Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề cương độc chất học thú y chuyên ngành thú y.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.56 KB, 12 trang )



Thạch Văn Mạnh TYD-K55


ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Độc chất học thú y
Học kỳ II năm học 2012-2013

1. Khái niệm độc chất học, chất độc, độc tính và độc lực, ngộ độc và chỉ số an
toàn?
- Độc chất học là khoa học nghiên cứu về những chất độc , nguồn gốc , tính chất
lý hóa, đường xâm nhập, phương thức gây độc, động học, triệu chứng trúng độc và
biện pháp phòng trị.
- Chất độc là những chất khi xâm nhập vào trong cơ thể chúng có thể gây tổn
thương hoặc phá hủy tổ chức ở liều nhất định.
- Độc tính và độc lực : chỉ khả năng gây độc của chất độc với cơ thể sống ở liều
nhất định. LD1, LD50, LD99 : chỉ số gây độc.
- Ngộ độc là trạng thái rối loạn hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể do chất
độc gây ra.
+ ngộ độc cấp tính : trong 24h sau khi phơi nhiễm.
+ ngộ độc á cấp tính: sau phơi nhiễm nhiều ngày.
+ độc tiềm ẩn : xảy ra khi ngừng phơi nhiễm thời gian dài tích lũy.
+ ngộ độc mãn tính : nhiều lần phơi nhiễm.

2. Phân loại chất độc theo nguồn gốc, độc lực, đƣờng phơi nhiễm và cơ
quantác động. Lấy ví dụ các chất độc gây độc chủ yếu lên hô hấp, tuần hoàn,
hệsinh sản, thần kinh, tiêu hóa, gan và thận?
Nguồn gốc:
1. Tự nhiên :
+ thực vật : thảo mộc


+ đông vật.
+ vi sinh vật : Ecoli,Listeria,… ,
Clostridium.
2.Tổng hợp :
+ phụ gia công nghiệp.
+ thuốc và hóa chất cho công nghiệp.
+ phụ gia sản xuất thực phẩm và thức
ăn gia súc.

Độc lực :

Độc lực
LD50 ( chuột)
Rất độc
< 1mg/kg
Độc lực cao
1-50mg/kg
Độc lực trung bình
50-500mg/kg
Độc lực thấp
0.5-5mg/kg
Không gây độc
5-15mg/kg
Không có hại
>15mg/kg

Đường phơi nhiễm:
Tiêu hóa
+ Chủ yếu đối với thú y
+ Đặc điểm :

Diện tích bề mặt lớn,
Kênh vận chuyển chủ động
Biên độ pH rộng


Thạch Văn Mạnh TYD-K55

Bị chuyển hóa cơ bản tại gan
+ Vị trí hấp thu : dạ dày – chất tan trong acid hữu cơ.
Hô hấp
+ Đặc điểm :
Diện tích tiếp xúc lớn
Hệ số trao đổi cao
Hấp thu chất khí kích thước phân tử nhỏ : khí dung, mây mù, khói, hạt có phi <
1micromet có thể tới tận phế nang
Da và niêm mạc
+ Chức năng bảo vệ :
Có thể hấp thu các chất tan trong nước : nicotin
Dạng bột khó qua da
Tăng hấp thu khi da bị tổn thương
Tiêm : do quá liều

Cơ quan tác động ví dụ các chất tác động trên từng hệ
Hệ hô hấp: CO,CO2, thuốc BVTV phospho hữu cơ.
Tuần hoàn : glucozit cường tim, cocain, amphetamin
Hệ sinh sản : chì , cadimi
Cơ quan tạo máu : chloramphenicol, mycotoxin T2
Da : muối thủy ngân phenol
Thần kinh trung ương : strychnine, chì, BVTV clo hữu cơ và cyanide
Tiêu hóa : thủy ngân vô cơ, asen, selen, CuSO4

Gan : aflatoxin B1, Kim loại nặng.
Thận : kim loại nặng , Aminoglycoside.

3. Phân loại trạng thái trúng độc?


4. Động học của chất độc?
- Cơ sở của sự xâm nhập chất độc qua màng;
- Đặc điểm hấp thu chất độc qua đường phơi nhiễm: tiêu hóa, hô hấp, da và
niêm mạc;
- Sự phân bố chất độc trong cơ thể: giải thích một số phân bố đặc biệt tới
thần kinh trung ương, nhau thai, xương và mô mỡ;
- Chuyển hóa: vai trò của quá trình chuyển hóa, các cơ quan tham gia
chuyển hóa, các phản ứng, các pha của quá trình chuyển hóa chất độc và
tính chất của chất độc sau chuyển hóa;
- Thải trừ: cơ quan tham gia quá trình thải trừ và yếu tố ảnh hưởng đến thải
trừ; ứng dụng trong điều trị trúng độc ở vật nuôi.

5. Cơ chế gây độc: vai trò gây độc của các gốc tự do?
a. Tác động tới mức phân tử : AND
b. Trực tiếp – Gián tiếp:
- Trực tiếp : acid, bazo mạnh , nicotin, kim loại nặng, HCN
- Gián tiếp : sản phẩm chuyển hóa( chất độc thứ cấp) , chất ưa điện từ, gốc tự do,
chất ưa nhân.
c. Chất ưa điện tử.
- Chuyển hóa => chất độc thứ cấp.
+ chất thiếu điện tử
+ liên kết bền với cấu trúc sinh học



Thạch Văn Mạnh TYD-K55

AND, Protein,Lipid => thay đổi cấu trúc=> thay đổi chức năng sinh lý
d. Gốc tự do
- Thiếu điện tử H+
e. Gây độc tổ chức và tế bào

6. Yếu tố ảnh hƣởng đến độc lực của chất độc, ứng dụng trong phòng và điều
trị ngộ độc?
a. Bản chất của chất độc:
- Tính chất vật lý, hóa học khác nhau: khí, lỏng , rắn, kích thước phân tử, tính
tan, độ phân cực , ion hóa, muối BaSO4 >< BaCO3
b. Vật chủ:
- Loài :
+ morphine gây độc : người 6mg, thỏ 400mg
+ gia cầm đề kháng tốt hơn gia súc.
c. Cá thể : Korneven 1912 sắp xếp thứ tự mẫn cảm của gia súc đối với đa số 1
số chất như sau:
1. Lừa
2. La
3. Ngựa
4. Mèo
5. Chó
6. Lợn
7. Gia
cầm
8. Trâu

9. Dê cừu
10. Thỏ




- Vật chủ:
+ giới tính, lứa tuổi
+ trọng lượng cơ thể
+ trạng thái bệnh lý : bệnh trên gan,thận, miễn dịch.
d. Môi trường:
- Đường và tần suất phơi nhiễm
- Nồng độ( liều)
- Nhiệt độ môi trường
- Áp suất không khí
- Chế độ chăm sóc và dinh dưỡng.

7. Chẩn đoán ngộ độc: nguyên tắc, các bƣớc tiến hành và chẩn đoán phân biệt
khi gia súc bị trúng độc?
a. Nguyên tắc:

b. Các bước tiến hành:
- Cần thu thập thong tin phi lâm sàng từ chủ gia súc
+ đối tượng là gì?
+ tiểu sử bệnh súc
+ nguồn thức ăn, nuôi chăn thả…
- Người dân địa phương : đặc điểm văn hóa – xã hội , dịch tễ - vụ mùa
- Thông tin lâm sàng : Cấp tính
+ triệu chứng thần kinh
+ tuần hoàn, hô hấp
+ tiêu hóa, tiết niệu
+ dịch tễ: tỷ lệ gia súc bị ngộ độc, phạm vi ảnh hưởng, lây lan
- Thông tin phi lâm sàng

+ nhận xét cơ bản : máu, nước tiểu, điện tim đồ
+ chẩn đoán bệnh lý học : tổn thương mô, hệ cơ quan
+ phân tích chất độc : sàng lọc nguyên nhân gây bệnh ( vi khuẩn, nấm, thuốc


Thạch Văn Mạnh TYD-K55

bvtv)
+ phân tích hóa nghiệm : phương pháp phân tích riêng đối với từng chất độc.
c. Chẩn đoán phân biệt khi gia súc bị trúng độc:
- Cấp tính : đột ngột, xảy ra với số lượng lớn, không rõ nguyên nhân.
- Không lây lan, khó xác định.
- Triệu chứng trên các cơ quan.
- Thân nhiệt.

8. Nguyên tắc và các bƣớc cần can thiệp khi điều trị trúng độc, ứng dụng khi
gia súc bị ngộ độc strychnin, kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật và
Aflatoxin B1?
a. Nguyên tắc : theo 3 nguyên tắc:
- Điều trị nguyên nhân
- Điều trị theo cơ chế sinh học
- Điều trị triệu chứng
Lưu ý là duy trì sự sống cho con vật.
b. Các bước cần can thiệp khi điều trị trúng độc.
- Duy trì sự sống cho con vật
 Huy động các nguồn lực
+ loại trừ nguyên nhân
+ hạn chế triệu chứng bất lợi
+ giải độc
+ tăng sứ c đề kháng

- Loại trừ nguyên nhân
+ tiêu hóa : gây nôn, rửa dạ dày, tẩy, hấp phụ
+ da và niêm mạc
+ hô hấp
- Hạn chế triệu chứng bất lợi
+ thần kinh : kích thích
+ hô hấp : co thắt khí quản, tăng tiết dịch.
+ tiêu hóa : nôn, tiêu chảy, co thắt cơ trơn.
- Giải độc
+ Theo cơ chế gây độc: khó xác định nguyên nhân, Atropin >< Acetylcholin
+ Tăng đào thải của cơ thể: tiêu hóa, thận, hô hấp, gan, đường khác,…
+ Tăng sức đề kháng cơ thể: cung cấp năng lượng , tăng công năng quá trình
chuyển hóa và thải trừ.
c. Ứng dụng khi
gia súc bị ngộ độc strychnin, kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật và
Aflatoxin B1?

9. Nguồn gốc, dạng tồn tại, đƣờng phơi nhiễm, độc lực, biện pháp hạn chế và
can thiệp khi gia súc bị trúng độc
Chì
(Pb),
Thủy

ngân
(Hg),
Asen
(As) và
Cadimi
(Cadmium-Cd)?
 Chì

a. Nguồn gốc, dạng tồn tại
 Tự nhiên: đất, nước, không khí (động cơ chạy xăng có chì)
 Nhân tạo:
+ Khai thác từ các mỏ: chì
sunfid-PbS, chì cacbonat (PbCO
3
),
chì sulfat (PbSO
4
)

+ Sử dụng trong công nghiệp: sản
xuất acquy (chiếm 63%), các hợp
chất màu, cáp và luyện thép, các
phụ gia xăng, dầu….


Thạch Văn Mạnh TYD-K55


b. Đường phơi nhiễm
- Qua đƣờng hô hấp: hít phải bụi, không khí, khói, hơi có chì (thâm nhiễm
10µg/người/ngày)
+ Không khí ở gần mặt đất hơn nơi có nồng độ chì cao hơn
+ Trẻ em tiếp xúc với các chất độc trong khí thở nhiều hơn so với người lớn
- Qua đường tiêu hóa:
+ Ăn, uống hoặc ngậm, mút các đồ vật có chì (thâm nhiễm 200-
300µg/người/ngày)
+ Chế độ ăn thiếu các ion như: Fe, Ca, Zn
=> tăng hấp thu chì qua đường tiêu hoá

- Qua da: tiếp xúc với dụng cụ, đồ chơi có Pb, chụp X-quang

c. Độc lực
- Chì tích lũy nhiều,lâu dài trong gan, thận, và xương
- Pb
2+
thay thế Ca
2+
trong xương.
- Trong máu Pb tập trung 90% trong hồng cầu.

d. Biện pháp hạn chế và can thiệp khi gia súc bị trúng độc
+ Rửa dạ dày sớm với dung dịch natrisulfat hoặc magie sulfat 3%
+ Dùng than hoạt hấp phụ Pb
+ Tiêm tĩnh mạch dung dịch 2-20% Ca-EDTA
Ngựa: 66mg/kg
Trâu, bò: 110mg/kg
+ Kết hợp vit B
1
, thuốc trấn tĩnh, giảm co giật
+ Chữa nhiễm độc chì bằng đậu xanh: Mỗi ngày dùng 120g đậu xanh, 15g
cam thảo đun thành canh. Chia làm 2 lần uống với 300mg vitamin C. Uống
liền 15 ngày là một liệu trình chữa trị. Điều trị liên tục hai liền là cơ bản có
thể chữa được bệnh.
 Đối với chăn nuôi :
- Không chăn thả nơi gần nhà máy, đường giao thông
- Kiểm soát thức ăn cho vật nuôi.
- Các khu chăn nuôi tập trung tránh xa khu nhà máy, đường giao thông.
 Đối với người :
- Người lao động phải được trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động

(quần áo, mặt nạ, khẩu trang…)
- Đi khám sức khỏe đinh kì
- Dùng các miếng dán thải độc
- Hạn chế sử dụng chì và các hợp chất của nó cũng như giảm thiểu phát tán
chì.
- Trồng nhiều cây xanh xung quanh.
- Các doanh nghiệp có hệ thống sản xuất hợp lý, bảo đảm kín.


 Hg
a. Nguồn gốc, dạng tồn tại
 Tự nhiên:
- Sự thoát khí của vỏ trái đất
- Sự phun lên của núi lửa
 Nhân tạo:
- Sự khai thác thủy ngân của thế giới


Thạch Văn Mạnh TYD-K55

- Chất thải của các ngành công nghiệp khác
- Đốt nhiên liệu
- Luyện quặng kim loại
- Trong sản xuất, đời sống:
- Điện phân muối ăn để sản xuất khí clo và xút
- Công nghiệp sản xuất giấy
- Hoạt động của con người
b. Đường phơi nhiễm
Người và động vật bị nhiễm thủy ngân do :
- Không khí bị ô nhiễm

- Thức ăn nhiễm thủy ngân ( Trong 1 số loài cá,tôm,ốc, thực vật sống trên mặt
nước ở vùng nước bị nhiễm thủy ngân và các động vật ăn chúng)
- Có thể do tiếp xúc với răng giả.
- Ví dụ : Người bị nhiễm thủy ngân khi đi hàn răng giả , hoặc từ các hỗn hống
nha khoa.

c. Độc lực
- Thủy ngân nguyên tố lỏng là ít độc, nhưng hơi, các hợp chất và muối của nó là
rất độc và là nguyên nhân gây ra các tổn thương não và gan khi con người tiếp
xúc, hít thở.
- Suy giảm tầm nhìn ngoại vi
- Rối loạn cảm giác( chân và kim tiêm cảm xúc,thường trong tay,bàn chân,và
xung quanh miệng)
- Cơ bắp suy yếu
- Là chất độc đối với tế bào, làm tê liệt chức năng của nhóm Thiol
- Một trong những hợp chất độc nhất của nó là đimêtyl thủy ngân, là độc đến
đến mức chỉ vài micrôlít rơi vào da có thể gây tử vong.
- Thủy ngân tấn công hệ thần kinh trung ương và hệ nội tiết và ảnh hưởng tới
miệng, các cơ quai hàm và răng và có thể gây tử vong. Nó có thể gây ra các
rủi ro hay khuyết tật đối với các thai nhi.
- Gây rối loạn tiêu hóa, thận, thần kinh.
- Ví dụ : bệnh Minamata là một dạng ngộ độc thủy ngân.
- Methyl Thủy ngân khi thải ra từ nhà máy vào nước sau đó hấp phụ vào các
loài thủy sinh vật sống trong nước. Sau đó theo chuỗi thức ăn xâm nhập vào
cơ thể con người tích lũy sinh học rồi gây bệnh.

d. Biện pháp hạn chế và can thiệp khi gia súc bị trúng độc
Điều trị cấp tính:
- Cho uống ngay nước lòng trắng trứng, sữa,than hoạt tính hay dung dịch 5%
natrithiosulfat. Sau đó cho uống thuốc tẩy muối gây nôn hay rửa dạ dày, ruột.

- IM: dimercaprolum, tiêm truyền, kết hợp thuốc chữa an thần, giảm đau
Phòng bệnh
- Chuyển đổi qui trình công nghệ mới, bỏ sản xuất khí clo và xút bằng cách điện
phân
- Không dùng các thuốc trừ sâu, diệt nấm, bảo quản hạt ngũ cốc có chứa thủy ngân
- Kiểm soát chặt chẽ hàm lượng thủy ngân trong môi trường nước, không khí, đất
- Thực hiện đúng vệ sinh lao động tại các nhà máy, mỏ khai thác, luyện kim…

 Asen
a. Nguồn gốc, dạng tồn tại
- Sản phẩm nông nghiệp (rau, cỏ,…) bị nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật: đồng,


Thạch Văn Mạnh TYD-K55

asen,…
- Trong thức ăn công nghiệp ( các chất kích thích tăng trọng có bổ sung nguyên
tố vi lượng).
- Các hợp chất hữu cơ của asen dùng trong y học, thú y (phòng bệnh giang mai,
amid,…).
- Có trong nước ngầm.
b. Đường phơi nhiễm
- Chủ yếu qua đường tiêu hóa: thức ăn, nước uống,…
- Qua đường hô hấp.
- Qua da, vết thương với nồng độ trúng động xuất hiện sớm và thấp hơn nhiều
liều qua đường tiêu hóa từ 10 -15 lần.

c. Độc lực
Loài động vật
Liều (gam/con)

Uống
Bôi vết thương
Ngựa
10.0 –
15.0
2.0
Đại gia súc có sừng
15.0 –
20.0
2.0
Tiểu gia súc có sừng

0.2
Lợn
0.5 – 1.0
0.2
Chó
0.1 -0.2
0.02

d. Biện pháp hạn chế và can thiệp khi gia súc bị trúng độc
* Phòng bệnh:
- Không dùng các loại thực phẩm trồng ở nơi nhiễm asen.
- Hạn chế tối đa dùng dược phẩm chứa asen.
- Xử lý nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
- Kiểm tra thường xuyên nguồn nước sinh hoạt, có thể sử dụng các thiết bị lọc
asen.
- Dùng bể lọc cát có hệ thống phun mưa.
- Sử dụng một số cây cỏ sậy, cỏ nến để hấp thu asen.
* Điều trị:

- Thể cấp tính:cần loại bỏ hết chất độc ra khỏi cơ thể:
+ Gây nôn.
+ Cho uống than hoạt tính, đất sét trắng.
+ Rửa dạ dày bằng lòng trắng trứng.
- Trung hòa chất độc:
+ Bằng MgSO
4


+ Dùng dung dịch natrithiosunfat 10-20% truyền tĩnh mạch với liều cho đại
gia súc 8-10 g/con
- Không bị tiêu chảy: uống thuốc tẩy MgSO
4
hay natrithiosunfat.
- Asen khi vào máu:


Thạch Văn Mạnh TYD-K55

+ Tiêm dimercaprolum: 3mg/kg thể trọng, 4h/lần.
+ Bổ sung điện giải, năng lượng glucoza qua tĩnh mạch và thuốc lợi tiểu.
- Thể mạn tính: điều trị không kinh tế
+ Tiêm dimercaprolum hay natrithiosunfat liều 3mg/kg.
+ Kết hợp với thuốc tăng cường công năng gan và giải độc bằng các vitamin,
dung dịch điện giải.

 Cadimi
a. Nguồn gốc, dạng tồn tại
- Vỏ trái đất dạng Grinolit (CdS).
- Quặng Blende kẽm và Calanin.

- Nước thải công nghiệp
- Trong tự nhiên :
 Oxyt.
 Muối clorua.
 Muối Sulfat.
 Muối Nitrat.
 Muối Axetat.
b. Đường phơi nhiễm
 Qua đường hô hấp: 25-50%
 Qua đường tiêu hóa:lượng Cd xâm nhập qua thức ăn và nước uống chỉ
hấp thụ 3-5%, phần còn lại được đào thải qua phân nguyên dạng
 Qua da: ít và không đặc trưng.
 Qua nhau thai: hạn chế.

c. Độc lực
 Cadimi đi vào cơ thể tích tụ ở xương và thận làm nhiễu sự hoạt động của 1 số
enzym gây :
 Tăng huyết áp.
 Ung thư phổi.
 Thủng vách ngăn mũi.
 Rối loạn chức năng thận phá hủy tủy xương.
 Gây ảnh hưởng nội tiết máu , tim mạch
d. Biện pháp hạn chế và can thiệp khi gia súc bị trúng độc
 Không có thuốc chữa trị ngộ độc Cd đặc hiệu.
o Vì vậy, tốt nhất là đừng để Cd có điều kiện tiếp xúc.
 Không có thuốc đối kháng.
 Sử dụng EDTA(Ethylendiamin Tetraacetic Acid) truyền tĩnh mạch.
 Khám phát hiện cadimi sớm. Trong máu <0.05 microgam/lit. Trong nước tiểu
< 0.02 microgam/lit.
 Bổ sung thêm Zn và các thuốc trị triệu chứng.



Thạch Văn Mạnh TYD-K55

10. Nguồn gốc, đƣờng phơi nhiễm, triệu chứng, biện pháp hạn chế và can thiệp
khi gia súc bị trúng độc thuốc bảo vệ thực vật nhóm
phospho

hữu


,
clo

hữu



carbamate
.?
- Thuốc bảo vệ thực vật nhóm
phospho

hữu


,
clo

hữu



a. Nguồn gốc


Hợp chất phospho hữu cơ (PPHC) là các chất bao gồm C và các gốc của axit
phosphoric.
b. Đường phơi nhiễm


Hấp thu qua da, niêm mạc, đường tiêu hóa và đường hô hấp.


Nguyên nhân ngộ độc:


Sử dụng không đúng liều lư


Do thực phẩm, thức ăn nhiễm độc


Ở người: do tai nạn, tự tử hoặc bị đầu độc


Thời gian xuất hiện triệu chứng: dưới 12h (khí: vài giây)
c. Triệu chứng


Triệu chứng lâm sàng:



Triệu chứng Muscarin: tăng tiết nước bọt, dịch ruột, mồ hôi, nước
mắt con vật nôn, ỉa chảy, khó thở dẫn đến suy hô hấp.


Triệu chứng nicotin: gây co giật, co cứng cơ, liệt cơ, bao gồm các cơ hô
hấp.


Triệu chứng thần kinh trung ương: suy hô hấp trụy mạch, co giật, hôn mê
sâu.


Triệu chứng thần kinh ngoại vi muộn:yếu cơ, liệt cơ, chóng mệt mỏi, chuột
rút.
d. Biện pháp hạn chế và can thiệp gia súc trúng độc thuốc bảo vệ thực vật
- Điều đầu tiên là gây nôn cho gia súc


Điều trị:


Chất kháng độc:


Atropin: liều 0,5-1mg/1kg, p.o


Diphenhydramin: 4mg/kg, 3 lần/ngày, p.o



2-PAM-clorid: 20mg/kg (tiểu gia súc), IM, IV


Obidoximclorid: 2-8mg/kg, IV


Điều trị bổ sung:


Nước và chất điện giải


Kháng sinh sulfamide


Tăng cường tuần hoàn, hô hấp


Dùng phenolbarbital natri

- Carbamate
a. Nguồn gốc


Hợp chất carbamat là dẫn xuất của:




Carbamic


Thiocarbamic


Dithiocarbamic
b. Đường phơi nhiễm


Chất độc xâm nhập qua:



Da và niêm mạc


Hô hấp


Tiêu hóa


Thạch Văn Mạnh TYD-K55

 Mycofix của hãng Biomin, nước Áo sản xuất
 Mycosorb của Alltech, USA sản xuất
 Novasil-p của Mỹ, do hãng Shuchaing của
Đài Loan phân phối


d. Phƣơng pháp loại trừ và can thiệp khi nguồn thức ăn bị nhiễm và gia súc
bị trúng độc aflatoxin B.
- Có thể phối trộn thêm các loại thức ăn khác với những ăn bị nhiễm =>
giảm nồng độ gây độc cho vật nuôi
- Sử dụng các chất có tính acid hoặc bazo làm giảm độc tính độc tố nấm mốc.
- Với các loại thức ăn bị nhiễm có thể sử dụng phương pháp ủ chua vì ủ chua
là lên men ở điều kiện yếm khí => pH giảm xuống độ acid => mà độc tố nấm
mốc chỉ sinh sản khi pH > 5 ủ chua pH<3 => làm mất tác dụng độc tố nấm
mốc.

×