Ngày dạy: ……… Tuần 1
Tiết 1
PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG.
BÀI 1: DÂN SỐ .
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: - Học sinh hiểu: dân số và tháp tuổi.
- Dân số là nguồn lao động của 1 đòa phương
- Tình hình và nguyên nhân của sự tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số với các nước đang phát triển.
b. Kó năng: - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số đối với các nước đang phát
triển, tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ.
- Rèn Kó năng đọc khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp.
c. Thái độ: - Giáo dục ý thức và có khả năng tuyên truyền công tác dân số.
2. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: - Giáo án + Tập bản đồ + Sgk + Hình 1.2; 1.3 phóng to.
b.Học sinh: - Sgk + tập bản đồ. + chuần bò bài theo câu hỏi Sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan
- Hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH:
4. 1.Ổn đònh lớp: (1’) Kdss.
4. 2. Ktbc: Không.
4. 3. Bài mới: ( 37’).
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giáo viên giới thiệu bài mới
Họat động 1:
** Trực quan
Giáo viên cho học sinh đọc Sgk
+ Dựa vào đâu người ta biết được dân số của 1
đòa phương ?
TL:
- Giáo viên: Trong điều tra dân số người ta sẽ
tìm hiểu về số người trong độ tuổi lao động, văn
hóa , nghề nghiệp
= dân số là nguồn lao động quý cho sự phát triển
KTXH
- Giáo viên : Hướng dẫn Học sinh quan sát đọc
tháp tuổi H1.1.
+ Trẻ từ 0 ÷ 4t ở mỗi tháp ước tính có khác bao
nhiêu bé trai và gái ?
TL: 4.5 triệu bé trai và 5 triệu bé gái.
1. Dân số, nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số cho
biết tình hình dân số nguồn lao
động ở 1 đòa phương, 1 nước
1
+ Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào?
TL: Tháp I: Đáy rộng thân thon dần
Tháp II: Đáy hẹp, thân phình rộng
+ Tháp nào có người trong độ tuổi lao động cao?
vì sao?
TL: Tháp II do đáy hẹp thân phình
+ Tháp tuổi biểu hiện điều gì ?
TL:
- Giáo viên: Qua tháp tuổi ta biết được nguồn lao
động cụ thể ở đòa phương, hình dạng tháp tuổi
biết được dân số đòa phương đó già (tháp 2) hay
trẻ (tháp 1).
Chuyển ý
Hoạt động 2:
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên giải thích tỉ suất sinh và tử = tỉ suất
gia tăng tự nhiên
- GV: cho học sinh quan sát H1.3, H1.4 hướng
dẫn làm tập bản đồ học sinh cách đọc và đối
chiếu khỏang cách giữa tỷ lệ sinh và tử những
năm 1950, 1980, 2000.
Khỏang cách thu hẹp là dân số tăng chậm,
khỏang cách rộng là dân số tăng nhanh.
- GV: chia nhóm cho HS họat động đại diện
nhóm trình bày bổ sung và chuẩn kiến thức.
* Nhóm 1: Dân số thế giới tăng nhanh vào thời
gian nào?
TL: 1804.
* Nhóm 2: Dân số thế giới tăng vọt vào thời gian
nào?
TL: 1960
* Nhóm 3: Giải thính tại sao dân số tăng như thế
nào ?
TL: Nhờ tiến bộ trong liõnh vực y tế và KTXH.
Chuyển ý
Hoạt động 3:
** Trực quan
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể
về dân số đòa phương
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
- Dân số thế giới tăng nhanh
trong 2 thế kỷ gần đây chủ yếu
là nhờ những tiến bộ trong lónh
vực ytế KTXH
3. Sự bùng nổ dân số
2
- Gv: Hướng dẫn Học sinh quan sát H1.3; H1.4
+ Tỷ lệ sinh ở các nước phát triển như thế nào ?
TL: Tăng nhanh (1870 ÷ 1950) (Khỏang cách
rộng), Sau đó giảm nhanh (khỏang cách hẹp)
+ Tỷ lệ sinh ở các nước đang phát triển như thế
nào?
TL: Ổn đònh ở mức cao trong hai thế kỷ, sụt
nhanh sau 1980 nhưng vẫn cao (Tử giảm)
= tỷ lệ sinh có giảm nhưng còn cao và tử giảm
nhanh nên tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao (tỷ
lệ sinh ở nước đang phát triển = 25%; nước phát
triển 17%)
+ Sự gia tăng dân số không đồng đều trên thế
giới (nước phát triển giảm mạnh, đang phát triển
thì tăng cao ) dẫn đến hiện tượng gì ?
TL:
- Quan sát H1.3; H1.4 Tháy tỷ lệ sinh từ sau
1950 ở các nước đang phát triển luôn ở mức cao
trên 30%, nước phát triển dưới 20%%, thế giới
21% dẫn đến bùng nổ dân số.
+ Hậu quả mà các nước đang phát triển đang
phải gánh là gì?
TL: Chậm nâng cao đời sống …
+ Biện pháp khắc phục? Liên hệ thực tế
TL:
- Các nước đang phát triển có tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên cao
- Dân số tăng nhanh đột biến
dẫn đến bùng nổ dân số trên thế
giới
- Chính sách dân số và phát
triển KTXH góp phần hạ tỷ lệ
tăng dân số ở nhiều nước.
4. 4. Củng cố và lên tập: (4’) + Hướng dẫn làm tập bản đồ
+ Dựa vào đâu để biết được dân số, nguồn lao động của một đòa phương?
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số nguồn lao động ở 1 đòa phương, 1
nước . - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số đòa phương
+ Chọn ý đúng: Dân số tăng nhanh bắt đầu vào năm:
@ 1804 b. 1960 c. 1999
4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (3’) - Học bài
- Chuẩn bò bài mới: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
- Chuẩn bò theo nội dung các câu hỏi trong Sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3
Ngày dạy:………….. Tuần 1
Tiết: 2
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ,
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: - Học sinh biết:
- Sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng dông dân nhất thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới
b. Kó năng: - Kó năng đọc lược đồ phân bố dân cư và nhận biết 3 chủng tộc
c. Thái độ : - Giáo dục cho học sinh hiểu về sự phân bố dân cư VN qua thực tế
2. CHUẨN BỊ :
a.Giáo viên: - Giáo án + Tập bản đồ + Sgk + Lược đồ phân bố dân cư.
b.Học sinh: - Sgk + Tập bản đồ. + chuẩn bò bài theo câu hỏi Sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan.
- Hoạt động nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4. 1.Ổn đònh lớp: (1’) Kdss.
4. 2. Ktbc: (4’) 10đ.
+ Dân số thế giới tăng vọt vào thời gian nào?
@. 1804
b. 1960
c. 1999
+ Nêu sự bùng nổ dân số thế giới? Biện pháp
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cao ở các nước đang phát triển
- Dân số tăng nhanh đột biến dẫn dến bùng nổ dân số thế giới .
- Biện pháp: Chính sách dân số và phát triển KTXH góp phần hạ thấp tỷ lệ gia tăng
dân số ở nhiều nước
4. 3. Bài mới: (33’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động 1:
** Trực quan .
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho Học sinh đọc thuật ngữ “Mật độ
dân số ”và hướng dẫn cách tính mật độ dân số
Quan sát lược đồ 2.1 hoặc bản đồ phân bố dân cư
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm Họat động
từng dại diện trình bày bổ sung và chuần bò kiến
thức
* Nhóm 1,: Dân cư tập trung đông ở những khu
vực nào?
1. Sự phân bố dân cư:
4
TL: - Thung lũng và đồng bằng của các công
nghiệp sông lớn: Hang Hà, Sông n; Sông Nin …
- Khu vực có nền kinh tế phát triển
của Tây Âu, Trung Âu , ĐB Hoa Kỳ , Đông Nam
BRAXIN; Tây Phi.
* Nhóm 2: Những khu vực nào thưa dân cư
TL: Các hoang mạc, vùng cực và cận cực các
vùng núi cao, vùng nằm sâu trong nội điạ.
* Nhóm 3: Dân cư phân bố như thế nào? Nguyên
nhân dẫn đến sự phân bố dân cư đó? Liên hệ thực
tế VN?
TL: Do điều kiện sống , giao thông thuận lợi, khí
hậu ẩm thấp
* Nhóm 4: Nghiên cứu số liệu về mật độ dân số
giúp chúng ta biết điều gì ?
TL:
- Ngày nay người ta sống được ở mọi nơi trên thế
giới nhờ tiến bộ KHKT + phương tiện giao thông
Chuyển ý
Hoạt động 2:
** Phương pháp đàm thoại. Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho Học sinh đọc thuật ngữ “chủng tộc
* Nhóm 5: Dựa vào đâu để xác đònh nhóm người
thuộc chủng tộc nào?
TL: Dựa vào hình thái bên ngòai giống nhau di
truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác như tai, mắt,
mũi, màu da….
- Giáo viên cho học sinh quan sát H2.2 (học sinh
làm việc trong phòng thí nghiệm của 3 chủng tộc).
* Nhóm 6: Trên thế giới tồn tại những chủng tộc
nào? Kể tên?
TL: - 3 chủng tộc: Môngôlốit; Nêgrôít; Ơrôpêốit.
( Hình thái bên ngoài thì khác nhau còn cấu tạo
bên trong thì giống nhau. Sự khác nhau này chỉ
cách đây 50000 năm khi loài người cón phụ thuộc
vào thiên nhiên, ngày nay sự khác nhau do di
truyền, họ đã cùng chung sống với nhau và làm
việc trong các châu lục.
- Dân cư trên thế giới phân
bố không đồng đều.
- Số liệu về mật độ dân số
cho chúng ta biết tình hình
phân bố dân cư ở một đòa
phương
2. Các chủng tộc trên:
- Dân cư thế giới thuộc 3
chủng tộc chính: Môngôlốit;
Nêgrôít; Ơrôpêốit
4. 4. Củng cố và lên tập: (4’). – Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào?
5
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.
- Số liệu về mật độ dân số cho chúng ta biết tình hình phân bố dân cư ở một đòa
phương
+ Chọn ý đúng: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc:
@. Môngôlốit; b. Nêgrôít; c. Ơrôpêốit.
4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’). – Học thụôc bài.
- Chuẩn bò bài mới: Quần cư đô thò hóa. Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6
Nd: ……… Tuần 2.
Tiết 3. BÀI 3: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ HÓA.
1. MỤC TIÊU :
a . Kiến thức : Học sinh nắm;
- Những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thò hóa.
- Lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành siêu đô thò.
b . Kó năng : Nhận biết quần cư nông thôn và đô thò qua ảnh.
- Nhận biết sự phân bố siêu đô thò đông dân nhất thế giới qua ảnh.
c. Thái độ: Giáo dục cho học sinh là những người tuyên truyền viên dân số.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: giáo án, tập bản đồ, sgk, lược đồ H 3.3.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Trực quan
- Hoạt động nhóm .
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: (1’). Kdss.
4.2. Ktbc: (4’).
+ Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào?
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.
- Số liệu về mật độ dân số cho chúng ta biết tình hình phân bố dân cư ở một đòa
phương
+ Chọn ý đúng: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc:
@. Môngôlốit;
b. Nêgrôít.
c. Ơrôpêốit
4.3. Bài mới: (33’).
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1:
** Trực quan .
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho học sinh đọc thuật ngữ quần cư.
- Hướng dẫn học sinh quan sát H3.1; 3.2 (quần cư…..)
- Chia nhóm cho học sinh họat động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung, giáo viên chuẩn kiến thức
ghi bảng.
* Nhóm 1: Hình thức tổ chức và họat động kinh tế ở
hình 3.1 là gì ?
TL: - Hình thức nhà cửa nằm giữa đồng ruộng, phân
tán thành lối xóm.
1. Quần cư nông thôn và quần
cư đô thò.
7
- Họat động kinh tế chủ yếu là nông lâm ngư
nghiệp
* Nhóm 2: Hình thức tổ chức vàhọat động kinh tế ở
hình 3.2 là gì ?
TL: - Hình thức : nhà cửa tập trung thành phố xá,
họat động kinh tế sản xuất là công nghiệp và dòch
vụ.
* Nhóm 3: Nêu sự khác nhau giữa hai quần cư này ?
TL:
- Giáo viên xu thế chung ngày nay trên thế giới tỷ
lệ người sống trong đô thò tăng, nông thôn có su
hướng giảm dần, lối sống hai quần cư này rất khác
nhau.
Chuyển ý
Hoạt động 2:
** Trực quan.
+ Đô thò xuất hiện trên bề mặt trái đất từ thời kỳ
nào?
TL: - Thời kỳ cổ đại (TQ, , Ai Cập, HL LaMã) từ
lúc có trao đổi hàng hóa
+ Đô thò phát triển mạnh nhất khi nào?
TL: Thế kỷ 19 lúc ngành công nghiệp phát triển
- Giáo viên thế kỷ 19 phát triển nhanh ở các nước
công nghiệp, thế kỷ 20 đô thò phát triển rộng khắp
+ Gắn liền với sự phát triển đô thò là gì?
TL: Sự phát triển thương nghiệp, thủ công nghiệp,
công nghiệp
- Quan sát hình 3.3 (Lược đồ siêu đô thò)
+ Trên thế giới có bao nhiêu đô thò trên 8 triệu dân?
TL: 23 đô thò
+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thò trên 8 triệu
dân ?
TL: Châu 12
- Giáo viên nhiều đô thò phát triển nhanh thành siêu
đô thò. Nước phát triển thì siêu đô thò ít hơn (7), các
nước đang phát triển thì siêu đô thò nhiều hơn (16)
+ Ngày nay dân số sống trong đô thò trên thế giới
- Có hai kiểu quần cư:
+ Quần cư nông thôn có mật
độ dân số thấp, kinh tế chủ
yếu là nông lâm nghiệp.
+ Quần cư đô thò có mật độ
dân số cao, Họat động kinh tế
chủ yếu là công nghiệp dòch
vụ
2. Đô thò hóa. Các siêu đô thò
- Qúa trình phát triển đô thò
gắn liền với quá trình phát
triển thương nghiệp, thủ công
nghiệp và công nghiệp
8
như thế nào?
TL: - Từ 5% lên 52,5% gấp 10,5 lần
+ Các đô thò tăng nhanh có ảnh hưởng gì ? Liên hệ
thực tế ?
TL: Hậu quả cho môi trường.
4.4. Củng cố và lên tập: (4’)
- Hướng dẫn làm tập bản đồ
+ Như thế nào là quần cư nông thôn và quần cư đô thò?
. Có hai kiểu quần cư :
- Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, kinh tế chủ yếu là nông lâm nghiệp.
- Quần cư đô thò có mật độ dân số cao, Họat động kinh tế chủ yếu là công nghiệp dòch
vụ
+ Chọn ý đúng : Các siêu đô thò trên 8 triệu dân phân bố ở:
a. Châu Âu @ b. Châu Á c. Châu Phi
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(3’)
- Học thuộc bài
- Chuẩn bò bài mới. Thực hành.
- Chuẩn bò theo nội dung câu hỏi của bài.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
9
Ngày dạy :……….. Tuần 2
Tiết 4
Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
1. MỤC TIÊU:
b. Kiến thức :Củng cố cho Học sinh
- Khái niệm mật độ dân số và phân bố dân số không đồng đều trên thế giới
- Các khái niệm đồ thò, siêu thò và sự phân bố các siêu đô thò
a. Kó năng: - Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số
- Đọc khái thác thông tin trên lược đồ
- Đọc sự biến đội kết cấu dân số
- Vận dụng kó năng. Tìm hiểu dân số CA + đòa phương
c. Thái độ : - Giáo dục lòng say mê học bộ môn
2. CHUẨN BỊ:
b. Giáo viên: - Giáo án + Sgk + bản đồ TNCA + Tập bản đồ
a. Học sinh : - Sgk + Tập bản đồ + Chuẩn bò bài mới theo yêu cầu câu hỏi Sgk
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Trực quan . - Hoạt động nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: (1’)
4.2. KTBC: (4’)
+ Nêu sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thò
– Quần cư nông thôn là nhà cửa được quây quần thành thôn xóm, làng bản sống dựa
vào Họat động NN, nông nghệp, ngư nghiệp
- Quần cư đô thò: Nhà cửa quây quần thành phố xá, Sống bằng các họat động CN và
dòch vụ
- Dân cư trên thế giới tập trung chủ yếu ở
@. Thung lũng ven sông, Kinh tế phát triển
a. Ven sông và vùng cực.
b. Vùng hoang mạc và vùng cực
4.3. Bài mới: (33’)
HOẠT ĐỘNG CÙA THẦY VÀ TRÒ.
Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động 1:
** Trực quan .
- Quan sát hình 4.1 (Mật độ dân số TB
2000).Hướng dẫn đọc bảng chú giải trong lược đồ
+ Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? mật độ là bao
nhiêu?
TL:
NỘI DUNG.
Bài tập 1
- Thò xã TB là nơi có mật độ
dân số cao trên 3000 người
10
+ Nơi có mật độ dân số thấp ? Mật độ là bao
nhiêu?
TL:
Chuyển ý
Hoạt động 2:
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng
- Quan sát tháp tuổi TPHCM từ 1989 và 1999 cho
biết
* Nhóm 1: Nhóm người dưới độ tuổi lao động năm
1989 và 1999 như thế nào?
TL:
# Giáo viên: - Nam từ 0 ÷ 4 giảm từ 5 triệu (89)
xuống 40 triệu (99)
- Nữ từ 0 ÷ 4 giảm từ gần 5triệu (89)
xuống 3,5 triệu (99)
* Nhóm 2: Nhóm người trong độ tuổi lao động từ
15 ÷ 59 ở tháp này như thế nào?
TL:
# Giáo viên: - Cả nam và nữ ở tháp A (89) ít hơn
tháp B (99)
* Nhóm 3: Số nam và nữ trên 60 t ở tháp tuổi này
như thế nào?
TL:
# Giáo viên: - Ngang nhau
* Nhóm 4: Nhận xét dân số TPHCM?
TL:
* Nhóm 5: Hình dáng tháp tuổi thay đổi như thế
nào?
TL: Tháp A: Đáy rộng, giữa hẹp dẫn đến dân số
trẻ
Tháp B: Đáy hẹp, giữa phình to dẫn đến dân
số già
* Nhóm 6: Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ ? Nhóm
nào giảm về tỷ lệ ?
TL: - Tăng là nữ và nam ở tuổi lao động
trên km
2
- Tiền hải là nơi có mật độ
dân số thấp nhất, mật độ
dưới 100 người /km
2
Bài tập II
- Sau 10 năm dân số TPHCM
sẽ già đi
- Nhóm tăng tỷ lệ 15 - 59
- Nhóm giảm tỷ lệ dưới 15t
11
- Giảm là nữ và nam nhỏ hơn tuổi lao động
Chuyển ý
Hoạt động 3
** Trực quan
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lược đồ phân bố
dân cư H 4.4.
+ Tìm trên lược đồ của bản đồ TNCA những nơi
tập trung đông dân ? Đó là khu vực nào ?
TL:
+ Tìm trên lược đồ các đô thò lớn ? Phân bố?
TL:
- Giáo dục tư tưởng
Bài tập 3
- Nơi dân cư tập trung đông
là NÁ, ĐNÁ, Đông Á
- Thường được phân bố dọc
ven biển , dọc sông lớn
4.4. Củng cố và lên tập: (4’)
+ Dân cư tập trung dông ở ?
a. BÁ, ĐÁ, ĐNÁ
b. Đông Á, ĐNÁ, Tây Á , BBD
@. ĐÁ, ĐNÁ, Nam Á?
+ Dân số TPHCM như thế nào?
- Sau 10 năm sau dân số TPHCM già đi
- Trong độ tuổi lao động tăng
- Dưới độ tuổi lao động giảm
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’).
- Học bài xác đònh lại nơi có dân cư tập trung đông
- Chuẩn bò bài Đới nóng , môi trường xích đạo ẩm theo yêu cầu
+ Vò trí của đới nóng
+ Khí hậu đới nóng như thế nào?
- Chuẩn bò tập ghi bài, với bài tập.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
12
Ngày dạy: ………….. Tuần 3
Tiết 5 PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HỌAT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.
MỤC TIÊU CHƯƠNG:
A. Kiến thức:
- Xác đònh vò trí đới nóng và các kiểu môi trường đòa lý trong đới nóng
- Nắm được đăïc điểm của các môi trường
- Học sinh nắm được các hình thức canh tác trong đới nóng
B. Kỹ năng:
- Đọc lược đồ, biểu đồ, lượng mưa của các môi trường
- Nhận biết các môi trường qua đọan văn, ảnh chụp
C. Thái độ:
- Giáo dục học sinh liên hệ thực tế môi trường Việt Nam.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ tự nhiên
BÀI 5: ĐỚI NÓNG.MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh cần:
- Xác đònh vò trí đới nóng và các kiểu môi trường đòa lý trong đới nóng
- Trình bày đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm
b. Kó năng: - Đọc lược đồ, biểu đồ, lượng mưa môi trường xích đạo ẩm, và sơ đồ lát
cắt rừng rậm xích đạo.
- Nhằm biết môi trường xích đạo ẩm qua đọan văn, ảnh chụp
c. Thái độ : Giáo dục học sinh liên hệ thực tế VN
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo án + Sgk + bản đồ các môi trường đòa lý, lược đồ, tập bản đồ + bản đồ dân cư
CÁ.
b. Học sinh: Sgk + tập bản đồ + chuẩn bò bài qua câu hỏi Sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Trực quan .
- Hoạt động nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. n đònh lớp (1’)
4.2. KTBC: (4’).
+ Chọn ý đúng: - Dân cư tập trung đông ở ?
a. BÁ, ĐÁ, ĐNÁ
b. Đông Á, ĐNÁ, Tây Á , BBD
@. ĐÁ, ĐNÁ, Nam Á?
13
+ Dân số TPHCM như thế nào?
- Sau 10 năm sau dân số TPHCM già đi
- Trong độ tuổi lao động tăng
- Dưới độ tuổi lao động giảm
4.3. Bài mới: (33’).
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1:
** Trực quan .
- Giáo viên treo lược đồ các kiểu môi trường + hình
5.1 cho học sinh lên xác đònh vò trí đới nóng
TL: Từ 30
0
B-30
0
N hay nằm giữa hai chí tuyến.
+ Khu vực này có những gió gì họat động? Hướng
thổi?
TL: - Tín phong đông bắc, Đnam
- Từ cao áp chí tuyến đến hạ áp xích đạo
+ Hãy so sánh diện tích đới nóng với diện tích đất
nổi trên trái đất ?
TL: Diện tích đất nổi trên trái đất chiếm diện tích
nhỏ
+ Dựa vào lược đồ H5.1 đọc tên các kểu môi trường
đới nóng?
TL:
- Giáo viên: Môi trường HN có cả ở đới nóng và đới
ôn hòa nên học sau.
+ VN của chúng ta nằm trong môi trường nào?
TL: VN nằm trong môi trường nhiệt đới gió mùa
Chuyển ý
Hoạt động 2:
** Trực quan
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên xác đònh vò trí Singapo trên lược đồ H5.1
- Hướng dẫn Học sinh phân tích biểu đồ H5.2 tìm
những đặc điểm của khí hậu môi trường xích đạo
ẩm.
Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat độngtừng đại
diện nhóm trình bày, nhận xét và giáo viên chuẩn
kiến thức.
I. Đới nóng
- Trải dài giữa 2 chí tuyến
thành một vành đai liên tục
bao quanh trái đất
- Gồm 4 kiểu môi trường:
Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt
đới, nhiệt đới gió mùa và
hoang mạc
II. Môi trường xích đạo ẩm .
1. Khí hậu:
14
* Nhóm 1: Đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng
trong năm cho thấy nhiệt độ Singapo có đặïc điểm
gì?
TL:
# Giáo viên:- Nhiệt độ TB năm 25
0
28
0
c (cao)
- Biên độ dao động nhiệt 3
0
(thấp) dẫn
đến nóng quanh năm
* Nhóm 2: Lượng mưa cả năm như thế nào ? Sự
phân bố lượng mưa ? lượng mưa chênh lệch giữa
tháng cao nhất và thấp nhất khỏang bao nhiêu mm?
TL:
# Gv:- Mưa TB 1500 - 2500mm (nhiều)
- Tháng nào cũng mưa ở mức từ 180 - 250mm
- Chênh lệch 70mm(thấp)
* Nhóm 3: Em có nhận xét gì về khí hậu môi trường
xích đạo ẩm ?
TL:
Chuyển ý
Hoạt động 2:
** Trực quan, hoạt động nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình ảnh
5.3 Sgk và lát cắt hình 5.4 Sgk
* Nhóm 4: Nêu đăïc điểm của rừng ở môi trường
xích đạo ẩm?
TL: gồm nhiều tầng cây vượt tán, cây bụi, dây leo…
dẫn đến rừng xanh quanh năm.
* Nhóm 5: Tại sao rừng phát triển thành nhiều
tầng ?
TL: Do điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều trong
rừng còn nhiều lòai thứ leo trèo giỏi và các lòai
chim chuyền cành
* Nhóm 6: Rừng ngập mặn thường xuất hiện ở đâu ?
TL: - Cửa sông, cửa biển
Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tiễn VN và giáo
dục ý thức bảo vệ rừng.
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm
và lượng mưa nhiều
2. Rừng rậm xanh quanh năm:
- Nhiều lòai cây mọc thành
nhiều tầng, rậm rạp, có nhiều
lòai chim thú sinh sống
4.4. Củng cố và lên tập : (4’)
+ Xác đònh vò trí đới nóng trên bản đồ của lược đồ hình 5.1 đọc tên các môi trường đới
nóng ?
Nằm từ 30
0
B ÷30
0
N
- Gồm 4 kiểu môi trường: XĐA, Nđới, NĐG mùa, hoang mạc .
+ Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?
15
- Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm mưa nhiều
- Nằm từ 5
0
B ÷5
0
N
- Cảnh quan là rừng rậm xanh quanh năm: Nhiều lòai cây mọc thành nhiều
tầng , rậm rạp, nhiều lòai chim thú sinh sống
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Sgk + Tập bản đồ
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Học bài – Làm tập bản đồ
- Chuẩn bò bài mới: Môi trường nhiệt đới . Chuẩn bò theo câu hỏi Sgk
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
16
Ngày dạy: Tuần 3
Tiết 6 BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh cần
- Nắm được đăïc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kỳ khô
hạn ), và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm, lượng mưa thay đổi: càng gần chí
tuyến lượng mưa càng giảm và thời kỳ khô hạn càng kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ
nhiệt đới
b. Kó năng: - Củng cố, rèn luyện kó năng đọc biểu đồ
- Củng cố kó năng nhận biết môi trường đòa lý qua ảnh
c. Thái độ: Giáo dục lòng say mê học bộ môn và bảo vệ môi trường
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án + Sgk + tập bản đồ + lược đồ + biểu đồ + tranh ảnh (nếu có)
b. Học sinh: Sgk + Tập bản đồ + Chuẩn bò câu hỏi trong Sgk
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. n đònh lớp (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
+ Đới nóng có đặc điểm gì ? xác đònh trên lược đồ
- Trải dài giữa 2 chí tuyến thành vành đai liên tục bao quanh trái đất
- Gồm 4 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, NĐGM, hoang mạc.
- Học sinh lên bảng xác đònh trên lược đồ.
+ Chọn ý đúng:
Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì?
a. Nóng ẩm, mưa nhiều
b. Nằm từ 5
0
B ÷5
0
N
c. Rừng rậm , xanh quanh năm, rừng nhiều tầng,
tán, nhiều chim, thú.
@. Tất cả đều đúng.
4.3. Bài mới: (33’).
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
** Trực quan .
- Giáo viên treo lược đồ hình 5.1(Các môi trường
1. Khí hậu:
17
đòa lý)
- Xác đònh vò trí Malacan (Xu Đăng) và Giamêna
(Sát) trên lược đồ .
- Giáo viên cho học sinh họat động nhóm. Đại
diện nhóm trình bày, bổ sung, nhận xét, giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng
* Nhóm 1: Quan sát hình 6.1; 6.2 tìm sự khác biệt
về nhiệt độ, lượng mưa của Malacan và Giamêna?
TL: * Nhiệt độ: - Dao động mạnh từ 22
0
c ÷ 34
0
c
- Có 2 lần tăng cao khác nhau
tháng 3 ÷ 4 ; 9 ÷ 10 (Mặt trời qua thiên đỉnh)
* Lượng mưa: - Chênh lệch từ 0 ÷ 250 mm
- Giảm dần về 2 chí tuyến 841 mm
Malacan giảm 647 mm Gia mêna
* Nhóm 2: Quan sát lượng mưa 2 biểu đồ cho thấy
ở đây tồn tại mấy mùa ?
TL: 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. (Càng gần chí
tuyến thì mùa khô càng kéo dài từ 3 - 9 tháng)
* Nhóm 3: Môi trường nhiệt đới có khí hậu như thế
nào?
TL:
* Nhóm 4: Nêu điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt
đới và khí hậu xích đạo?
TL: + Nhiệt độ: TB các tháng lớn hơn 22
0
c càng
gần chí tuyến nhiệt độ càng cao . 2 lần nhiệt độ.
+ Lượng mưa: TB giảm về 2 chí tuyến có 2
mùa rõ rệt, càng gần chí tuyến thời kỳ khô cạn
càng kéo dài.
Chuyển ý
Hoạt động 2:
** Hoạt động nhóm.
* Nhóm 5: Quan sát H6.3 và hình 6.4 nhận xét sự
khác nhau ? Tại sao có sự khác biệt đó?
TL: - H6.3 có ít cây xanh tốt, có rừng hành lang vì:
XaVan trung phi dẫn đến cây cối ít và cây cỏ kém
hơn.
* Nhóm 6: Lượng mưa thay đổi theo mùa; thực
vật, mực nước sông, đất đai thay đổi như thế nào
- Khí hậu nhiệt đới nóng lượng
mưa tập trung vào một mùa.
Càng gần chí tuyến thời kỳ khô
hạn càng kéo dài và biểu đồ
nhiệt trong năm càng lớn
2. Các đặc điểm khác của môi
trường:
- Lượng mưa và thời gian khô
hạn có ảnh hưởng đến thực vật,
18
trong năm?
TL: - Cây cỏ xanh tốt vào mùa mưa, mua khô thì
héo, gần 2 chí tuyến thì đồng cỏ càng thấp và thưa
hơn.
- Sông ngòi mùa mưa có lũ và khô hạn vào
mùa hạ
- Đất đai: Dễ bò xói mòn, rửa trôi (vùng này có
đất pheralit đỏ vàng)
* Nhóm 7: Tại sao môi trường nhiệt độ lại là nơi
đông dân nhất?
TL: - Nơi đây có 2 mùa khô và mùa mưa rõ rệt khí
hậu thích hợp trồng cây lượng thực và cây CN
(Càpê, ca cao, bông, mía)
- Giáo viên: Cộng hòa Xéc , Xu Đăng là 2 nứơc
sản xuất bông vải đứng thứ hai Cphi sau Ai Cập
* Nhóm 8: Tại sao diện tích Xa van ngày càng mở
rộng ?
TL: Do lượng mưa ít và xavan cây bụi bò phá làm
nương rẫy, lấy củi…
- Giáo viên: Muốn cho nông nghiệp phát triển
mạnh ta phải chủ động tưới tiêu, làm thủy lợi.
- Giáo viên cho Học sinh liên hệ với công trình
thủy lợi Dầu Tiếng và cách bảo vệ.
con người, thiên nhiên.
- Cảnh quan thay đổi từ rừng
thưa sang đồng cỏ cao (XaVan)
và cuối cùng là nửa hoang mạc.
- Sông ngòi có hai mùa: Mùa lũ
và mùa cạn.
- Đất đai dễ bò rửa trôi và xói
mòn do thiếu độ che phủ và
canh tác không hợp lý
4. 4. Củng cố và lên tập: (4’).
+ Môi trường nhiệt đới có khí hậu như thế nào?
- Nóng, mưa tập trungvào 1 mùa. Càng gần chí tuyến thời kỳ khô hạn càng kéo dài,
biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
+ Diện tích XaVan và ½ HM ngày càng mở rộng do: Do con người tàn phá là nương
rẫy, lấy củi; lượng mưa.
@. đúng. b. sai.
- Hướng dẫn làm bài tập sgk:
4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’).
- Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Chuẩn bò theo câu hỏi trong Sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………
19
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy Tuần 4
Tiết 7 Bài 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: - Học sinh nắm sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và
đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ, lượng
mưa, thay đổi gió mùa, thời tiết diễn biến thất thường)
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc ở đới nóng.
b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc bản đồ, biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, ảnh đòa lý và
nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
c. Thái độ: Liên hệ thực tế với khí hậu VN.
2. CHUẨN BỊ :
a. Giáo viên: Giáo án + Tập bản đồ + lược đồ môi trường đòa lý + Sgk
b. Học sinh: Sgk + Tập bản đồ + chuẩn bò câu hỏi trong sách giáo khoa
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan
- Hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: KTSS (1’)
4.2. KTBC: (4’).
+ Trình bày đặc điểm khí hậu môi trườngnhiệt đới ?
- Khí hậu nhiệt đới nóng, lượng mưa tập trung vào 1 mùa.
- Càng gần 2 chí tuyến thời kỳ khô hạn càng kéo dài và biên độ dao động nhiệt trong
năm lớn.
+ Chọn ý đúng: Diện tích xavan và ½ HM ngày càng mở rộng do: Do con người tàn
phá là nương rẫy, lấy củi; lượng mưa.
@. đúng. b. sai.
4. 3. Bài mới: (33’).
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1:
** Trực quan .
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho học sinh lên bảng xác đònh lại môi
trường nhiệt đới gió mùa trên lược đồ các môi
trường đòa lý.
1. Khí hậu:
20
+ Phạm vi của môi trường nhiệt đới gió mùa như thế
nào?
TL:
- Đây là lọai khí hậu đặc sắc của đới nóng
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc lược đồ H7.1; 7.2
(gió mùa hạ, gió mùa mùa đông ở NÁ và ĐNÁ ) và
hình biểu đồ 7.3; 7.4, biểu đồ nhiệt độ lượng mưa
Hà Nội và Mumbai
- Giáo viên cho học sinh họat động nhóm, đ diện
nhóm trình bày bổ sung. Giáo viên chuẩn kiến thức
và ghi bảng.
* Nhóm 1: Nhận xét hướng gió thổi vào mùa hạ và
mùa đông ở H 7.1 và H 7.2?
TL:
# Giáo viên: - H 7.1 hướng từ biển vào đất liền.
( mùa hạ).
- H 7.2 hướng từ đất liền ra biển. ( mùa đông)
( Vào mùa hạ gió này thực chất là tín phong bán cầu
Nam vượt qua xích đạo thành TNĐB trước khi vào ½
nửa cầu kia).
* Nhóm 2: Tại sao lượng mưa ở các khu vực này có
sự chênh lệch lớn giữa mùa đông và mùa hạ?
TL:
# Giáo viên: - Mùa hạ gió từ D và TBD đem
theo không khí mát mẻ và mưa lớn.
- Mùa đông gió thổi từ lục đòa châu á ra.
( Châu Á rộng lớn và cao áp cận chí tuyến) nên đem
theo không khí khô và lạnh nên mưa ít.
- Giáo viên: Càng gần gió ấm dần lên, gió mùa mùa
đông thổi từng đợt khi gió về vùng gần chí tuyến trời
trở lạnh trong vài ngày hoăc hàng tuần.
VD: HNội mùa đông T
0
có thể xuống tới < 10
0
c vài
ngày.
* Nhóm 3: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của MumBai và Hà Nội. Nhận xét diễn biến nhiệt
độ 2 khu vực trên?
TL:
# Giáo viên: Hà Nội. Mum Bai.
- Mùa nóng: 30
0
c . < 30
0
c.
- Mùa lạnh: < 18
0
c. > 20
0
c.
- Biên độ nhiệt 12
0
c. nhỏ.
- Nam và Đông Nam là
khu vực điển hình của môi
trường nhiệt đới gió mùa
21
Kết luận: Hà Nội có mùa đông lạnh. Mum Bai nóng
quanh năm.
* Nhóm 4: Quan sát H 7.3; 7.4 nhận xét diễn biến
lượng mưa của Hà Nội và Mm Bai?
TL:
# Giáo viên: Cả hai khu vực đều có lượng mưa lớn
( HN 1722 mm. MumBai 1784 mm), mưa theo mùa
lượng mưa phân bố vào mùa đông ở Hà Nội lớn hơn
ở MumBai.
* Nhóm 5:Nhận xét về khí hậu nhiệt đới gió mùa?
TL:
- Giáo viên: + Khí hậu nhiệt đới không có mùa khô
kéo dài nhưng có thới kì khô hạn ít mưa.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa khô
nhưng không có thời kì khô hạn.
* Nhóm 6: Nêu những thất thường của khí hậu gió
mùa?
TL: - Có năm mưa sớm có năm mưa trễ tuy nhiều
nhưng không đều giữa các năm.
- Gío mùa mùa đông năm đến trễ năm đến
sớm, năm rét nhiều năm rét ít ảnh hường đến thiên
nhiên và con người.
+ Liên hệ Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu
nào?
TL: Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Chuyển ý.
Hoạt động 2:
** Trực quan .
- Giáo viên cho học sinh quan sát H 7.5; H 7.6( rừng
cao su..)
+ Sự biến đổi cảnh sắc thiên nhiên theo mùa như thế
nào?
TL: - Mùa mưa rừng xanh tốt.
- Mùa khô rừng rụng lá, lá khô vàng.
+ Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo không gian như
thế nào?
TL: - Khác nhau giữa nơi mưa nhiều và nơi mưa ít.
VD: MB và MN của VN.
- Giáo viên: tùy vào sự phân bố lượng mưa và thảm
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
có hai đặïc điểm nổi bật nhiệt
độ, lượng mưa thay đổi theo
mùa gió và thời tiết thất
thường.
- Đây là dạng môi trường đa
dạng phong phú, gió mùa ảnh
hưởng tới cảnh sắc thiên
nhiên.
2. các đặïc điểm khác của môi
trường:
- Môi trường nhiệt đới thích
hợp trồng cây công nghiệp,
22
thực vật khác nhau (Mưa nhiểu phát triển rừng
rậm,mưa ít đồng cỏ cao)
+ Rừng ngập măn xuất hiện ở đâu ?
TL: Vùng cửa sông ven biển do phù xa bồi đắp
( Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp với cây lương
thực và cây công nghiệp phát triển và là nơi tập
trung đông dân)
cây lương thực và tập trung
đông dân.
4.4. Củng cố và lên tập: (4’)
- Hướng dẫn làm tập bản đồ
+ Chọn ý đúng: Môi trường nhiệt đới gió mùa có :
a. nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió .
b. thời tiết thatá thường
@. Cảø hai đều đúng.
+ Sự đa dạng của môi trường nhiệt đới như thế nào?
- Môi trường đa dạng và phong phú.
- Gió mùa ảnh hưởng đến thiên nhiên và công nghiệp người.
- Thích hợp trồng cây công nghiệp, lương thực, nơi tập trung đông dân
5. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (3’)
- Học bài xem lại khí môi trường nhiệt đới gió mùa
- Chuẩn bò bài mới: Vò trí giới hạn, diện tích và bản đồ Tây Ninh theo nội câu hỏi
sách giáo khoa
5. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
23
ND: Tuần 4
Tiết 7
Bài 1: VỊ TRÍ GIỚI HẠN, DIỆN TÍCH
VÀ BẢN ĐỒ TÂY NINH
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp học sinh xác đònh vò trí đòa lý, giới hạn, diện tích tỉnh Tây Ninh.
Giói thiệu các huyện thò
b. Kỹ năng: Kỹ năng đọc lược đồ.
c. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, Lược đồ TN, Bản đồ TNVN
b. Học sinh: Sgk , chuẩn bò bài
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan .
- Hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: (1’) Kdss
4.2. KTBC: (4’)
+ Chọn ý đúng: Môi trường nhiệt đới gió mùa có : (3đ)
a. Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió .
b. Thời tiết thất thường
@. Cảø hai đều đúng.
+ Sự đa dạng của môi trường nhiệt đới như thế nào? (7đ)
- Môi trường đa dạng và phong phú.
- Gió mùa ảnh hưởng đến thiên nhiên và con người.
- Thích hợp trồng cây công nghiệp, lương thực, nơi tập trung đông dân.
4.3. Bài mới: 33’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1:
** Trực quan .
- Giáo viên cho học sinh đọc mục 1 sgk
- Giáo viên treo lược đồ hoặc bản đồ TNVN cho học
sinh xác đònh ranh giới tỉnh Tây Ninh.
+ Tây Ninh có vò trí đòa lý như thế nào?
1. Vò trí giới hạn, diện tích
lãnh thổ:
24
TL:
- TNinh nằm sát biên giới với Campuchia thuộc ĐN
bộ.
+ Tây Ninh có diện tích như thế nào?
TL:
+ Tỉnh Tây Ninh tiếp giáp với những tỉnh và thành
phố nào?
TL:
+ Từ VTĐL như vậy TN là điểm giao thông giữa
nước nào?
TL: VN với CPC.
TN có quốc lộ 22 với TPHCM – Trảng Bàng – Gò
Dầu – Bến Cầu – cửa khẩu Mộc bài – CPC.
Do có vò trí quan trọng về kinh tế quốc phòng.
Chuyển ý
Hoạt động 2:
** Hoạt động nhóm.
Giáo viên cho học sinh họat động nhóm, đại diên
nhóm trình bày và bổ sung
* Nhóm 1, 2: TN có thò xã và những huyện nào?
TL:
# Giáo viên: Thò Xã TN; TB;GD; TB; BC: HT; CT;
DMC; TC.
* Nhóm 3,4: Trong tỉnh có mấy phường và bao
nhiêu xã ?
TL:
# Giáo viên: 5 phường, 82 xã.
Giáo viên cho học sinh quan sát bảng số liệu diện
tích, dân số, mật độ dân số tỉnh
- Vò trí đòa lý:
.Từ 10
0
57’ 08’’ đến 11
0
46’
36’’ B
.Từ 105
0
48’ 43’’ đến 106
0
22’48’’ KĐ
- Diện tích 4029, 06km
2
- Giới hạn: Bắc giáp CPC.
Biên giới 240km
. Đông giáp BD, BP 123km.
. Nam gíap Thành phố HCM,
LA.ranh giới 36,5km.
2. Bảng số liệu về diện tích
và dân số, số xã, phường thò
trấn của các huyện thò trong
tỉnh.
- TN gồm 1 thò xã và 8 huyện.
4. 4. Củng cố và lên tập :
+ TN có vò trí đòa lý như thế nào?
- Vò trí đòa lý:
Từ 10
0
57’ 08’’ đến 11
0
46’ 36’’ B
Từ 105
0
48’ 43’’ đến 106
0
22’48’’ KĐ
- Diện tích 4029, 06km
2
25