Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế ở thành phố ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM THỊ TUYẾT MINH

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ Ở THÀNH PHỐ
NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Hà Nội – 2014

i

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------PHẠM THỊ TUYẾT MINH

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ Ở THÀNH PHỐ
NINH BÌNH
Chuyên ngành : KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã số: 60 31 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN ĐỨC HIỆP

Hà Nội - 2014

ii

z


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt …………………….....………………………………i
Danh mục các bảng ................................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT
LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
KINH TẾ ..................................................................................................................12
1.1. Những vấn đề lý luận chung về chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức quản
lý nhà nƣớc về kinh tế. ............................................................................................12

1.1.1. Khái niệm, phân loại cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh
tế. ...............................................................................................................................12
1.1.2. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý
nhà nước về kinh tế. ................................................................................................18
1.1.3. Các tiêu chí chủ yếu đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ

, công

chức quản lý nhà nước về kinh tế . .........................................................................21
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ , công chức

quản lý nhà nước về kinh tế. ..................................................................................24
1.1.5. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ

, công

chức quản lý nhà nước về kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa

,

hiện đại hóa đất nước. .............................................................................................31
1.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong việc nâng cao chất lƣợng đội
ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nƣớc về kinh tế và bài học cho thành phố
Ninh Bình. ................................................................................................................34

1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước. ..........................34
1.2.2. Bài học đối với thành phố Ninh Bình. ..............................................38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ Ở THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
................................................................................................................................... 40

iii

z


2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ cán
bộ, công chức quản lý nhà nƣớc về kinh tế ở thành phố Ninh Bình. .................40

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên. .............................................................................40
2.1.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội. .................................................................41

2.2. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ

, công chức quản lý nhà nƣớc về

kinh tế ở thành phố Ninh Bình trong giai đoạn từ 2009 đến nay. ......................44

2.2.1. Về số lượng và cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước
về kinh tế. .................................................................................................................44
2.2.2. Phẩm chất của đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về
kinh tế. ......................................................................................................................49
2.2.3. Về năng lực của đội ngũ cán bộ , công chức quản lý nhà nước về
kinh tế . ......................................................................................................................49
2.3. Đánh giá chung. ................................................................................................57

2.3.1. Những thành tựu. ...............................................................................57
2.3.2. Những hạn chế và nguyên chủ yếu. ..................................................59
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ KINH TẾ Ở THÀNH PHỐ NINH BÌNH ....................................................... 66
3.1. Bối cảnh mới ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công
chức quản lý nhà nƣớc về kinh tế ở Thành phố Ninh Bình. ...............................66

3.1.1. Bối cảnh trong nước. ..........................................................................66
3.1.2. Bối cảnh Ninh Bình. ...........................................................................67
3.2. Quan điểm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ

, công chức quản lý nhà

nƣớc về kinh tế ở thành phố Ninh Bình. ...............................................................71


3.2.1. Quan điểm chung về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế đến năm 2015, tầm nhìn đến
năm 2020. .................................................................................................................71
3.2.2. Quan điểm cụ thể về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công
chức quản lý nhà nước về kinh tế đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020. ......73

iv

z


3.3. Những giải pháp chủ yếu nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức
quản lý nhà nƣớc về kinh tế ở thành phố Ninh Bình trong thời gian tới. .........78

3.3.1. Nâng cao chất lượng đào tạo , bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý
nhà nước về kinh tế. ................................................................................................78
3.3.2. Hồn thiện chính sách tuyển dụng - thu hút nhân tài đối với đội
ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế . ...........................................89
3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ , công
chức quản lý nhà nước về kinh tế cấp Thành phố và cơ sở. ...............................92
3.3.4. Thực hiện tốt chính sách sử dụng, đãi ngộ, thi đua, khen thưởng,
kỷ luật đối với đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế . ...........94
3.4.5. Tăng cường giáo dục nâng cao tính tự giác của bản thân cán bộ. 96
3.3.6. Đảm bảo chăm sóc sức khỏe ban đầu cho cán bộ, công chức. .......98
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................103

v

z



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Ngun nghĩa

1

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

2

HĐND

Hội đồng nhân dân

3

HĐBT

Hội đồng bộ trưởng

4


THCS

Trung học cơ sở

5

THPT

Trung học phổ thông

6

TDTT

Thể dục thể thao

7

UBND

Ủy ban nhân dân

8

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

vi


z


DANH MỤC BẢNG

STT

Số hiệu

1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

3

Bảng 2.3

4

Bảng 2.4

Nội dung

Trang

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo GDP giá thực tế từ

năm 2009- đến năm 2013

42

Tổng hợp số lượng và cơ cấu cán bộ, cơng chức
thành phố Ninh Bình năm 2013 .

46

Cơ cấu cơng chức, trình độ văn hóa, chun mơn,
nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ đến năm 2013 .

47

Tổng hợp đánh giá kết quả xếp loại cán bộ, công
chức thuộc diện Ban thường vụ quản lý năm 2013

56

Tổng hợp đánh giá kết quả xếp loại cán bộ, công
5

Bảng 2.4

chức quản lý nhà nước về kinh tế của Thành phố

57

Ninh Bình năm 2013
6


Bảng 3.1

7

Bảng 3.2

8

Bảng 3.3

9

Bảng 3.4

Nhịp độ tăng trưởng kinh tế qua các giai đoạn
(2001- 2005); (2006- 2010); (2010 – 2015) .

69

Nhịp độ tăng trưởng kinh tế qua các năm 2005 –
2010 – 2015.

69

Dự báo chuyển dịch cơ cấu kinh tế các năm 2015 –
2020 - 2025

70


Dự báo nhu cầu đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước của
thành phố Ninh Bình các năm 2015 – 2020 – 2025.

75

Dự báo nhu cầu đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước
10

Bảng 3.5

của thành phố Ninh Bình các năm 2015 - 2020 –
2025.

vii

z

77


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài.
Đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước là lực lượng tham mưu cho Đảng và
Nhà nước trong việc hoạch định chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch, bước
đi, giải pháp và trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã

hội, góp phần đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của đất nước và từng
địa phương.
Hiện nay, Việt Nam đang bước vào giai đoạn đẩy nhanh và mạnh tiến trình
phát triển kinh tế, thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phấn
đấu trở thành một nước công nghiệp hiện đại, đáp ứng những yêu cầu của quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế. Để đáp ứng tiến trình phát triển này, địi hỏi đất nước nói
chung và các địa phương nói riêng phải có một đội ngũ chuyên gia, đội ngũ cán bộ
quản lý nhà nước giỏi về mọi mặt, đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước “vừa hồng, vừa
chuyên”, vừa có “tâm” vừa có “tầm”.
Chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức Việt Nam cũng như của tỉnh Ninh
Bình, của thành phố Ninh Bình hiện nay tuy số đơng đã hoàn thành tốt nhiệm vụ,
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn trước mắt, tuy nhiên để đáp ứng
được tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong tiến trình xây dựng nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì cịn rất
nhiều vấn đề phải bàn đến. Đây là thách thức đối với cả hệ thống hành chính chính
trị nói chung và hệ thống các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Ninh Bình
nói riêng.
Thực hiện Nghị quyết Trung ương và các Nghị định của Chính phủ, các cấp
ủy đảng, chính quyền và các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình đã và đang tiếp tục coi trọng việc đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng,
quy hoạch và khơng ngừng nâng cao trình độ, kiến thức các mặt của đội ngũ cán bộ
cán bộ quản lý nhà nước nói chung, cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế nói riêng.
1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhìn chung, đến nay đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước của tỉnh Ninh Bình, đặc biệt
của thành phố Ninh Bình đã từng bước phát triển lớn mạnh cả số lượng và chất
lượng, cơ bản đáp ứng được nhiệm vụ trong giai đoạn trước mắt.
Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình là thành phố đơ thị loại 3 từ năm
2007, hiện có 14 đơn vị xã, phường (03 xã, 11 phường), dân số 13 vạn người. Là
thành phố đang đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập; cơ
cấu kinh tế đến năm 2013: nông nghiệp chiếm 1,0%, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và xây dựng chiếm 49,6%, dịch vụ, thương mại và du lịch chiếm 49,4%.
Kinh tế nông nghiệp giảm một cách nhanh chóng, kinh tế dịch vụ thương mại du
lịch và công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng nhanh. Hàng năm ngoài việc huy
động hàng trăm tỷ đồng vốn tự có của địa phương để phát triển sản xuất kinh doanh
còn thu hút được một lượng vốn cũng hàng trăm tỷ đồng từ các nhà đầu tư trong và
ngoài nước. Kết cấu hạ tầng ngày càng được hoàn thiện, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ du lịch chiếm tỷ trọng chủ yếu của nền kinh tế; Các nhà máy, các
khu dịch vụ phục vụ du lịch và dân sinh được đầu tư phát triển nhanh chóng, hoạt
động kinh tế diễn ra sôi động trên địa bàn. Trong khi đó, đội ngũ cán bộ, cơng chức
quản lý nhà nước nói chung và cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế nói riêng của
Thành phố Ninh Bình vừa chưa được bổ sung về số lượng, vừa chưa kịp thời đổi
mới về chất lượng từ đạo đức, tác phong làm việc, trình độ hiểu biết, kiến thức
chun mơn, khả năng áp dụng các quy định của nhà nước cấp trên vào tổ chức
thực hiện trên thực tiễn của địa phương, khả năng lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu
hoạch định chính sách, đến việc tổ chức thực hiện và khả năng kiểm tra, giám sát
đều chưa theo kịp với sự phát triển của nền kinh tế thành phố. Bởi vậy, song song
với việc hoạch định chiến lược phát triển kinh tế phù hợp, có cơ chế chính sách ưu
đãi đầu tư thỏa đáng để phát triển kinh tế thì thành phố Ninh Bình cần có nhanh

chóng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế
đủ khả năng theo kịp và vượt trước sự phát triển kinh tế để mở đường, định hướng
cho nền kinh tế phát triển. Đây là nhiệm vụ vừa có tính cấp thiết trước mắt, vừa có
tính chiến lược lâu dài.

2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Từ những lý do trên, đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức quản lý nhà nước về kinh tế ở Thành phố Ninh Bình” đã được lựa chọn làm
luận văn thạc sỹ chuyên ngành kinh tế chính trị.
Đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về
kinh tế ở thành phố Ninh Bình” trên cơ sở các quy định của Đảng và Nhà nước về
cán bộ, công chức; tiếp cận thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước
về kinh tế ở thành phố Ninh Bình; nghiên cứu đưa ra những quan điểm, phương
hướng và một số giải pháp chủ yếu để trả lời câu hỏi: Làm thế nào để nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế ở thành phố
Ninh Bình trong thời gian tới?.
2. Tình hình nghiên cứu vấn đề.
Cán bộ, tiêu chuẩn, chất lượng cán bộ, công chức nhà nước đã được Nhà

nước quy định rõ tại các văn bản quy phạm Pháp luật như Luật cán bộ, công chức
năm 2008, các nghị định của chính phủ, các Thơng tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ và
các bộ, ngành có liên quan; đây cũng là vấn đề đã và đang được nhiều người quan
tâm nghiên cứu, báo cáo hội thảo tại nhiều hội nghị trong nước và quốc tế, công bố
kết quả nghiên cứu trên các tạp chí hoặc đã được xuất bản thành sách. Các quy định
cũng như các công trình nghiên cứu trong nước tập trung chủ yếu đến các vấn đề
chính như sau:
2.1. Các quy định của Nhà nước về cán bộ, công chức nhà nước.
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cơng chức;
Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên
chế công chức;

3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về

tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010;
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại cơng việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp;
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh,
số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009;
Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công
chức xã, phường, thị trấn;
Các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành có liên quan
hướng dẫn thực hiện Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức và các Nghị định nêu
trên;
Các quy định trên cho thấy q trình đổi mới, hồn thiện các quy định về cán
bộ, công chức nhà nước ngày càng đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì nhân dân xây dựng một nền hành chính trong
sạch, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với xu hướng chuyển đổi sang nền hành chính
phục vụ, thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa.
2.2. Các cơng trình bàn về vai trị của cán bộ, cơng chức và xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức nhà nước .
- “ Công chức và vấn đề xây dựng đội ngũ công chức hiện nay”, Tô Tử Hạ
chủ biên; NXB chính trị quốc gia, Hà Nội – 2003 đã tập trung phân tích, lý giải làm
rõ khái niệm cán bộ, cơng chức nhà nước; vai trị của cán bộ, công chức trong xây

4


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

dựng nền hành chính quốc gia, định hướng trong xây dựng đội ngũ công chức nhà
nước Việt Nam.
- “Cải cách hệ thống tổ chức, hoạt của bộ máy quản lý hành chính nhà nước,
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức hành chính nhà nước”, của tác
giả Nguyễn Huy Gia (1990), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Học viện hành
chính quốc gia, Hà Nội.
- “Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý nhà nước đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” của tác giả Nguyễn Bắc Son. Đề tài
đã phân tích đánh giá đội ngũ cán bộ, cơng chức Việt Nam, phân tích ngun nhân
dẫn tới những hạn chế về chất lượng đội ngũ công chức quản lý nhà nước và đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý nhà nước
đáp ứng thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước trong giai đoạn hiện nay và
trong những năm tới.
- “ Năng lực, hiệu quả, hiệu lực quản lý hành chính nhà nước: Thực trạng,
nguyên nhân và giải pháp”, Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính Phủ. Đề tài
tập trung nghiên cứu hiệu lực quản lý hành chính nhà nước, đặt cơng chức hành
chính nhà nước trong mối quan hệ với việc nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý
hành chính nhà nước. Đề tài đã phân tích đánh giá đội ngũ cơng chức hành chính
nhà nước xác định những ưu điểm và những yếu kém của cơng chức hành chính nhà

nước và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cơng chức hành chính
nhà nước.
- “ Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong
thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, tác giả GS.TS Nguyễn
Phú Trọng và PGS.TS Trần Xuân Sầm; NXB chính trị quốc gia, Hà Nội – 2003.
Trên cơ sở các quan điểm lý luận, tổng kết thực tiễn và kế thừa kết quả của nhiều
công trình đi trước, tập thể các tác giả đã phân tích, lý giải, hệ thống hố các căn cứ
khoa học của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ. Từ đó, đưa ra một hệ thống
các quan điểm, phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, trong đó có đội ngũ cơng chức hành chính nhà nước đáp ứng yêu cầu của sự
5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế trong
những thập niên đầu của thế kỷ XXI.
2.3. Các công trình bàn về chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức hành
chính nhà nước ở các địa phương trong nước.
- “Nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức hành chính nhà nước tỉnh Hải
Dương”. Đề tài đã làm rõ cơ sở khoa học của việc nâng cao chất lượng đội ngũ
cơng chức hành chính nhà nước ở tỉnh Hải Dương; Phân tích thực trạng chất lượng

đội ngũ cơng chức hành chính nhà nước của tỉnh, tìm ra những ưu điểm và những
tồn tại, hạn chế. Từ đó, đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cơng chức hành chính nhà nước của tỉnh Hải Dương, đáp ứng được
yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Luận văn thạc sỹ: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí
Minh” . Luận văn đã đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức ở các cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời đề xuất các giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhằm đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ mới,
xứng đáng với vị trí, vai trị, sự nghiệp phát triển của một thành phố là đô thị lớn
nhất cả nước.
- Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức chính
quyền các xã miền núi khó khăn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hiện nay”. Luận văn
đã phân tích, làm rõ thực trạng đội ngũ cán bộ, cơng chức chính quyền cấp xã miền
núi đặc biệt khó khăn qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức chính quyền cấp xã vùng núi đặc biệt khó khăn nhằm đáp
ứng u cầu đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn ở tỉnh
Bắc Giang góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta
hiện nay.

6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- “Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức tỉnh Thanh Hóa đáp ứng u cầu của
thời kỳ mới”, Đồng chí Nguyễn Xuân Dũng, Giám đốc Sở Nội vụ Thanh Hóa
(02/2012). Bài viết đã phân tích làm rõ thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng
chức, viên chức tỉnh Thanh Hóa hiện nay, đồng thời đưa ra một số giải pháp xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong thời gian tới và yêu cầu xây dựng đội ngũ cán
bộ, công chức của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015.

2.4. Các cơng trình nghiên cứu về đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước ở tỉnh Ninh Bình.
- "Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế", của Trần Cao Hoàng, luận
văn thạc sĩ ngành kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế, Đại học Kinh tế, mã số
60.31.07. Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về nguồn nhân lực và nguồn
nhân lực chất lượng cao. Luận giải một cách khoa học nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực là động lực cho sự phát triển và mở rộng hội nhập và hợp tác quốc tế cho
các tỉnh thành địa phương. Khảo sát, nghiên cứu thực trạng chất lượng nguồn nhân
lực của tỉnh Ninh Bình, làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu của chất lượng nguồn
nhân lực đó, đưa ra những giải pháp khả thi nhằm khắc phục những hạn chế về mặt
chất lượng nguồn nhân lực, đề xuất một số phương hướng, giải pháp đào tạo nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế tỉnh Ninh Bình.
- Luận văn thạc sỹ: “Chất lượng cơng chức Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình”. Luận văn đã hệ thống hóa, phân tích, khái qt các vấn đề lý luận về chất
lượng công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phân tích thực trạng chất lượng
cơng chức thuộc UBND tỉnh Ninh Bình, chỉ ra ưu, nhược điểm và các vấn đề đặt ra
cần giải quyết, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng công chức thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.

2.5. Nhận xét chung về các cơng trình nghiên cứu nói trên.
Xét về mặt tổng thể, đa số những cơng trình nghiên cứu trên chủ yếu bàn
luận về khái niệm cán bộ, cơng chức hành chính, viên chức và thường tập trung

7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phân tích đánh giá chất lượng cán bộ, công chức dựa trên yêu cầu của công vụ trong
bộ máy hành chính nhà nước, các giải pháp thường quan tâm tới nâng cao chất
lượng công chức để đảm bảo nâng cao năng lực, hiệu quả, hiệu lực của nền hành
chính quốc gia; ít đề tài nghiên cứu tới yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chất lượng
cán bộ, công chức cũng như bộ máy quản lý nhà nước, chưa có cơng trình nghiên
cứu hoặc đề tài nào đi sâu nghiên cứu một cách khoa học, có hệ thống, toàn diện về
việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế ở
thành phố Ninh Bình trong điều kiện một thành phố trẻ có nhiều tiềm năng và cơ
hội phát triển.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
3.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu các quy định của Nhà nước về cán bộ, công chức nhà
nước, các kết quả nghiên cứu lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản

lý nhà nước về kinh tế, đề tài sẽ đi sâu phân tích, làm rõ thực trạng, những thành tựu
và bất cập về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế của
thành phố Ninh Bình, từ đó đề xuất các quan điểm, phương hướng và một số giải
pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước
về kinh tế đáp ứng yêu cầu phát triển của thành phố Ninh Bình.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Về lý luận:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức quản lý nhà nước về kinh tế.
+ Nội dung, nhân tố ảnh hưởng và tính tất yếu khách quan đòi hỏi phải nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế .
- Về thực tiễn:
+ Hệ thống hóa những quy định của Nhà nước về xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức nhà nước.

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản
lý nhà nước về kinh tế của thành phố Ninh Bình làm rõ những hạn chế và nguyên

nhân.
+ Đề xuất quan điểm, phương hướng và một số giải pháp chủ yếu góp phần
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức quản lý nhà nước về kinh tế ở thành
phố Ninh Bình trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước
về kinh tế của thành phố Ninh Bình dưới góc độ kinh tế chính trị; đó là vai trị của
nhà nước các cấp, đặc biệt là chính quyền thành phố Ninh Bình trong giải quyết các
vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh trong quá trình thực hiện mục tiêu nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế tại thành phố Ninh
Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh
tế thành phố Ninh Bình được phân tích trong giai đoạn

05 năm từ năm 2009 đến

năm 2013.
Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế ở thành
phố Ninh Bình được xem xét dưới khía cạnh chính là: Những năng lực tham mưu
về hoạch định chính sách, về tổ chức điều hành thực thi chính sách, năng lực hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, điều chỉnh việc thực hiện chính sách phát triển kinh tế – xã
hơ ̣i;
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Luận văn được triển khai nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận của chủ
nghĩa Mác – Lê nin; đó là phương pháp tư duy duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử; các phương pháp của kinh tế học hiện đại để xem xét vấn đề chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức một cách khách quan, theo đúng quy luật không ngừng vận động,
9


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

biến đổi dưới sự tác động của nhiều nhân tố đó là về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã
hội...
Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được cụ thể bằng
một loạt các phương pháp nghiên cứu sau đây: Trừu tượng hoá khoa học; phân tích
và thống kê, tổng hợp; lơ gích; cụ thể và lịch sử ..vv…;
Phương pháp lơ gích được sử dụng để xây dựng khung khổ lý thuyết về chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
Phương pháp lịch sử được sử dụng để nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa
phương về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về
kinh tế. Sử dụng kết hợp phương pháp lơ gích, cụ thể và lịch sử được thể hiện tập
trung nhất ở chương 1.
Phương pháp tổng hợp và phân tích được sử dụng trong toàn bộ đề tài. Ở
chương 2, để làm rõ thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà
nước về kinh tế ở thành phố Ninh Bình trong những năm qua, một số phương pháp
nghiên cứu khác được sử dụng để thống kê, phân tích định lượng... Ở chương 3,
phương pháp phân tích và phương pháp tổng hợp được sử dụng chủ yếu. Đồng thời
một số phương pháp khác được sử dụng lô gich, so sánh, khái quát hóa…
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

- Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nước và ở tỉnh Ninh Bình về
chuyên đề này nhằm kế thừa những kết quả đã đạt được; tìm ra những vấn đề chưa
được, chú ý nghiên cứu đầy đủ và sâu sắc; xem xét các nhận xét, đánh giá, các kết
luận trước đây có cịn phù hợp với điều kiện hiện nay hay khơng.
- Tìm hiểu tình hình, số liệu liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài,
trên cơ sở phân tích tình hình, số liệu, rút ra các nhận xét đánh giá.
6. Dự kiến đóng góp mới của Luận văn.
- Khái quát lý luận về đội ngũ cán bộ, công chức và chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.

10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Kết quả rút ra từ việc phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế ở thành phố Ninh Bình giai đoạn từ năm
2009 đến năm 2013, xác định hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân.
- Đề xuất các quan điểm, phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế góp
phần xây dựng thành phố Ninh Bình trở thành thành phố du lịch văn minh hiện đại,

sứng đáng vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội của tỉnh.
7. Kết cấu chính của Luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức quản lý nhà nước về kinh tế .
Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà
nước về kinh tế ở thành phố Ninh Bình.
Chƣơng 3: Quan điểm và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế ở thành phố Ninh
Bình.

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH TẾ
1.1. Những vấn đề lý luận chung về chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công
chức quản lý nhà nƣớc về kinh tế.


1.1.1. Khái niệm, phân loại cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế.
* Khái niệm cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế.
Cán bộ, công chức là khái niệm được dùng phổ biến ở nhiều quốc gia trên
thế giới nhưng được hiểu không giống nhau, thậm chí ngay trong phạm vi một quốc
gia quan niệm về cán bộ, công chức qua các thời kỳ cũng khác nhau. Sau đây là một
số quan niệm và định nghĩa cán bộ, cơng chức có tính đặc trưng.
Theo luật Cơng chức của Cộng hịa Pháp, cơng chức nhà nước được định
nghĩa: Công chức là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào làm việc trong
các công sở gồm các cơ quan hành chính cơng quyền và các tổ chức dịch vụ công
cộng do nhà nước tổ chức, bao gồm cả trung ương và địa phương nhưng không kể
đến các công chức địa phương thuộc các hội đồng địa phương quản lý. [6, tr15].
Luật Công chức Vương quốc Anh, ngay từ năm 1859, đã quy định công chức
nhà nước bao gồm hai bộ phận: Bộ phận thứ nhất là những người do nhà vua Anh
trực tiếp bổ nhiệm hoặc được Ủy ban dân sự cấp giấy chứng nhận hợp lệ cho phép
tham gia công tác ở cơ quan dân sự. Bộ phận thứ hai là những người mà toàn bộ
tiền lương được cấp từ ngân sách thống nhất của Vương quốc liên hiệp hoặc từ các
khoản được Quốc hội thông qua. [6, tr16].
Luật công chức của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ cho rằng: “Những nhân viên
trong ngành hành chính của chính phủ được gọi chung là công chức”. [6, tr16].
Luật công chức Liên bang của Cộng hòa Liên bang Đức quy định cụ thể về
công chức nhà nước như sau: Những người chịu sự chỉ huy, kiểm tra trực tiếp của
Liên bang là công chức Liên bang, những người phục vụ ở các đoàn thể xã hội,

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đoàn thể xây dựng vật chất và tài chính theo luật chung, trực tiếp lệ thuộc Chính
phủ Liên bang là cơng chức gián tiếp. Tất cả các thành phần trên đều gọi là cơng
chức. Ngồi các thành phần thuộc phạm vi trên, công chức trong quốc hội Liên
bang, Thượng viện Liên bang, Tòa án Liên bang cũng thuộc phạm vi điều chỉnh của
luật công chức. [6, tr 17].
Từ những quan niệm về công chức của một số quốc gia nêu trên, chúng ta có
thể thấy rằng công chức thường được hiểu một cách chung là những công dân, được
tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong một công sở của nhà
nước ở trung ương hay địa phương, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước và
chịu sự điều chỉnh của Luật công chức.
Ở Việt Nam, khái niệm công chức lần đầu tiên được nêu ra trong Sắc lệnh số
76/SL ngày 20/5/1950 của Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ban hành quy
chế công chức, theo quy chế này công chức được định nghĩa là: “Những cơng dân
Việt Nam, được chính quyền nhân dân tuyển dụng để giữ một vị trí thường xuyên
trong các cơ quan của chính phủ, ở trong hay ngồi nước đều là cơng chức theo quy
chế này, trừ trường hợp riêng biệt do chính phủ quy định”. Như vậy, công chức chủ
yếu là những người làm việc trong bộ máy hành chính nhà nước ở trung ương. Đội
ngũ cán bộ đoàn thể, những người làm việc trong bộ máy chính quyền, đồn thể địa
phương khơng phải tất cả đều là công chức, thuộc phạm vi điều chỉnh của sắc lệnh,
nhưng do hoàn cảnh đất nước trải qua hai cuộc chiến tranh liên tiếp và kéo dài nên
những nội dung quy định trong sắc lệnh không được thực hiện đầy đủ và trong thực
tế thời gian này người ta thường dung khái niệm cán bộ để chỉ những người làm
việc trong biên chế nhà nước nói chung. Tuy vậy, sắc lệnh này đã tạo tiền đề, cơ sở

để hình thành và phát triển đội ngũ cơng chức Việt Nam.
Những năm đầu thập niên 80, khái niệm công chức được xác định lại theo
Nghị định 169/HĐBT ngày 25/5/1985. Điều 15 - Nghị định này quy định, Công
chức là “công dân Việt Nam được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường
xuyên trong một công sở của nhà nước ở trung ương hay địa phương, ở trong nước

13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hay nước ngoài đã được xếp vào một ngạch, hưởng lương do ngân sách nhà nước
cấp”
Ngày 26/02/1998, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành pháp lệnh cán bộ,
cơng chức và có hiệu lực từ ngày 01/05/1998. Sự ra đời của Pháp lệnh cán bộ, công
chức đã tạo cơ sở pháp lý cho chế độ công chức nhà nước Việt Nam từng bước
được xây dựng, hoàn thiện và phát triển để đáp ứng yêu cầu của một nhà nước pháp
quyền XHCN.
Trước yêu cầu không ngừng phát triển, hoàn thiện và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, cơng chức góp phần quan trọng trong thực hiện thắng lợi sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, đến nay Pháp lệnh cán bộ, công chức đã hai
lần sửa đổi bổ sung, lần thứ nhất vào ngày 28/4/2000, lần thứ hai vào ngày

29/4/2003 và ngày 09/12/2008 Quốc hội ban hành Luật cán bộ, cơng chức, Luật có
hiệu lực thi hành từ 01/01/2010. Theo điều 4 luật cán bộ, công chức khái niệm cán
bộ, công chức được nêu như sau:
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước.
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân mà không phải là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cơng nhân
quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an nhân dân mà không phải là sỹ
quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
(sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


sự nghiệp cơng lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của pháp luật.
Từ khái niệm trên, có thể hiểu cán bộ, cơng chức trong lĩnh vực quản lý nhà
nước về kinh tế là bộ phận cán bộ, công chức hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà
nước có liên quan về kinh tế. Họ là đội ngũ lao động quản lý, nhưng trực tiếp trong
các lĩnh vực quản lý kinh tế. Cán bộ, công chức quản lý kinh tế có thể coi là những
người trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo điều hành để gián tiếp tạo ra của cải vật chất cho
xã hội. Do vậy, quản lý nhà nước về kinh tế trước hết là một nghề có chun mơn,
nghiệp vụ; mặt khác nói đến cán bộ, cơng chức là nói đến con người và phải được
đặt trong mối quan hệ xác định: Quan hệ đường lối, nhiệm vụ chính trị trong từng
thời kỳ; quan hệ với bộ máy và cơ chế chính sách; quan hệ với thực tiễn hoạt động
kinh tế của đất nước, của từng địa phương.
* Phân loại cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế.
Phân loại cán bộ, công chức trong lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế cũng
tuân theo các tiêu chí chung của phân loại cán bộ, công chức. Phân loại cán bộ,
công chức là yêu cầu tất yếu của công tác quản lý nguồn nhân lực. Phân loại cán bộ,
công chức giúp cho việc xây dựng quy hoạch sử dụng, bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo
lại công chức đúng đối tượng theo yêu cầu nội dung, công tác và đưa ra những căn
cứ cho việc xác định biên chế công chức một cách hợp lý. Phân loại cán bộ, công
chức hợp lý giúp cho việc đề ra những tiêu chuẩn khách quan trong việc tuyển dụng
người vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và là cơ sở để xác định cơ cấu tiền
lương một cách khoa học. Qua việc phân loại cơng chức cịn giúp cho xây dựng các
quy định về tiêu chuẩn hóa, cụ thể hóa việc sát hạch, kiểm tra, giám sát, đánh giá
năng lực thực hiện công việc của công chức. Thông thường, việc phân loại cán bộ,
công chức của Việt Nam được thực hiện theo các tiêu chí như: Theo vai trị, vị trí,
theo trình độ đào tạo, theo khả năng chuyên môn nghiệp vụ, theo ngạch bậc và theo
phân cấp quản lý hành chính. Cụ thể:
- Theo Luật cán bộ, công chức (điều 34) phân loại cán bộ, cơng chức
gồm 02 tiêu chí:

15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thứ nhất: Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm cán bộ, công chức được phân
loại như sau:
+ Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp
hoặc tương đương; Chuyên viên cao cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao
nhất của ngành về một lĩnh vực lớn trong hệ thống quản lý nhà nước, giúp lãnh đạo
ở cấp bộ, ngành (từ cấp vụ trở lên đối với lĩnh vực có nghiệp vụ có độ phức tạp cao)
hoặc giúp lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh (trong các vĩnh vực tổng hợp) về chỉ đạo
và quản lý lĩnh vực cơng tác đó.
+ Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chun viên chính
hoặc tương đương; Chun viên chính là cơng chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ
thống quản lý nhà nước, quản lý sự nghiệp giúp lãnh đạo các đơn vị cấu thành (vụ,
cục) lãnh đạo cấp tỉnh (Sở, Ủy ban nhân dân) chỉ đạo quản lý một lĩnh vực nghiệp
vụ.
+ Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc
tương đương; Chuyên viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ trong hệ thống quản
lý Nhà nước và quản lý sự nghiệp giúp lãnh đạo các đơn vị cấu thành (cục, vụ, sở,
phòng, ban) tổ chức quản lý một lĩnh vực hoặc một vấn đề về chuyên môn nghiệp

vụ.
+ Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương
đương; Công chức được phân loại D gồm những người làm công tác chuẩn bị, thu
thập tài liệu số liệu như thư ký, nhân viên đánh máy, văn thư, nhân viên phục vụ, lái
xe cơ quan, nhân viên bảo vệ…
Thứ hai: Căn cứ vào vị trí cơng tác, cơng chức được phân loại như sau:
+ Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Là những người thực
hiện chức năng quản lý, chỉ đạo, điều hành công việc của những cán bộ, công chức
dưới quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế, là người đứng trong hệ
thống cơ quan nhà nước trong lĩnh vực quản lý kinh tế của nhà nước các cấp. Theo
cách phân loại này, công chức lãnh đạo trong lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế

16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

bao gồm: những công chức đảm nhiệm chức danh từ phó phịng (hoặc tương
đương) đến thứ trưởng (hoặc tương đương) tại các cơ quan trung ương; ở cấp tỉnh
bao gồm các công chức ở các chức danh từ phó phịng (hoặc tương đương) đến chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc tương đương); ở cấp huyện bao gồm các cơng chức
ở các chức danh từ phó phịng trở lên đến phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện

(hoặc tương đương); ở cấp xã bao gồm những người đảm nhận chức danh chủ tịch,
phó chủ tịch ủy ban nhân dân.
+ Cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý bao gồm cán bộ,
công chức chuyên môn nghiệp vụ và nhân viên tác nghiệp trực tiếp.
Cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ: Là những người được đào tạo
chun mơn và có sự am hiểu sâu sắc về một lĩnh vực chun mơn nào đó, họ là các
chuyên viên đảm trách các vấn đề về chun mơn. Các chun viên này ngày càng
có vai trị quan trọng trong bộ máy quản lý nhà nước và họ là những người tham
mưu, giúp việc cho cán bộ, cơng chức lãnh đạo trong q trình ra quyết định quản
lý.
Nhân viên tác nghiệp trực tiếp, là đội ngũ cán bộ, cơng chức có mặt ở hầu hết
các cấp quản lý kinh tế khác nhau, các khâu khác nhau của q trình quản lý. Họ là
những người tinh thơng nghiệp vụ, trực tiếp tham gia vào các công việc cụ thể và họ
là người chuẩn bị các thông tin đầy đủ và chính xác cho các cán bộ, cơng chức lãnh
đạo trong việc ra các quyết định quản lý (như thư ký, nhân viên đánh máy, văn
thư…).
- Phân loại theo phân cấp quản lý hành chính.
Hệ thống hành chính Nhà nước Việt Nam được phân thành bốn cấp từ Trung
ương tới cơ sở, tương đương với hệ thống hành chính này, công chức quản lý nhà
nước cũng được phân loại thành bốn cấp.
+ Công chức quản lý nhà nước cấp Trung ương gồm công chức quản lý nhà
nước làm việc trong các Bộ, Ngành ở Trung ương, cơ quan trực thuộc Chính phủ
hoặc cơ quan Chính phủ.

17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Công chức quản lý nhà nước cấp tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung
ương) gồm các công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân, các sở, ban, ngành của tỉnh
(hoặc thành phố trực thuộc Trung ương).
+ Công chức quản lý nhà nước cấp huyện (hoặc tương đương) bao gồm các
công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân, các phòng, ban, ngành của huyện (hoặc
tương đương).
+ Công chức quản lý nhà nước cấp xã (hoặc tương đương) bao gồm các công
chức làm việc tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
1.1.2. Khái niệm, nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức quản lý nhà nước về kinh tế.
* Khái niệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức quản lý nhà
nước về kinh tế.
Chất lượng đội ngũ cán bộ được tạo nên bởi nhiều nhân tố, bao gồm số
lượng cán bộ, cơ cấu cán bộ, cấu trúc bộ máy, cơ chế tổ chức, điều hành, phương
thức quản lý và lãnh đạo, ... Chất lượng của đội ngũ cán bộ được cấu thành từ chất
lượng của mỗi cán bộ. Đó là trình độ được đào tạo về chun mơn bậc cao, có phẩm
chất chính trị tư tưởng vững vàng, đạo đức cách mạng trong sáng, có kinh nghiệm
hoạt động thực tiễn dày dạn. có năng lực lãnh đạo, quản lý, năng lực tổ chức và điều
hành.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức quản lý nhà nước về kinh tế
là sự biến đổi về chất lượng đội ngũ cán bộ công chức quản lý nhà nước về kinh tế
trên các mặt thể lực, trí lực, kỹ năng, kiến thức và tinh thần cùng với quá trình tạo ra
những biến đổi tiến bộ về cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế. Nói

một cách khái quát, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế
chính là quá trình tạo lập, sử dụng năng lực tồn diện của đội ngũ cán bộ công chức
quản lý nhà nước về kinh tế vì sự tiến bộ kinh tế - xã hội và sự hoàn thiện bản thân
của mỗi cán bộ công chức.

18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

z


×