Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Đề cương tính toán thống kê chuyên ngành thú y.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.84 KB, 19 trang )

PHẦN I: ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH:
A. ƯỚC LƯỢNG KIỂM ĐỊNH 1 GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH: Ví dụ M-1.3:
( Kiểm định 1 hằng số C có phải thuộc quần thể đó hay không?)
Các bước tiến hành:
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu:
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
:
Bước 3: Kiểm tra điều kiện:
Bước 4: Tính xác suất P:
Bước 5: So sánh P với α rút ra kết luận:
BÀI LÀM
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu:
Vào Stat/Basic Statistics/ Display Descriptive Statistics…
Variable N(n) N* Mean(
X
) SE Mean(SE) StDev(S) Variance CoefVar(Cv) Minimum Maximum
P 36 0 599.19 3.11 18.66 348.05 3.11 559.00 636.00
Tăng trọng trung bình của giống lợn Landrace:
Chỉ tiêu Đơn vị tính n
X
± SE
S Cv(%)
Tăng trọng gram/ngày 36 599,19 ± 3,11 18,66 3,11
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
:


H
o
: Tăng trọng trung bình của toàn đàn lợn trong trại là 607 gram/ngày.
µ = 607 gram/ngày
H
1
: Tăng trọng trung bình của toàn đàn lợn trong trại khác 607 gram/ngày.
µ ≠ 607 gram/ngày
Bước 3: Kiểm tra điều kiện:
Vào Stat/Basic Statistics/ Normality Test…
Kiểm tra phải tuân theo phân phối chuẩn:
P-Value = 0,997 > 0,05 Số liệu có phân phối chuẩn.
Điều kiện:
P-Value ≥ 0,05 tuân theo phân phối chuẩn.
P-Value < 0,05 không tuân theo phân phối chuẩn.
Bước 4: Tính xác suất P:
1. Trường hợp đã biết độ lệch chuẩn σ ( Standard Deviation) và µ ( Mean cần kiểm định ) = 607.
Ví dụ M-1.3 có σ = 21,75 gram.
Sử dụng phép thử Z ( 1Z): Stat/Basic Statistics/ 1-Sample Z…
Nhập giá trị σ = 21,75 gram vào ô Standard Deviation.
Nhập giá trị µ = 607 gram vào ô Hypothesized mean.
One-Sample Z: P
Test of mu = 607 vs not = 607
The assumed standard deviation = 21.75
Variable N Mean StDev SE Mean 95% CI Z P
P 36 599.19 18.66 3.63 (592.09, 606.30) -2.15 0.031
P = 0.031
Bước 5: So sánh P với α rút ra kết luận:
P = 0.031 < 0.05 nên bác bỏ giả thiết H
0

và chấp nhận giả thiết H
1
.
Kết luận: Tăng trọng trung bình của toàn đàn lợn trong trại khác 607 gram/ngày. ( µ ≠ 607 gram/ngày.
Khoảng ước lượng: (592.09, 606.30)
Điều kiện:
P > α ( =0,05) chấp nhận H
0
.
P < α ( =0,05) bác bỏ H
0
, chấp nhận H
1
.
2. Trường hợp chưa biết độ lệch chuẩn σ ( Standard Deviation) và đã biết µ ( Mean cần kiểm định ) =
607.
Bước 4: Tính xác suất P:
Sử dụng phép thử T (1T): Stat/Basic Statistics/ 1-Sample t…
Nhập giá trị µ = 607 gram vào ô Hypothesized mean.
One-Sample T: P
Test of mu = 607 vs not = 607
Variable N Mean StDev SE Mean 95% CI T P
P 36 599.19 18.66 3.11 (592.88, 605.51) -2.51 0.017
P = 0,017
Bước 5: So sánh P với α rút ra kết luận:
P = 0,017 < 0,05 nên bác bỏ giả thiết H
0
và chấp nhận giả thiết H
1
.

Kết luận: Tăng trọng trung bình của toàn đàn lợn trong trại khác 607 gram/ngày. ( µ ≠ 607 gram/ngày)
Khoảng ước lượng: (592.88, 605.51)
B. SO SÁNH 2 GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA 2 BIẾN CHUẨN:
I. SO SÁNH 2 GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA 2 BIẾN CHUẨN KHI LẤY MẪU ĐỘC LẬP: không có tương
quan với nhau.
1. Phương sai đồng nhất: VÍ DỤ: M-1.4: So sánh 2 µ khi biết phương sai (σ
2
) đồng nhất
Các bước tiến hành:
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu:
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
:
Bước 3: Kiểm tra điều kiện:
Bước 4: Tính xác suất P:
Bước 5: So sánh P với α rút ra kết luận:
BÀI LÀM
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu:
Vào Stat/Basic Statistics/ Display Descriptive Statistics…
Descriptive Statistics: KL
Variable GIONG N N* Mean SE Mean StDev Variance CoefVar Minimum
KL 1 12 0 196.17 3.06 10.62 112.70 5.41 180.30
2 15 0 153.70 3.18 12.30 151.32 8.00 135.30
Variable GIONG Maximum
KL 1 221.10
2 181.80
Khối lượng của hai bò giống:
Công thức TN Đơn vị tính n

X
± SE
S Cv(%)
Giống bò 1 Kg 12 196,17 ± 3,06 10,62 5,41
Giống bò 2 Kg 15 153,70 ± 3,18 12,30 8,00
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
:
H
o
: Khối lượng của hai giống bò bằng nhau
µ
Giống 1
= µ
Giống 2
H
1
: Khối lượng của hai giống bò không bằng nhau
µ
Giống 1
≠ µ
Giống 2
Bước 3: Kiểm tra điều kiện:
Vào Stat/Basic Statistics/ Normality Test…
a. Kiểm tra phải tuân theo phân phối chuẩn:
Giống 1:
P-Value =0,530 > 0,05 Số liệu có phân phối chuẩn.
Giống 2:

P-Value =0.407 > 0,05 Số liệu có phân phối chuẩn.
b. Kiểm tra phương sai đồng nhất:
Vào: Stat/ Basic Statistics/ 2 Variances…
Test and CI for Two Variances: GIONG1, GIONG2
Method
Null hypothesis Sigma(GIONG1) / Sigma(GIONG2) = 1
Alternative hypothesis Sigma(GIONG1) / Sigma(GIONG2) not = 1
Significance level Alpha = 0.05
Statistics
Variable N StDev Variance
GIONG1 12 10.616 112.700
GIONG2 15 12.301 151.324
Ratio of standard deviations = 0.863
Ratio of variances = 0.745
95% Confidence Intervals
CI for
Distribution CI for StDev Variance
of Data Ratio Ratio
Normal (0.491, 1.582) (0.241, 2.502)
Continuous (0.390, 1.658) (0.152, 2.749)
Tests
Test
Method DF1 DF2 Statistic P-Value
F Test (normal) 11 14 0.74 0.631
Levene's Test (any continuous) 1 25 0.46 0.503
P-Value của F Test: P-Value = 0,631 > 0,05 nên chấp nhận H
0
, hai phương sai đồng nhất.
Bước 4: Tính xác suất P:
Sử dụng phép thử T( 2t): Stat/ Basic Statistics/ 2-Sample t…

Chú ý:
- Nếu hai phương sai đồng nhất thì (V) vào ô Assume equal variances.
- Nếu hai phương sai đồng nhất thì không tích (V) vào ô Assume equal variances.
Two-sample T for GIONG1 vs GIONG2
N Mean StDev SE Mean
GIONG1 12 196.2 10.6 3.1
GIONG2 15 153.7 12.3 3.2
Difference = mu (GIONG1) - mu (GIONG2)
Estimate for difference: 42.48
95% CI for difference: (33.23, 51.72)
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 9.46 P-Value = 0.000 DF = 25
Both use Pooled StDev = 11.5901
P-Value = 0,000 < 0,05( α)
Bước 5: So sánh P với α rút ra kết luận:
P-Value = 0,000 < 0,05( α) nên bác bỏ giả thiết H
0
, chấp nhận giả thiết H
1
.
Kết luận: Khối lượng của hai giống bò không bằng nhau (µ
Giống 1
≠ µ
Giống 2
) ( P<0,05).
2. Phương sai không đồng nhất: VÍ DỤ: M-1.4: So sánh 2 µ khi biết phương sai (σ
2
) không đồng nhất
Các bước tiến hành:
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu:
Bước 2: Giả thiết H

0
và đối thiết H
1
:
Bước 3: Kiểm tra điều kiện:
Bước 4: Tính xác suất P:
Bước 5: So sánh P với α rút ra kết luận:
BÀI LÀM
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu:
Vào Stat/Basic Statistics/ Display Descriptive Statistics…
Descriptive Statistics: KL
Variable GIONG N N* Mean SE Mean StDev Variance CoefVar Minimum
KL 1 12 0 196.17 3.06 10.62 112.70 5.41 180.30
2 15 0 153.70 3.18 12.30 151.32 8.00 135.30
Variable GIONG Maximum
KL 1 221.10
2 181.80
Khối lượng của hai bò giống:
Công thức TN Đơn vị tính n
X
± SE
S Cv(%)
Giống bò 1 Kg 12 196,17 ± 3,06 10,62 5,41
Giống bò 2 Kg 15 153,70 ± 3,18 12,30 8,00
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
:
H

o
: Khối lượng của hai giống bò bằng nhau
µ
Giống 1
= µ
Giống 2
H
1
: Khối lượng của hai giống bò không bằng nhau
µ
Giống 1
≠ µ
Giống 2
Bước 3: Kiểm tra điều kiện:
Vào Stat/Basic Statistics/ Normality Test…
a. Kiểm tra phải tuân theo phân phối chuẩn:
Giống 1:
P-Value =0,530 > 0,05 Số liệu có phân phối chuẩn.
Giống 2:
P-Value =0.407 > 0,05 Số liệu có phân phối chuẩn.
b. Kiểm tra phương sai đồng nhất:
Vào: Stat/ Basic Statistics/ 2 Variances…
Test and CI for Two Variances: GIONG1, GIONG2
Method
Null hypothesis Sigma(GIONG1) / Sigma(GIONG2) = 1
Alternative hypothesis Sigma(GIONG1) / Sigma(GIONG2) not = 1
Significance level Alpha = 0.05
Statistics
Variable N StDev Variance
GIONG1 12 10.616 112.700

GIONG2 15 12.301 151.324
Ratio of standard deviations = 0.863
Ratio of variances = 0.745
95% Confidence Intervals
CI for
Distribution CI for StDev Variance
of Data Ratio Ratio
Normal (0.491, 1.582) (0.241, 2.502)
Continuous (0.390, 1.658) (0.152, 2.749)
Tests
Test
Method DF1 DF2 Statistic P-Value
F Test (normal) 11 14 0.74 0.631
Levene's Test (any continuous) 1 25 0.46 0.503
P-Value của F Test: P-Value = 0,631 > 0,05 nên H
0
được chấp nhận, hai phương sai đồng nhất.
Bước 4: Tính xác suất P:
Sử dụng phép thử T( 2t): Stat/ Basic Statistics/ 2-Sample t…
Chú ý:
- Nếu hai phương sai không đồng nhất thì không tích (V) vào ô Assume equal variances.
Two-Sample T-Test and CI: GIONG1, GIONG2
Two-sample T for GIONG1 vs GIONG2
N Mean StDev SE Mean
GIONG1 12 196.2 10.6 3.1
GIONG2 15 153.7 12.3 3.2
Difference = mu (GIONG1) - mu (GIONG2)
Estimate for difference: 42.48
95% CI for difference: (33.37, 51.58)
T-Test of difference = 0 (vs not =): T-Value = 9.62 P-Value = 0.000 DF = 24

P-Value = 0,000 < 0,05( α)
Bước 5: So sánh P với α rút ra kết luận:
P-Value = 0,000 < 0,05( α) nên bác bỏ giả thiết H
0
, chấp nhận giả thiết H
1
.
Kết luận: Khối lượng của hai giống bò không bằng nhau (µ
Giống 1
≠ µ
Giống 2
) ( P<0,05).
II. SO SÁNH 2 GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA 2 BIẾN CHUẨN KHI LẤY MẪU THEO CẶP: tương quan
với nhau: gia đình, anh em, trước sau. Ví dụ: M-1.5.
Các bước tiến hành:
B1: Nhập số liệu thành hai cột –Tính cột hiệu (giữa từng cặp số liệu); Tóm tắt và trình bày dữ liệu
B2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
.
B3: Kiểm tra phân bố chuẩn cho cột hiệu.
B4: Tìm P-value và kết luận.
BÀI LÀM:
B1: Nhập số liệu thành hai cột –Tính cột hiệu (giữa từng cặp số liệu); Tóm tắt và trình bày dữ liệu
Vào Stat/Basic Statistics/ Display Descriptive Statistics…
Variable N N* Mean SE Mean StDev Variance CoefVar Minimum Maximum
A 10 0 42.80 1.21 3.82 14.62 8.93 38.00 51.00
B 10 0 38.20 1.31 4.13 17.07 10.81 34.00 48.00
Tăng trọng của hai cách chăm sóc khác nhau

Công thức TN Đơn vị tính n
X
± SE
S Cv(%)
Cách A pound 10 42,80 ± 1,21 3,82 8,93
Cách B pound 10 38,20 ± 1,31 4,13 10,81
B2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
.
H
o
: Tăng trọng trung bình của hai cách chăm sóc như nhau
µ
cách A
= µ
cách B
H
1
: Tăng trọng trung bình của hai cách chăm sóc khác nhau
µ
cách A
≠ µ
cách B
B3: Kiểm tra phân bố chuẩn cho cột hiệu.
Vào Stat/Basic Statistics/ Normality Test…
P-Value = 0,592 > 0,05 Số liệu có phân phối chuẩn.
B4: Tìm P-value và kết luận.
Sử dụng phép thử T cặp đôi( t-t): Vào Stat/ Basic Statistics/ Paired t…

Paired T-Test and CI: A, B
Paired T for A - B
N Mean StDev SE Mean
A 10 42.80 3.82 1.21
B 10 38.20 4.13 1.31
Difference 10 4.600 1.955 0.618
95% CI for mean difference: (3.201, 5.999)
T-Test of mean difference = 0 (vs not = 0): T-Value = 7.44 P-Value = 0.000
P-Value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ giả thiết H
0
, chấp nhận H
1
.
Kết luận: Tăng trọng trung bình của hai cách chăm sóc khác nhau (µ
cách A
≠ µ
cách B
)
PHẦN II: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
I. THÍ NGHIỆM 1 YẾU TỐ HOÀN TOÀN NGẪU NHIÊN:
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
Bước 3: Kiểm tra điều kiện
Bước 4: Tính xác suất P
Bước 5: So sánh P với α rút kết luận
BÀI LÀM:
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu

Vào Stat/Basic Statistics/ Display Descriptive Statistics…
Descriptive Statistics: KL
Variable CT N N* Mean SE Mean StDev Variance CoefVar Minimum
KL A 4 0 0.8875 0.0239 0.0479 0.0023 5.39 0.8500
B 4 0 0.4250 0.0104 0.0208 0.0004 4.90 0.4000
C 4 0 0.7625 0.0473 0.0946 0.0090 12.41 0.7000
D 4 0 0.9375 0.0239 0.0479 0.0023 5.11 0.9000
E 4 0 0.9500 0.0204 0.0408 0.0017 4.30 0.9000
Variable CT Maximum
KL A 0.9500
B 0.4500
C 0.9000
D 1.0000
E 1.0000
Công thức TN Đơn vị tính n
X
± SE
S Cv(%)
Công thức nuôi A Kg 4 0,8875 ± 0,0239 0,0479 5,39
Công thức nuôi B Kg 4 0,4250 ± 0,0104 0.0208 4,90
Công thức nuôi C Kg 4 0,7625 ± 0,0473 0.0946 12,41
Công thức nuôi D Kg 4 0,9375 ± 0,0239 0,0479 5,11
Công thức nuôi E Kg 4 0,9500 ± 0,0204 0,0408 4,30
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
H
o
: Tăng trọng của cá ở 5 công thức nuôi bằng nhau

µ
A

B
= µ
C

D

E
H
1
: Tăng trọng của cá ở 5 công thức nuôi khác nhau
µ
A
≠µ
B
≠ µ
C
≠µ
D
≠µ
E
Bước 3: Kiểm tra điều kiện
a. Phân phối chuẩn:
- Tìm cột RESI( phần dư) bằng: Vào Stat/ ANOVA/ One-Ways… tích vào cột Store residuals
- Vào Stat/Basic Statistics/ Normality Test… kiểm tra phân phối chuẩn của cột RESI
P-Value = 0,159 > 0,05 nên phân phối chuẩn.
b. Phương sai đồng nhất: Vào Stat/ ANOVA/ Test for Equal Variances…
P-Value của Levene’s Test: P-Value = 0,539 > 0,05 nên chấp nhận H

0
, phương sai đồng nhất.
Bước 4: Tính xác suất P
Vào Stat/ ANOVA/ One-Ways…
Test for Equal Variances: KL versus CT
One-way ANOVA: KL versus CT
Source DF SS MS F P
CT 4 0.76325 0.19081 60.99 0.000
Error 15 0.04692 0.00313
Total 19 0.81017
S = 0.05593 R-Sq = 94.21% R-Sq(adj) = 92.66%
Individual 95% CIs For Mean Based on
Pooled StDev
Level N Mean StDev + + + +
A 4 0.8875 0.0479 ( * )
B 4 0.4250 0.0208 ( * )
C 4 0.7625 0.0946 ( * )
D 4 0.9375 0.0479 ( * )
E 4 0.9500 0.0408 (-* )
+ + + +
0.40 0.60 0.80 1.00
Pooled StDev = 0.0559
Nguồn biến
động
Bậc tự do ( DF) Tổng bình
phương(SS)
Trung bình bình
phương(MS)
F P
CT

4 0.76325 0.19081 60.99 0.000
Sai số
15 0.04692 0.00313
Tổng số
19 0.81017
P = 0,000
Bước 5: So sánh P với α rút kết luận
P= 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H
0
và chấp nhận H
1
.
Kết luận: Tăng trọng của cá ở 5 công thức nuôi khác nhau( µ
A
≠µ
B
≠ µ
C
≠µ
D
≠µ
E
)
2. So sánh cặp: nếu bác bỏ H
0
và chấp nhận H
1
:
Minitab 16: Vào Stat/ ANOVA/ One-Ways… tích vào ô Comparison… sau đó tích vào Turkey’s,
family error rate.

Grouping Information Using Tukey Method
CT N Mean Grouping
E 4 0.95000 A
D 4 0.93750 A
A 4 0.88750 A
C 4 0.76250 B
B 4 0.42500 C
Means that do not share a letter are significantly different.
Tukey 95% Simultaneous Confidence Intervals
All Pairwise Comparisons among Levels of CT
Individual confidence level = 99.25%
CT = A subtracted from:
CT Lower Center Upper + + + +-
B -0.58471 -0.46250 -0.34029 ( * )
C -0.24721 -0.12500 -0.00279 ( * )
D -0.07221 0.05000 0.17221 ( * )
E -0.05971 0.06250 0.18471 ( * )
+ + + +-
-0.35 0.00 0.35 0.70
CT = B subtracted from:
CT Lower Center Upper + + + +-
C 0.21529 0.33750 0.45971 ( * )
D 0.39029 0.51250 0.63471 ( * )
E 0.40279 0.52500 0.64721 ( * )
+ + + +-
-0.35 0.00 0.35 0.70
CT = C subtracted from:
CT Lower Center Upper + + + +-
D 0.05279 0.17500 0.29721 ( * )
E 0.06529 0.18750 0.30971 ( * )

+ + + +-
-0.35 0.00 0.35 0.70
CT = D subtracted from:
CT Lower Center Upper + + + +-
E -0.10971 0.01250 0.13471 ( * )
+ + + +-
-0.35 0.00 0.35 0.70
- So sánh giữa các công thức:
+ Xắp xếp các giá trị trung bình theo thứ tự giảm dần:
E = 0.95000 | - a
D = 0.93750 | | - a
A = 0.88750 | | | - a
C = 0.76250 | - b
B = 0.42500 | - c
+ Bằng nhau nối nét liền, khác nhau dừng lại sang phải và xuống dưới.
+ Đường nối dài hơn thì lấy, đường nối ngắn hơn thì xóa bỏ.
+ Bằng nhau khi dấu ở Lower và Upper khác dấu, Khác nhau khi cùng dấu.
Kết quả :
Công thức: Trung bình
Công thức A: 0,8875
a
Công thức B:

0,425
c
Công thức C: 0,7625
b
Công thức D: 0,9375
a
Công thức E: 0,95

a
II. THÍ NGHIỆM 1 YẾU TỐ KHỐI NGẪU NHIÊN ĐẦY ĐỦ: Ví dụ: M-1.7
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
Bước 3: Kiểm tra điều kiện
Bước 4: Tính xác suất P
Bước 5: So sánh P với α rút kết luận
BÀI LÀM:
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu
Vào Stat/Basic Statistics/ Display Descriptive Statistics…
Descriptive Statistics: TB
Variable THUOC N N* Mean SE Mean StDev Variance CoefVar Minimum
TB A 5 0 6.420 0.271 0.606 0.367 9.44 5.600
B 5 0 5.720 0.297 0.665 0.442 11.62 5.100
C 5 0 6.060 0.340 0.760 0.578 12.55 5.000
D 5 0 5.660 0.273 0.611 0.373 10.79 5.200
Variable THUOC Maximum
TB A 7.100
B 6.700
C 7.100
D 6.700
Số lượng tế bào lympho ở chuột khi sử dụng 4 loại thuốc :
Công thức TN Đơn vị tính n
X
± SE
S Cv(%)
Thuốc A X1000 tb mm

-3
máu 5 6.420 ± 0.271
0.606 9.44
Thuốc B X1000 tb mm
-3
máu 5 5.720 ±0.297
0.665 11.62
Thuốc C X1000 tb mm
-3
máu 5 6.060 ± 0.340
0.760 12.55
Thuốc D X1000 tb mm
-3
máu 5 5.660 ± 0.273
0.611 10.79
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
H
o
: Ảnh hưởng của 4 thuốc đến tế bào lympho như nhau
µ
A

B
= µ
C

D

H
1
: Ảnh hưởng của 4 thuốc đến tế bào lympho khác nhau
µ
A
≠µ
B
≠ µ
C
≠µ
D
Bước 3: Kiểm tra điều kiện
a. Phân phối chuẩn:
- Tìm cột RESI( phần dư) bằng: Vào Stat/ ANOVA/ Two-Ways… tích vào cột Store residuals
- Vào Stat/Basic Statistics/ Normality Test… kiểm tra phân phối chuẩn của cột RESI
P-Value = 0,104 > 0,05 nên số liệu có phân phối chuẩn.
b. Phương sai đồng nhất: Vào Stat/ ANOVA/ Test for Equal Variances…
P-Value của Levene’s Test: P-Value = 0,977 > 0,05 nên chấp nhận H
0
, phương sai đồng nhất.
Bước 4: Tính xác suất P
Vào Stat/ ANOVA/ Two-Ways…
Two-way ANOVA: TB versus THUOC, LUA
Source DF SS MS F P
THUOC 3 1.8455 0.61517 11.59 0.001
LUA 4 6.4030 1.60075 30.16 0.000
Error 12 0.6370 0.05308
Total 19 8.8855
S = 0.2304 R-Sq = 92.83% R-Sq(adj) = 88.65%
Nguồn biến

động
Bậc tự do ( DF) Tổng bình
phương(SS)
Trung bình bình
phương(MS)
F P
THUOC
3 1.8455 0.61517 11.59 0.001
LUA
4 6.4030 1.60075 30.16 0.000
Sai số
12 0.6370 0.05308
Tổng số
19 8.8855
Cách 2: Sử dụng (GLM)
Vào Stat/ ANOVA/ General Linear Model…
Test for Equal Variances: TB versus THUOC
General Linear Model: TB versus THUOC, LUA
Factor Type Levels Values
THUOC fixed 4 A, B, C, D
LUA fixed 5 1, 2, 3, 4, 5
Analysis of Variance for TB, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
THUOC 3 1.8455 1.8455 0.6152 11.59 0.001
LUA 4 6.4030 6.4030 1.6008 30.16 0.000
Error 12 0.6370 0.6370 0.0531
Total 19 8.8855
S = 0.230398 R-Sq = 92.83% R-Sq(adj) = 88.65%
P = 0,001
Bước 5: So sánh P với α rút kết luận

P= 0,001 < 0,05 nên bác bỏ H
0
và chấp nhận H
1
.
Kết luận: Ảnh hưởng của 4 thuốc đến tế bào lympho khác nhau (µ
A
≠µ
B
≠ µ
C
≠µ
D
)
2. So sánh cặp: nếu bác bỏ H
0
và chấp nhận H
1
:
Minitab 16: Vào Stat/ ANOVA/ One-Ways… tích vào ô Comparison… sau đó tích vào Turkey’s,
family error rate.
General Linear Model: TB versus THUOC, LUA
Factor Type Levels Values
THUOC fixed 4 A, B, C, D
LUA fixed 5 1, 2, 3, 4, 5
Analysis of Variance for TB, using Adjusted SS for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
THUOC 3 1.8455 1.8455 0.6152 11.59 0.001
LUA 4 6.4030 6.4030 1.6008 30.16 0.000
Error 12 0.6370 0.6370 0.0531

Total 19 8.8855
S = 0.230398 R-Sq = 92.83% R-Sq(adj) = 88.65%
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence
THUOC N Mean Grouping
A 5 6.4 A
C 5 6.1 A B
B 5 5.7 B
D 5 5.7 B
Means that do not share a letter are significantly different.
Tukey 95.0% Simultaneous Confidence Intervals
Response Variable TB
All Pairwise Comparisons among Levels of THUOC
THUOC = A subtracted from:
THUOC Lower Center Upper + + + +
B -1.133 -0.7000 -0.2672 ( * )
C -0.793 -0.3600 0.0728 ( * )
D -1.193 -0.7600 -0.3272 ( * )
+ + + +
-1.20 -0.60 0.00 0.60
THUOC = B subtracted from:
THUOC Lower Center Upper + + + +
C -0.0928 0.34000 0.7728 ( * )
D -0.4928 -0.06000 0.3728 ( * )
+ + + +
-1.20 -0.60 0.00 0.60
THUOC = C subtracted from:
THUOC Lower Center Upper + + + +
D -0.8328 -0.4000 0.03276 ( * )
+ + + +
-1.20 -0.60 0.00 0.60

- So sánh giữa các công thức:
+ Xắp xếp các giá trị trung bình theo thứ tự giảm dần:
+ Bằng nhau nối nét liền, khác nhau dừng lại sang phải và xuống dưới.
+ Đường nối dài hơn thì lấy, đường nối ngắn hơn thì xóa bỏ.
+ Bằng nhau khi dấu ở Lower và Upper khác dấu, Khác nhau khi cùng dấu.
Kết quả :
Công thức: Trung bình
Công thức A: 6,4
a
Công thức B:

5,7
b
Công thức C: 6,1
ab
Công thức D: 5,7
b
III. THÍ NGHIỆM KIỂU Ô VUÔNG LA TINH: Ví dụ: M-1.9a
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu
Bước 2: Giả thiết H0 và đối thiết H1
Bước 3: Kiểm tra điều kiện
Bước 4: Tính xác suất P
Bước 5: So sánh P với α rút kết luận
BÀI LÀM:
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu:
Vào Stat/Basic Statistics/ Display Descriptive Statistics…
Descriptive Statistics: KLCO
Variable TA N N* Mean SE Mean StDev Variance CoefVar Minimum
KLCO A 4 0 11.500 0.445 0.891 0.793 7.75 10.800
B 4 0 11.075 0.373 0.746 0.556 6.73 10.000

C 4 0 10.925 0.256 0.512 0.263 4.69 10.200
D 4 0 9.225 0.304 0.608 0.369 6.59 8.500
Variable TA Maximum
KLCO A 12.800
B 11.700
C 11.400
D 9.900
Khối lượng cỏ khô trung bình trong 10 ngày thí nghiệm là:
Công thức TN Đơn vị TN n
X
± SE
S Cv(%)
Thức ăn A Kg
Thức ăn B
Thức ăn C
Thức ăn D
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
H
o
: Ảnh hưởng của bốn loại thức ăn bổ sung đến sự thu nhận cỏ khô của bê là như nhau
µ
A

B
= µ
C


D
H
1
: Ảnh hưởng của bốn loại thức ăn bổ sung đến sự thu nhận cỏ khô của bê là như nhau
µ
A
≠µ
B
≠ µ
C
≠µ
D
Bước 3: Kiểm tra điều kiện
a. Phân phối chuẩn:
- Tìm cột RESI( phần dư) bằng: Vào Stat/ ANOVA/ General Linear Model…dí vào Storage… tích vào
cột Residuals
- Vào Stat/Basic Statistics/ Normality Test… kiểm tra phân phối chuẩn của cột RESI
P-Value = 0,760 > 0,05 nên số liệu có phân phối chuẩn.
b. Phương sai đồng nhất: Vào Stat/ ANOVA/ Test for Equal Variances…
P-Value của Levene’s Test: P-Value = 0,936 > 0,05 nên chấp nhận H
0
, phương sai đồng nhất.
Bước 4: Tính xác suất P
Stat/ ANOVA/ General Linear Model…
General Linear Model: KLCO versus GD, BE, TA
Factor Type Levels Values
GD fixed 4 1, 2, 3, 4
BE fixed 4 1, 2, 3, 4
TA fixed 4 A, B, C, D
Analysis of Variance for KLCO, using Adjusted SS for Tests

Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
GD 3 1.4819 1.4819 0.4940 3.41 0.094
BE 3 3.5919 3.5919 1.1973 8.27 0.015
TA 3 12.0219 12.0219 4.0073 27.68 0.001
Error 6 0.8688 0.8688 0.1448
Total 15 17.9644
S = 0.380515 R-Sq = 95.16% R-Sq(adj) = 87.91%
Nguồn biến
động
Bậc tự do ( DF) Tổng bình
phương(SS)
Trung bình bình
phương(MS)
F P
GD 3 3.41 0.094
BE 3 8.27 0.015
TA 3 27.68 0.001
Sai số 6
Tổng số 15
P = 0,001
Bước 5: So sánh P với α rút kết luận
P= 0,001 < 0,05 nên bác bỏ H
0
và chấp nhận H
1
.
Kết luận: Ảnh hưởng của bốn loại thức ăn bổ sung đến sự thu nhận cỏ khô của bê là như nhau (µ
A
≠µ
B

≠ µ
C
≠µ
D
)
2. So sánh cặp: nếu bác bỏ H
0
và chấp nhận H
1
:
Minitab 16: Vào Stat/ ANOVA/ General Linear Model… dí vào ô Comparison… sau đó tích vào
Turkey.
Unusual Observations for KLCO
Obs KLCO Fit SE Fit Residual St Resid
11 12.8000 12.2875 0.3008 0.5125 2.20 R
R denotes an observation with a large standardized residual.
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence
TA N Mean Grouping
A 4 11.5 A
B 4 11.1 A
C 4 10.9 A
D 4 9.2 B
Means that do not share a letter are significantly different.
Tukey 95.0% Simultaneous Confidence Intervals
Response Variable KLCO
All Pairwise Comparisons among Levels of TA
TA = A subtracted from:
TA Lower Center Upper + + +
B -1.357 -0.425 0.507 ( * )
C -1.507 -0.575 0.357 ( * )

D -3.207 -2.275 -1.343 ( * )
+ + +
-2.4 -1.2 0.0
TA = B subtracted from:
TA Lower Center Upper + + +
C -1.082 -0.150 0.7823 ( * )
D -2.782 -1.850 -0.9177 ( * )
+ + +
-2.4 -1.2 0.0
TA = C subtracted from:
TA Lower Center Upper + + +
D -2.632 -1.700 -0.7677 ( * )
+ + +
-2.4 -1.2 0.0
Tukey Simultaneous Tests
Response Variable KLCO
All Pairwise Comparisons among Levels of TA
TA = A subtracted from:
Difference SE of Adjusted
TA of Means Difference T-Value P-Value
B -0.425 0.2691 -1.580 0.4536
C -0.575 0.2691 -2.137 0.2427
D -2.275 0.2691 -8.455 0.0006
TA = B subtracted from:
Difference SE of Adjusted
TA of Means Difference T-Value P-Value
C -0.150 0.2691 -0.557 0.9411
D -1.850 0.2691 -6.876 0.0019
TA = C subtracted from:
Difference SE of Adjusted

TA of Means Difference T-Value P-Value
D -1.700 0.2691 -6.318 0.0030
- So sánh giữa các công thức:
+ Xắp xếp các giá trị trung bình theo thứ tự giảm dần:
+ Bằng nhau nối nét liền, khác nhau dừng lại sang phải và xuống dưới.
+ Đường nối dài hơn thì lấy, đường nối ngắn hơn thì xóa bỏ.
+ Bằng nhau khi dấu ở Lower và Upper khác dấu, Khác nhau khi cùng dấu.
Kết quả :
Công thức: Trung bình
Công thức A: 11,5
a
Công thức B:

11,1
b
Công thức C: 10,9
ab
Công thức D: 9,2
b
PHẦN III: TƯƠNG QUAN HỒI QUY VÀ BẢN TƯƠNG QUAN
I. HỆ SỐ TƯƠNG QUAN: Ví dụ M-1.11:
Vào Stat/ Basis Statistics/ Correlation…
Correlations: KL, DL, DN
KL DL
DL 0.897
0.000
DN 0.905 0.648
0.000 0.001
Cell Contents: Pearson correlation
P-Value

Nhận xét:
- Hệ số tương quan giữa Khối lượng và đường kính lớn là 0,897
- Hệ số tương quan giữa Khối lượng và đường kính bé là 0,905
- Hệ số tương quan giữa đường kính lớn và đường kính bé là 0,648
- Xác suất đối với từng hệ số tương quan đều < 0,05
Kết luận: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu này khác 0.
Chú ý:
H
0
: ρ = 0 không tồn tại quan hệ tuyến tính
H
1
: ρ ≠ 0 có quan hệ tuyến tính
Với hệ số tương quan: R
R = 0 ko có quan hệ tuyến tính
R ≠ 0 có quan hệ tuyến tính
R > 0 tương quan thuận
R < 0 tương quan nghịch đảo.
R = 1 tương quan dương lý tưởng
R = -1 tương quan âm lý tưởng
| R| < 0,4 có quan hệ, mức quan hệ yếu
0,4 ≤ | R| ≤ 0,8 quan hệ trung bình
| R| > 0,8 quan hệ chặt
II. PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH:
P-Value > α chấp nhận H
0





=
=
0
0
b
a
P-Value < α chấp nhận H
1






0
0
b
a
tồn tại a, b nên hệ số a, b có ý nghĩa về thiết kế.
Vào Stat/ Regression/ Regression…
1. Hồi quy đơn biến: y = ax + b. Ví dụ: KL = a
0
DL + b
1
hoặc KL = a
0
DN + b
1
a. Phần Response đánh KL
Phần Predictor đánh DL

Regression Analysis: KL versus DL
The regression equation is
KL = - 53.7 + 2.04 DL
Predictor Coef SE Coef T P
Constant -53.67 12.78 -4.20 0.000
DL 2.0379 0.2250 9.06 0.000
S = 2.69651 R-Sq = 80.4% R-Sq(adj) = 79.4%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 596.60 596.60 82.05 0.000
Residual Error 20 145.42 7.27
Total 21 742.02
Unusual Observations
Obs DL KL Fit SE Fit Residual St Resid
7 57.1 67.900 62.629 0.579 5.271 2.00R
8 58.2 59.000 64.871 0.658 -5.871 -2.25R
R denotes an observation with a large standardized residual.
- Phương trình hồi quy ước tính khối lượng (Y) thông qua đường kính lớn (X) là: Y = - 53.7 + 2.04 X
- Với P = 0,000 nên các hệ số trong phương trình hồi quy khác không.
- Hệ số xác định của phương trình R
2
=( R-Sq )= 80.4% và hiệu chỉnh R
2
=( R-Sq(adj) = 79.4%
b. Phần Response đánh KL
Phần Predictor đánh DN
Regression Analysis: KL versus DN
The regression equation is
KL = - 116 + 4.01 DN
Predictor Coef SE Coef T P

Constant -115.54 18.64 -6.20 0.000
DN 4.0110 0.4209 9.53 0.000
S = 2.58776 R-Sq = 82.0% R-Sq(adj) = 81.0%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 1 608.09 608.09 90.81 0.000
Residual Error 20 133.93 6.70
Total 21 742.02
Unusual Observations
Obs DN KL Fit SE Fit Residual St Resid
6 44.9 59.000 64.397 0.607 -5.397 -2.15R
R denotes an observation with a large standardized residual.
- Phương trình hồi quy ước tính khối lượng (Y) thông qua đường kính nhỏ (X) là: Y = - 116 + 4.01 X
- Với P = 0,000 nên các hệ số trong phương trình hồi quy khác không.
- Hệ số xác định của phương trình R
2
=( R-Sq )= 82.0% và hiệu chỉnh R
2
=( R-Sq(adj) = 81.0%
2. Hồi quy đa biến: y = a + b
1
x
1
+ b
2
x
2
+ …. Ví dụ: KL = a + b
1
DL + b

2
DN
Vào Stat/ Regression/ Regression…
Phần Response đánh KL
Phần Predictor đánh DL và DN
Regression Analysis: KL versus DL, DN
The regression equation is
KL = - 117 + 1.21 DL + 2.48 DN
Predictor Coef SE Coef T P
Constant -116.555 5.472 -21.30 0.000
DL 1.21473 0.08323 14.60 0.000
DN 2.4764 0.1623 15.26 0.000
S = 0.759757 R-Sq = 98.5% R-Sq(adj) = 98.4%
Analysis of Variance
Source DF SS MS F P
Regression 2 731.05 365.53 633.24 0.000
Residual Error 19 10.97 0.58
Total 21 742.02
Source DF Seq SS
DL 1 596.60
DN 1 134.46
- Phương trình hồi quy ước tính khối lượng (Y) thông qua đường kính lớn (X
1
) đường kính nhỏ (X
2
) và là:
Y = - 117 + 1.21 X
1
+ 2.48 X
2


- Với P = 0,000 nên các hệ số trong phương trình hồi quy khác không.
- Hệ số xác định của phương trình R
2
=( R-Sq )= 98.5% và hiệu chỉnh R
2
= ( R-Sq(adj) = 98.4%
III. BẢNG TƯƠNG LIÊN ( BIẾN ĐỊNH TÍNH): Ví dụ M-1.12
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
Bước 3: Kiểm tra điều kiện
Bước 4: Tính xác suất P
Bước 5: So sánh P với α rút kết luận
Bài làm:
Bước 1: Tóm tắt và trình bày dữ liệu
Vào Stat/ Tables/ Cross Tabulation and Chi-Square…
Nhập vào: For rows: GIONG
For colums: KETQUA
Frequencies are in: TANSUAT
Dí vào Chi-Square… sau đó tích vào Expected cell counts.
Tabulated statistics: GIONG, KETQUA
Using frequencies in TANSUAT
Rows: GIONG Columns: KETQUA
- + All
H 400 100 500
80.00 20.00 100.00
421.4 78.6 500.0

J 190 10 200
95.00 5.00 100.00
168.6 31.4 200.0
All 590 110 700
84.29 15.71 100.00
590.0 110.0 700.0
Cell Contents: Count
% of Row
Expected count
Giống bò n Viêm nội mạc tử cung
Có Không
Holstein 500 100
(20%)
400
(80%)
Jersey 200 190
(95%)
10
(5%)
Bước 2: Giả thiết H
0
và đối thiết H
1
H
0
: Tỷ lệ viêm nội mạc tử cung ở hai giống bò Holstein và Jersey như nhau
π
Holstein
= π
Jersey

H
1
: Tỷ lệ viêm nội mạc tử cung ở hai giống bò Holstein và Jersey khác nhau
π
Holstein
≠ π
Jersey
Bước 3: Kiểm tra điều kiện
- Tần suất lý thuyết (tần suất ước tính) của các ô > 5: sử dụng phép thử Khi bình phương (Chi-square)
- Trường hợp ít nhất một ô có giá trị tần suất ước tính lý thuyết ≤ 5 thì sử dụng phép thử chính xác của Fisher
với bảng tương liên 2x2 (Fisher’s exact for 2x2 tables)
Bước 4: Tính xác suất P
a. Với các tần suất ước tính các ô > 5 dùng Stat/ Table/ Cross Tabulation and Chi-Square…
Dí vào ô Chi-Square… và tích vào ô Chi-Square analysis
Tabulated statistics: GIONG, KETQUA
Using frequencies in TANSUAT
Rows: GIONG Columns: KETQUA
- + All
H 400 100 500
80.00 20.00 100.00
421.4 78.6 500.0
J 190 10 200
95.00 5.00 100.00
168.6 31.4 200.0
All 590 110 700
84.29 15.71 100.00
590.0 110.0 700.0
Cell Contents: Count
% of Row
Expected count

Pearson Chi-Square = 24.268, DF = 1, P-Value = 0.000
Likelihood Ratio Chi-Square = 29.054, DF = 1, P-Value = 0.000
P-Value lấy ở Pearson Chi-Square với P-Value = 0,000
b. Với các tần suất ước tính các ô ≤ 5 dùng Stat/ Table/ Cross Tabulation and Chi-Square…
Dí vào ô Other Stats… và tích vào ô Fisher’s exact for 2x2 tables
Tabulated statistics: GIONG, KETQUA
Using frequencies in TANSUAT
Rows: GIONG Columns: KETQUA
- + All
H 400 100 500
80.00 20.00 100.00
421.4 78.6 500.0
J 190 10 200
95.00 5.00 100.00
168.6 31.4 200.0
All 590 110 700
84.29 15.71 100.00
590.0 110.0 700.0
Cell Contents: Count
% of Row
Expected count
Fisher's exact test: P-Value = 0.0000001
P-Value = 0.0000001
Bước 5: So sánh P với α rút kết luận
a. P-Value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H
0
và chấp nhận H
1
.Tỷ lệ viêm nội mạc tử cung ở hai giống bò
Holstein và Jersey khác nhau (π

Holstein
≠ π
Jersey
)
Kết luận: Có mối liên hệ giữa bệnh viêm nội mạc tử cung và giống bò
b. P-Value = 0.0000001 < 0,05 nên bác bỏ H
0
và chấp nhận H
1
.Tỷ lệ viêm nội mạc tử cung ở hai giống bò
Holstein và Jersey khác nhau (π
Holstein
≠ π
Jersey
)
Kết luận: Có mối liên hệ giữa bệnh viêm nội mạc tử cung và giống bò
the end

×