Lớp 8 A Tiết…… Ngày dạy Sĩ số…………Vắng……………………….
Lớp 8B Tiết…… Ngày dạy………….Sĩ số…………Vắng……………………….
Tiết 8. KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình bày được, nêu được, giải thích được, áp dụng
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Nhận biết, Thông hiểu và
vận dụng của học sinh sau khi học Vị trí địa lý, khí hậu, sông ngòi, dân cư của châu
Á.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp
đỡ học sinh một cách kịp thời.
2. Kĩ năng
Kĩ năng nhận thức: So sánh được, chứng minh được, phân tích bảng số liệu
Vẽ được biểu đồ, sơ đồ
Nhận xét được biểu đồ
3. Thái độ
Rèn luyện tính thẩm mĩ, quản lí thời gian
II CHUÂN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV Soạn và photo đề kiểm tra
HS Ôn tập
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khác quan + tự luận:
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Đề kiểm tra giữa kì học kì I, Địa lí 8 chủ đề và nội dung kiểm tra là: 6 5 tiết
tương ứng với (100%).
Vị trí, giới hạn = ? tiết = ?%
Khí hậu= ? tiết = ?%
(ma trận 1)
Hoặc
Tự nhiên châu Á = ? tiết = ?%
Dân cư xã hội châu Á =? tiết =? %
(ma trận 2)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan
trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN ĐỀ
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
điểm
10 =
100%
mức độ thấp mức độ cao
TN TL TN TL TN TL TN
TL
Vị trí, địa
hình,
khoáng
sản
Địa
hình
Vị trí,
giới
hạn,
kích
thước
Tổng
câu=2
Tổng
điểm 2.5
đ = 100%
0.5 đ
=
2 đ = 2.5
điểm=25
%
Khí hậu
châu Á
Các
đới
khí
hậu
châu
Á
Vị trí, đặc
điểm, nguyên
nhân khí hậu
gió mùa và
khí hậu lục
địa
Tổng
câu=2
Tổng
điểm 2.5
= 100%
0.5 đ
=
2đ = 2.5
điểm=25
%
Sông
ngòi và
cảnh
quan
châu Á
Chế
độ
nước
Thuận
lợi và
khó
khăn
của
thiên
nhiên
châu Á
Tổng
câu=2
Tổng
điểm 2.5
= 100%
0.5 đ
=
2đ = 2.5
điểm=25
%
Dân cư
xã hội
châu Á
Đặc
điểm
dân
cư
Giải
thích sự
phân bố
dân cư
Tổng
câu=2
Tổng
điểm 2.5
= 100%
0.5 đ
=
2 đ= 2.5
điểm=25
%
Tổng
câu=8
Tổng
điểm 10
= 100%
1 đ =
10%
2đ
=20%
1đ
=10%
2đ
=20%
2đ =20% 2đ
=20%
10đ
=100%
CHỦ ĐỀ
1: CHÂU
Á
Đặc
điểm
khí
hậu
gió
mùa
- Biết
được
khu
vực
phân
hóa
của
kiểu
KH
nhiệt
đới
gió
mùa.
- Biết
dãy
núi
cao
và đồ
sộ
nhất
châu
Á.
Văn
hoá
châu
Á
- Cho
biết
địa
điểm
và
thời
gian ra
dời
của
các
tôn
giáo
lớn ở
châu
Á.
- Hiểu
được
đặc
điểm
sông
ngòi
châu
Á Bắc
Á.
- Biết
được
nơi
sinh
sống
chủ
yếu
của
chủng
tộc
Môn-
gô-lô-
ít.
-
Trì
nh
bày
đư
ợc
đặc
điể
m
địa
hìn
h
châ
u
Á.
Tổng
điểm 2
=100%
Tổng 4
câu
2 câu
= 1 đ
=
50%
2 câu
= 1 đ
= 50%
Tổng
điểm 2
= 20%
Tổng
điểm
8=100%
Tổng 3
1 câu
= 3 đ
=
37.5%
1 câu = 2 đ =
25%
1 câu
= 3 đ =
37.5%
Tổng
điểm 8
= 80%
câu
Tổng điểm
10= 100%
Tổng 7
câu
1 =
10%
3 =
30%
1 =
10%
2 = 20% 3 =
30%
10 =
100%
Hoặc
MA TRẬN ĐỀ
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
điểm
10 =
100%
mức độ
thấp
mức độ
cao
TN TL TN TL TN TL
Tự nhiên châu
Á
Tổng câu=?
Tổng điểm ? =
100%
Dân cư, xã hội
châu Á
Tổng câu=?
Tổng điểm ? =
100%
CHỦ ĐỀ 1:
CHÂU Á
- Biết
được
khu
vực
phân
hóa
của
kiểu
KH
nhiệt
đới gió
mùa.
- Biết
dãy
- Cho
biết địa
điểm
và thời
gian ra
dời của
các tôn
giáo
lớn ở
châu Á.
- Hiểu
được
đặc
điểm
sông
ngòi
Bắc Á.
- Biết
được
nơi sinh
sống
chủ yếu
của
chủng
- Trình
bày
được
đặc
điểm
địa
hình
châu Á.
- Nhận
xét
được sự
gia tăng
dân sô
của
châu Á
từ năm
1800
đến
năm
2002.
núi
cao và
đồ sộ
nhất
châu
Á.
tộc
Môn-
gô-lô-
ít.
Tổng điểm 2
=100%
Tổng 4 câu
2 câu
= 1 đ
= 50%
2 câu =
1 đ =
50%
Tổng
điểm 2
= 20%
Tổng điểm
8=100%
Tổng 3 câu
1 câu =
3 đ =
37.5%
1 câu =
2 đ =
25%
1 câu =
3 đ =
37.5%
Tổng
điểm 8
= 80%
Tổng điểm 10=
100%
Tổng 7 câu
1 =
10%
3 =
30%
1 =
10%
2 =
20%
3 =
30%
10 =
100%
ĐỀ KT:
I. TRẮC NGHIỆM. (2 điểm)
* Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước ý trả lời đúng trong các
câu sau đây.
1. Khu vực Đông Nam Á thuộc kiểu khí hậu:
A. Ôn đới lục địa; C. Nhiệt đới gió mùa;
B. Ôn đới hải dương; D. Nhiệt đới khô.
2. Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á là:
A. An-tai; C. Côn Luân;
B. Thiên Sơn; D. Hi-ma-lay-a.
3. Đặc điểm của sông ngòi Bắc Á là:
A. Lũ vào cuối mùa hạ đầu thu; B. Sông ngòi thiếu nước quanh
năm;
C. Mùa đông đóng băng, cuối xuân đầu hạ có lũ; D. Một số sông nhỏ bị
chết trong hoang mạc.
4. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á; C. Tây Nam Á;
B. Trung Á; D. Nam Á.
II. TỰ LUẬN. (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Hãy trình bày đặc điểm địa hình Châu Á.
Câu 2: (3 điểm): Cho biết địa điểm và thời gian ra đời của các tôn giáo lớn ở
Châu Á?
Câu 3: (3 điểm): Cho Bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ năm 1900
đến năm 2002
Năm 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân (triệu
người)
880 1402 2100 3110 3766*
(*) Chưa tính dân số Liên bang Nga thuộc châu Á.
Hãy nêu nhận xét và giải thích về sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên?
B HƯỚNG DÂN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:
I. TRẮC NGHIỆM . (2 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4
Ý đúng C D C A
II. TỰ LUẬN. ( 8 điểm).
Câu 1: (2 điểm): Đặc điểm địa hình châu Á:
+ Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng
bằng rộng bậc nhất thế giới. (0,5đ)
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc -nam làm
cho địa hình bị chia cắt
phức tạp. (0,5đ)
+ Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, các
đồng bằng lớn đều
nằm ở rìa lục địa. (0,5đ)
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD. (0,5đ)
Câu 2:(3 điểm): Mỗi tôn giáo trả lời đúng được 0.75 đ.
Đặc
điểm
Ân Độ Giáo
(đạo Bà-La-Môn)
Phật Giáo Ki-tô Giáo
(Thiên Chúa
Giáo)
Hồi Giáo
Nơi
ra đời
Ân Độ Ân Độ Pa-le-xtin A-rập-xê-ut
Thời
gian
TK đầu của TNK thứ
nhất trước CN
TK thứ VI trước
CN
Đầu CN TK VII sau
CN
Câu 4: (3 điểm): Nhận xét: Nhìn chung dân số châu Á tăng nhanh liên tục từ
năm 1800 đến 2002, thời gian tăng nhanh nhất bắt đầu từ năm 1950 đến năm 2002.
* Giải thích: