Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Luận văn thạc sĩ xuất khẩu cao su việt nam sang trung quốc thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

***

VĂN THỊ TƯỜNG VY

XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM SANG
TRUNG QUỐC,
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành
Mã số

: Thương mại
: 60.34.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2010

123doc


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

***

VĂN THỊ TƯỜNG VY

XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM SANG


TRUNG QUỐC,
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành
Mã số

: Thương mại
: 60.34.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2010

123doc


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô Khoa Thương
Mại- Du Lịch- Marketing và Khoa Sau Đại Học của trường Đại Học
Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tơi những kiến thức
quý báu, giúp tôi tiếp cận tư duy khoa học để phục vụ tốt cho công tác
và cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn Gs.Ts. Đoàn Thị Hồng Vân đã tận tình hướng
dẫn tơi thực hiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện,
dưới sự hướng dẫn khoa học của cô, tôi đã học hỏi được những kiến
thức và phương pháp nghiên cứu khoa học bổ ích.
Tơi vơ cùng cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên và
nhiệt tình giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.

Người viết

Văn Thị Tường Vy

123doc


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu trong luận văn này là trung thực, được thu thập từ nguồn thực tế đã
công bố trên các báo cáo của các cơ quan Nhà nước, được đăng tải trên các tạp chí,
báo chí, các website hợp pháp.
Các giải pháp và kiến nghị là của cá nhân tơi rút ra từ q trình nghiên cứu lý luận
và kinh nghiệm thực tiễn.
Nội dung cơng trình nghiên cứu này chưa từng được ai công bố.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2009

Người cam đoan

Văn Thị tường Vy

123doc


MỤC LỤC
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH CẦN ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU CAO SU
1.1. CÁC HỌC THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.1.1Thuyết trọng thương


5

1.1.2. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của A.Smith

6

1.1.3. Quy luật lợi thế so sánh của David Ricardo

7

1.1.4. Lý thuyết về chi phí cơ hội của Haberler

7

1.1.5. Lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế của Heckscher- Ohlin

8

1.2. GIỚI THIỆU VỀ CAO SU
1.2.1. Cao su và vai trị của nó

8

1.2.2. Thị trường cao su trên thế giới

9

1.3. NGHIÊN CỨU KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU
CAO SU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI.

1.4.1. Thái Lan

18

1.4.2. Indonesia

19

1.4.3. Malaysia

20

1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam

22

Chương 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM SANG TRUNG
QUỐC THỜI GIAN QUA.
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH CAO SU VIỆT NAM
2.1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng cao su cả nước đến
năm 2008

25

2.1.2. Cơ cấu sản phẩm

28

2.1.3. Xuất khẩu cao su Việt Nam


29

2.2. GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG CAO SU TRUNG QUỐC
2.2.1. Quy mô và tiềm năng của thị trường cao su Trung Quốc

41

2.2.2. Các qui định về nhập khẩu của Trung Quốc

43

123doc


2.2.3. Quan hệ thương mại Việt Nam - trung Quốc

44

2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CAO SU SANG TRUNG QUỐC
THỜI GIAN QUA
2.3.1. Kim ngạch xuất khẩu

45

2.3.2. Cơ cấu và chất lượng sản phẩm xuất khẩu

48

2.3.3. Giá xuất khẩu


49

2.3.4. Hình thức xuất khẩu

52

2.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC XUẤT KHẨU CAO
SU SANG TRUNG QUỐC
2.4.1. Phân tích mơi trường bên ngồi

53

2.4.2. Phân tích mơi trường bên trong.

57

2.5. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU SANG TRUNG QUỐC
2.5.1. Điểm mạnh

61

2.5.2. Điểm yếu

61

2.5.3. Cơ hội

62

2.5.4. Nguy cơ


64

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM SANG
TRUNG QUỐC.
3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CAO
SU VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC

69

3.2. MỤC TIÊU

71

3.3.CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CAO
SU VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
3.4. KIẾN NGHỊ

71
80

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH SÁCH CÁC BẢNG

STT

Tên Bảng

Trang

Bảng 2.1

Bảng 2.1: Diện tích gieo trồng cao su phân theo địa phương,
năm 2002- 2007

25

Bảng 2.2

Sản lượng và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu cao su Việt Nam, 28
năm 2000-2009

Bảng 2.3

Kim ngạch (USD) và tỷ trọng (%) của top 10 thị trường cao 31
su xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, năm 2007

Bảng 2.4

Kim ngạch (USD) và tỷ trọng (%) của top 10 thị trường cao 32
su xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, năm 2008

Bảng 2.5


Kim ngạch của top 10 thị trường cao su xuất khẩu lớn nhất 34
của Việt Nam, năm 2009

Bảng 2.6

Khối lượng sản phẩm cao su xuất khẩu theo chủng loại của 36
Việt Nam

Bảng 2.7

Thống kê và dự báo về tiêu thụ cao su Trung Quốc

Bảng 2.8

Chủng loại xuất khẩu sang Trung Quốc 6 tháng đầu năm 2009 46

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc

40


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
STT

Tên biểu đồ


Trang

Biểu đồ 1.1

Diện tích cao su tự nhiên của một số quốc gia năm 2005-

8

2009
Biểu đồ 1.2

Sản lượng cao su tự nhiên thế giới và một số nước sản

9

xuất lớn, năm 2006-2008
Biểu đồ 1.3

Tiêu thụ cao su tự nhiên thế giới năm 2005-2009

11

Biểu đồ 1.4

Nhập khẩu cao su tự nhiên của các nước

13

Biểu đồ 1.5


Giá cao su và dầu thô trên thế giới từ năm 2002-2009

14

Biểu đồ 1.6

Diễn biến giá cao su thiên nhiên trên thị trường thế giới,

15

năm 2007-2008
Biểu đồ 2.1

Diện tích và sản lượng cao su của cả nước từ 2000 –
2008

23

Biểu đồ 2.2

kim ngạch xuất khẩu cao su thiên nhiên, năm 2002-2009

29

Biểu đồ 2.3

Các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam năm 2007

31


Biểu đồ 2.4

Các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam năm 2008

33

Biểu đồ 2.5

Tỷ trọng cao su xuất khẩu chất lượng cao của Việt Nam

35

so với các nước trong khu vực năm 2008
Biểu đồ 2.6

Cơ cấu xuất khẩu cao su Việt Nam năm 2008

37

Biểu đồ 2.7

Diễn biến giá cao su xuất khẩu của Việt Nam và giá cao

38

su thế giới, tháng 1- tháng 12/08
Biểu đồ 2.8

Kim ngạch xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trường
Trung Quốc, năm 2002-2009


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc

44


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Biểu đồ 2.9

Kim ngạch của top 10 doanh nghiệp xuất khẩu cao su

45

Việt Nam sang Trung Quốc năm 2008
Biểu đồ 2.10

Giá xuất khẩu cao su tự nhiên của một số doanh nghiệp

48

cao su Việt Nam sang thị trường Trung Quốc năm 2008,
USD/tấn
Biểu đồ 2.11

Giá cao su xuất khẩu theo thị trường năm 2008

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc

49


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CIF

: Cost Insurance and freight

CV

: constant viscosity

DAF

: Delivered at frontier

FOB

: Free on Board

GDP

: Gross domestic product

RSS


: Ribbed Smoket Sheet

SIR

: Standard Indonesia Rubber

SMR

: Standard Malaysia Rubber

SVR

: Standard Vietnam Rubber

WTO

: World Trade Organization

IRSG : International Rubber Study Group

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa của đề tài
Ngành cao su Việt Nam trong những năm qua không ngừng lớn mạnh và phát
triển, có kim ngạch xuất khẩu tăng dần qua các năm, đóng góp to lớn cho nền kinh
tế đất nước. Cao su đã trở thành mặt hàng nông sản đứng thứ 3 về kim ngạch xuất
khẩu sau 2 năm Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), xuất
khẩu được gần 3tỉ USD, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Trung Quốc hiện là đối tác nhập khẩu cao su nhiều nhất của Việt Nam. Việc chính
phủ Trung Quốc bãi bỏ chế độ hạn ngạch nhập khẩu đối với loại cao su thiên
nhiên từ 1/1/2005, đã khiến nhu cầu nhập khẩu cao su từ Việt Nam tăng mạnh.
Mặt khác, những năm vừa qua, ngành công nghiệp sản xuất ôtô và xe máy của
Trung Quốc phát triển mạnh, trong khi đó ngành sản xuất cao su nội địa chưa đáp
ứng đủ nhu cầu, giá cao su nước ngoài rẻ hơn nên Trung Quốc luôn là thị trường
tiềm năng cho ngành cao su Việt Nam. Tuy nhiên, sản lượng xuất khẩu chưa xứng
với điều kiện thị trường, có lúc nước ta phải mua từ Thái Lan, Campuchia để xuất
khẩu sang Trung Quốc. Bên cạnh đó, hơn 90% sản lượng cao su Việt Nam phục
vụ xuất khẩu dưới hình thức cao su nguyên liệu, nên thời gian qua tuy Việt Nam là
một trong những nước xuất khẩu cao su lớn trên thế giới, nhưng lợi nhuận thấp
hơn nhiều so với Malaysia và Thái Lan. Ngoài ra, thị trường Trung Quốc có nhiều
biến động, giá cả lên xuống thất thường, cạnh tranh gay gắt, đặc biệt là suy thối
kinh tế tồn cầu năm 2007, 2008 đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến xuất khẩu, nói
chung và xuất khẩu sang Trung Quốc, nói riêng. Xuất phát từ tình hình trên, việc
đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động xuất khẩu cao su sang Trung
Quốc là cần thiết. Do đó tác giả mạnh dạn chọn đề tài “XUẤT KHẨU CAO SU
VIỆT NAM SANG TRUNG QUỐC, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP” để làm
luận văn tốt nghiệp cao học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Nghiên cứu các học thuyết kinh tế làm nền tảng cho việc đưa ra những
giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cao su sang Trung Quốc.
- Nghiên cứu kinh nghiệm xuất khẩu cao su của một số quốc gia như: Thái
Lan, Indonesia, Malaysia. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm giúp các doanh
nghiệp Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu cao su sang Trung Quốc.
- Đánh giá một cách tổng quát về thực trạng xuất khẩu cao su Việt Nam
sang Trung Quốc thời gian qua, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy
mạnh xuất khẩu cao su sang Trung Quốc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động xuất khẩu cao su sang Trung Quốc
- Phạm vi nghiên cứu:
• Không gian: Các doanh nghiệp Vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và
Duyên Hải Miền Trung.
• Thời gian : Từ năm 2006 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Dựa trên nền tảng các học thuyết kinh tế, các số liệu thứ cấp, số liệu từ các
niên giám thống kê, tạp chí chuyên ngành cao su, sách, báo, internet….khảo sát
một số doanh nghiệp tiêu biểu từ đó đưa ra các giải pháp.
5. Tính mới của đề tài.
Để nghiên cứu đề tài này, tác giả đã tham khảo trước các đề tài nghiên cứu
của các tác giả dưới đây.
- Hà Huy Thịnh- Một số giải pháp nâng cao xuất khẩu cao su Việt Nam.
- Nguyễn Đình Khanh- Những giải pháp chiến lược xuất khẩu cao su từ

2004-2010.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

- Bùi Thùy Uyên Vi- Chiến lược maketing xuất khẩu sản phẩm cao su thiên
nhiên Tổng Công Ty Cao Su Việt Nam.
- Nguyễn Thị Ngọc Hiếu- Nghiên cứu phát triển cơng tác xuất khẩu cao su
của Tập Đồn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam đến năm 2015.
- Nguyễn Hồng Phú- Một số giải pháp hồn thiện cơng tác xuất khẩu của
Tổng Công Ty Cao Su Việt Nam.
Các đề tài trên khơng hoặc ít phân tích về thị trường Trung Quốc, thời gian nghiên
cứu trước khi Việt Nam gia nhập WTO. Do đó, tính mới của đề tài so với các đề
tài trên thể hiện ở chỗ:
-

Tập trung nghiên cứu thị trường xuất khẩu lớn nhất nước ta- thị trường
Trung Quốc- để từ đó đưa ra các giải pháp giúp các doanh nghiệp hồn
thiện hơn cơng tác xuất khẩu sang thị trường này.

-

Đề tài được nghiên cứu vào thời điểm sau khi Việt Nam gia nhập WTO.


-

Đưa ra kiến nghị đối với nhà nước và các bộ nghành nhằm khắc phục
các điểm yếu để đẩy mạnh xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trường
Trung Quốc.

6. Bố cục của luận văn: Luận văn gồm 84 trang, 8 bảng, 11 hình, được chia làm 3
chương
Chương 1: Cơ sở khoa học để khẳng định cần đẩy mạnh xuất khẩu cao su
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc thời
gian qua
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cao su Việt Nam sang Trung
Quốc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ
KHẲNG ĐỊNH
CẦN ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU CAO SU

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

1.1. CÁC HỌC THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Vào cuối thế kỷ 15, các nhà kinh tế học cổ điển đã phát hiện ra vai trò rất
quan trọng của thương mại quốc tế trong quá trình phát triển kinh tế quốc gia. Kể
từ đó đến nay các nhà khoa học nhiều thế hệ tiếp sau đã nghiên cứu bổ sung và
hoàn thiện từng bước về mặt lý luận của vấn đề này. Sau đây là một số nội dung
cơ bản của hệ thống lý luận về thương mại quốc tế.
1.1.1. Thuyết trọng thương.
Chủ nghĩa trọng thương ra đời vào cuối thế kỷ XV đầu thế kỷ XVI ở Anh
và Pháp sau đó lan rộng ra cả châu Âu trong bối cảnh trình độ sản xuất đã được
nâng cao nhất định, công nghiệp phát triển, sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng
hóa…tạo điều kiện cho hoạt động thương mại phát triển. Lúc bấy giờ giới thương
nhân được đề cao và chính họ đã đề xướng ra lý thuyết căn bản của trường phái
kinh tế này.
Nội dung cơ bản của thuyết trọng thương là coi trọng xuất khẩu, cho rằng
xuất khẩu là con đường mang lại phồn vinh cho đất nước. Tuy nhiên, quan điểm
của các nhà kinh tế theo chủ nghĩa trọng thương còn hạn chế và rất cực đoan khi
họ xem hoạt động thương mại quốc tế là một trị chơi có tổng lợi ích bằng khơng,
giữa hai quốc gia giao thương nếu bên này có lợi thì bên kia phải chịu thiệt hại
tương ứng. Do đó, họ địi hỏi trong quan hệ ngoại thương phải ln xuất siêu để
đảm bảo lợi ích quốc gia. Mặt khác, họ chủ trương thực hiện mọi biện pháp có thể
được để đạt thặng dư trong cán cân thương mại quốc tế, như: kêu gọi chính phủ
bảo vệ mậu dịch, bảo hộ sản xuất trong nước bằng hàng rào thuế quan và cấm ngặt
việc xuất khẩu nguyên liệu; đảm bảo độc quyền kinh doanh để dành ưu thế cạnh

tranh với nước ngoài.
Nhưng dẫu sao thì chủ nghĩa trọng thương cũng đã nêu lên được quan điểm
rất tiến bộ thời bấy giờ là biết coi trọng thương mại quốc tế và cho rằng chính phủ
có vai trị can thiệp nhất định vào hoạt động kinh tế, nhất là hoạt động ngoại
thương, mở đường cho các học thuyết về thương mại quốc tế sau này.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

1.1.2. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của A.Smith:
Đến giữa thế kỷ XVIII công nghiệp đã phát triển mạnh ở châu Âu, mậu
dịch phát triển sâu rộng, tiền tệ được phát hành rộng rãi cùng với sự phát triển của
hệ thống ngân hàng. Trong bối cảnh đó, nhà kinh tế học lỗi lạc người Anh là
Adam Smith đã đưa ra quan điểm mới về thương mại quốc tế tích cực hơn so với
phái trọng thương.
Quan điểm của A.Smith đề cao vai trị cá nhân, ơng cho rằng mọi người khi
làm gì cũng nghĩ đến tư lợi của mình, nhưng điều đó cũng có lợi cho tập thể và
quốc gia. Do vậy, trong một quốc gia chính quyền không cần can thiệp vào hoạt
động của cá nhân và doanh nghiệp, cứ để họ phát triển sẽ có lợi cho nền kinh tế.
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của A.Smith cho rằng hai quốc gia giao thương
nên hợp tác trên cơ sở tự nguyện, hai bên cùng có lợi và dựa trên các sản phẩm có
lợi thế tuyệt đối của mỗi quốc gia. Lợi thế tuyệt đối là sự khác biệt tuyệt đối về
năng suất lao động (cao hơn) hay chi phí lao động (thấp hơn) để làm ra cùng loại
sản phẩm. Mỗi quốc gia chỉ xuất khẩu những sản phẩm mà mình có lợi thế tuyệt

đối và nhập khẩu những sản phẩm khơng có lợi thế tuyệt đối.
Theo lý thuyết này, sự chun mơn hóa sản xuất những sản phẩm mà mình
có lợi thế tuyệt đối sẽ giúp các quốc gia khai thác có hiệu quả hơn tài nguyên kinh
tế của đất nước. Thông qua mậu dịch quốc tế, tổng khối lượng sản phẩm tiêu dùng
sẽ tăng cao hơn và chi phí rẻ hơn so với trường hợp phải tự sản xuất hoàn toàn
trong nước.
Ưu điểm của lý thuyết lợi thế tuyệt đối chỉ rõ, mỗi quốc gia phải chun
mơn hóa sản phẩm mà mình có lợi thế tuyệt đối. Đồng thời thơng qua trao đổi sản
phẩm có lợi thế của nước khác để nâng cao hiệu quả nền kinh tế. Điều cốt lõi của
khái niệm này cho rằng: các quốc gia giao thương đều có lợi trong các hoạt động
thương mại quốc tế.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

1.1.3. Học thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo:
Nội dung của học thuyết lợi thế so sánh được phát biểu như sau: một quốc
gia sẽ chuyên môn hóa sản xuất để xuất khẩu những sản phẩm mà mình có lợi thế
so sánh và nhập khẩu trở lại những sản phẩm mà mình khơng có lợi thế so sánh.
Khác với lợi thế tuyệt đối của A.Smith, lợi thế so sánh được hiểu là sự khác biệt
tương đối về năng suất lao động (cao hơn) hay chi phí lao động (thấp hơn) để làm
ra cùng loại sản phẩm.
Lý thuyết về lợi thế so sánh chỉ ra rằng: một quốc gia dù khơng có lợi thế
tuyệt đối, nhưng có lợi thế so sánh (tương đối) về một loại sản phẩm nhất định và

biết cách khai thác tốt các lợi thế này thơng qua việc chun mơn hóa sản xuất và
thương mại quốc tế thì vẫn có thể nâng cao được hiệu quả của nền kinh tế của
mình. Điều này đã khắc phục được nhược điểm cơ bản về lợi thế tuyệt đối của
A.Smith và được coi là một trong những quy luật quan trọng nhất của kinh tế học
phát triển.
1.1.4. Lý thuyết về chi phí cơ hội của Haberler:
Theo Haberler, chi phí cơ hội của một loại sản phẩm (X) là số lượng sản
phẩm loại khác mà người ta phải hy sinh để có đủ tài nguyên làm tăng thêm một
đơn vị sản phẩm X. Theo Haberler chi phí cơ hội không đổi trong mỗi quốc gia
nhưng lại khác nhau giữa các nước. Chính sự khác biệt này là cơ sở làm nảy sinh
ra sự trao đổi mậu dịch quốc tế, nó cho phép mỗi quốc gia có thể tập trung chun
mơn hóa sản xuất hồn tồn vào loại sản phẩm có chi phí cơ hội thấp, sau khi tiến
hành trao đổi hàng hóa, lợi ích kinh tế của từng nước và toàn thế giới đều tăng lên.
Luận điểm này cho rằng các nước có quy mơ nền kinh tế nhỏ bé vẫn có thể
chun mơn hóa sản xuất hồn tồn vào các sản phẩm có lợi thế so sánh, thông
qua trao đổi mậu dịch quốc tế vẫn nâng cao hiệu quả nền kinh tế của mình. Tuy
nhiên, họ sẽ gặp nhiều khó khăn hơn do nền kinh tế bị phụ thuộc nhiều vào ngoại
thương trong khi giá cả và tỷ giá trao đổi hàng hóa do các nước có quy mô sản
xuất lớn quy định

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

1.1.5. Lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế của Heckscher- Ohlin:

Trong thế kỷ 20 nhiều lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế lần lượt
xuất hiện nhằm khắc phục nhược điểm của những lý thuyết cổ điển đã nêu trên,
trong đó nổi bật là tác phẩm “Thương mại liên khu vực và quốc tế” xuất bản năm
1993 của hai nhà kinh tế học Thụy Điển Eli Heckscher và Bertil Ohlin.
Lý thuyết này cho rằng để làm ra sản phẩm người ta phải sử dụng kết hợp
các yếu tố sản xuất theo những tỷ lệ cân đối khác nhau nhất định. Trong điều kiện
kinh tế mở, mỗi nước sẽ hướng đến chun mơn hóa sản xuất vào những ngành
mà nước mình có thể sử dụng các yếu tố sản xuất một cách thuận lợi nhất, nguồn
cung cấp dồi dào, chi phí rẻ, chất lượng hàng hóa sản xuất ra tốt hơn so với các
nước khác.
Như vậy, theo quy luật tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất thì sự dư thừa hay
khan hiếm các yếu tố sản xuất quyết định mơ hình thương mại quốc tế của mỗi
quốc gia. Trong đó, một quốc gia sẽ chun mơn hóa sản xuất để xuất khẩu sản
phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia đó dư thừa tương đối và nhập khẩu
sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia đó khan hiếm tương đối. Thương
mại quốc tế sẽ dẫn đến sự cân bằng tương đối và cân bằng tuyệt đối giá cả các yếu
tố sản xuất giữa các quốc gia giao thương.
Từ các cơ sở lý luận trên chúng ta nhận thấy rằng Việt Nam có thể chun
mơn hóa để đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà nước ta có ưu thế và vị
thế trên thị trường đó là cao su. Nước ta có nguồn cung cao su dồi dào, chi phí rẻ
và chất lượng khơng thua kém các nước khác. Để hiểu thêm về vị thế của ngành
cao su Việt Nam trên thị trường thế giới, tác giả xin giới thiệu tổng quan về thị
trường cao su thế giới và những tác động của nó đến ngành cao su Việt Nam.
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CAO SU
1.2.1. Cao su và vai trị của nó
Cây cao su có tên khoa học là HEVEA BRASILIENSIS thuộc họ Eu Phorbiace,
được con người biết đến trong tình trạng hoang dã vào khoảng thế kỷ 15 tại vùng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

châu thổ rộng lớn của sông Amazone thuộc Nam Mỹ. Cuối thế kỷ 19, cây cao su
bắt đầu được nhân trồng với quy mô lớn ở nhiều nước trên thế giới. Cây cao su
được bác sĩ Yersin đưa vào trồng thử nghiệm ở Việt Nam từ năm 1897.
Cây cao su cung cấp cho con người nhiều sản phẩm đặc biệt như: mủ cao
su, gỗ cao su, và dầu hạt cao su. Đó là các nguyên liệu chủ yếu, không thể thiếu
của nhiều ngành công nghiệp quan trọng trong nền kinh tế thế giới và đời sống con
người. Đặc tính hơn hẳn của sản phẩm cao su tự nhiên so với cao su tổng hợp là
tính co dãn, đàn hồi, bám dính, chịu lạnh tốt, chống được đứt gãy, dễ gia cơng chế
biến…vì thế cao su tự nhiên được coi là một trong những nguyên liệu không thể
thiếu được trong cơng nghiệp cơ khí, đặc biệt là ngành cơ khí chế tạo xe máy, xe
hơi.
1.2.2. Thị trường cao su trên thế giới.
1.2.2.1. Cung cao su thế giới.
Biểu đồ 1.1. Diện tích cao su tự nhiên của một số quốc gia năm 2005-2009
Đvt: nghìn ha

Nguồn: Báo cáo ngành cao su Quý 3/2009, AGROINFO

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Sản lượng cao su thiên nhiên thế giới hiện nay chủ yếu do tiểu điền nắm giữ, với
tỷ lệ 76-78%, phần còn lại là sản xuất cao su quốc doanh. Những nước có tỷ lệ
diện tích cao su tiểu điền cao là Thái Lan (99,2%), Malaysia (95,8%), Ấn Độ
(89,7%) và Indonesia (85%).
Biểu đồ 1.2: Sản lượng cao su tự nhiên thế giới và một số nước sản xuất lớn
năm 2006-2008
Đvt: 1000 tấn
12000
10000
8000

Thế giới
Thái Lan

6000

Indonesia
Malaysia

4000

Việt Nam
2000
0
2006


2007

2008

2009

(Nguồn: AGROINFO, tính tốn theo số liệu của IRSG)
Tổ chức nghiên cứu cao su thế giới (IRSG) dự báo sản lượng cao su tự nhiên toàn
thế giới năm 2009 đạt 9,36 triệu tấn, giảm 6,21% so với năm 2008. Nguyên nhân
chính do các nước sản xuất chính cùng nhau cắt giảm sản lượng để nâng đỡ giá
sau khi giá cao su xuống mức thấp nhất vào những tháng cuối năm 2008.
Thái Lan dẫn đầu về sản lượng cao su thiên nhiên, năm 2007 là 3,06 triệu
tấn, năm 2008 là 3,1triệu tấn. Indonesia đứng thứ 2 với sản lượng năm 2007 là

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

2,76 triệu tấn, năm 2008 là 2,86 triệu tấn. Sản lượng Malaysia năm 2007 đạt 1,2
triệu tấn, năm 2008 là 1,26 triệu tấn. Những nước có sản lượng tăng đáng kể tiếp
theo là Trung Quốc, Sri Lanka, Philippines, Myanmar và Việt Nam.
Nhu cầu tiêu thụ cao su trên thế giới đang trên đà hồi phục, trong khi sản
lượng cao su của các nước sản xuất cao su lớn trên thế giới 8 tháng đầu năm 2009
đều suy giảm so với cùng kỳ năm 2008. Tại ba nước sản xuất cao su tự nhiên lớn
nhất là Thái Lan, Indonesia và Malaysia, tổng sản lượng lần lượt giảm 12,4%; 6%

và 32,6%. Việc giảm sản lượng cũng diễn ra tương tự tại các nước sản xuất cao su
chính khác trên thế giới như Việt Nam giảm 5,8%; Ấn Độ giảm 6,6%; Sri Lanka
giảm 3,1%. Như vậy, sản lượng cao su thế giới năm 2009 dự kiến chỉ đạt mức
9,35 triệu tấn, giảm 5,94% so với năm 2008. Về nguyên nhân của sự sụt giảm trên
một phần do các nước chủ động cắt giảm sản lượng để nâng đỡ giá, phần khác do
thời tiết bất lợi khiến diện tích thu hoạch bị giảm.
1.2.2.2. Nhu cầu tiêu thụ cao su trên thế giới
Năm 2008, thị trường cao su toàn thế giới cân đối giữa cung và cầu, sản
lượng gần 10 triệu tấn, tiêu thụ khoảng 9,72 triệu tấn. Từ năm 1995 đến 2007, mức
độ tiêu thụ cao su toàn thế giới tăng đáng kể theo đà phát triển dân số và mức sống
của xã hội, từ mức 10,5 triệu tấn năm 1975 lên 22,87 triệu tấn năm 2007. Trong đó
cao su thiên nhiên từ mức 3,43 triệu tấn năm 1975 lên mức 9,73 triệu tấn năm
2007, cao su tổng hợp là 7,07 triệu tấn năm 1975 lên 13,15 triệu tấn năm 2007.
Như vậy, mức tiêu thụ cao su toàn thế giới tăng trung bình 2,3% /năm.
Khu vực tiêu dùng cao su chủ yếu là Châu Á Thái Bình Dương chiếm 54%
năm 2007. Tuy nhiên năm 2008 tiêu dùng cao su thiên nhiên khu vực này giảm,
tính đến quý II/08 tiêu dùng cao su khu vực Châu Á đạt gần 1,4 triệu tấn, giảm
100.000 tấn so với cùng kỳ năm 2007. Tiêu dùng cao su tại các khu vực khác tăng
nhẹ tính đến quý II/08, khu vực EU tăng 27 nghìn tấn, Bắc Mỹ là 19 nghìn tấn và
Châu Mỹ La Tinh là 8000 tấn so với cùng kỳ năm 2007

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12


Biểu đồ 1.3. Tiêu thụ cao su tự nhiên thế giới năm 2005-2009
Đvt: 1000 tấn
10000
9800
9600
9400
9200
9000
8800
8600
8400
8200
2005

2006

2007

2008

2009

Nguồn: IRSG
Năm 2008 tổng mức tiêu thụ cao su toàn thế giới khoảng 22,15 triệu tấn,
giảm 3,75% so với 2007. Riêng mặt hàng cao su tự nhiên, mức tiêu thụ chỉ đạt
9,72 triệu tấn, giảm 1,6% so với năm trước đó. Đây cũng là lần giảm sút đầu tiên
trong những năm gần đây, nguyên nhân chính từ cuộc khủng hoảng kinh tế tồn
cầu.
Năm 2009, kinh tế thế giới tiếp tục sụt giảm làm giảm nhu cầu hàng hóa,
trong đó có mặt hàng ơ tơ. Nhu cầu tiêu thụ cao su từ các nhà sản xuất ô tô tại các

thị trường quan trọng như: Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản giảm trong năm nay. IRSG dự
báo tổng nhu cầu cao su thế giới năm 2009 sẽ giảm 7% so với năm 2008, xuống
20,8 triệu tấn, nhu cầu tiêu thụ cao su tự nhiên tiếp tục giảm 1,7% so với năm
2008.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Trung Quốc là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất thế giới, tỷ lệ tiêu thụ
chiếm 26% tổng mức tiêu thụ toàn cầu. Thị trường Trung Quốc có tốc độ tăng
trưởng kim ngạch nhập khẩu cao su năm 2008 lớn nhất thế giới, ở mức 39,27%.
Năm 2009, trong khi các thị trường tiêu thụ chính như Mỹ, Nhật, Ấn Độ, Hàn
Quốc…đều có sự sụt giảm lớn nhưng Trung Quốc vẫn là thị trường tiềm năng
nhập khẩu cao su lớn trên thế giới.
Tổng nhu cầu cao su của Trung Quốc được dự báo vẫn tăng 7,3% trong
năm nay thấp hơn mức tăng 8,9% của năm 2008. Trong đó tiêu thụ cao su tự nhiên
đạt 2,65 triệu tấn, tăng 4,7% so với năm 2008. Một trong những nguyên nhân
khiến mức tiêu thụ cao su của Trung Quốc vẫn tiếp tục tăng là do số lượng lốp xe
xuất khẩu và tiêu thụ nội địa duy trì được đà tăng trưởng. Trong vòng 5 năm
(2003-2008) số lượng lốp xe tiêu thụ nội địa tăng liên tục, từ 165 triệu lên 350
triệu lốp. Trong khi đó lượng xuất khẩu cũng tăng mạnh, từ 45 triệu lên gần 199
triệu lốp.
Ngày 11/9/2009 Chính phủ Mỹ quyết định nâng mức thuế suất cho mặt
hàng lốp ô tô và xe tải hạng nhẹ nhập khẩu từ Trung Quốc lên 35% thay cho mức

4% như hiện nay, bắt đầu từ ngày 26/9. Đây là thông tin quan trọng ảnh hưởng
mạnh đến ngành sản xuất lốp ô tô của Trung Quốc. Với mức thuế suất mới này,
khả năng cạnh tranh của lốp xe Trung Quốc sẽ giảm mạnh tại thị trường Mỹ, xuất
khẩu lốp xe của Trung Quốc vào thị trường này sẽ suy giảm đáng kể, ảnh hưởng
đến tiêu thụ cao su tự nhiên của Trung Quốc.
Dự báo nhu cầu tiêu thụ cao su tự nhiên của Trung Quốc sẽ không đạt mức
tăng trưởng 7,3% trong năm nay do sản xuất lốp xe chiếm 60% sản lượng cao su
tự nhiên của nước này và 50% sản lượng lốp dành cho hoạt động xuất khẩu.
Mỹ là thị trường tiêu thụ cao su tự nhiên lớn thứ hai thế giới, trong 6 tháng
đầu năm 2009 thị trường này sụt giảm mạnh về nhu cầu tiêu thụ. Nhập khẩu cao su
tự nhiên giảm 78,7% về lượng, giảm 34,7% về giá trị. Tình hình này cũng diễn ra
tương tự ở Nhật Bản thị trường tiêu thụ cao su lớn thế ba thế giới. Tổng tiêu dùng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

cao su tự nhiên của Ấn Độ (thứ tư thế giới về tiêu thụ cao su) năm 2009 dự kiến
giảm hơn 2% so với năm 2008 do sự giảm sút đáng kể của ngành ô tô nước này

Biểu đồ 1.4: Nhập khẩu cao su tự nhiên của các nước
Đvt: nghìn tấn

Nguồn: Báo cáo ngành cao su Quý 3/2009, AGRO
Nhu cầu nhập khẩu cao su thế giới thường có chiều hướng tăng trong

những tháng cuối năm để phục vụ tăng cường sản xuất. Cộng thêm tình hình kinh
tế thế giới đang dần hồi phục đã đẩy nhu cầu tiêu thụ cao su tồn cầu phục hồi
nhanh. Bên cạnh đó, giá dầu thô gần đây ở mức ổn định khiến thị trường hàng hóa
và sản xuất sơi nổi hơn, đặc biệt là cao su – mặt hàng luôn chịu ảnh hưởng bởi xu
hướng giá dầu. Nhu cầu cao su trên thị trường thế giới hiện đang ở mức cao, theo
dự báo tiêu thụ các sản phẩm cao su toàn cầu sẽ đạt 31,5 triệu tấn vào năm 2020.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Như vậy, có thể nói ngồi yếu tố nguồn cung giảm, giá cao su lập kỷ lục cao là do
triển vọng hồi phục kinh tế, kéo nhu cầu về lốp xe tăng.
1.2.2.3. Giá cao su trên thị trường thế giới.
Từ năm 2002, giá cao su tự nhiên trên thị trường thế giới tăng liên tục và
đạt mức đỉnh vào cuối quý 2/2008 (trên 3000 USD/tấn). Tuy nhiên, bước sang quý
3/2008 giá cao su quay đầu giảm mạnh. Tại thời điểm cuối năm 2008, giá cao su
tự nhiên chỉ còn 1.200 -1.300 USD/tấn, giảm gần 60% so với mức đỉnh. Sự thay
đổi đột ngột này bắt nguồn từ giá dầu thô tăng cao kỷ lục vào tháng 6, tháng
7/2008 (gần 147 USD/thùng) và sau đó giảm mạnh, chỉ cịn 40-42 USD/thùng vào
cuối năm 2008 khiến xu hướng sử dụng cao su tổng hợp từ dầu tăng trở lại.
Biểu đồ 1.5: Giá cao su và dầu thô trên thế giới từ năm 2002-2009

Nguồn: Báo cáo ngành cao su Quý 3/2009, AGRO
Từ năm 2002 đến tháng 8/2008 giá cao su trên thị trường thế giới tăng liên

tục trong khi yếu tố cung cầu ổn định. Năm 2004, giá cao su xuất khẩu trung bình
của thế giới là 1350 USD/tấn. Đến năm 2006, giá cao su thế giới tăng và đạt mức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


×