ÔN TẬP ĐỊA LÍ 7 KÌ 2
Câu 1: Vị trí giới hạn châu Mĩ
- Châu Mĩ rộng 42 Tr km
2
nằm
hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc
đến vùng cận cực Nam
Câu 2: Dân cư châu Mĩ
- Đại bộ phận dân cư có nguồn gốc
là người nhập cư, thành phần chủng
tộc đa dạng.
- Ngườii Anh Điêng và người
Exkimô thuộc chủng tộc Môngôlôit
đến từ châu Á
- Người Anh, Pháp… chủng tộc Ơ-
rô-pê-ô-ít đến từ châu Âu
- Chủng tộc Nê-gro-ít đến từ châu
Phi.
Câu 3 :Vị trí, giới hạn và địa
hình Bắc Mĩ
*Vị trí: Từ vòng cực bắc đến vĩ
tuyến 15
o
B
* Địa hình:- Bắc Mĩ có cấu trúc
địa hình đơn giản, chia làm 3 khu
vực kéo dài theo chiều kinh tuyến:
+ Phía Tây là miền núi trẻ Cooc- đi
– e cao đồ sộ, hiểm trở.
+ Giữa là đồng bằng rộng lớn, hình
lòng máng, nhiều hồ lớn và sông
dài.
+ Phía Đông là miền núi già A-pa-
lat.
* Sông hồ:
Nhiều hồ rộng như hệ thống hồ
lớn, nhiều sông dài như Mix-xi-
xipi, Mit-xu-ri.
Câu 4: Sự phân hoá khí hậu:
- Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng:
+ Phân hoá theo chiều Bắc – Nam:
Khí hậu hàn đới -> ôn đới -> cận
nhiệt -> nhiệt đới. Do dài trên
nhiều vành đai khí hậu.
+ Phân hóa theo chiều Đông – Tây:
Khí hậu ôn đới -> núi cao -> hoang
mạc -> núi cao > ôn đới. Do ảnh
hưởng của núi cao, dòng biển nóng
và dòng biển lạnh.
Câu 5: Dân cư Bắc Mĩ
- Dân số: 419,5 triệu người (2001).
Mật độ dân số trung bình 20 người/
km
2
- Tốc độ tăng dân số chậm, chủ yếu
là gia tăng cơ giới.
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không
đều.
- Tỉ lệ dân đô thị cao 76%.
- Tốc độ đô thị hóa nhanh.
- Sụ phân bố các đô thị không
đều, tập trung ở phía Nam Hồ Lớn,
ven biển.
- Có sự chuyển dịch lao động từ
vùng Đông Bắc Hoa Kì sang khu
công nghiệp mới ở phía Nam
Câu 6. Nông nghiệp Bắc Mĩ
- Nền nông nghiệp tiên tiến hiệu
quả cao do tự nhiên thuận lợi, áp
dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.
- Sản xuất của Hòa Kì, Cannada
chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
- Phân bố nông nghiệp có sự phân
hóa từ Bắc xuống Nam, từ Đông
sang Tây
- Khó khăn: bị cạnh tranh do giá
thành cao, ô nhiễm môi trường do
thuốc trừ sâu, phân hóa học.
+ Bắc Nam: Cây ôn đới (Lúa mì,
ngô) – cây cận nhiệt (đậu, bông,
mía, lạc, cam)- cây nhiệt đới( cà
phê, dừa…)
+ Tây – Đông: Lúa mì- ngô, đậu …
Vùng núi phía Tây nuôi bò, đồng
bằng nuôi lợn.
Câu 7. Công nghiệp Bắc Mĩ
- Nền công nghiệp hiện đại, phát
triển cao.
Trình độ phát triển công nghiệp của
3 nước khác nhau.
- Ca-na-da: Khai thác chế biến lâm
sản, hóa chất, công nghiệp thực
phẩm
- Hoa Kì: Phát triển tất cả các
ngành; ngành truyền thống và các
nghành hiện đại, công nghệ cao.
- Mê-hi-cô: Phát triển các ngành
lọc dầu, đóng tàu, ô tô
Câu 8. Dịch vụ Bắc Mĩ
- Dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong
nền kinh tế ( Ca-na-đa và Mê-hi-cô
68%, Hoa-kì 72% )
Câu 9 . Hiệp định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ (NAFTA)
- Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ
(NAFTA) được thông qua năm
năm 1993, gồm Hoa Kì, Ca-na-đa,
Mê-hi-cô.
- Mục đích: Kết hợp thế mạnh của
3 nước, tạo nên thị trường chung
rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên
thị trường thế giới.
- Vai trò của Hoa Kì: Chiếm phần
lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn
đầu tư vào nước ngoài vào Mê-hê-
cô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu
của Ca-na-đa.
Câu 10 Vị trí, giới hạn, phạm vi
khu vực Trung và Nam Mĩ
- Diện tích 20.5 triệu Km
2
. Gồm eo
đất Trung Mĩ, các quần đảo trong
biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa
Nam Mĩ.
Câu 11: Đặc điểm tự nhiên Trung
và Nam Mĩ
Eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ăng – ti.
-Eo đất Trung Mĩ: các dãy núi chạy
dọc eo đất, có nhiều núi lửa, phía
Đông và đồng bằng ven vịnh Mê-
hi-cô mưa nhiều, rừng rậm nhiệt
đới bao phủ.
- Quần đảo Ăng-ti: một vòng cung
đảo, phía đông mưa nhiều, rừng
rậm phát triển, phía tây ít mưa nên
phát triển xa van, cây bụi.
Lục địa Nam Mĩ.
- Lục địa Nam Mĩ: phía tây là miền
núi trẻ An-đet, ở giữa là đồng bằng,
phía đông là cao nguyên.
Câu 12. Khí hậu và thiên nhiên
Trung và Nam Mĩ
. Khí hậu : có gần đủ các kiểu khí
hậu trên Trái Đất, trong đó khí hậu
xích đạo và cận xích đạo chiếm
diện tích lớn.
- Nguyên nhân: do trải dài trên
nhiều vĩ độ, có nhiều kiểu địa hình,
ảnh hưởng của dòng biển nóng và
dòng biển lạnh.
-Cảnh quan đa dạng, phong phú,
phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ
thấp lên cao
- Đồng bằng amadon và phía Đông
Trung Mĩ có rừng rậm,
Phía Tây Trung Mĩ và các đồng
bằng còn lại có rừng thưa và xa
van. Đồng bằng ven biên phía Tây
Andet và cao nguyên là hoang mạc
và bán hoang mạc.
- Nguyên nhân: cảnh quan thay đổi
theo nhiệt độ và lượng mưa
Câu 13: Dân cư Trung và Nam
Mĩ
- Dân cư chủ yếu là người lai, có
nền VH Mĩ La Tinh độc đáo. Do sự
kết hợp từ ba dòng văn hóa Anh-
điêng, Phi, Âu.
- Dân cư phân bố không đều. Dân
cư tập trung ở vùng ven biển, cửa
sông và trên các cao nguyên có khí
hậu khô ráo, mát mẻ. Các vùng
saau trong nội địa dân cư thưa thớt.
- Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào
điều kiện khí hậu và địa hình , môi
trường sinh sống.
- Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế
giới, đô thị hóa tự phát, tỉ lệ dân đô
thị cao.
Câu 14: Nông ngiệp Trung và
Nam Mĩ.
Các hình thức sở hữu trong nông
nghiệp.
- Có 2 hình thức sản xuất nông
nghiệp chính : Tiểu điền trang và
đại điền trang.
Các nghành nông nghiệp
* Trồng trọt
- Mang tính độc canh. Trung Mĩ
trồng chuối, Bắc Mĩ trồng chuối,
quần đảo Ăng ti trồng mía để
xuất khẩu.
* Chăn nuôi
- Một số nước phát triển chăn nuôi
gia súc theo quy mô lớn như
Braxin, Ác-hen-ti-na, Urugoay,
Paragoay.
- Đánh cá Ở Pê-ru rất phát triển.
Câu 15. Công nghiệp Trung và
Nam Mĩ
- Các ngành công nghiệp chủ yếu:
khai thác khoáng sản, sơ chế nông
sản và chế biến thực phẩm để xuất
khẩu.
- Một số nước công nghiệp mới có
kinh tế phát triển nhất khu vực như
Braxin, ác-hen-ti-na, Chi-lê và Vê-
nê-xu-ê-la.
Câu 16: . Vấn đề khai thác rừng
A-ma-dôn.
- Khai thác rừng A-ma-dôn góp
phần phát triển kinh tế.
- Vấn đề môi trường cần quan tâm:
hủy hoại môi trường, ảnh hưởng
xấu tới khí hậu của khu vực và toàn
cầu.
Câu 17. Khối kinh tế Méc-cô-
xua.
- Các nước thành viên gồm Bra-
xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-
ra-guay, Chi- lê, Bô-li-via.
- Mục tiêu:Tăng cường trao đổi
thương mại giữa các nước, thoát
khỏi sự lũng loạn kinh tế của Hoa
Kì.
- Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng rào
thuế quan và tăng cường trao đổi
thương mại giữa các quốc gia trong
khối đã góp phần làm tăng sự thịnh
vượng của các thành viên trong
khối.
Câu 18 Vị trí, giới hạn Châu
Nam Cực
- Gồm lục địa Nam cực và các đảo
ven lục địa.
- Diện tích : 14,1 triệu km
2
.
Câu 19: Đặc điểm tự nhiên châu
Nam Cực
- Khí hậu: Do nhận được ít nhiệt
lượng của mặt trời nên lạnh khắc
nghiệt. Đây là vùng áp cao cực, trái
đất quay không khí văng ra ngoài
nên thường có gió bão
- Địa hình: Là một cao nguyên
băng không lồ do điều kiện khí hậu
lạnh quanh năm.
- Thực vật, động vật:
+Thực vật không thể tồn tại được.
+Động vật khá phong phú như
chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, cá
voi xanh Do nguồn tôm, cá, sinh
vật phù du ở các biển xung quanh.
- Nam Cực là châu lục duy nhất
không có người cư trú thường
xuyên.
Câu 20. Vị trí địa lí, phạm vi
châu Đại Dương
- Châu Đại Dương gồm : Lục địa
Ôxtrâylia, các đảo và quần đảo
trong Thái Bình Dương.
Câu 21: Đặc điểm tự nhiênchâu
Đại Dương
- Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt
đới, ẩm điều hòa, mưa nhiều., rừng
rậm nhiệt đới phát triển. Do nằm
trong vành đai nhiệt đới và chịu
ảnh hưởng của biển.
- Lục địa Ôxtrâylia.
+ Phần lớn diện tích lục địa là
hoang mạc. Do nằm gần vùng cận
chí tuyến, lãnh thổ rộng, xung
quanh có bức chắn địa hình.
+ Có nhiều động vật độc đáo nhất
thế giới: thú có túi và cáo mỏ
vịt Nhiều loại bạch đàn.
Do bị lịch sử bị tác khỏi các lục địa
khác từ xưa nên động vật còn có
nhiều nét cổ.
- Quần đảo Niu-di-len và phía Nam
Ô- xtray-lia có khí hậu ôn đới.
Câu 22. Dân cư châu Đại Dương
- Dân số 31 triệu người, mật độ dân
số thấp nhất thế giới, TB 3,6 ngư-
ời/km
2
.
Tỉ lệ cao TB 69% (Năm 2001).
- Dân cư chủ yếu là người nhập cư
(80%), có sự đa dạng về ngôn ngữ
và văn hóa. Do người nhập cư
mang theo ngôn ngữ và văn hóa
đến từ châu Âu và châu Á kết hợp
với văn hóa và ngôn ngữ bản địa.
Câu 23 Kinh tế châu Đại Dương
- Kinh tế phát triển không đồng đều
giữa các nước.
- Ô-xtray-lia và Niu Di-len có nền
kinh tế phát triển.
Các mặt hàng xuất khẩu: lúa mì,
len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ
sữa…; các nghành công nghiệp
khai khoáng, chế tạo máy và phụ
tùng điện tử, chế biến thực phẩm
rất phát triển.
- Các nước còn lại là những nước
đang phát triển, kinh tế chủ yếu
dựa vào khai thác tài nguyên để
xuất khẩu và du lịch. Xuất khẩu
phốt phát, dầu mỏ, cùi dừa khô, ca
cao, cá ngừ cá mập, gỗ.
Câu 24: Vị trí, giới hạn châu Âu
- Nằm từ khoảng giữa các vĩ độ
36
0
B-71
0
B. Chủ yếu nằm trong đới
ôn hòa, có ba mặt giáp biển và đại
dương.
- Diện tích: >10 triệu km
2
Câu 25: Tự nhiên châu Au (hay
Khí hậu, sông ngòi, thảm thực
vật)
- Địa hình: chủ yếu là đồng bằng.
Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn
sâu và đất liền tạo thành nhiều bán
đảo, vũng vịnh.
Khí hậu.
- Phần lớn diện tích có khí hậu ôn
đới hải dương và ôn đới lục địa
Do phần lớn diện tích nằm trong
đới ôn hòa.
- Ngoài ra phía Bắc có khí hậu hàn
đới, phía Nam có khí hậu Địa
Trung Hải.
Sông ngòi
Mạng lưới sông ngòi dày đặc,
lượng nước dồi dào. Các sông lớn:
Đa núyp, Vôn ga, Rai nơ, Đ-ni-ép
Thực vật
Thay đổi từ Tây sang đông theo sự
thay đổi của lượng mưa: Rừng lá
rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
Thay đổi từ Bắc xuống Nam theo
sự thay đổi của nhiệt độ: Rừng lá
kim, rừng hỗn giao, thảo nguyên,
rừng lá cứng Địa Trung Hải.
Câu 26. Môi trường ôn đới hải
dương ở Tây Âu
- Phân bố: Tây Âu.
- Đặc điểm:
+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông
không lạnh lắm. Mưa quanh năm,
tương đối lớn 800-1000mm/năm.
Do ảnh hưởng của dòng biển nóng
và gió tây ôn đới.
+ Sông ngòi: Nhiều nước quanh
năm, không đóng băng. Do khí hậu
ấm, mưa nhiều
+ Rừng sồi, rừng dẻ.
Câu 27 Môi trường ôn đới lục
địa ở Đông Âu
- Phân bố: Trung và Đông Âu
- Đặc điểm:
+ Khí hậu: mùa đông lạnh, mùa hè
ấm. Càng đi xuống phía Nam mùa
đông càng ngắn, càng nóng, lượng
mưa càng giảm. Sâu trong lục địa
mùa đông lạnh, tuyết rơi, mùa hạ
nóng, mưa nhiều.
+ Sông ngòi: Nhiều nước vào mùa
xuân, hạ, đóng băng mùa đông.
+ Thực vật thay đổi từ Bắc xuống
Nam: rừng lá kim, rừng hỗn giao,
rừng lá rộng, thảo nguyên, hoang
mạc. Thay đổi theo nhiệt độ và
lượng mưa.
Câu 28 Môi trường địa trung hải
ở Nam Âu
- Phân bố: Nam Âu ven Địa Trung
Hải.
- Đặc điểm:
+ Khí hậu: mùa hạ nóng khô, mùa
đông không lạnh lắm, có mưa do
mùa đông có gió Tây ôn đới thổi
qua biển
+ Sông ngòi: ngắn, dốc. Mùa hạ ít
nước, mùa đông nhiều nước. Chế
độ nước phụ thuộc vào lượng mưa.
+ Thực vật: Các cây lá cứng xanh
quanh năm, thích nghi với khí hậu
khắc nghiệt.
Câu 29. Môi trường núi cao ở
châu Âu
- Phân bố: Dãy An pơ, dãy Các pát,
dãy An pơ đi na rích
- Đặc điểm:
+ Khí hậu và thực vật thay đổi theo
độ cao.
800-1800m. mưa nhiều, nhiệt độ
giảm dần, rừng hỗn giao phát triển.
> 1800m: cây lá kim
> 2200m : đồng cỏ
>3000m: băng tuyết vĩnh cửu
Câu 30: Dân cư châu Âu
- Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc
Ơ-rô-pê-ô-it. Có sự đa dạng về
ngôn ngữ và văn hóa.
- Dân số châu Âu 727 triệu (2001)
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
thấp, cơ cấu dân số già.
- Tỉ lệ dân thành thị cao do có các
vùng công nghiệp lâu đời, các
thành phố nối tiếp nhau thành các
dải đô thị và phát triển sản xuất
công nghiệp ở nông thôn.
Câu 31. Nông nghiệp Châu Âu
- Tiên tiến có hiệu quả cao: mỗi
trang trại là 1 xí nghiệp sản xuất
theo hướng chuyên môn hóa, trình
độ thâm canh cao, áp dụng khoa
học kĩ thuật tiên tiến và gắn chặt
với công nghiệp chế biến.
Câu 32. Công nghiệp châu Âu.
- Phát triển sớm nhất, nền công
nghiệp hiện đại như cơ khí chính
xác và tự động hóa, công nghiệp
hàng không… Có sự hợp tác giữa
các nước
Câu 33. Dịch vụ châu Âu
- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát
triển nhất, hoạt động ngành dịch vụ
thâm nhập vào phục vụ mọi ngành
kinh tế.
- Du lịch là ngành quan trọng và là
nguồn thu ngoại tệ lớn.
Câu 34. Khai quát tự nhiên Bắc
Âu
- Vị trí: Gồm Na Uy, Thụy Điện,
Phần Lan, Ai-xơ-len.
- Địa hình: Địa hình chủ yếu là núi
già, băng hà cổ - Ai-xơ-len có
nhiều núi lửa và hồ nước nóng.
Khí hậu: Lạnh giá vào mùa đông,
mát vào mùa hè.
Tài nguyên:
-Dầu mỏ, sắt, đồng
- Rừng, đồng cỏ, cá biển, - - Thủy
năng dồi dào
Câu 35. Kinh tế khu vực Bắc Âu.
Dân cư thưa thớt, khai thác tài
nguyên hợp lí để phát triển kinh tế
- Khai thác rừng, sản xuất đồ gỗ,
giấy
- Kinh tế biển hàng hải, đánh cá.
- Thủy điện dồi dào và rẻ.
Câu 36. Khái quát tự nhiên Tây
và Trung Âu
Vị trí.
- Trải dài từ quần đảo Anh-ailen
đến dãy Các-pát.
- Gồm 13 quốc gia.
Địa hình.
- Gồm 3 miền địa hình.
-> Đồng bằng phía Bắc
->Núi già trung tâm.
->Núi trẻ phía Nam.
- Khí hậu và thực vật thay đổi từ
phía Tây sang Đông.
- Sông ngòi: Phía Tây nhiều nước
quanh năm, phía Đông đóng băng
về mùa đông.
Câu 37. Kinh tế Tây và Trung
Âu
Công nghiệp.
- Tập trung nhiều cường quốc CN
hàng đầu thế giới, nhiều vùng CN
nổi tiếng thế giới. Gồm các ngành
CN hiện đại và truyền thống
Nông nghiệp.
- Nông nghiệp đạt trình độ thâm
canh cao.
Dịch vụ.
- Nhiều trung tâm tài chính lớn.,
nhiều điểm du lịch hấp dẫn.
=> Kinh tế phát triển nhất châu Âu
Câu 38. Khái quát tự nhiên Nam
Âu
Vị trí.
- Nằm ven bờ Địa Trung Hải gồm
3 bán đảo > I-bê-rích, I-ta-li-a,
Ban-Căng.
Địa hình
-Địa hình phần lớn là núi trẻ và cao
nguyên.
Khí hậu.
- Khí hậu Địa Trung Hải mùa hạ
nóng, khô; mùa đông ấm, mưa
nhiều.
Câu 39. Kinh tế Nam Âu
-Kinh tế phát triển kém hơn Bắc
Âu, Tây và Trung Âu.
Có nhiều sản phẩm nông nghiệp
độc đáo như cam, chanh, nho, ô
liu rượi vang nho Italya ngon nhất
thế giới.
- Trình độ sản xuất công nghiệp
chưa cao.
- Du lịch là nguồn thu ngoại tệ
quan trọng với các công trình kiến
trúc, bờ biển đẹp…
Câu 40. Khái quát tự nhiên Đông
Âu
- Khu vực Đông Âu chiếm một nửa
diện tích châu Âu, gồm: LB Nga,
Ucrai-na, Bê-la-rút,Lít-va, Lát-vi-a,
Ex-tô-ni-a, Môn-đô-va.
- Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
- Khí hậu ôn đới lục địa, thay đổi từ
bắc xuống nam.
- Sông đóng băng vào mùa đông.
- Rừng và thảo nguyên có diện tích
rộng lớn
Câu 41. Kinh tế Đông Âu
- Giàu tài nguyên khoáng sản, các
ngành công nghiệp truyền thống
giữ vai trò chủ đạo.
Câu 42 Liên minh Châu Âu.
- Liên minh Châu Âu được mở
rộng qua nhiều gia đoạn:
1957,1973,1981, 1986, 1995, 2004
Liên minh Châu Âu một mô hình
liên minh toàn diện nhất trên thế
giới.: Đây là hình thức liên minh
cao nhất trong các hình thức tổ
chức kinh tế. * Chính trị: Có cơ
quan hiến pháp là nghị viện Châu
Âu.
-Kinh tế: có chính sách, hệ thống
tiền tệ chung đồng Ơ rô, tự do lưu
thông hàng hóa, dịch vụ, vốn.
-Văn hóa- xã hội: Chú trọng bảo vệ
tính đa dạng về văn hóa và ngôn
ngữ.
- Xã hội: Quan tâm tài trợ học
ngoại ngữ, trao đổi sinh viên, đào
tạo lao động có tay nghề.
Liên minh Châu Âu một tổ chức
thương mại hàng đầu thế giới: Liên
minh châu Âu là tổ chức thương
mại hàng đầu thế giới.