Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của học viện chính trị hành chính quốc gia hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.63 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THẾ TRUNG

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGÔ QUANG MINH

Hà Nội – Năm 2014

1

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THẾ TRUNG

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGÔ QUANG MINH

Hà Nội – Năm 2014

2

z


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu
độc lập của tôi. Các số liệu và tư liệu được dưa trên
nguồn tin cậy và dựa trên thực tế tiến hành khảo sát
của tơi. Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về cơng
trình nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014

Nguyễn Thế Trung

3

z



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BKH&ĐT

2

BTC

3

CP

4

ĐTXD

5

GDP

6


GPMB

Giải phóng mặt bằng

7

HCM

Hồ Chí Minh

8

Học viện

9

KBNN

Kho bạc Nhà nước

10

KTXH

Kinh tế xã hội

11

NQ


12

NSNN

13

QL

14

TCCB

15

TT

Thơng tư

16

TW

Trung Ương

17

XDCB

Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Tài chính

Chính phủ
Đầu tư xây dựng
Tổng sản phẩm quốc nội

Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh

Nghị Quyết
Ngân sách Nhà nước
Quản lý
Tổ chức cán bộ

Xây dựng cơ bản

4

z


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Số hiệu

Nội dung

1

Bảng 2.1

2


Bảng 2.2

3

Bảng 2.3 Tỷ lệ giải ngân các dự án (2007 - 2012)

27

4

Bảng 2.4 Các dự án được quyết toán (2007 - 2012)

28

5

Bảng 3.1

6

Bảng 3.2

Các cơng trình hồn thành và đưa vào sử dụng

Trang
19

(2007-2012)
Các dự án được duyệt và điều chỉnh (2007 -


24

2012)

Tổng kế hoạch về quy mô XDCB (m2 sàn) của

45

từng đơn vị
Chi tiết kế hoạch xây dựng theo hạng mục cơng
trình

5

z

47


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

Số hiệu

1

Hình 1


Nội dung
Sơ đồ tổ chức bộ máy hệ thống Học viện
Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6

z

Trang
17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Mục lục
Trang
Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................... i
Danh mục các bảng ...............................................................................................ii
Danh mục các hình vẽ ........................................................................................ iii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN ....................................................................................................................... 6
1.1. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm và nguyên tắc của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản .................... 6
1.1.2 Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản .................................................... 7
1.1.3 Tiêu chí đánh giá quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ....................................... 9
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ........................12

1.2.1 Chính sách của Nhà nước............................................................................12
1.2.2 Nguồn vốn đầu tư ........................................................................................12
1.2.3 Các yếu tố bên trong của cơ quan quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ...........12
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ
MINH................................................................................................................... 14
2.1 Khái quát về hệ thống Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí
Minh .....................................................................................................................14
2.1.1 Chức năng, nhiê ̣m vu ̣ và quyền hạn ............................................................14
2.1.2 Tổ chức bộ máy của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí
Minh .....................................................................................................................16
2.2 Khái quát về đầu tư xây dựng cơ bản của Học viện Chính trị - Hành chính
quốc gia Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 – 2012 .....................................................18
2.3 Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Học viện Chính trị - Hành
chính quốc gia Hồ Chí Minh ................................................................................21
2.3.1 Quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản ............................................21
2.3.2 Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ bản .................................23

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.3.4 Hướng dẫn, kiểm tra đầu tư xây dựng cơ bản .............................................25
2.3.5 Tạm ứng vốn, thanh toán vốn và quyết toán vốn ........................................26
2.3.6 Bộ máy và cán bộ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ....................................29

2.4 Đánh giá chung thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Học viện
Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh ....................................................30
2.4.1 Những thành tựu đạt được được: ................................................................30
2.4.2. Những hạn chế ...........................................................................................32
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................37
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ
CHÍ MINH .......................................................................................................... 42
3.1 Xây dựng, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ 2013
đến 2020 ...............................................................................................................42
3.2 Tăng cường quản lý tổng mức đầu tư các dự án ............................................48
3.3 Nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu và thực hiện hợp đồng thi cơng xây
dựng ......................................................................................................................48
3.4 Hồn thiện tạm ứng, thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư trong tồn hệ thống
Học viện ...............................................................................................................50
3.5 Tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng cơng trình ...................................51
3.6 Quản lý rủi ro trong công tác thực hiện dự án ...............................................54
3.7 Đầu tư, nâng cấp hệ thống thông tin nội bộ phục vụ công tác quản lý và điều
hành ......................................................................................................................54
3.8 Hoàn thiện bộ máy và xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý đầu tư xây dựng ở
trong toàn hệ thống Học viện ...............................................................................55
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 59

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8

z



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng có vai trị đặc biệt quan trọng, tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng năng lực sản xuất mới,… Bất cứ một ngành, một
lĩnh vực nào để đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, tài sản
cố định, vì vậy đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề đặc biệt được quan tâm.
Đối với Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh (gọi tắt là
Học viện) là một đơn vị sự nghiệp công, thực hiện nhiệm vụ đào tạo cán bộ lãnh
đạo, quản lý trung cao cấp, nghiên cứu đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước. Trải qua hơn 60 năm trưởng thành và phát triển, Học viện có nhiều thay
đổi cả về tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ cũng như các mặt hoạt động. Học
viện đã không ngừng mở rộng, lớn mạnh về mọi mặt, phát triển cả chiều rộng
lẫn chiều sâu, xứng đáng với tầm vóc của một cơ quan đào tạo, nghiên cứu hàng
đầu quốc gia về khoa học lý luận chính trị, ngồi trung tâm học viện cịn có 04
Học viện khu vực ở cả 3 khu vực Bắc, Trung, Nam và 02 Học viện chuyên
ngành đào tạo cán bộ báo chí tuyên truyền và xây dựng Đảng.
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển của tình hình thế giới và
trong nước, cách thức đào tạo và nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế hiện nay
của Học viện cũng phải thay đổi để phù hợp. Thay vì chỉ đào tạo theo nhiệm vụ
chính trị như trước đây, Học viện cần mở rộng đào tạo theo đơn đặt hàng, liên
doanh, liên kết, hợp tác đào tạo trong và ngoài nước, tăng cường bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức mới, công tác nghiên cứu khoa học phải bắt kịp với sự thay đổi
không ngừng của thực tiễn. Học viện phải có chiến lược phát triển lâu dài, phát
triển mạnh mẽ cả về quy mô và chất lượng đào tạo, nghiên cứu, thực hiện tốt
hơn nữa Nghị Quyết số 52-NQ/TW ngày 30/7/2005 của Bộ Chính trị về đổi mới,
nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nghiên cứu khoa học và Quyết


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

định số 149-QĐ/TW ngày 2/8/2005 cũng như Quyết định số 100-QĐ-TW ngày
22/10/2007 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Học
viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
Đầu tư xây dựng cơ bản của hệ thống Học viện Chính trị - Hành chính
quốc gia Hồ Chí Minh đến nay xét về quy mơ xây dựng, chất lượng cơng
trình cũng như cơng năng sử dụng cịn nhiều điểm chưa phù hợp, chưa đáp
ứng được yêu cầu công việc. Nhiều công trình quy mơ q nhỏ, q chặt hẹp
rất khó khăn khi bố trí sử dụng; các hạng mục phụ trợ khơng đồng bộ, khơng
hồn chỉnh làm giảm hiệu quả sử dụng của cơng trình. Các trang thiết bị phục
vụ cơng tác cịn thiếu nhiều, trang bị khơng đồng bộ, lạc hậu, tính năng chưa
phù hợp. Cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở các cấp (cấp chủ quản
đầu tư, chủ đầu tư, các ban quản lý dự án) cịn bộc lộ những thiếu sót, chủ
quản đầu tư và các chủ đầu tư là kiêm nhiệm, không chuyên mơn hóa nên gặp
nhiều khó khăn, lúng túng khi thực hiện nhiệm vụ.
Để đáp ứng được mục tiêu trên và cũng hạn chế được những thiếu sót,
khó khăn, lúng túng khi thực hiện, hệ thống cơ sở hạ tầng của Học viện cũng
cần có sự phát triển tương xứng cả về quy mô và chất lượng, đảm bảo điều
kiện học tập, sinh hoạt và nghiên cứu khoa học của các học viên và giảng viên
của Học viện. Do đó, việc tìm hiểu và nghiên cứu đánh giá hiện trạng quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản là hết sức cần thiết để Học viện có thể phát triển

đúng với tiềm năng thế mạnh của mình. Chính vì vậy đề tài: “Quản lý đầu
tƣ xây dựng cơ bản của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí
Minh – Thực trạng và giải pháp” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Cho đến nay đã có một số cơng trình nghiên cứu khoa học về các đề tài
quản lý đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước; nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước. Ở phạm vi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

toàn quốc như: Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Tài chính của tác giả
Dương Cao Sơn về “Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước qua kho bạc Nhà
nước”, 2008; ở các tỉnh, thành phố như: Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh của tác giả Vũ Đức Thuật về “Quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam – Thực trạng và Giải
pháp”, 2006; Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Học viện Chính trị - Hành
chính quốc gia Hồ Chí Minh của tác giả Phan Đình Tý về “Quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua kho bac nhà nước Hà
Tĩnh”, 2008; Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh của tác giả Trần Ngọc Dương về “Quản lý đầu tư xây dựng từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc – Thực trạng và Giải
pháp”, 2007; Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia

Hồ Chí Minh của tác giả Nguyễn Quang Thành về “Định hướng và giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
do thành phố Hà Nội quản lý giai đoạn 2006 - 2010”, 2006… Tuy nhiên,
các cơng trình khoa học này đa số nghiên cứu từ góc độ tài chính hoặc về
tình hình cụ thể ở một đơn vị, địa phương. Do đó, các đề tài ít đề cập đến
cơ chế quản lý vĩ mô, giác độ tổng thể để xem xét, đánh giá phù hợp hơn
trong cơ chế mới. Mặt khác, đề tài này vận dụng tính thực tiễn về tình hình
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và là đề tài đầu tiên nghiên cứu về quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản tại Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ
Chí Minh. Vì vậy, đề tại “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Học viện
Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh – Thực trạng và Giải pháp”
sẽ góp phần mang tính hệ thống quản lý đầu tư xây dựng cơ bản được hoàn
thiện và sẽ có ý nghĩa thực tế.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu: Nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn góp phần hồn thiện
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia
Hồ Chí Minh
3.2 Nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phân tích thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Học viện Chính

trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2012.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
3.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh?
- Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém trong quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản ở Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh?
- Những giải pháp nào để hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu, phân tích và đánh giá hoạt động quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản của hệ thống Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí
Minh từ năm 2007 đến năm 2012. Từ đó đưa ra giải pháp để hồn thiện cơng
tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của hệ thống Học viện Chính trị - Hành
chính quốc gia Hồ Chí Minh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Trong Luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu các dự án đầu tư xây dựng của
hệ thống Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh năm 2007 đến
năm 2012.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Khảo sát và phân tích tồn hệ thống Học viện (bao gồm Văn phịng
Học viện, Học viện Chính trị - Hành chính khu vực I, II, III, IV, Học viện Báo
chí và Tuyên Truyền và Học viện Hành chính).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Luận văn sử dụng hệ thống phương pháp, khái quát, đối chiếu và so
sánh, thống kê, phân tích, tổng hợp,… các lý thuyết về quản lý kinh tế…để rút
ra được những vấn đề có tính ngun tắc từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản do Học viện quản lý.
6. Đóng góp của Luận văn
Góp phần làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn của quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản trong hệ thống Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ
Chí Minh.
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
trong hệ thống Học viện qua các giai đoạn, chủ yếu là giai đoạn từ năm 2007
đến năm 2012; từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý đầu tư xây
dựng tại hệ thống Học viện trong những năm tới, với mục tiêu cơng trình phù
hợp với u cầu sử dụng, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
7. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung
chính của đề tài có kết cấu thành 3 chương, cụ thể:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của Học viện
Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh
Chƣơng 3. Giải pháp hồn thiện quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của Học
viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN

1.1. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1 Khái niệm và nguyên tắc của quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào
đối tượng quản lý để điều khiển đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục
tiêu đã đề ra. Thực chất của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản là sự tác động có
mục đích của chủ thể quản lý vào đối tượng đầu tư xây dựng cơ bản để điều
khiển đối tượng đầu tư xây dựng cơ bản nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.1.1.2 Nguyên tắc của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
* Tuân thủ đúng quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
Nguyên tắc này tác động trên các khía cạnh là: Tất cả các quyết định,
trình tự, quy trình đều phải tuân thủ theo các quy định của Nhà nước (các
Luật, Nghị định, Chị thị của cấp có thẩm quyền, Thơng tư của các Bộ ngành
và các Quyết định, Công văn của cơ quan quyết định đầu tư).
Khi xây dựng các dự án phải đúng các chủ trương đầu tư thì mới quyết
định đầu tư, đảm bảo sử dụng đúng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, tính chính
xác trong thiết kế, tổng dự tốn, lựa chọn nhà thầu, thi cơng và quyết tốn.
* Đảm bảo đúng trình tự, quy trình của đầu tư xây dựng cơ bản
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về trình tự, quy trinh của đầu tư xây dựng
cơ bản là cơ sở để khắc phục những khó khăn, tồn tại do đặc điểm riêng có
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản gây ra. Những quy định về trình tự, đầu
tư xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng cơng trình, chi

phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng xây dựng và tác động của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cơng trình sau khi hồn thành xây dựng đưa vào sử dụng đối với đơn vị sử
dụng đảm bảo đúng mục tiêu, mục đích đề ra trước đó. Do đó, ngun tắc
chấp hành đúng trình tự và quy trình đầu tư xây dựng có ảnh hưởng rất lớn vì
có tính chất quyết định khơng những đối với chất lượng cơng trình, dự án đầu
tư mà cịn ảnh hưởng rất lớn đến sự lãng phí, thất thốt, tạo sơ hở cho tham
nhũng về vốn và tài sản trong hoạt động đầu tư, xây dựng; từ đó dẫn đến làm
tăng chi phí xây dựng cơng trình, dự án, hiệu quả đầu tư thấp.
* Sử dụng đúng nguồn vốn ngân sách Nhà nước chi cho đầu tư phát
triển: mục tiêu của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà
nước là bảo đảm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu
chuẩn, chế độ quy định và có hiệu quả cao. Đối với vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ Ngân sách Nhà nước, hiệu quả không đơn thuần là lợi nhuận hay hiệu
quả kinh tế nói chung mà là hiệu quả tổng hợp, hiệu quả kinh tế - xã hội.
1.1.2 Nội dung quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.2.1 Quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý quy hoạch chung, quy hoạch tổng thể vùng, quy hoạch chi tiết
trong từng đơn vị, quy hoạch xây dựng chuyên ngành, quản lý xây dựng theo
quy hoạch được duyệt, quản lý kiến trúc cảnh quan đơ thị - hạ tầng, kiến trúc
cơng trình. Quản lý công tác quy hoạch tuân theo Nghị định số 08/2005/NĐCP của Chính phủ ngày 24 tháng 01 năm 2005 về quy hoạch xây dựng.

Quản lý kế hoạch đầu tư xây dựng theo từng năm cụ thể, theo kế hoạch
giải ngân vốn của từng dự án, theo phân kỳ thực hiện của từng dự án, từng
cơng trình.
1.1.2.2 Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
Tất cả các dự án khi đã được duyệt chủ trương đầu tư đều được cơ quan
chức năng thẩm định dựa trên các hồ sơ đơn vị gửi kèm theo có các ý kiến
của các Bộ, Sở ban ngành chức năng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khi có đủ các điều kiện về hồ sơ, điều kiện về năng lực Chủ đầu tư, Ban
quản lý dự án và các yếu tố cần thiết khác mà cơ quan thẩm định yêu cầu theo
quy định thì lúc đó dự án được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
1.1.2.3 Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản
Công việc hướng dẫn được cơ quan quản lý đầu tư xây dựng, thường là cơ
quan quyết định đầu tư hướng dẫn đến các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án về
các điều kiện để thực hiện dự án, về thực hiện các văn bản của Nhà nước, về giải
ngân vốn, về các thủ tục để chuẩn bị, thực hiện và kết thúc dự án.
Bên cạnh việc hướng dẫn, cơ quan quản lý đầu tư thường xuyên kiểm
tra đột xuất và kiểm tra thường xuyên, định kỳ 3 tháng một lần về tình hình
thực hiện dự án, tình hình giải ngân vốn, về chất lượng cơng trình, về các vấn
đề khúc mắc trong q trình thi cơng cũng như thực hiện và điều hành dự án
và thậm chí cả khâu quyết tốn,…

1.1.2.4 Tạm ứng vốn, thanh toán vốn và quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản.
Việc tạm ứng và thanh toán vốn và quyết toán vốn tuân theo quy định
của văn bản Nhà nước đã quy định. Về việc tạm ứng vốn, thanh tốn vốn theo
Thơng tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 06 năm 2011 của Bộ Tài chính
quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước ; Việc quyết tốn vốn theo Thơng tư số
210/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định
việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước theo niên độ ngân sách hàng năm. Mặc dù các công việc này đã có văn
bản Nhà nước quy định nhưng cơ quan quản lý thường xun quản lý, đơn
đốc, theo dõi tình hình thực hiện cũng như giải ngân vốn [9,10].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.2.5 Thẩm tra phê duyệt quyết toán
Quản lý thẩm tra phê duyệt quyết toán từ khâu kết thúc dự án đưa dự án
nghiệm thu và bàn giao công trình sử dụng trong khoảng 6 tháng đầu kể từ
khi kết thúc và bàn giao cơng trình vào sử dụng đến khi quyết toán dự án
xong. Chủ đầu tư lập hồ sơ quyết tốn theo Thơng tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết tốn dự án
hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước sau đó nộp hồ sơ cho cơ quan quyết
định đầu tư và là cơ quan chủ quản để thẩm tra và phê duyệt quyết toán [11].

1.1.2.6 Xây dựng bộ máy cán bộ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
Bộ máy cán bộ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm các cán bộ
thuộc cơ quan quyết định đầu tư, cán bộ thuộc các chủ đầu tư, cán bộ thuộc
các ban quản lý dự án.
Chủ đầu tư và các ban quản lý dự án là chủ sở hữu hoặc là người được
Nhà nước ủy quyền quản lý sử dụng vốn, sử dụng các cơng trình (nếu có) để
thực hiện các dự án, các cơng trình. Chủ đầu tư có thể trực tiếp quản lý hoặc
thành lập ban quản lý dự án để giúp chủ đầu tư thực hiện một số nhiệm vụ của
chủ đầu tư và chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư.
Vì vậy, việc xây dựng bộ máy cán bộ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản là
nhiệm vụ hết sức quan trọng và có thể quyết định đến chất lượng cơng trình
xây dựng, đến hiệu quả của dự án, của từng cơng trình.
1.1.3 Tiêu chí đánh giá quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
* Đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng, tiêu chí này đánh giá quản lý
thơng qua các tiêu chí cụ thể như: Quản lý nội dung khảo sát và kiểm tra báo cáo
kết quả khảo sát; Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình; Quản lý chất
lượng thi công của tổng thầu; Kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng công

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trình; Bảo hành cơng trình xây dựng và bảo trì cơng trình. Các tiêu chí trên được
quy định chi tiết tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ về quản lý chất lượng cơng trình và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày

18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng. Đến nay, Nghị định 209/2004/NĐ-CP đã được thay
thế bởi Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng [20].
* Hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước : Đối với vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn không chỉ đơn
thuần là lợi nhuận hay hiệu quả kinh tế nói chung mà là hiệu quả tổng hợp,
hiệu quả kinh tế - xã hội. Hiệu quả của vốn đầu tư xây dựng cơ bản được đo
bằng một số chỉ tiêu sau:
- Hiệu quả đầu tư được tính theo cơng thức:
Kết quả đầu tư đạt được
Hiệu quả đầu tư =
Tổng số vốn đầu tư đã thực hiện
Nếu lấy giá trị sản lượng hàng năm tăng thêm là kết quả thì chúng ta sẽ
có cơng thức sau:
ΔQ
E=
K
Trong đó: E – Hiệu quả tương đối vốn đầu tư XDCB
ΔQ – Mức tăng hàng năm giá trị sản lượng tăng thêm
K – Tổng số vốn đầu tư XDCB đã thực hiện

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10

z



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Hệ số gia tăng tư bản – đầu ra (ICOR) được tính theo cơng thức
ΔK
ICOR =

ΔY

Trong đó: ΔK - Lượng vốn đầu tư tăng thêm
ΔY – Lượng đầu ra thu được từ vốn đầu tư tăng thêm, trong
nền kinh tế đó chính là ΔGDP, hay ΔGNP.
- Số nhân đầu tư: Tác động đầu tư lên nền kinh tế có thể được thể hiện
thơng qua tiêu thức số nhân đầu tư
1
ΔY = ΔI

1 - MPC

Trong đó: ΔY – Tổng sản phẩm quốc dân tăng thêm
ΔI – Tổng vốn đầu tư tăng lên trong kỳ
MPC – XU hướng tiêu dùng cận biên
1
: Số nhân đầu tư
1 - MPC
Theo biểu thức trên, trong điều kiện toàn bộ vốn đầu tư được đầu tư
đúng mục đích và đúng thời điểm, một đồng vốn đầu tư mới sẽ tăng thêm
(1/1-MPC) đồng sản phẩm quốc dân.
- Tiến độ giải ngân được tính theo tỷ kệ % và được xác định bằng công thức:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


11

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tổng số vốn đã giải ngân

Tỷ lệ giải ngân đầu tư
xây dựng

=

x 100 %
Tổng số vốn thông báo kế hoạch năm

1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.2.1 Chính sách của Nhà nƣớc
Các văn bản pháp quy trong quản lý đầu tư và xây dựng đã có các luật
(Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu); các Nghị định và các Thông tư
hướng dẫn của các Bộ chuyên ngành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng,
Bộ Tài chính có ảnh hưởng rất lớn đến việc điều hành quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản. Văn bản đúng, phù hợp tạo điều kiện phát triển đầu tư xây dựng
cơ bản đúng đắn làm tăng trưởng kinh tế, cơ sở hạ tầng, thơng tin, phương
tiên, vật chất,… cịn nếu văn bản nhà nước không phù hợp sẽ gây hậu quả thất
thốt, lãng phí ngân sách, gây tham nhũng, phiền hà, nhũng nhiễu,…
1.2.2 Nguồn vốn đầu tƣ
Vốn là yếu tố vật chất quan trọng trong các yếu tố tác động đến tăng

trưởng. Nguồn vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào của sản xuất, muốn đạt được
tốc độ tăng trưởng GDP theo dự kiến thì cần phải giải quyết mối quan hệ cung
cầu về vốn và các yếu tố khác. Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một hàng
hoá “đặc biệt”, mà đã là hàng hố thì tât yếu phải vận động theo một quy luật
chung là lượng cầu vốn thường lớn hơn lượng cung về vốn. Do đó, muốn khai
thác tốt nhất các nhân tố cung về vốn để thoả mãn như cầu về vốn trong nền
kinh tế. Huy động được nhưng cần xây dựng các phương án sử dụng vốn đúng
mục đích và có kế hoạch, tránh thất thốt lãng phí.
1.2.3 Các yếu tố bên trong của cơ quan quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
* Chủ trương đầu tư là những quyết định, ý tưởng đầu tư dưa trên các cơ
sở như : Sự cần thiết đầu tư, có trong qui hoạch hay chưa có trong quy hoạch,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

các tính tốn, giải trình về quy mơ cơng trình, nội dung u cầu của dự án, các
phương thức lựa chọn phương án kiến trúc và dự kiến kế hoạch thực hiện dự
án. Vì vậy, chủ trương đầu tư nó quyết định việc đầu tư đúng hay sai, hiệu
quả hay không hiệu quả của cơ quan quản lý đầu tư xây dựng và được quyết
định thông qua người đứng đầu cơ quan đó.
* Quy hoạch xây dựng tổng thể là rất quan trọng, khi có quy hoạch
đúng, phù hợp sẽ giúp cho việc đầu tư xây dựng của cơ quan quyết định đầu
tư quản lý đầu tư xây dựng được dễ dàng, thuận lợi và nhất là trách lãnh phí.
Trên thực tế tại một số nơi, địa phương, khi khởi cơng xây dựng khơng có quy

hoạch cụ thể dẫn đến tình trạng khi cơng trình xây dựng xong có nhiều điểm
khơng phù hợp, gây khó khăn cho sử dụng khai thác và cá biệt có một số cơng
trình phải chuyển đổi để xây dựng mới. Vì vậy, việc quy hoạch phù hợp hay
không phù hợp là nhân tố rất quan trọng tác động đến quá trình đầu tư xây
dựng cũng như tác động đến quản lý đầu tư xây dựng.
* Đội ngũ cán bộ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản (Cơ quan quyết định
đầu tư, chủ đầu tư).
Đây là nhân tố tác động gián tiếp và trực tiếp đến công tác xây dựng cơ
bản, hoạt động đầu tư rất phức tạp và đa dạng, liên quan đến nhiều ngành,
nhiều cấp, nhiều lĩnh vực. Vì vậy cán bộ quản lý đầu tư xây dựng trong xây
dựng cơ bản cần phải có khả năng, đào tạo kỹ, hồn thành tốt những nhiệm vụ
được giao. Nếu khơng có trình độ chun mơn, kinh nghiệm quản lý, thực thi
thì sẽ ảnh hưởng khơng những gián tiếp mà cịn trực tiếp đến các cơng trình
xây dựng, khó đạt được mục đích đề ra gây chậm tiến độ, chậm bàn giao,
cơng trình kém chất lượng,...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA HỌC
VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
2.1 Khái quát về hệ thống Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ
Chí Minh

2.1.1 Chƣ́c năng, nhiêm
̣ vu ̣ và quyền hạn
2.1.1.1 Chức năng
Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh là đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ, đặt dưới
sự chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và Thủ tướng
Chính phủ.
Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh thực hiện các
chức năng: đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý trung cấp, cao cấp,
cơng chức hành chính, cơng chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của các đơn
vị sự nghiệp công lập, thành viên hội đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng
giám đốc, giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp nhà nước và các đối tượng
khác theo quy định của cấp có thẩm quyền, cán bộ khoa học chính trị của hệ
thống chính trị; nghiên cứu khoa học lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2.1.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn
* Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
* Về nghiên cứu khoa học
* Tham mưu, đề xuất, tư vấn cho Đảng và Nhà nước trong việc hoạch
định đường lối, xây dựng chính sách, đổi mới tổ chức và hoạt động của hệ
thống chính trị, cải cách nền hành chính nhà nước

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


* Hướng dẫn và thống nhất quản lý việc thực hiện chương trình, nội
dung đào tạo và bồi dưỡng, phương pháp giảng dạy và học tập, nghiên cứu
khoa học của các trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của các Bộ, ngành Trung ương trên lĩnh
vực khoa học chính trị và hành chính.
* Hướng dẫn việc nghiên cứu, biên soạn và tham gia thẩm định lịch sử
đảng của các địa phương, các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương; các tài
liệu về thân thế, sự nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và các lãnh
tụ của Đảng, Nhà nước.
* Hợp tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nghiên cứu khoa học
chính trị, khoa học hành chính và các lĩnh vực khác
* Phối hợp tổ chức khảo thí, sát hạch, kiểm tra, đánh giá trình độ cơng
chức theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh cơng chức hành chính các cấp để
tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức danh công chức
* Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức;
thực hiện các chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng và
kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức của Học viện theo quy định của
Đảng và Nhà nước
* Quản lý tài chính, tài sản được Nhà nước giao; quyết định và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền theo quy
định của Nhà nước
* Giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng và chống tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu đối với các đơn vị trực thuộc Học viện theo quy định của
pháp luật.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

* Xuất bản và phát hành tạp chí, bản tin, các ấn phẩm khoa học, tài liệu
phục vụ cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nghiên cứu khoa học của
Học viện theo quy định của Đảng và Nhà nước
* Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư
và Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
2.1.2 Tổ chức bộ máy của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ
Chí Minh
Tổ chức bộ máy của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí
Minh bao gồm các khối và các Học viện trực thuộc, cụ thể như:
* Khối các đơn vị quản lý (08 đơn vị) gồm: Vụ Tổ chức, Cán bộ; Vụ
Quản lý đào tạo; Vụ Quản lý khoa học; Vụ các trường chính trị; Vụ Hợp tác
quốc tế; Vụ Kế hoạch Tài chính; Ban Thanh tra; Văn Phòng Học viện.
* Khối các đơn vị giảng dạy và nghiên cứu khoa học (15 đơn vị) gồm:
Viện Triết học; Viện Kinh tế; Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Viện Hồ Chí
Minh và các lãnh tụ của Đảng, Viện Lịch sử đảng, Viện Chính trị học, Viện
Nhà nước và pháp luật, Viện nghiên cứu quyền con người, Tạp chí lý luận
chính trị, Viện quan hệ quốc tế, Viện Văn hóa phát triển, Viện Xã hội học,
Trung tâm thơng tin khoa học, Nhà xuất bản chính trị hành chính.
* Các Học viện trực thuộc: Học viện Chính trị Khu vực I, Học viện
Chính trị Khu vực II, Học viện Chính trị Khu vực III, Học viện Chính trị Khu
vực IV.
* Các Học viện chuyên ngành: Học viện Báo chí và Tuyên Truyền, Học
viện Hành chính [1].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


16

z


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƢƠNG ĐẢNG VÀ CHÍNH PHỦ

ĐẢNG ỦY– BAN GIÁM ĐỐC HỌC
VIỆN CTQG HCM

CÁC HỘI ĐỒNG

CÁC ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ

BCH CÁC TỔ CHỨC TRONG HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ

CÁC ĐƠN VỊ GIẢNG DẠY VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

CÁC HỌC VIỆN TRỰC
THUỘC

VIỆN TRIẾT HỌC

VIỆN CHÍNH TRỊ HỌC


VIỆN QH-QT

VỤ TC - CB

VIỆN KINH TẾ

VIỆN NHÀ NƢỚC VÀ
PHÁP LUẬT

VIỆN VĂN HÓA
PHÁT TRIỂN

VỤ QL ĐÀO TẠO

VIỆN CNXH
KHOA HỌC

VIỆN NGHIÊN CỨU
QUYỀN CON NGUỜI

VIỆN XH HỌC

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU
VỰC II (HỒ CHÍ MINH)

TT THƠNG TIN
– KHOA HỌC

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU
VỰC III (ĐÀ NẴNG)


NXB CHÍNH
TRỊ - HÀNH
CHÍNH

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU
VỰC IV (CẦN THƠ)

VP HỌC VIỆN

VỤ QL KHOA HỌC
VỤ CÁC TRƢỜNG
CHÍNH TRỊ
VỤ HỢP TÁC QT
VỤ KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH

VIỆN HCM VÀ
CÁC LÃNH TỤ
CỦA ĐẢNG

TẠP CHÍ LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ

VIỆN LỊCH SỬ
ĐẢNG

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
KHU VỰC I (HÀ NỘI)


HOC VIỆN BÁO CHÍ VÀ
TUYỂN TRUYỀN
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH

BAN THANH TRA

Hình 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BƠ MÁY HỆ THỐNG HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH
QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
Nguồn: Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh
17

z

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×