Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Luận văn thạc sĩ chính sách ngoại thương việt nam thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 165 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
-------&0&-------

NGUYỄN TIẾN HÙNG

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM
THỰC TRẠNG - GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINN TẾ

HÀ NỘI - 2004

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
-------&0&-------

NGUYỄN TIẾN HÙNG

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM
THỰC TRẠNG - GIẢI PHÁP

Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ XHCN
Mã số :

05 - 02 - 01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn Khoa học : PGS. TS PHAN HUY
ĐƯỜNG

HÀ NỘI - 2004

z


MỤC LỤC
MỤC LỤC

TRANG

Chƣơng I: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH NGOẠI

4

THƯƠNG

1.1. Sự hình thành và phát triển của ngoại thƣơng.

4

1.1.1. Chun mơn hố và trao đổi giữa các quốc gia dựa vào lợi thế so sánh.

4


1.1.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh.

19

1.1.3. Đặc điểm của hoạt động ngoại thương hiện nay.

21

1.2. Chính sách ngoại thƣơng.

25

1.3 Kinh nghiệm hình thành chính sách phát triển ngoại thƣơng của
một số nƣớc.

33

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

42

2.1. Khái quát về chính sách ngoại thƣơng thời kỳ trƣớc đổi mới (1986)

42

2.2. Chính sách ngoại thƣơng từ 1986 đến nay.

44

2.3. Đánh giá về thực trạng của chính sách ngoại thƣơng


71

Việt nam hiện nay.
2.3.1 Đánh giá chung:

71

2.3.2. Tác động của chính sách ngoại thương.

74

2.3.3. Những tồn tại và nguyên nhân:

89

CHƢƠNG III: TRIỂN VỌNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ

98

KHUYẾN NGHỊ VỀ CHÍNH SÁCH
3.1. Cơ hội và thách thức hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đối với

98

ngoại thƣơng Việt Nam
3.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển ngoại thƣơng Việt Nam

100


3.2.1. Mục tiêu phát triển ngoại thương Việt Nam đến năm 2010

100

3.2.2. Lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

102

3.3. Những khuyến nghị về chính sách ngoại thương

108

KẾT LUẬN

124

PHỤ LỤC

1 * Những quy định trong chính sách thương mại hàng hố của tổ chức

z


thương mại quốc tế và khu vực.
1. Những quy tắc chung về giảm thuế.
2. Những quy định về các biện pháp phi thuế quan trong chính sách thương
mại hàng hố của WTO và ASEAN.
2 * Lịch trình thuế CEPT của Việt Nam thuế suất trung bình 1996- 2006.
3 * Lịch trình giảm thuế của Việt Nam để tham gia AFTA
4 * Thuế quan đối với hàng dệt nội thất

5 * Bảng chỉ số phát triển của một số nước ASEAN trên trường quốc tế
Biểu 1 - Biểu 12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

z


1

Mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp hoá (CNH) là con đ-ờng tất yếu để các n-ớc đang phát
triển thoát khỏi tình trạng lao động thủ công, nghèo nàn lạc hậu trở thành
n-ớc công nghiệp, văn minh và hiện đại. Trong xu thế khu vực hoá toàn cầu
đang diễn ra nhanh, việc mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại là yêu cầu tất
yếu khách quan của các quốc gia mà trong đó th-ơng mại quốc tế có vị trí đặc
biệt quan trọng. ở Việt Nam, phát triển kinh tế đối ngoại đúng h-ớng cho
phép phát huy đ-ợc lợi thế bên trong, đồng thời khai thác đ-ợc các nguồn lực:
vốn, khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý... từ bên ngoài tạo cơ sở cho
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc; một quan điểm phát triển trong chiến
l-ợc Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến năm 2020 là xây dựng nền kinh tế độc
lập tự chủ đi ®«i víi chđ ®éng héi nhËp kinh tÕ qc tÕ: trên cơ sở độc lập tự
chủ về kinh tế thì hội nhập mới có hiệu quả, ng-ợc lại hội nhập hiệu quả sẽ
tạo điều kiện cần thiết cho xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ. Để chủ động
hội nhËp kinh tÕ qc tÕ vµ khu vùc cã hiƯu quả trong từng giai đoạn phát
triển. Chính phủ phải xây dựng đ-ợc chính sách kinh tế đối ngoại nói chung
và chính sách ngoại th-ơng nói riêng hợp lý, đồng thời tỉ chøc thùc thi c¸c
chÝnh s¸ch mét c¸ch nhÊt qu¸n và đồng bộ.
ở Việt Nam, từ năm 1986 đến nay, việc đổi mới chính sách ngoại th-ơng

đà đạt đ-ợc nhiều thành tựu đáng kể, góp phần đ-a đất n-ớc thoát khỏi khủng
hoảng kinh tế trầm trọng, tạo đà cho sự phát triển mới. Tuy nhiên, chính sách
ngoại th-ơng còn bộc lộ nhiều hạn chế và bất cập: Tính ổn định của chính sách;
các mâu thuẫn giữa bảo hộ sản xuất trong n-ớc với nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc tế, giữa thúc đẩy xuất khẩu với khai thác lợi thế so sánh; sự ch-a phù hợp
với các định chế th-ơng mại khu vực, quốc tế. Mặt khác, việc thực thi chính sách
còn nhiều hạn chế: tính thiếu nhất quán và ®ång bé, chång chÐo, nhiỊu kh©u,

Ngun TiÕn Hïng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà néi

z


2

nhiều nấc; việc thực thi các công cụ thuế -u đÃi, tín dụng; và vấn đề bình đẳng
giữa các chủ thể tham gia xuất nhập khẩu thuộc các loại hình kinh tế khác nhau...
Ngày nay, tình hình quốc tế ngày càng có nhiều biến động với độ bất
định cao, cơ hội phần nhiều còn là tiềm năng, mà thách thức lại mang tính hiện
thực và trực tiếp, vì vậy việc nghiên cứu chính sách ngoại th-ơng nhằm đ-a ra
đ-ợc những kiến nghị hợp lý đóng góp việc thực hiện hiệu quả chiến l-ợc xuất
nhập khẩu của Việt Nam đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
n-ớc là một đòi hỏi cấp thiết. Xuất phát từ lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên
cứu "Chính sách ngoại th-ơng Việt nam - thực trạng và giải pháp"
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Chính sách ngoại th-ơng thuộc chính sách phát triển kinh tế đối ngoại
Việt Nam là một bộ phận quan trọng của chiến l-ợc phát triển kinh tế xà hội
của đất n-ớc thể hiện trong các văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam;
Một số nhà nghiên cứu đà khai thác d-ới nhiều giác độ khác nhau nh-: Phạm
Quyền - Lê Minh Tâm - H-ớng phát triển thị tr-ờng xuất, nhập khẩu Việt Nam

tới năm 2010. NXB Thống kê - Hà Nội 1997; Trần Anh Ph-ơng - Quan hệ giữa
ngoại th-ơng với tăng tr-ởng và ph¸t triĨn nỊn kinh tÕ më - NXB Khoa häc X·
héi - Hµ Néi 1997; cuèn "Kinh tÕ häc quèc tế - Lý thuyết và chính sách" Tập
1 của Paul R. Krugman - Maurice Obstfeld - NXB ChÝnh trÞ Quèc gia Hà Nội 1996, đà đề cập nhiều vấn đề lý thuyết và thực tiễn của chính sách th-ơng mại
quốc tế cuốn "Kinh tế đối ngoại Việt Nam" của Nguyễn Trần Quế - NXB
KHXH - 1995 trình bày về kinh tế đối ngoại - ngoại th-ơng.
Đề tài KX - 03 - 12 - Viện Kinh tế đối ngoại 1994 về "Luận cứ khoa
học của việc tiếp tục đổi mới và hoàn thiện chính sách và cơ chế quản lý kinh
tế đối ngoại"; đề tài nghiên cứu cấp Bộ B96 - 40 - 05, ĐH Ngoại th-ơng 1998
về "Chính sách ngoại th-ơng trong quá trình CNH, HĐH đất n-ớc". Đề tài
khoa học "Thực trạng phát triển thị tr-ờng xuất khẩu hàng hoá n-ớc ta thời kỳ
1991 - 2000". Bộ th-ơng mại, tháng 8/2001.
Ngoài ra còn có 1 số bài viết trên các tạp chí đề cập tới chính sách
ngoại th-ơng. Song những công trình trên ch-a nghiên cứu một cách đầy ®đ,

Ngun TiÕn Hïng - Cao häc Kinh tÕ K10 - Đại học Quốc Gia Hà nội

z


3

có hệ thống chính sách ngoại th-ơng Việt Nam và tác động của chính sách đó
đ-ợc thể hiện nh- thế nào trong nền kinh tế n-ớc ta. Do đó đề tài này hy vọng
góp phần làm sáng tỏ thêm về vấn đề này.
3. Mục đích nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của chính sách ngoại
th-ơng, thực trạng chính sách ngoại th-ơng của n-ớc ta, luận văn đ-a ra các
khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách ngoại th-ơng trong thời gian tới,
góp phần phát triển ngoại th-ơng n-ớc ta.

4. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối t-ợng nghiên cứu: Chính sách ngoại th-ơng Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới, với t- cách công cụ quản lý kinh tế vĩ mô của nhà n-ớc trong ®iỊu
kiƯn nỊn kinh tÕ thÞ tr-êng më cưa héi nhËp khu vực và thế giới.
- Phạm vi nghiên cứu: Chính sách ngoại th-ơng Việt Nam trong thời kỳ
đổi mới, đặc biệt là từ năm 1990 đến nay.
5. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng ph-ơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử. Các ph-ơng pháp cụ thể sử dụng là: Phân tích, tổng hợp, thống kê, đối
chiếu so sánh, logic lịch sử...
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách ngoại th-ơng.
- Làm rõ đ-ợc thực trạng chính sách ngoại th-ơng Việt Nam trong
những năm qua; chỉ ra đ-ợc những -u điểm, nh-ợc điểm của chính sách ngoại
th-ơng và các công cụ của chính sách ngoại th-ơng.
- Đ-a ra đ-ợc những khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách ngoại
th-ơng Việt Nam trong thời gian tới, thúc đẩy phát triển ngoại th-ơng.
7. Bố cục của luận văn:
Ngoài phần danh mục tài liệu tham khảo, danh mục chữ viết tắt, bảng,
sơ đồ phụ lục luận văn gồm 3 ch-ơng 125 trang.
Ch-ơng 1: Lý luận và thực tiễn về chính sách ngoại th-ơng

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà nội

z


4

Ch-ơng 2: Thực trạng chính sách ngoại th-ơng Việt Nam

Ch-ơng 3: Triển vọng ngoại th-ơng Việt Nam và những khuyến nghị về
chính sách

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà nội

z


5

Ch-ơng I
Lý luận và thực tiễn về chính sách ngoại th-ơng

1.1. Sự hình thành và phát triển của ngoại th-ơng. Các lý thuyết chủ yếu.
1.1.1. Chuyên môn hoá và trao đổi giữa các quốc gia dựa vào lợi thế so sánh.
1.1.1.1. Chuyên môn hoá sản phẩm dựa vào lợi thế so s¸nh tÜnh.
* Lý thut cđa Adam Smith [1723 - 1790] về lợi thế tuyệt đối.
Khi nói về trao đổi quốc tế, A.Smith cho rằng: Muốn có hiệu quả cao
mỗi cá nhân cần thiết phải tận dụng sự khéo léo, chuyên nghiệp của các cá
nhân khác để sản xuất những sản phẩm mong muốn; các n-ớc trong thực tế
đ-ợc tự nhiên phú cho một cách không ngang nhau, nh- vậy logic sẽ tạo ra sự
chuyên môn hoá dựa trên những lợi thế tự nhiên. Một quốc gia không nên sản
xuất tất cả những sản phẩm cần thiết mà chỉ nên sản xuất và bán một số sản
phẩm mà ở đó các điều kiện sản xuất nh- nguyên liệu, lao động, kỹ thuật có
-u thế hơn n-ớc ngoài (rẻ hơn, chất l-ợng cao hơn , chi phí ít hơn) còn những
sản phẩm khác mua ở n-ớc ngoài giá sẽ rẻ hơn trong khi n-ớc mình phải sản
xuất với sự cố gắng hơn (do điều kiện kém -u thế sản xuất hơn).
A. Smith đề cao vai trò tự do kinh tế, tự do mậu dịch, đặc biệt là tự do
mậu dịch quốc tế đà có tác dụng thúc đẩy nhanh sự gia tăng của cải quốc dân,
Nh-ng khác với tr-ờng phái trọng th-ơng, ông cho rằng mặc dù th-ơng mại

quốc tế có vai trò rất lớn nh-ng không phải là nguồn gốc chính đem lại sự
giàu có cho n-ớc Anh mà sự giàu có của quốc gia phải do hoạt động sản xuất
công nghiệp chứ không phải do lĩnh vực l-u thông.
A.Smith ®Ị cao vai trß tù do kinh tÕ, tù do mậu dịch quốc tế, đề cao vai
trò "bàn tay vô hình" nh-ng ông không tuyệt đối hoá t- t-ởng này, ông đề
nghị chính sách tích cực ủng hộ công nghiệp trong n-ớc "Nh-ng, d-ờng nhcó hai tr-ờng hợp trong đó nói chung là có lợi khi đ-a ra những hạn chế nào
đó đối với nhập khẩu, và làm nh- vậy để khuyến khích công nghiệp dân tộc.

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hµ néi

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Tr-ờng hợp thứ nhất là tr-ờng hợp loại công nghiệp đặc biệt cần thiết
cho việc bảo vệ một n-ớc ở đây, luận cứ không phải là kinh tế. A.Simth cho
rằng những hàng rào bảo hộ là bất lợi cho ng-ời tiêu dùng nh-ng phải chấp
nhận thực hiện những hạn chế đó vì một lợi ích cao hơn kinh tế "Quốc phòng
quan trọng hơn giàu có".
"Tr-ờng hợp thứ hai, trong đó nói chung là có lợi khi bắt nhập khẩu
chịu thuế quan nhằm khuyến khích kinh tế dân tộc khi nền kinh tế này phải
chịu những thuế xuất khẩu. Điều đó sẽ không tạo ra độc quyền trên thị tr-ờng
dân tộc cho công nghiệp bản xứ nó chỉ khôi phục lại tình hình tranh đua ban
đầu giữa công nghiệp dân tộc và công nghiệp nước ngoài.
Quan điểm trên đây thể hiện nội dung cơ bản của thuyết lợi thế tuyệt
đối trong th-ơng mại quốc tế. Một n-ớc đ-ợc coi là có lợi thế tuyệt đối so với
một n-ớc thứ 2 trong việc chuyên môn hoá sản xuất mặt hàng A khi víi cïng

mét ngn lùc, n-íc thø nhÊt s¶n xuất đ-ợc nhiều sản phẩm A hơn n-ớc thứ
hai. Lý thuyết của A.Smith không giải thích đ-ợc tại sao n-ớc không có lợi
thế tuyệt đối về cả hai mặt hàng, khi trao đổi với n-ớc ngoài vẫn có lợi.
* Lý thuyết D.Ricardo (1772 - 1823) về lợi thế so sánh hay lợi thế t-ơng đối).
D.Ricardo đà khắc phục đ-ợc hạn chế của lý thuyết lợi thế tuyệt đối
bằng lập luận chứng minh đ-ợc trao đổi quốc tế đều có lợi cho cả hai n-ớc
ngay cả trong tr-ờng hợp một n-ớc có lợi thế tuyệt đối hơn hẳn và một n-ớc
kém lợi thế tuyệt đối hơn về cả 2 mặt hàng.
Mô hình của A.Smith và mô hình của D.Ricardo là mô hình đầu tiên
giải thích nguồn gốc của th-ơng mại quốc tế. Lý thuyết nhấn mạnh yếu tố
cung, coi quá trình sản xuất trong mỗi n-ớc là nhân tố quyết định hoạt động
th-ơng mại quốc tế; ở đây giá cả của từng loại mặt hàng không đ-ợc biểu hiện
bằng tiền mà đ-ợc tính bằng số l-ợng hàng hoá khác, th-ơng mại giữa các
n-ớc đ-ợc thực hiện theo ph-ơng thức hàng đổi hàng. Các giả định này giúp
đơn giản hoá việc phân tích nguồn gốc và lợi ích của th-ơng mại quốc tế.
Các lý thuyết này có đặc điểm là:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hµ néi

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

Xây dựng trên cơ sở lý thuyết giá trị lao động, coi lao động là yếu tố
sản xuất duy nhất và đồng nhất trong các ngành sản xuất các chi phí cơ hội

a LC
a LW

;

a *LC
a *LW

là hằng số
Trong đó:
- aLC : Tiêu hao lao động sản xuất 1đơn vị sản phẩm C
- aLW: Tiêu hao lao động sản xuất 1 đơn vị sản phẩm W.

-

* Ký hiệu là ở n-ớc ngoài
Lý thuyết cổ điển giải thích lợi thế so sánh và th-ơng mại giữa các

quốc gia dựa trên sự khác biệt về năng suất lao động giữa các quốc gia, nh-ng
lại không giải thích đ-ợc 1 cách khoa học nguồn gốc dẫn đến sự khác biệt đó.
Lý thuyết cổ điển ch-a chỉ ra đ-ợc điểm cân bằng trong mô hình
th-ơng mại giữa 2 n-ớc; mới chỉ ra đ-ợc điều kiện th-ơng mại cân bằng (tỷ lệ
trao đổi quốc tế

PC
PW

) nằm trong khoảng 2 tỷ lệ trao đổi

a LC

a LW



a *LC
a *LW

.

(P: Giá cả sản phẩm)
Lý thuyết cổ điển mới chỉ kết luận rằng th-ơng mại tự do đem lại lợi
ích cho cả 2 n-ớc thậm chí trong tr-ờng hợp một n-ớc đều không hiệu quả
trong sản xuất cả hai mặt hàng nh-ng ch-a giải thích đ-ợc tác động của
th-ơng mại quốc tế tới giá cả các yếu tố sản xuất và quá trình phân phối lại
giữa các n-ớc và trong mỗi n-ớc.
* Lý luận Mác xít: Phân công lao động quốc tế là cơ sở hình thành là
điều kiện tiên quyết phát triển th-ơng mại.
Lịch sử phát triển loài ng-ời gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất
xà hội; theo học thuyết Mác - Lênin, phân công lao động là sự phân chia lao
động vào các ngành, các lĩnh vực khác nhau của xà hội; phân công lao động là
lôgic tất yếu của sự phát triển lực l-ợng sản xuất, mặt khác khi phân công lao
động xà hội đà đạt tới sự hoàn thiện nhất định, nó trở thành nhân tố thúc đẩy,
tạo tiền đề cho quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá. Lịch sử phát triển nền

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà nội

z



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

sản xuất xà hội, loài ng-ời đến nay trải qua 3 giai đoạn phân công lao động
lớn:
- Giai đoạn 1: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt, các bộ lạc chăn nuôi
mang sữa, thịt đổi ngũ cốc, rau quả của các bộ lạc trồng trọt, mầm mống ra
đời quan hệ sản xuất trao đổi hàng hoá giản đơn.
- Giai đoạn 2: Nghề thủ công tách khỏi nghề nông, sản xuất chuyên
môn hoá bắt đầu phát triển dẫn đến sự ra đời ngành công nghiệp; trao đổi
phức tạp hơn, tiền tệ xuất hiện làm cho quan hệ sản xuất trao ®ỉi hµng hãa tiỊn tƯ ra ®êi thay thÕ quan hệ sản xuất trao đổi giản đơn.
- Giai đoạn 3: Tầng lớp th-ơng nhân xuất hiện, l-u thông hàng hoá tách
khỏi lĩnh vực sản xuất vật chất, khiến cho các quan hệ sản xuất trao đổi hàng
hoá, tiền tệ trở nên phức tạp ngày càng mở rộng hơn tạo điều kiện th-ơng mại
quốc tế ra đời.
Trải qua các hình thái kinh tế xà hội khác nhau từ chế độ chiếm hữu nô
lệ; phong kiến, đến chế độ t- bản và ngày nay, các quan hệ sản xuất, trao đổi
hàng hoá - tiền tệ đà phát triển mạnh mẽ không chỉ giới hạn trong lÃnh thổ
một n-ớc mà ngày càng mở rộng trên phạm vi khu vực và toàn cầu; tạo nên sự
đa dạng phong phú, phức tạp của các quan hệ kinh tế quốc tế; trong đó sôi
động nhất và có vai trò trọng tâm là hoạt động th-ơng mại quốc tế.
Nh- vậy phân công lao động quốc tế là biểu hiện giai đoạn phát triển
cao của phân công lao động xà hội, là quá trình tập trung hoá sản xuất và cung
cấp một loại ( hay một số loại) sản phẩm dịch vụ vào một (hay một số) quốc
gia nhất định dựa trên những -u thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế, khoa học
công nghệ và xà hội để đáp ứng nhu cầu các quốc gia khác thông qua th-ơng
mại quốc tế. Phân công lao động quốc tế là một biểu hiện của quốc tế hoá lực
l-ợng sản xuất.

* Mô hình G. Haberler:
Để khắc phục hạn chế của mô hình D.Ricardo - lao động là yếu tố sản
xuất duy nhất - đ-ờng giới hạn khả năng sản xuất là đ-ờng thẳng - chi phí cơ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hµ néi

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

hội của pho mát tính theo r-ợu vang

a LC
a LW

= h»ng sè, trong khi ®ã, thùc tÕ chi

phÝ cơ hội của pho mát tính theo r-ợu vang lại có xu h-ớng tăng dần (Để sản
xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm pho mát thì l-ợng r-ợu vang bị bỏ qua sẽ tăng
dần, khi đó đ-ờng giới hạn khả năng sản xuất không phải tuyến tính mà là
đ-ờng cong lồi mỗi điểm trên đ-ờng cong cho thấy số l-ợng tối đa 2 mặt hàng
sản xuất ra khi toàn bộ nguồn lực

QW


của quốc gia đ-ợc sử dụng.
Độ dốc của đ-ờng tiếp
tuyến tại mỗi điểm =

a LC
a LW

= chi

phí cơ hội = mức giá t-ơng quan
=

PC
PW

(

a LC
a LW

có xu h-ớng tăng

dần);
O

QC
Hình 1.1

Quốc gia nào có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản xuất mặt hàng X thì
quốc gia đó có lợi thế so sánh về mặt hàng này. Việc xác định lợi thế so sánh

dựa vào khái niệm chi phí có hội -u việt hơn ph-ơng pháp cổ điển ở chỗ
không cần phải đ-a ra bất cứ giả định nào về lao động.
* Mô hình Heckscher - Ohlin:
- Các giả thiÕt:
ThÕ giíi gåm cã 2 qc gia; s¶n xt 2 mặt hàng vải (C) và thực phẩm
(F) với 2 yếu tố sản xuất có nguồn cung cấp hạn chế.
Tổng cung lao động L (Đơn vị: h công)
Tổng cung T (Đơn vị đất đai); Trang bị các yếu tố sản xuất là cố định,
khác nhau đối với các quốc gia.
Công nghệ sản xuất giống nhau giữa các quốc gia.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hµ néi

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Sản xuất mỗi mặt hàng có hiệu suất không đổi theo quy mô mỗi yếu
tố sản xuất có năng suất biên giảm dần.
Sản xuất vải (C) cần tập trung nhiều lao động (L) tức là đòi hỏi tỷ lệ
L

T

cao hơn so với sản xuất thực phẩm.
Sản xuất thực phẩm (F) cần tập trung nhiều đất đai (T) tức là đòi hỏi


tỷ lệ T L cao hơn so với sản xuất vải.
Chuyên môn hoá là không hoàn toàn; cạnh tranh là hoàn hảo trên cả
thị tr-ờng yếu tố sản xuất và thị tr-ờng hàng hoá.
Các yếu tố sản xuất cã thÓ tù do di chuyÓn néi bé quèc gia, nh-ng
không tự do di chuyển giữa các quốc gia.
Sở thích là giống nhau giữa 2 quốc gia.
Th-ơng mại là tự do, chi phí vận chuyển bằng không.
Các ký hiệu:
aTC : Số đơn vị đất đai cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm vải.
aLC : Số h lao động cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm vải.
aTF : Số đơn vị đất đai cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm thực
phẩm.
aLF : Số lao động cần thiết để sản xuất một đơn vị thực phẩm.
w: Mức l-ơng một h lao động; r: tiền thuê để sử dụng một đơn vị đất đai
giả thiết sản xuất vải cần tập trung nhiều lao động hơn và sản xuất thực phẩm
cần tập trung nhiều đất đai hơn đ-ợc biểu thị nh- sau:
a LC
aTC

>

a LF
aTF

<=>

a LC
a LF


>

aTC
aTF

QC: Sản l-ợng vải (Đơn vị vải)
PC: giá của một đơn vị vải.
QF: Sản l-ợng thực phẩm (Đơn vị thực phẩm)
PF: Giá của một đơn vị thực phẩm.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hµ néi

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Một quốc gia đ-ợc coi là dồi dào t-ơng đối về lao động (hay về vốn)
nếu tỷ lệ giữa l-ợng lao động và các yếu tố sản xuất khác của quốc gia đó lớn
hơn tỷ lệ t-ơng ứng của các quốc gia khác.
- Khả năng sản xuất:
Số h công để sản xuất vải:

aLC x QC

Số h công để sản xuất thực phẩm:


aLF x QF

Số đơn vị đất đai cần sử dụng sản xuất vải : aTC x QC
Số đơn vị đất đai cần sử dụng sản xuất thực phẩm: aLF x QF
QF

Ta có hệ điều kiện ràng buộc vỊ c¸c
Ngn lùc:
L

aLC x QC + aLF x QF

L

aTC x QC + aTF x QF

T

T

Ràng buộc về LĐ

aLF

aTF

Ràng buộc về đất đai

1


Đây chính là hệ bất ph-ơng trình
2

xác định khả năng sản xuất của nền
kinh tế.
=>

0

QF
QF

L

a LC

a LF

a LF

T
aTF

aTC
aTF

T

T


aLC

QC (1)

aTC

Hình 1.2

QC (2)

(1) và (2) là bất ph-ơng trình bậc nhất có hệ số góc âm; có giá trị là
a LC



a LF

;

aTC

a LC

aTC

a LF

aTF


aTF

nên đ-ờng ràng buộc về lao động dốc hơn đ-ờng ràng

buộc về đất đai đ-ờng kẻ đôi là giới hạn khả năng sản xuất kết hợp.
Tại điểm 1: NỊn kinh tÕ s¶n xt víi tû lƯ cao F thì sự ràng buộc kết
hợp - ràng buộc trói buộc là ràng buộc về đất đai.
Tại điểm 2: Nền kinh tế sản xuất với tỷ lệ cao C thì sự ràng buộc kết
hợp - ràng buộc trói buộc là ràng bc vỊ lao ®éng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Ngun TiÕn Hïng - Cao häc Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà nội

z

QC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Nh- vậy những thay đổi về nguồn lực của nền kinh tế sẽ có tác động
không đồng đều đến khả năng sản xuất các hàng hoá khác nhau: Sự gia tăng
cung ứng đất đai sẽ mở rộng khả năng sản xuất theo h-ớng hàng F nhiều hơn
C; sự gia tăng cung ứng lao động sẽ mở rộng khả năng sản xuất theo h-ớng
hàng C nhiều hơn F.
- Định lý Heckscher - Ohlin (H - O). Mét quèc gia sẽ xuất khẩu những
mặt hàng mà việc sản xuất đòi hỏi sử dụng nhiều một cách t-ơng đối yếu tố

sản xuất dồi dào của quốc gia và nhập khẩu những mặt hàng mà việc sản xuất
đòi hỏi sử dụng nhiều một cách t-ơng đối yếu tố sản xuất khan hiếm của quốc
gia đó.
- Giá cả hàng hoá và giá cả u tè s¶n xt:
Trong nỊn kinh tÕ cã 2 u tố sản xuất, sự thay đổi giá cả hàng hoá một
cách t-ơng đối sẽ có tác động mạnh đến sự phân phối thu nhập. Sẽ có 1 tác
động khuếch đại của giá cả hàng hoá đến các yếu tố sản xuất.
- Sự thay thế giữa các đầu vào.
ở trên ta thÊy, nỊn kinh tÕ s¶n xt tû lƯ F/C lín thì ràng buộc trói buộc
chỉ là ràng buộc về đất đai, ng-ợc lại tỷ lệ C/F lớn thì ràng buộc trói buộc chỉ
là ràng buộc về lao động. Nếu cho phép giả thiết có thể đánh đổi giữa sử dụng
đất đai và sử dụng lao động thì mức độ linh hoạt nhiều hơn đ-ờng giới hạn
linh hoạt nhiều hơn; đ-ờng giớn hạn khả năng sản xuất không còn gÃy khúc
nữa mà là một đ-ờng cong lồi TT. Nh-ng sự gia tăng trong cung ứng về lao
động vẫn
chuyển
cong
TT
hơn,dịch
đ-ờng
giớiđ-ờng
hạn khả
năng
T
ra phía
theo
thiên nữa
lệchmà
về
sản

xuấtngoài
không
cònh-ớng
gẫy khúc
sảnmột
phẩm
dùngcong
nhiềulồilaoTT.
động
(vải) sự


đ-ờng
Nh-ng
ng-ợc
sự lên
giáứng
của về
vảilao
vẫnđộng
dẫn
gia
tănglại;trong
cung
tới sự
tăngchuyển
lên củađ-ờng
mức lên
vẫn
dịch

congcủaTTmức
ra
l-ơngngoài
với tỷ
lệ h-ớng
cao hơnthiên
và sự
phía
theo
lệchgiảm
về
xuống
của dùng
giá đất.
sản
phẩm
nhiều lao động (vải) và

ng-ợc lại; sự lên giá của vải vẫn dẫn

O

T
Hình 1.3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà néi

z


QC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Tóm lại: Nội địa "giàu có" về lao động; n-ớc ngoài "giàu có " về đất đai
sản xuất vải cần nhiều tỷ lệ lao động/ đất đai hơn sản xuất thực phẩm nh- vậy
nội địa có lao động dồi dào t-ơng đối sẽ xuất khẩu vải; n-ớc ngoài có nguồn
đất đai phong phú t-ơng đối sẽ xuất khẩu thực phẩm hay "các n-ớc có thiên
h-ớng xuất khẩu hàng hoá cần nhiều yếu tố sản xuất mà n-ớc đó dồi dào
t-ơng đối".
- Sự san bằng các mức giá yếu tố sản xuất.
Khi có th-ơng mại quốc tế, mức giá t-ơng đối của hàng hoá đi tới cân
bằng dẫn tới sự cân bằng mức giá t-ơng đối của lao động và đất đai. Nh- vậy,
có xu h-ớng sự san bằng mức giá các yếu tố sản xuất.
- Sự san bằng hoàn toàn mức giá các yếu tố sản xuất: Khi biết giá cả
hàng hoá có thể xác định đ-ợc giá cả các yếu tố sản xuất mà không cần tham
khảo sự cung ứng về lao động và đất đai
- Đánh giá một số giả thiết của mô hình H.O.
Nhìn chung các giả thiết của mô hình H.O đều không có tính thực tế. Vì
vậy cần phải xét lại những kết luận nếu một trong các giả thiết bị đảo ng-ợc.
+ Nếu đảo ng-ợc giả thiết về sự giống nhau về sở thích và thị hiếu giữa 2 n-ớc
thì kết luận của lýthuyết H. O trở nên vô giá trị. Cụ thể, nếu nội địa có xu
h-ớng tiêu dùng nhiều hơn mặt hàng sử dụng nhiều lao động (vải) thì giá vải ở
nội địa có thể cao hơn so với giá vải ở n-ớc ngoài. Khi có th-ơng mại quốc tế
nội địa có thể xuất khẩu thực phẩm và nhập khẩu vải.
+ Nếu đảo ng-ợc hàm l-ợng các yếu tố sản xuất: Không có giả thiết về

sự khác biệt hàm l-ợng các yếu tố sản xuất của các mặt hàng khác nhau, thì
khả năng xác định cơ cấu th-ơng mại của mô hình H.O cũng mất đi.
Giả sử thực phẩm là mặt hàng có hàm l-ợng đất đai cao ở n-ớc ngoài
nh-ng lại là mặt hàng sử dụng nhiều lao động ở nội địa; nếu n-ớc ngoài xuất
khẩu thực phẩm và nhập khẩu vải và nội địa nhập khẩu thực phẩm và xuất
khẩu vải, thì kết luận của mô hình H.O chỉ đúng với n-ớc ngoài, còn đối với
nội địa thì không đúng.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà nội

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Nếu nội địa xuất khẩu thực phẩm và nhập khẩu vải (điều này phù hợp
với dự đoán của mô hình H.O, nh-ng khi đó cơ cấu xuất nhập khẩu của n-ớc
ngoài lại mâu thuẫn với dự đoán: N-ớc ngoài phải nhập khẩu thực phẩm (mặt
hàng sử dụng nhiều đất đai) và xuất khẩu vải mặt hàng sử dụng nhiều yếu tố
khan hiếm ở n-ớc ngoài (là lao động).
+ Chi phÝ vËn t¶i : Gi¶ thiÕt chi phÝ vËn tải bằng không là vô lý; Thực tế
sự khác biệt giá cả hàng hoá giữa các quốc gia đ-ợc quy định một phần bởi
chi phí vận tải; nếu giả thiết; chi phí vận tải khác không thì những kết luận của
mô hình H.O về cơ cấu th-ơng mại vẫn có thể giữ nguyên giá trị mặc dù quy
mô th-ơng mại và mức độ chuyên môn hoá sản xuất bị giảm sút, tuy nhiên do
giá cả hàng hoá không cân bằng giữa các quốc gia nên định đề giá các yếu tố
sản xuất sẽ cân bằng không còn đúng nữa, nếu chi phí vận tải đủ lớn th-ơng

mại quốc tế có thể không diễn ra mặc dù sự khác biệt lớn về giá cả giữa các
n-ớc trong điều kiện tự cấp tự tác.
+ Cạnh tranh không hoàn hảo: Trên thực tế có nhiều yếu tố dẫn đến tính
chất cạnh tranh không hoàn hảo trên thị tr-ờng d-ới nhiều hình thức khác
nhau.
Tr-ờng hợp nhà độc quyền có thể bán hàng trong n-ớc với t- cách
ng-ời định giá, đồng thời bán hàng ra thị tr-ờng thế giới với t- cách ng-ời
chấp nhận giá vì vậy th-ơng mại quốc tế dẫn đến sự gia tăng cách biệt giữa
giá cả hàng hoá trong n-ớc và ngoài n-ớc, do đó giảm lợi ích thu đ-ợc từ
th-ơng mại và ngăn cản sự cân bằng giá cả các yếu tố sản xuất.
Tr-ờng hợp nhà độc quyền phân biệt giá thuần tuý, một nhà độc quyền
duy nhất thực hiện xuất khẩu hàng hoá đồng thời tới vài thị tr-ờng khác nhau,
theo nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận, nhà độc quyền sẽ đặt ra các mức giá
khác nhau trên những thị tr-ờng khác nhau, cụ thể là đối với thị tr-ờng có độ
co dÃn của cầu càng thấp thì mức giá càng cao. Điều này làm giảm mức độ
cân bằng giá cả các yếu tố sản xuất.
+ Các nhân tố khác: Các giả thiết về tính hiệu quả không đổi theo quy
mô, công nghệ giống nhau giữa các quốc gia; các yếu tố sản xuất không di
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hµ néi

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

chuyển trên phạm vi quốc tế, th-ơng mại là tự do cũng không phù hợp với

thực tế.
- Kiểm nghiệm mô hình H.O:
+ Trên các số liệu của Mỹ: Gần đây trên thế giới, Mỹ là n-ớc có tỷ lệ
K/L cao nhất. Theo mô hình H.O - Mỹ sẽ là n-ớc xuất khẩu hàng hoá sử dụng
nhiều vốn, và là n-ớc nhập khẩu hàng hoá cần tập trung nhiều lao động.
Nh-ng Leontief năm 1953 đà đ-a ra nghịch lý: Với số liệu, khảo sát 25 năm,
từ sau Đại chiến thế giới lần thứ II, hàng xuất khẩu của Mỹ lại hàm chứa ít
vốn hơn hàng nhập khẩu.
Giải thích nghịch lý Leontief, ch-a có câu trả lời chắc chắn, tuy nhiên
cách giải thích có thể chấp nhận đ-ợc là Mỹ có lợi thế đặc biệt trong sản xuất
sản phẩm hàng hoá sử dụng công nghệ mới phát minh. Những sản phẩm này
cần sự tập trung vốn ít hơn so với những sản phẩm mà kỹ thuật có đủ thời gian
chín muồi và trở nên phù hợp cho sản xuất hàng loạt; vì vậy Mỹ có thể sẽ xuất
khẩu nh-ng hàng hoá sử dụng nhiều lao động có tay nghề cao và kỹ năng kinh
doanh đổi mới, trong khi nhập khẩu hàng hoá sử dụng vốn lớn.
+ Trên các số liệu thế giới: Một công trình nghiên cứu của Bowen,
Leamer và Sveikauskas víi mÉu gåm 27 n-íc vµ 12 u tè sản xuất. Kết quả
khẳng định nghịch lý Leontief ở mức độ rộng hơn: Th-ơng mại không diễn ra
theo h-ớng của mô hình H.O
1.1.1.2. Chuyên môn hoá và trao đổi giữa các quốc gia dựa vào lợi thế so
sánh động.
* Buôn bán giữa các n-ớc dựa vào lợi thế kinh tế nhờ quy mô.
Mô hình lợi thế so sánh của Ricardo và mô hình H.O đều dựa trên giả
thiết lợi tức không đổi theo quy mô, tức là nếu đầu vào của ngành tăng gấp đôi
thì sản l-ợng cũng tăng gấp đôi. Nh-ng thực tế nhiều ngành có lợi tức tăng
dần sản xuất càng hiệu quả khi quy mô càng lớn (việc tăng gấp đôi đầu vào thì
sản l-ợng tăng lên hơn gấp đôi).
Giả thiết: Hai n-ớc A - B giống nhau về mọi khía cạnh (công nghệ, mức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hµ néi

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

độ trang bị các yếu tố sản xuất, sở thích) - giả thiết này loại trừ khả năng giải
thích th-ơng mại hình thành giữa 2 n-ớc theo lý thuyết H.O.
Cả hai n-ớc đều sản xuất tàu thuỷ và máy bay do giống nhau nên hai
n-ớc cùng có đ-ờng giới hạn khả năng sản xuất là UV và đ-ờng bàng quan I1.
Khi ch-a có th-ơng mại quốc tế: điểm cân bằng của cả hai n-ớc là E;
đ-ờng bằng quan I1 tức là có cùng điểm sản xuất và tiêu dùng;
Ptàu thuỷ
Pmáy bay

= độ dốc ST

Khi có th-ơng mại quốc tế; n-ớc A chuyên môn hoá hoàn toàn sản xuất
tàu thuỷ, điểm sản xuất tại U; n-ớc B chuyên môn hoá hoàn toàn sản xuất
máy bay, sản xuất tạ i V.
Điểm tiêu dùng của n-ớc A ở A; N-ớc A xuất khẩu RU tàu thuỷ đổi lấy
RA máy bay của n-ớc B.
Điểm tiêu dùng ở B; của n-ớc B hai tam giác th-ơng mại:

ARU =


BHV máy bay Cả 2 n-ớc đều có lợi do đạt điểm tiêu dùng cao hơn.
Tàu thuỷ

U

S

I1
B

A
R

0

E

T H

Máy bay

Hình 1.4
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà nội

zV


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


17

Th-ơng mại dựa trên sự thay đổi công nghệ.
- Lý thuyết về khoảng cách công nghệ (do Posner đ-a ra năm 1961)
Theo đó, công nghệ luôn thay đổi do có các phát minh, sáng chế mới đÃ
tác động ®Õn xuÊt khÈu quèc gia. Khi cã ph¸t minh, mét sản phẩm mới ra đời
trở thành mặt hàng quốc gia đó có lợi thế tuyệt đối tạm thời; ban đầu hÃng
phát minh sản phẩm giữ vị trí độc quyền, sản phẩm tiêu thụ trên thị tr-ờng nội
địa, sau một thời gian nhu cầu n-ớc ngoài xuất hiện, sản phẩm bắt đầu đ-ợc
xuất khẩu dần dần, n-ớc ngoài sẽ bắt ch-ớc công nghệ và sản phẩm đ-ợc sản
xuất tại n-ớc ngoài có hiệu quả hơn. Khi đó lợi thế so sánh về sản xuất sản
phẩm lại thuộc về quốc gia khác, nh-ng ở quốc gia phát minh, một sản phẩm
mới khác có thể ra đời quá trình lại đ-ợc lặp lại. Trong mô hình này, sản phẩm
chỉ đ-ợc xuất khẩu nếu thời gian cần thiết để sản phẩm đ-ợc bắt ch-ớc dài
hơn thời gian để xuất hiện nhu cầu sản phẩm từ thị tr-ờng n-ớc ngoài.
Lý thuyết này giải thích cho 2 dạng th-ơng mại: một là, nếu cả hai quốc
gia đều có tiềm năng công nghệ nh- nhau thì vẫn có thể hình thành quan hệ
th-ơng mại, bởi vì phát minh sáng chế trong chừng mực nào đó là một quá
trình ngẫu nhiên. Vai trò tiên phong của một n-ớc trong một lĩnh vực nào đó
sẽ đ-ợc đổi lại bởi vai trò tiên phong của n-ớc khác trong lĩnh vực khác (dạng
th-ơng mại này th-ờng diễn ra giữa các n-ớc công nghiệp phát triển). Hai là,
dạng th-ơng mại đ-ợc hình thành khi một n-ớc tỏ ra năng động hơn về công
nghệ so với n-ớc kia; khi đó n-ớc thứ nhất th-ờng xuất khẩu những mặt hàng
mới và phức tạp để đổi lấy những mặt hàng đà chuẩn hoá từ n-ớc thứ hai, dần
dần, các mặt hàng mới trở nên chuẩn hoá, nh-ng với tính -u việt về công
nghệ, n-ớc thứ nhất lại cho ra đời các sản phẩm mới khác.
- Lý thut vỊ chu kú cđa s¶n phÈm.
Theo Vernon (1966) các nhân tố cần thiết cho sản xuất một sản phẩm
mới thay đổi tùy theo vòng đời của sản phẩm.

Tại to: sản xuất tiêu thụ ch-a chắc chắn, mới đ-ợc giíi thiƯu, chi phÝ cao

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Ngun TiÕn Hïng - Cao häc Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà nội

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
X,NK

Tại t1: n-ớc lớn, giàu có xuất khẩu
N-ớc phát minh

Tại t2: Sản phẩm chín muồi, công
nghệ chuẩn hoá, phát triển rộng
rÃi, các n-ớc phát triển khác dồi

t2

to

t1

dào t-ơng đối về vốn, có thể bắt
ch-ớc công nghệ sản xuất, lợi thế


t4

CácCác n-ớc phát triển

so sánh đ-ợc chuyển từ n-ớc phát

t3

CácCác n-ớc đang Phát triển

khác

minh sang các n-ớc này.
Hình 1.5
Tại t3 n-ớc phát minh khi đó có thể chuyển đổi vai trò từ n-ớc xuất khẩu
sang nhập khẩu.
Tại t4: Khi công nghệ hoàn toàn đ-ợc chuẩn hoá, quá trình sản xuất
đ-ợc chia ra thành nhiều công đoạn khác nhau, t-ơng đối đơn giản, lợi thế so
sánh đ-ợc chuyển tới những n-ớc đang phát triển, (nơi có lao động dồi dào,
mức l-ơng thấp) những n-ớc này trở thành n-ớc xuất khẩu ròng. Ví dụ điển
hình là một số n-ớc sản xuất, xuất khẩu hàng điện tử dân dụng ôtô, dệt, may.
* Các lý thuyết th-ơng mại quốc tế liên quan đến cầu.
- Sự phân hoá sản phẩm và th-ơng mại nội bộ ngành th-ơng mại nội bộ
ngành là hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu đồng thời các sản phẩm về cơ bản
là giống nhau, nói cách khác là các sản phẩm phân hoá.
Th-ơng mại nội bộ ngành đ-ợc xác định b»ng c«ng thøc:
ITT =

(X


M)
X

X

M

M

VÝ dơ xt $100 nhËp $60 => ITT =

100% .
160 40
160

75% .

X: XuÊt khÈu
M: NhËp khÈu
Sù ph©n hoá sản phẩm chính là sự thể hiện tính đa dạng của cầu. Có hai
cách tiếp cận việc giải thích sự đa dạng các nhu cầu sẽ hình thành th-ơng m¹i
qc tÕ.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Ngun TiÕn Hïng - Cao häc Kinh tÕ K10 - Đại học Quốc Gia Hà nội

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


19

Cách thứ nhất: Các dạng biến t-ớng khác nhau của cùng một loại sản
phẩm đòi hỏi tỷ lệ các yếu tố sản xuất ra chúng cũng khác nhau; khi đó theo
lý thuyết H.O, mỗi quốc gia sẽ sản xuất dạng sản phẩm nào phù hợp nhất với
mức trang bị các yếu tố sản xuất của quốc gia đó, (cách tiếp cận này không
giải thích đ-ợc mức tăng tr-ởng nhanh chóng của th-ơng mại nội bộ ngành).
Cách thứ hai: gắn liền sự phân hoá sản phẩm với hiệu suất tăng dần
theo quy mô. Cách thức hiệu quả nhất để cung cấp các dạng biến t-ớng của
các sản phẩm là thực hiện chuyên môn hoá sản xuất từng dạng biến t-ớng sau
đó tiến hành trao đổi. Cách này dựa trên 2 giả thiết.
Tồn tại nhu cầu đối với các dạng biến t-ớng khác nhau của các sản
phẩm.
Nhu cầu đó không thể đ-ợc thoả mÃn tốt nhất trên thị tr-ờng nội địa
vi tính hiệu suất theo quy mô.
Nh- vậy lợi ích do th-ơng mại nội bộ ngành đối với các sản phẩm phân
hoá đem lại bao gồm khả năng đa dạng hoá diện mặt hàng mà ng-ời tiêu dùng
có thể tiếp cận và việc giảm bớt chi phí và giá cả của sản phẩm nhờ hiệu suất
tăng dần theo quy mô.
- Lý thuyÕt Linder (1961) - theo ®ã, yÕu tè quan trọng dẫn đến th-ơng
mại quốc tế nội bộ ngành là mức thu nhập bình quân đầu ng-ời. Thông
th-ờng, các hÃng sản xuất trong n-ớc có khả năng cạnh tranh cao trên thị
tr-ờng nội địa vì đây là thị tr-ờng quen thuộc đồng thời họ không phải trả
c-ớc phí vận chuyển và thuế quan . Để tối đa hoá lợi nhuận các hÃng sản xuất
nội địa sẽ chọn sản xuất những dạng sản phẩm có thị phần lớn nhất và nh- vậy
đáp ứng sở thích ng-ời tiêu dùng trong n-ớc. Ban đầu thì sản phẩm đ-ợc làm
ra nhằm thoả mÃn nhu cầu trong n-ớc. Đến thời điểm nhất định, nhu cầu đối
với sản phẩm đó từ thị tr-ờng bên ngoài sẽ xuất hiện. Sản phẩm sẽ đ-ợc xuất
khẩu, thị tr-ờng xuất khẩu sẽ là những quốc gia có sở thích và møc thu nhËp

t-¬ng tù nh- ë quèc gia xuÊt khÈu. Mức thu nhập giữa các quốc gia càng
giống nhau thì càng có nhiều cơ hội mở rộng th-ơng mại nội bộ ngành giữa
các quốc gia đó.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà néi

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

Giả thuyết của Linder chỉ đ-ợc áp dụng cho sản phẩm chế biến còn
th-ơng mại hàng nguyên liệu, hàng thô thì chủ yếu là do mức độ trang bị các
yếu tố sản xuất quy định, theo kết luận cđa lý thut H.O. Mét trong nh÷ng
kÕt ln quan träng của giả thuyết Linder là th-ơng mại quốc tế hàng chế biến
đ-ợc thực hiện giữa các n-ớc có mức thu nhập bình quân giống nhau; Điều
này lý giải tại sao phần lớn th-ơng mại quốc tế lại mang tính chất nội bộ
ngành và đ-ợc tiến hành giữa các n-ớc công nghiệp phát triển.
1.1.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh.
Năm 1990,M. Porter đ-a ra lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia nhằm
giải thích tại sao một quốc gia có thể chiếm lĩnh vị trí hàng đầu trong sản xuất
những mặt hàng nhất định. Lý thuyết truyền thống về th-ơng mại quốc tế
không đ-a ra đ-ợc câu trả lời đầy đủ đối với những câu hỏi này. Thực chất lý
thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia có sự kết hợp giữa những nhân tố nhất định
của lý thuyết TM hiện thời với những phát hiện mới quan trọng. Theo đó, khả
năng cạnh tranh của quốc gia trong một ngành công nghệ đ-ợc quy định bởi 4
yếu tố sau:

(1) Mức độ sẵn có của các yếu tố sản xuất: tài nguyên thiên nhiên, khí
hậu, đất đai, vị trí địa lý, các yếu tố khác: lao động tay nghề cao, trình độ cao,
hạ tầng cơ sở, công nghệ.
(2) Điều kiện về cầu: bản chất mức cầu trong n-ớc đối với hàng hoá dịch vụ.
(3) Các ngành liên quan, các ngành hỗ trợ.
(4) Chiến l-ợc, cơ cấu và cạnh tranh giữa các Công ty: Các điều kiện
tác động đến quá trình hình thành, tổ chức và quản lý hoạt động của Công ty
và bản chất của cạnh tranh trong n-ớc.

Chiến l-ợc, cơ
cấu và cạnh
tranh giữa các
Công ty
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hà nội
Mức độ sẵn

z
Điều kiện


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

Hình 1.6
Các Công ty có cơ hội thành công trong những ngành công nghiệp nào
có "hình thoi" nói trên thuận lợi nhất: "Hình thoi" này là một hệ thống tự ràng
buộc và thúc đẩy lẫn nhau... Ngoài ra 4 nhóm nhân tố trên còn có hai nhân tố

khác có thể tác động đến lợi thế cạnh tranh quốc gia: Cơ hội và vai trò của
chính phủ: Cơ hội là những sự kiện nh- sự ra đời của các phát minh, sáng chế
làm thay đổi cơ cấu của ngành Công nghiệp và cơ hội cho các doanh nghiệp
của một qc gia cã thĨ thay thÕ cho doanh nghiƯp cđa quốc gia khác. Vai trò
chính phủ có thể thúc đẩy hoặc làm giảm lợi thế quốc gia thông qua việc ¸p
dơng c¸c chÝnh s¸ch kh¸c nhau: tû gi¸ hèi ®o¸i, chính sách th-ơng mại, chính
sách thuế; chính sách đầu t- vào giáo dục, chính sách chống độc quyền....
Mô hình của M.Porter có thể đ-ợc sử dụng để xây dựng cơ cấu th-ơng
mại quốc tế: một n-ớc sẽ xuất khẩu những mặt hàng công nghiệp có "hình
thoi" thuận lợi và nhập khảu nh- mặt hàng công nghiệp có "hình thoi" không
thuận lợi.
Tuy nhiên lý thuyết này mới ra đời cần phải có kiểm chứng tin cậy đối
với những dự đoán.
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động ngoại th-ơng hiện nay.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Tiến Hùng - Cao học Kinh tế K10 - Đại học Quốc Gia Hµ néi

z


×