quán, trong luận văn tác
giả sử dụng nguồn số liệu do ADB thống kê.
KẾT CẤU LUẬN VĂN
Luận văn bao gồm 3 chương. Chương 1 nghiên cứu về cơ cấu vốn và những
tác động bất lợi của cơ cấu vốn hiện tại đến 45 doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ
tầng & năng lượng tại Việt Nam. Tiếp đến, trong chương 2 tác giả trình bày lợi ích
của trái phiếu doanh nghiệp trong việc làm giảm thiểu những tác động bất lợi của cơ
cấu vốn đến doanh nghiệp. Đồng thời, trong chương này tác giả cũng phân tích về
thực trạng thị trường trái phiếu doanh nghiệp tại Việt Nam. Cuối cùng, trong
chương 3, tác giả đưa ra một số khuyến nghị chính sách để phát triển kênh huy động
vốn qua thị trường trái phiếu cho doanh nghiệp trong tương lai.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

CHƯƠNG 1

CƠ CẤU VỐN VÀ CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG& NĂNG LƯỢNG
1.1. Đặc thù kinh doanh và cơ cấu vốn của doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ
tầng & năng lượng
1.1.1 Đặc thù kinh doanh
Ngành xây dựng và năng lượng có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật
riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của
ngành 1 . Điều này sẽ dẫn đến những đặc thù kinh doanh của ngành và đây là một
yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến rủi ro của doanh nghiệp, do vậy, ảnh hưởng đến
chi phí vốn, khả năng thanh tốn và khả năng huy động vốn.
Thứ nhất, các cơng trình thi cơng xây dựng CSHT&NL thường có thời gian
thi cơng dài (trên 1 năm) và có quy mơ lớn nên u cầu nguồn vốn đầu tư lớn. Kết
quả là các DN trong lĩnh vực này thường phải vay nợ từ bên ngồi, chủ yếu là từ
ngân hàng. Vì vậy, khi ngân hàng nhà nước thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng
như qui định về giới hạn tăng trưởng tín dụng cho các ngân hàng thương mại, hay
liên tục thay đổi chính sách lãi suất, sẽ ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn và
chi phí nợ của các DN thuộc lĩnh vực này.
Thứ hai, ngành xây dựng và điện thường có các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
trước khi tiến hành xây dựng. Các DN của ngành có thể tận dụng các nguồn vốn
ứng trước của khách hàng, các khoản trả chậm của các nhà cung cấp nguyên vật
1

Võ Văn Nhị, Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, 2009.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

liệu. Điều này giúp doanh nghiệp giảm vốn vay với lãi suất cao, giảm nhu cầu vốn
lưu động. Tuy nhiên, công tác xây dựng phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
Dưới tác động của điều kiện tự nhiên (như thiên tai, hỏa hoạn) có thể làm chậm tiến
độ xây dựng hoặc gây thiệt hại, phá hủy một phần hoặc tồn bộ các hạng mục cơng
trình đã, đang thi công. Do vậy, sẽ ảnh hưởng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và làm gia tăng nhu cầu vốn lưu động cần thiết phục vục cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tác động này thậm chí có thể triệt tiêu lợi thế tận dụng nguồn vốn
ứng trước của khách hàng.
Thứ ba, công tác nghiệm thu, bàn giao được thực hiện từng phần, việc giải
ngân vốn thường chậm, q trình hồn tất hồ sơ thi cơng cũng như thống nhất phê
duyệt giữa chủ đầu tư và nhà thầu thường mất rất nhiều thời gian. Sau khi quyết
toán, khách hàng thường giữ lại 5% tổng giá trị hợp đồng để bảo hành sản phẩm. Và
tùy vào từng công trình mà 5% cịn lại sẽ được thanh tốn sau 1 – 2 năm. Đồng thời,
các cơng trình xây dựng thường yêu cầu nguồn vốn lớn. Do vậy, để đảm bảo kế
hoạch sản xuất kinh doanh, các DN trong lĩnh vực này thường tiến hành vay nợ. Hệ
quả là nợ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn của DN.
Tóm lại, những đặc thù của ngành xây dựng và năng lượng sẽ ảnh hưởng đến
cơ cấu vốn của các DN trong ngành. Như đã phân tích trên, trong cơ cấu vốn của
DN, nợ chiếm tỷ lệ cao, chủ yếu là nợ ngân hàng, do vậy các DN trong ngành sẽ
gặp khó khăn trong việc huy động vốn khi ngân hàng thương mại thực hiện giới hạn
tăng trưởng tín dụng . Đồng thời, việc duy trì hệ số nợ cao có thể gây ra rủi ro mất

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

khả năng thanh toán khi DN không thu hồi được các khoản nợ hoặc khách hàng của
DN bị phá sản.
1.1.2 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp xây dựng CSHT&NL tại Việt Nam
1.1.2.1 Cơ cấu vốn và các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, DN có thể sử dụng một hay
nhiều nguồn vốn để tài trợ, có thể dùng vốn ngắn hạn hay vốn dài hạn, có thể dùng
nợ hay vốn chủ sở hữu. Đặc điểm và phương thức huy động các nguồn vốn này sẽ
là cơ sở để xác định cơ cấu vốn của DN.
Cơ cấu vốn là thuật ngữ đề cập đến quan hệ tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu
của một doanh nghiệp. Giá trị nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được trình
bày trên bảng cân đối kế tốn. Dựa vào bảng cân đối kế tốn có thể xác định cơ cấu
vốn thông qua các chỉ tiêu như tỷ số nợ, tỷ số tự tài trợ, tỷ số đảm bảo nợ, hệ số địn
bẩy tài chính 2 .
Tỷ số nợ được xác định bằng cách lấy giá trị Nợ phải trả chia cho giá trị
Tổng vốn (D/V). Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đồng tổng vốn thì DN sử dụng bao
nhiêu đồng nợ. Thông thường, nếu tỷ số này lớn hơn 0,5 cho biết cơ cấu vốn của
DN nghiêng về nợ.
Tỷ số đảm bảo nợ được xác định bằng cách lấy giá trị Tổng nguồn vốn chia

cho giá trị Vốn chủ sở hữu (V/E). Tỷ số này cho biết tổng vốn của DN gấp bao
nhiêu lần so với vốn chủ sở hữu. Khi tỷ số đảm bảo nợ lớn hơn 2 nghĩa là trong cơ

2

Nguyễn Minh Kiều, Tài chính doanh nghiệp, 2006

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

cấu vốn của DN, nợ sử dụng nhiều hơn so với vốn chủ sở hữu, tức cơ cấu vốn
nghiêng về nợ.
Hệ số địn bẩy tài chính được xác định bằng cách lấy giá trị Nợ phải trả chia
cho giá trị Vốn chủ sở hữu (D/E). Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì
“gánh” bao nhiêu đồng nợ. Nếu hệ số này lớn hơn 1 nghĩa là cơ cấu vốn nghiêng về
nợ, khả năng đảm bảo thanh toán nợ thấp và ngược lại.
Tỷ số tự tài trợ được xác định bằng cách lấy giá trị Vốn chủ sở hữu chia cho
giá trị Tổng vốn (E/V). Tỷ số tự tài trợ cho biết trong 1 đồng tổng vốn thì có bao
nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Thông thường, tỷ số tài trợ lớn hơn 0,5 cho biết trong
cơ cấu vốn DN sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu hơn so với nợ.

Ngoài ra, trong luận văn tác giả xây dựng thêm bốn chỉ tiêu là Nợ trái
phiếu/Nợ dài hạn; Tài sản dài hạn/Vốn cố định; Nợ ngắn hạn/Tổng nợ và Nợ dài
hạn/Tổng nợ.
Chỉ tiêu Nợ trái phiếu/ Nợ dài hạn cho biết tỷ trọng nợ trái phiếu trong tổng
nợ dài hạn của DN cũng như sự quan tâm của DN đến việc huy động vốn qua thị
trường trái phiếu.
Chỉ tiêu Tài sản dài hạn/Vốn cố định được sử dụng để phân tích nguồn tài trợ
cho hoạt động đầu tư dài hạn của DN. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, điều này có
nghĩa tồn bộ tài sản dài hạn của DN được hình thành từ nguồn vốn cố định, ngược
lại, DN đang sử dụng thêm nợ ngắn hạn để đầu tư dài hạn do nguồn vốn cố định
không đủ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Chỉ tiêu Nợ ngắn hạn/Tổng nợ được và Nợ dài hạn/Tổng nợ cho biết tỷ trọng
của các khoản nợ trong tổng nợ của DN.
Trong phân tích tài chính, các tỷ số thanh khoản thường được sử dụng để đo
lường năng lực của một doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
khi chúng đến hạn. Hai tỷ số thường được sử dụng là tỷ số thanh toán hiện hành và

tỷ số thanh toán nhanh.
Tỷ số khả năng thanh toán hiện được xác định bằng cách lấy giá trị tài sản
ngắn hạn chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả. Tỷ số thanh toán hiện hành đo lường
mức độ mà các khoản nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi tài sản ngắn hạn. Tỷ số này
càng lớn càng an toàn, phản ánh sự chủ động về mặt tài chính của DN. Tỷ số khả
năng thanh toán nhanh cũng được xác định tương tự như tỷ số khả năng thanh tốn
hiện hành nhưng khơng kể giá trị hàng tồn kho vào trong giá trị tài sản ngắn hạn khi
tính tốn.
1.1.2.2 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp xây dựng CSHT&NL tại Việt Nam giai
đoạn 2006- 2008
Do đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề mà chu kỳ kinh doanh của các
DN cũng rất khác nhau, từ đó, cơ cấu vốn cũng rất khác nhau. Các DN thương mại
dịch vụ có chu kỳ kinh doanh ngắn nên chủ yếu sẽ sử dụng vốn ngắn hạn, các DN
hoạt động trong lĩnh vực nơng nghiệp – thủy sản có rủi ro cao nên thường đa dạng
hóa các nguồn vốn, các DN công nghiệp hay xây dựng chủ yếu sẽ sử dụng vốn dài
hạn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10


Bảng 1.1. tóm tắt cơ cấu vốn và khả năng thanh toán của các DN trong ngành
xây dựng, bất động sản và điện của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2008.
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn và khả năng thanh toán của các DN bất động sản, xây
dựng, sản xuất và kinh doanh điện tại Việt Nam giai đoạn 2006 -2008
Đơn vị tính: %
Nợ phải
STT Nhóm ngành

Vốn chủ Nợ phải

Khả năng Khả năng

trả/Tổng sở hữu/

trả/ Vốn

thanh

thanh

nguồn

Tổng

chủ sở

toán hiện

tốn


vốn

vốn

hữu

hành

nhanh

1

Bất động sản

62

38

163,1

194

109

2

Xây dựng

71


39

182,1

131

81,33

3

Điện – sản xuất và

48,3

52,7

91,7

496,3

423,7

60,43

44,23

145,6

273,8


221,2

kinh doanh điện
Bình qn ngành
xây dựng và điện
Nguồn: : và tính tốn của tác giả

Bảng 1.1 cho thấy, trong cơ cấu vốn của các DN sản xuất và kinh doanh điện
tỷ lệ giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu là tương đương nhau, mỗi khoản mục
chiếm khoảng 50% trong tổng nguồn vốn của DN. Tuy nhiên, các DN xây dựng và
bất động sản thì cơ cấu vốn nghiêng về cơ cấu nợ, cụ thể, nợ chiếm từ 60% - 70%
trong tổng nguồn vốn. Nhìn chung, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu của các DN ngành
xây dựng và điện lớn hơn 1 và bình quân khoảng 1,456 cho thấy một đồng vốn chủ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

sở hữu “gánh” khoảng 1,456 đồng nợ. Mặc dù cơ cấu vốn của DN nghiêng về cơ
cấu nợ nhưng các DN trong ngành không chịu nhiều rủi ro về khả năng thanh toán.
Các tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ của DN đều lớn hơn 1, cho thấy DN có

khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn.
Bảng 1.2 tóm tắt cơ cấu vốn của 45 DN xây dựng CSHT&NL được chọn để
phân tích. Các DN thuộc lĩnh vực sản xuất năng lượng tại Việt Nam chủ yếu là các
công ty sản xuất và kinh doanh điện 3 . Vì vậy, tác giả sử dụng các tỷ số của các DN
thuộc lĩnh vực xây dựng, bất động sản, sản xuất và kinh doanh điện làm tỷ số bình
quân cho ngành xây dựng và năng lượng. 45 DN xây dựng CSHT&NL được chọn
phân tích cũng là những DN thuộc 3 lĩnh vực nêu trên. Phương pháp xác định các
chỉ tiêu trong bảng 1.2 sẽ được trình bày chi tiết ở phụ lục 1.
Bảng 1.2: Cơ cấu vốn của 45 DN xây dựng CSHT&NL giai đoạn 2006- 2008
Tỷ lệ DN (%)
Chỉ tiêu

Giá trị
(lần)

Năm

Năm

Năm

2006 -

2006

2007

2008

2008


Bình quân
chỉ số

Nợ/Tổng vốn

0.5 -1

89

76

68.9

78.0

0.642

Vốn chủ sở hữu/Tổng vốn

0.5 -1

13

22

31.1

22.0


0.356

Tổng vốn / Vốn chủ sở hữu

>2

87

78

69

78

3.809

Nợ/Vốn chủ sở hữu

>1

89

78

69.9

79.0

2.787


Nợ ngắn hạn/Tổng nợ

0.5 -1

78

78

71.1

75.7

0.694

Nợ dài hạn/ Tổng nợ

< 0.5

22

22

28.9

24.3

0.306

3


/>
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Nợ trái phiếu/Nợ dài hạn

>0

2

2

9

4.3

0.0262

Tài sản dài hạn/Vốn cố định > 1


24

26.7

22.2

24.3

0.8143

Nguồn: Báo cáo tài chính và tính tốn của tác giả
Kết quả tính tốn cho thấy khoảng 80% các DN xây dựng CSHT&NL có hệ
số nợ lớn hơn 0,5 và hệ số đòn bẩy tài chính lớn hơn 2. Điều này có nghĩa cơ cấu
vốn của các DN này nghiêng về cơ cấu nợ. Bình quân trong giai đoạn từ 2006 –
2008, nợ phải trả chiếm khoảng 64,2% và vốn chủ sở hữu chiếm xấp xỉ 35,8% trong
tổng nguồn vốn của DN. So sánh với mức bình quân của ngành là 60,43% cho thấy
cơ cấu vốn của 45 DN được chọn phân tích khơng khác nhiều so với cơ cấu vốn của
ngành. Bình quân cả giai đoạn phân tích, tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của 45 DN là
2,787, cao hơn so với mức bình quân cho cả ngành là 1,456.
Cơ cấu vốn của các DN xây dựng CSHT&NL nghiêng về cơ cấu nợ, trong
đó chủ yếu là nợ ngắn hạn. Kết quả tính tốn cho thấy bình qn 76% DN trong 45
DN phân tích có nợ ngắn hạn chiếm hơn 50% trong tổng nợ của DN. Cụ thể, trong
giai đoạn từ 2006 – 2008, nợ ngắn hạn chiếm 69,4% trong tổng nợ phải trả của DN.
Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nợ nên nợ dài hạn chỉ chiếm một tỷ lệ
nhỏ, khoảng 30,6% trong tổng nợ của DN. Trong cơ cấu nợ dài hạn thì nợ vay từ
ngân hàng chiếm tỷ lệ lớn, khoảng 98%, nợ trái phiếu chỉ chiếm khoảng 2%. Trong
số 45 DN khảo sát, nguồn vay nợ của từ các ngân hàng chiếm tới 95% các khoản nợ
của DN. Điều này cho thấy ngân hàng vẫn là kênh huy động vốn chính cho DN và
kênh huy động vốn qua thị trường trái phiếu vẫn chưa được các DN quan tâm. So
với việc huy động nợ bằng cách vay ngân hàng thì huy động nợ thơng qua thị


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

trường trái phiếu có nhiều ưu điểm nhưng hiện nay các DN xây dựng CSHT &NL
nói riêng cũng như các DN tại Việt Nam nói chung vẫn cịn rất nhiều bỡ ngỡ với
hình thức này.
Bên cạnh đó, khi phân tích nguồn tài trợ cho hoạt động đầu tư dài hạn của
DN, tác giả nhận thấy toàn bộ tài sản dài hạn của DN được tài trợ bằng nguồn vốn
cố định. Tuy nhiên, khi đi vào phân tích cụ thể các DN cho thấy khoảng 77% các
DN trong số 45 DN phân tích sử dụng vốn cố định để đầu tư cho tài sản dài hạn và
23% các DN còn lại sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư tài sản dài hạn. DN sử dụng
nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn sẽ dẫn đến một cơ cấu tài trợ vốn
bất hợp lý và hậu quả là sẽ đe dọa khả năng thanh tốn của các DN trong tương lai.
Tóm lại, kết quả phân tích 45 DN cho thấy cơ cấu vốn của DN nghiêng về cơ
cấu nợ và nguồn vay nợ chính là ngân hàng. Bên cạnh đó, nhiều DN sử dụng nợ
ngắn hạn để đầu tư dài hạn, điều này sẽ gây ra những tác động bất lợi cho DN.
Những tác động bất lợi mà DN sẽ gặp phải là khả năng thanh tốn, chi phí sử dụng
vốn và khả năng huy động vốn.
1.2 Tác động của cơ cấu vốn hiện tại đến doanh nghiệp

1.2.1 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Nghiên cứu 45 DN cho thấy, 23% số DN sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư dài
hạn. Các dự án đầu tư dài hạn sẽ sinh lợi trong tương lai nhưng DN lại sử dụng vay
ngắn hạn để đầu tư, điều này sẽ tạo nên sự mất cân đối trong kỳ hạn trả nợ. Các
khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả mà DN khơng thanh tốn được sẽ đưa DN vào tình
trạng mất khả năng thanh tốn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Trong 45 DN xây dựng CSHT&NL, nhiều DN có tỷ số thanh tốn nợ ngắn
hạn thấp hơn 1. Phân tích sẽ chia các DN trên thành hai nhóm, nhóm những DN có
chỉ số khả năng thanh tốn (hiện hành và nhanh) lớn hơn 1 và nhóm cịn lại là
những DN có chỉ số nhỏ hơn 1. Bảng 1.3 tóm tắt tỷ lệ các DN có tỷ số khả năng
thanh toán lớn hơn 1 và nhỏ hơn 1 từ năm 2006 đến 2008.
Bảng 1.3 : Khả năng thanh toán của 45 DN xây dựng CSHT&NL giai
đoạn 2006 - 2008
Khả năng thanh toán lớn hơn 1

Khả năng thanh toán nhỏ hơn 1


Năm

Số doanh nghiệp

Tỷ lệ

Số doanh nghiệp

Tỷ lệ

Năm 2006

11

24%

34

76%

Năm 2007

18

40%

27

60%


Năm 2008

21

46,7%

24

53,3%

Nguồn: Báo cáo tài chính và tính tốn của tác giả
Bảng 1.3 cho thấy mặc dù khả năng thanh tốn của các DN phân tích có sự
cải thiện qua thời gian, tuy nhiên hơn 50% các DN được khảo sát có tỷ số khả năng
thanh tốn nhỏ hơn 1. Các chỉ số phản ảnh khả năng thanh toán nhỏ hơn 1 cho thấy
DN khơng có khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn.
1.2.2 Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn là giá phải trả cho việc sử dụng một nguồn vốn nào đó 4 .
Việc sử dụng các nguồn tài trợ khác nhau, nợ hay vốn chủ sở hữu, sẽ làm thay đổi
cơ cấu vốn của DN từ đó tác động đến chi phí sử dụng vốn của DN. Tương ứng với
4

Nguyễn Minh Kiều, Tài chính doanh nghiệp, 2006

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

hai bộ phận chính của cơ cấu vốn là Nợ và Vốn chủ sở hữu sẽ có hai loại chi phí
vốn là chi phí nợ và chi phí vốn chủ sở hữu.
Phân tích báo cáo tài chính của 45 DN trong 3 năm từ 2006 đến 2008 cho
thấy, lãi suất vay dài hạn chính là lãi suất bình quân tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12
tháng của 4 ngân hàng của Việt Nam là Vietinbank, Vietcombak, BIDV và
Agribank cộng với phí ngân hàng dao động từ 3 -4%. Nếu DN khơng vay được với
hình thức này sẽ phải vay theo hình thức lãi suất thỏa thuận hoặc DN sẽ phải trả
thêm các khoản “phí” khác khiến lãi suất vay vốn của DN tăng cao hơn mức lãi suất
quy định trong hợp đồng tín dụng5
Kết quả tính toán cho thấy lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng bình
quân trong năm 2009 của 4 ngân hàng Vietinbank, Vietcombak, BIDV và Agribank
trong khoảng 10 -11% và phí ngân hàng là 3 -4%. Do vậy, lãi suất vay dài hạn của
các DN sẽ dao động từ 13 -15%, đó là chưa kể nhiều DN đi vay dưới hình thức lãi
suất thỏa thuận dao động từ 16 -18%. So sánh với các DN phát hành trái phiếu trong
năm vừa qua, điển hình là Kinh Bắc với mức lãi suất 11,5% cộng thêm phí bảo lãnh
thanh tốn trái phiếu (lãi và gốc) từ ngân hàng khoảng 1%, chi phí huy động vốn
khoảng 12,5%. Điều này cho thấy chi phí huy động vốn của các DN vay nợ ngân
hàng cao hơn các DN phát hành trái phiếu.
Theo lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu, khi DN gia tăng sử dụng nợ thì rủi ro cũng
gia tăng, do vậy, nhà đầu tư sẽ yêu cầu suất sinh lợi cao hơn để bù đắp rủi ro gia
tăng từ đó làm tăng chi phí vốn chủ sở hữu. Tương tự, hai nhà nghiên cứu Franco
Modigliani và Merton Miller năm 1968 đưa ra lý thuyết về cơ cấu vốn công ty,


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

thường được gọi tắt là lý thuyết M&M. Lý thuyết này được phát biểu thành hai
mệnh đề và được xét trong hai trường hợp là có thuế thu nhập và khơng có thuế thu
nhập. Mệnh đề I bàn về giá trị công ty, mệnh đề II bàn về chi phí sử dụng vốn. Theo
mệnh đề II trong trường hợp khơng có thuế và có thuế đều cho rằng chi phí sử dụng
vốn cổ phần có quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay chi
phí vốn chủ sở hữu sẽ tăng lên khi cơng ty gia tăng tỷ số nợ. Vì vậy, khi cơng ty gia
tăng tỷ số nợ thì chi phí vốn chủ sở hữu sẽ tăng lên, khơng phân biệt là nợ vay ngân
hàng hay phát hành trái phiếu. Chi phí sử dụng vốn trung bình là bình qn trọng số
của chi phí nợ và chi phí vốn chủ sở hữu. Chi phí nợ của DN vay ngân hàng cao
hơn chi phí nợ của DN phát hành trái phiếu sẽ làm chi phí sử dụng vốn bình qn
của DN vay ngân hàng cao hơn chi phí sử dụng vốn của DN phát hành trái phiếu.
1.2.3 Khó khăn trong huy động vốn
Kênh huy động nợ dài hạn truyền thống của các DN xây dựng CSHT&NL tại
Việt Nam là vay ngân hàng. Do vậy, khi hệ thống ngân hàng không huy động được
vốn do khủng hoảng kinh tế hay thực hiện giới hạn tăng trưởng tín dụng đối với
hoạt động cho vay sẽ gây khó khăn cho DN trong việc tiếp cận nguồn vốn từ ngân
hàng. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại cũng có những giới hạn trong việc

cho vay như khoản vay tối đa không được quá 15% tổng vốn chủ sở hữu hay theo
thông tư 15/2009/TT-NHNN ngày 10/8/2009 qui định giới hạn tỷ lệ tối đa của
nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn đối với các ngân
hàng thương mại là 30% so với trước đây là 40%. Tất cả các yếu tố trên sẽ gây khó

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


×