Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Nhóm 16 áp dụng social media trong nghiên cứu marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 30 trang )

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ bốn nhóm Social Media chính .............................................................. 1
Hình 1.2. Xếp hạng các ứng dụng dựa trên lượt tải về ................................................... 4
Hình 1.3. Xếp hạng các ứng dụng dựa trên chi tiêu của người dùng ............................. 5
Hình 1.4. Xếp hạng các ứng dụng dựa trên thời gian sử dụng ....................................... 5
Hình 2.1. Một cuộc thăm dị về sở thích đặt hàng của Starbucks ................................. 10
Hình 2.2. Một cuộc thăm dò ý kiến về sự ưu tiên đối với phần mềm cuộc gọi hội nghị
của nhóm SaaS Growth Hacks ...................................................................................... 11
Hình 2.3. Cuộc thi Best Line của GoPro ...................................................................... 12
Hình 2.4. M&M's cơng bố ba hương vị trên trang cá nhân .......................................... 13
Hình 2.5. ASO chia sẻ những điều mình đã trải qua .................................................... 15
Hình 2.6. Taco Bell sử dụng các cuộc thăm dò đơn giản trên Twitter để theo dõi sở thích
của người hâm mộ......................................................................................................... 17
Hình 2.7. Drybar sử dụng cuộc thăm dị về kiểu tóc sẽ xuất hiện nhiều nhất tại Emmys
....................................................................................................................................... 18
Hình 2.8. Sephora sử dụng nhãn dán câu hỏi trong Instagram Stories ......................... 19
Hình 2.9. ASOS sử dụng thanh trượt biểu tượng cảm xúc trên Instagram Stories....... 20
Hình 2.10. Whole Foods đăng bài về khách hàng hài lịng và khơng hài lịng trên
Instagram....................................................................................................................... 21
Hình 2.11. Một bức ảnh từ buổi ra mắt bộ sưu tập của nhà thiết kế ở Nhật Bản ......... 22


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tổng lượt tải về của các ứng dụng mạng xã hội là 74 tỷ lượt ....................... 2
Sơ đồ 1.2. Tổng chi tiêu tích lũy cho các ứng dụng mạng xã hội là 22.2 tỷ USD ......... 3
Sơ đồ 1.3. Thời gian dành cho các ứng dụng xã hội chiếm 44% tổng thời gian sử dụng
thiết bị điện thoại toàn cầu .............................................................................................. 3
Sơ đồ 1.4. Mức chi tiêu cho các ứng dụng xã hội sẽ tiếp tục tăng với tốc độ tăng trưởng
hàng năm khoảng 29%, dự báo đạt khoảng 78 tỷ USD vào năm 2025. ......................... 4



MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỤC LỤC

Trang

PHẦN 1. SOCIAL MEDIA - TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI ...................................... 1
1.1. Định nghĩa Social Media ....................................................................................... 1
1.2. Phân loại Social Media .......................................................................................... 1
1.3. Sự phát triển của Social Media ............................................................................. 2
PHẦN 2. ỨNG DỤNG SOCIAL MEDIA VÀO MARKETING RESEARCH ....... 6
2.1. Nghiên cứu marketing áp dụng Social Media ..................................................... 6
2.2. Tại sao cần áp dụng Social Media vào Marketing Research? ........................... 6
2.3. Phương pháp áp dụng Social Media .................................................................... 7
2.3.1. Phân tích nội dung định tính (số lượt thích/ bình luận/ chia sẻ) ........................... 7
2.3.2. Lắng nghe xã hội................................................................................................... 8
2.3.3. Thăm dò ý kiến/ câu hỏi. ...................................................................................... 8
2.4. Ứng dụng Social Media vào Marketing Research của các nền tảng mạng xã hội
......................................................................................................................................... 9
2.4.1. Facebook ............................................................................................................... 9
2.4.1.1. Thăm dò ý kiến .................................................................................................. 9
2.4.1.2. Các cuộc thi...................................................................................................... 11
2.4.1.3. Bài đăng kêu gọi hành động ............................................................................ 12
2.4.1.4. Brand mention ( Đề cập thương hiệu) ............................................................. 14
2.4.2. Twitter ................................................................................................................. 16
2.4.2.1. Lắng nghe xã hội.............................................................................................. 16
2.4.2.2. Thăm dò ý kiến ................................................................................................ 16



2.4.3. Instagram............................................................................................................. 18
2.4.3.1. Hình dán câu hỏi .............................................................................................. 18
2.4.3.2. Thanh trượt biểu tượng cảm xúc ...................................................................... 19
2.4.3.3. Đề cập thương hiệu .......................................................................................... 20
PHẦN 3. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA VIỆC ÁP DỤNG SOCIAL MEDIA VÀO
MARKETING RESEARCH ...................................................................................... 23
3.1. Ưu điểm ................................................................................................................. 23
3.1.1. Thông tin được thu thập dễ dàng và tiết kiệm thời gian ..................................... 23
3.1.2. Chi phí thấp ......................................................................................................... 23
3.1.3. Dễ tìm kiếm khách hàng mục tiêu ...................................................................... 23
3.1.4. Cung cấp cơng cụ phục vụ cho việc phân tích số liệu ........................................ 24
3.1.5. Khám phá được nhiều khía cạnh khác của khách hàng ...................................... 24
3.2. Nhược điểm........................................................................................................... 24
3.2.1. Thông tin sai lệch ................................................................................................ 24
3.2.2. Không nhất quán ................................................................................................. 24
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1
SOCIAL MEDIA
TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI
1.1. Định nghĩa Social Media
Phương tiện truyền thông xã hội (Social Media) là các ứng dụng hoặc chương
trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới
hoặc chia sẻ thơng tin, ý tưởng, lợi ích nghề nghiệp và các nội dung khác thông qua các
thiết bị công nghệ và mạng máy tính.
1.2. Phân loại Social Media


Hình 1.1. Sơ đồ bốn nhóm Social Media chính
Social media có thể chia thành 4 nhóm chính
- Social community: phát triển các mạng lưới quan hệ và gắn kết những người có
cùng mối quan tâm và sở thích, có tính tương tác đa chiều, người dùng có thể kết nối,
trị chuyện và chia sẻ thông tin. Vd: các mạng xã hội như Facebook, Twitter


2
- Social publishing: Đây là các trang website truyền tải và phổ biến nội dung trên
mạng. Có thể kể đến như blog; trang tin tức; microsite; các trang đăng tải tài liệu, nhạc,
video, hình ảnh v.v..
- Social entertainment: chủ yếu dùng để phục vụ người dùng với mục đích vui
chơi, giải trí. Có thể kể đến các trang website chơi game trực tuyến, social game...
- Social commerce: Social Commerce là việc sử dụng các trang web mạng xã hội
như Facebook, Zalo, Instagram... làm phương tiện để quảng bá và bán sản phẩm/dịch
vụ trực tiếp.
1.3. Sự phát triển của Social Media
Báo cáo “Sự phát triển của các ứng dụng xã hội” (Evolution of Social Apps) của
App Annie xem xét các xu hướng sử dụng mạng xã hội đã phát triển trong một thập kỷ
qua. Một số xu hướng nổi bật của social media có thể kể ra như sau, số liệu được lấy tại
thời điểm nửa đầu năm 2021:

Sơ đồ 1.1. Tổng lượt tải về của các ứng dụng mạng xã hội là 74 tỷ lượt


3

Sơ đồ 1.2. Tổng chi tiêu tích lũy cho các ứng dụng mạng xã hội là 22.2 tỷ USD


Sơ đồ 1.3. Thời gian dành cho các ứng dụng xã hội chiếm 44% tổng thời gian
sử dụng thiết bị điện thoại toàn cầu


4

Sơ đồ 1.4. Mức chi tiêu cho các ứng dụng xã hội sẽ tiếp tục tăng với tốc độ
tăng trưởng hàng năm khoảng 29%, dự báo đạt khoảng 78 tỷ USD vào năm 2025.

Hình 1.2. Xếp hạng các ứng dụng dựa trên lượt tải về


5

Hình 1.3. Xếp hạng các ứng dụng dựa trên chi tiêu của người dùng

Hình 1.4. Xếp hạng các ứng dụng dựa trên thời gian sử dụng


6
PHẦN 2
ỨNG DỤNG SOCIAL MEDIA VÀO MARKETING RESEARCH

2.1. Nghiên cứu marketing áp dụng Social Media
Nghiên cứu marketing áp dụng social media là hoạt động thu thập dữ liệu lịch sử
và thời gian thực từ các kênh truyền thông xã hội để hiểu rõ hơn về thị trường mục tiêu.
2.2. Tại sao cần áp dụng Social Media vào Marketing Research?
Thứ nhất, trong thời đại kỷ nguyên số, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư với sự giao thoa của các công nghệ tiên tiến như điện toán đám mây (cloud
computing), Internet vạn vật (IoT-Internet of things), trí tuệ nhân tạo (AI-Artificial

Intelligence), thực tế ảo (AR/VR- Virtual Reality/ Augmented Reality), khai thác dữ
liệu lớn (Big Data), công nghệ di động không dây (wifi), công nghệ tin học lượng tử
(quantum information technology), công nghệ nano (nanotechnology)…Một nhưng
những yếu tố đó đã có những tác động đáng kể đối với hoạt động nghiên cứu
marketing. Các nghiên cứu chính thức, các nhóm nghiên cứu do công ty điều hành
và các cuộc phỏng vấn chuyên sâu vẫn tồn tại và có giá trị. Nhưng khi cuộc sống
ngày càng trở nên kỹ thuật số, cách chúng ta tiến hành nghiên cứu thị trường cũng
thay đổi theo. Giờ đây, thay vì tổ chức các bảng nghiên cứu và các phương pháp thu
thập dữ liệu dựa trên đối tượng truyền thống khác, ngày càng có nhiều cơng ty lựa
chọn sử dụng mạng xã hội để nghiên cứu thị trường nhằm xác định xu hướng xã hội,
người tiêu dùng hoặc thị trường.
Thứ hai, khám phá khách hàng, phương tiện truyền thông xã hội cung cấp nhiều
cách cho phép các công ty khám phá khách hàng mục tiêu của họ. Có nhiều diễn đàn và
cộng đồng trực tuyến được thiết kế đặc biệt cho các phân khúc có chung sở thích, nơi
họ có thể cung cấp thơng tin chi tiết có giá trị về sản phẩm và dịch vụ. Điều này có thể
rất hữu ích cho các nhóm thơng tin chi tiết đang tìm kiếm đối tượng mục tiêu của họ và
biết thêm thơng tin về họ. Ngồi ra, các nhà nghiên cứu có thể tự làm quen với cách mà
các phân đoạn này giao tiếp với nhau và các từ thơng dụng phổ biến được sử dụng trong
số đó có thể được sử dụng để nhắm mục tiêu.


7
Thứ ba, tìm ra xu hướng, số lượng Verbatim (TỪ VIẾT TẮT) không giới hạn
được cung cấp trên phương tiện truyền thơng xã hội cho các nhóm chun sâu là vơ
cùng q giá. Ngồi việc khám phá khách hàng, phương tiện truyền thơng xã hội có thể
được sử dụng để khám phá các xu hướng chính trong những đối tượng đó. Xác định câu
hỏi và tuyển dụng người tham gia thay vì các nhà nghiên cứu có thể quan sát các cuộc
trò chuyện để phát hiện ra các chủ đề chính và các xu hướng tiềm ẩn mà nếu khơng thì
có thể chưa phát hiện ra.
Thứ tư, phân tích đối thủ cạnh tranh, đối với nhiều thương hiệu và tổ chức,

hiểu được những gì đối thủ cạnh tranh của họ đang làm là rất quan trọng. Theo dõi
phương tiện truyền thơng xã hội có thể cho phép các nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về các
chiến dịch, điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh của họ. Phương tiện truyền
thơng xã hội có thể hữu ích trong việc hiển thị cách khách hàng phản ứng với các sản
phẩm và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh, cũng như nhận thức của khách hàng về đối thủ
cạnh tranh.
Thứ năm, ý kiến khách hàng trong thời gian thực, nghiên cứu thị trường
thường được kết hợp với các nhóm có cấu trúc hoặc các cuộc khảo sát được xây dựng
rất cẩn thận giúp xác định những gì khách hàng đang nghĩ và cảm nhận về các sản
phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Ngược lại, phân tích giám sát phương tiện truyền thông xã
hội khác xa với một môi trường được kiểm soát. Với hơn 500 triệu tweet được đăng
mỗi ngày, điều này có nghĩa là liên tục tiếp xúc với các ý kiến không phải trả tiền, dữ
liệu từ một khoảng thời gian cụ thể và các cuộc trò chuyện giữa những người dùng
trong thời gian thực.
2.3. Phương pháp áp dụng Social Media
Để khai thác được các thông tin từ truyền thông xã hội và giúp cho doanh nghiệp
đưa ra các quyết định về một chiến lược marketing nào đó thì sẽ có ba cách tiếp cận
nghiên cứu định tính như sau:
2.3.1. Phân tích nội dung định tính (số lượt thích/ bình luận/ chia sẻ)
Những con số về lượt thích trên các nền tảng xã hội như Facebook, Instagram...
có thể là một thước đo vô nghĩa, nhưng việc đánh giá tỷ lệ tương tác của người tiêu dùng


8
trên phương tiện truyền thơng xã hội đó có thể cho thấy mức độ hấp dẫn của một thông
điệp tiếp thị hoặc sản phẩm đối với khách hàng.
2.3.2. Lắng nghe xã hội
Thu thập phản hồi một cách thụ động từ khách hàng của bạn hoặc theo dõi ý kiến
về thương hiệu hoặc đối thủ cạnh tranh của bạn.
Dưới đây là một số loại thông tin chi tiết mà doanh nghiệp có thể thu thập về

thương hiệu của mình khi sử dụng phương pháp lắng nghe xã hội:
- Tình cảm thương hiệu - hiểu được tình cảm thương hiệu của mình là tích cực
hay tiêu cực, cũng có thể thấy xu hướng tình cảm thương hiệu của bạn đã thay đổi như
thế nào theo thời gian.
- Đề cập thương hiệu - xác định những người đề cập đến thương hiệu của công
ty trên phương tiện truyền thông xã hội và trong bối cảnh nào. Đây cũng là một cách tốt
để tìm những người có ảnh hưởng đã nói về thương hiệu của bạn.
- Hiệu suất Chiến dịch - có thể hiểu các chiến dịch tiếp thị của mình đang hoạt
động như thế nào bằng cách lắng nghe các cuộc trò chuyện liên quan đến chúng và cũng
có thể theo dõi tình cảm thương hiệu trước và sau một chiến dịch để xem chiến dịch đó
hoạt động tốt như thế nào.
- Phản hồi của khách hàng - Lắng nghe trên mạng xã hội là một cách tốt để thu
thập phản hồi trung thực của khách hàng về thương hiệu và sản phẩm của bạn.
2.3.3. Thăm dò ý kiến/ câu hỏi.
Đặt câu hỏi trực tiếp trong nguồn cấp dữ liệu mạng xã hội, khuyến khích người
dùng chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc. Bằng việc này, các nhãn hàng kích thích sự tương tác
người dùng và nhờ đó cũng thu thập được những manh mối về nhận thức và xu hướng
của khách hàng.
Theo state of social report, thì các nền tảng mạng xã hội như Facebook,
Instagram, Twitter được hầu hết các thương hiệu sử dụng. Sau đây là những chiến lược
và chiến thuật để thực hiện nghiên cứu tiếp thị thông qua các phương tiện truyền thông
xã hội.


9
2.4. Ứng dụng Social Media vào Marketing Research của các nền tảng mạng
xã hội
Theo State of Social report, thì các nền tảng mạng xã hội như Facebook,
Instagram, Twitter được hầu hết các thương hiệu sử dụng. Sau đây là những chiến lược
và chiến thuật để thực hiện nghiên cứu tiếp thị thông qua các phương tiện truyền thông

xã hội.
2.4.1. Facebook
Các nền tảng truyền thông xã hội cung cấp cơ hội giàu thơng tin để tiếp cận các
nhóm dân cư đa dạng mà nếu khơng sẽ khó xác định. Đặc biệt, Facebook là người chơi
thống trị nhất trong bối cảnh mạng xã hội.
Khoảng 97% các công ty B2B và B2C sử dụng Facebook, cung cấp bốn cách
chính để thực hiện nghiên cứu định tính đó là: thăm dị ý kiến, các cuộc thi, bài đăng
kêu gọi hành động, đề cập thương hiệu.
2.4.1.1. Thăm dò ý kiến
Trên Facebook, các bài đăng đặt câu hỏi nhận được nhiều lượt thích hơn
bất kỳ loại bài đăng nào khác. Không yêu cầu nhiều thời gian hoặc nỗ lực để tạo
ra một cuộc thăm dò trên Facebook, nhận phản hồi có giá trị và phân tích dữ liệu
của bạn.
Khơng phải mọi cuộc thăm dị đều cần duy trì giọng điệu nghiêm túc của một
nghiên cứu học thuật. Ví dụ: Starbucks đã tạo một cuộc thăm dị về sở thích đặt hàng,
đã tạo ra 2.267 lượt thích và 1.660 lượt bình luận trong 24 phút. (Có một trang Facebook
với 37 triệu người theo dõi khơng có hại gì.)


10

Hình 2.1. Một cuộc thăm dị về sở thích đặt hàng của Starbucks
Nguồn: Internet1
Mặc dù bài đăng đã thành công trong việc tạo ra sự tương tác — một kết quả hữu
ích ngồi nghiên cứu — nó cũng cung cấp manh mối về cách khách hàng của họ nhận
thức về bản thân họ và ngơn ngữ có thể có hoặc có thể khơng cộng hưởng trong một
chiến dịch tiếp thị.
Các cuộc thăm dò trên Facebook vẫn là một lựa chọn cho các tổ chức có lượng
người theo dõi nhỏ hơn. Ví dụ, Nhóm SaaS Growth Hacks chỉ có 12.200 thành viên,
nhưng một cuộc thăm dò ý kiến về sự ưu tiên đối với phần mềm cuộc gọi hội nghị được

tạo ra hơn 100 phản hồi trong vòng chưa đầy một ngày:

1

/>

11

Hình 2.2. Một cuộc thăm dị ý kiến về sự ưu tiên đối với
phần mềm cuộc gọi hội nghị của nhóm SaaS Growth Hacks
Nguồn: Internet2
2.4.1.2. Các cuộc thi
Cơ hội giành được giải thưởng có thể thúc đẩy người hâm mộ cung cấp địa chỉ
email của họ, gửi cho bạn nội dung do người dùng tạo (ví dụ: ảnh, video, lời chứng thực)
hoặc cung cấp phản hồi có giá trị về sản phẩm của bạn.
Hợp tác với Pinkbike, GoPro đã tổ chức cuộc thi “ Best line” với giải thưởng
15.000 đô la. Những người tham gia cuộc thi phải tạo và chỉnh sửa video dựa trên kinh
nghiệm của họ, cung cấp hàng giờ cảnh quay hấp dẫn mà cả hai công ty có thể tiếp thị
như những trải nghiệm chân thực với sản phẩm của họ.

2

/>

12
Chính cảnh quay đó cũng cung cấp thơng tin chi tiết về những người ủng hộ
nhiệt thành nhất của họ là ai, cách họ sử dụng thiết bị và những câu chuyện hấp dẫn
nhất mà khách hàng đã xây dựng về việc sử dụng sản phẩm.

Hình 2.3. Cuộc thi Best Line của GoPro

Nguồn: Facebook3
2.4.1.3. Bài đăng kêu gọi hành động
Để tôn vinh sự ra mắt sản phẩm mới, M&M's đã công bố ba hương vị trong một
bài đăng với lời kêu gọi hành động để yêu cầu những người theo dõi để lại suy nghĩ của
họ trong phần bình luận:

3

ch/cdaj6gQAA3/


13

Hình 2.4. M&M's cơng bố ba hương vị trên trang cá nhân
Nguồn: Facebook4

4

/>

14
Đáng chú ý, M & M's đã thực hiện một cuộc thăm dò đơn giản thành một
câu hỏi mở thay vì chỉ thu thập dữ liệu định lượng, họ đã nhận được hàng nghìn câu trả
lời phản ánh sức mạnh của tình cảm người tiêu dùng và đưa ra các ý tưởng nội dung
mới, chẳng hạn như phát triển một công thức sử dụng jalapeno M & M's cho "quái vật
”Cookie hoặc quảng cáo trò chơi roulette dựa trên M & M:

2.4.1.4. Brand mention ( Đề cập thương hiệu)
Những hiểu biết có giá trị nhất có thể đến từ những người không theo dõi thương
hiệu của bạn. Khoảng 96% những người thảo luận về thương hiệu trực tuyến không theo

dõi hồ sơ của thương hiệu.
Như Kristin Smaby giải thích , khách hàng muốn chia sẻ câu chuyện của họ về
thương hiệu, ngay cả khi cuộc trị chuyện đó là gián tiếp:
Khi khách hàng chia sẻ câu chuyện của họ, họ không chỉ chia sẻ những điểm đau.
Họ thực sự đang dạy bạn cách làm cho sản phẩm, dịch vụ và công việc kinh doanh của
bạn tốt hơn.
Một bài đăng trên Facebook gắn thẻ thương hiệu có thể kích hoạt một đợt phản
hồi liên quan, điều mà ASOS đã trải qua:


15

Hình 2.5. ASO chia sẻ những điều mình đã trải qua
Nguồn: Facebook5
Theo dõi các lượt đề cập đến thương hiệu — phản hồi được thu thập một cách thụ
động — có thể thực hiện được với các cơng cụ giám sát trên mạng xã hội như Mention,
Brandwatch, Meltwater, Digimind Social, Brand24, Radarly và các cơng cụ khác.
Ví dụ như Mention: Mention là một công cụ giám sát trên mạng xã hội giúp tìm
kiếm các đề cập thương hiệu và từ khóa trong thời gian thực. Bạn cũng có thể thiết lập
5

/>

16
cảnh báo hàng ngày và nhận tất cả thông tin từ 24 giờ qua cùng một lúc. Các gói tùy
chỉnh cũng cung cấp cho bạn quyền truy cập vào dữ liệu lịch sử từ tất cả các hoạt động
giám sát truyền thơng xã hội của nó.
Ngồi việc theo dõi thương hiệu theo thời gian thực, Mention cũng có thể theo
dõi đề cập của đối thủ cạnh tranh của bạn và cung cấp thông tin chi tiết về cạnh tranh.
Trong tab Trung tâm thơng tin chi tiết, bạn có thể xem tất cả dữ liệu ở một nơi và tạo

báo cáo tùy chỉnh theo sở thích của mình.
Một tính năng hữu ích khác của cơng cụ này là nó giúp bạn tìm thấy những người
có ảnh hưởng trong ngành mà bạn có thể tiếp cận để hợp tác với thương hiệu. Bạn có
thể tìm thấy những người có ảnh hưởng đã quan tâm đến thị trường ngách của bạn hoặc
đang nói về thương hiệu của bạn và do đó, dễ dàng cộng tác hơn.
2.4.2. Twitter
Với giới hạn 280 ký tự, Twitter là một nguồn nghiên cứu thị trường hiệu quả. Có
hai cách chính để thu thập dữ liệu định tính: Lắng nghe xã hội và thăm dò ý kiến
2.4.2.1. Lắng nghe xã hội
Thơng qua việc theo dõi các cuộc trị chuyện kỹ thuật số, được biết đến như lắng
nghe xã hội, là một phương pháp quan sát hành vi của khách hàng để tìm hiểu về suy
nghĩ của họ về một công ty hoặc sản phẩm.
BellaBrava - một chuỗi nhà hàng Pizza tập trung vào lối sống lành mạnh. Khi công
ty muốn mở một nhà hàng mới ở châu Âu, họ đã tạo một danh sách các từ khóa phản ánh
giá trị của họ như: “nguồn gốc của thực vật”, “rau củ”... và theo dõi những người đang
bàn luận về pizza và các tiệm pizza trên Twitter và các kênh mạng xã hội khác.
Với khoảng 450.000 hồ sơ liên quan, BellaBrava đã khảo sát 10 địa điểm tiềm
năng để mở nhà hàng mới.
2.4.2.2. Thăm dò ý kiến
Các cuộc thăm dò ý kiến trên Twitter có giới hạn thời gian: Chúng sẽ kết thúc từ
5 phút đến 7 ngày sau khi được đăng, tùy thuộc và thời lượng do người tạo đặt. Khi cuộc
thăm dị của bạn kết thúc, kết quả có thể được xem công khai và sẽ in đậm lựa chọn


17
được nhiều hơn. Tất cả những người tham gia đều sẽ nhận được một thơng báo đẩy
chung từ Twitter.
Do đó, các cuộc thăm dị trên Twitter có mục đích kép: Tạo sự tương tác trên
mạng xã hội và đưa ra các nghiên cứu thị trường. Taco Bell sử dụng các cuộc thăm dò
đơn giản trên Twitter để theo dõi sở thích của người hâm mộ.


Hình 2.6. Taco Bell sử dụng các cuộc thăm dò đơn giản trên Twitter
để theo dõi sở thích của người hâm mộ
Nguồn: Twitter6
Tuy nhiên, những người hâm mộ cuồng nhiệt không giới hạn bản thân trong
những lựa chọn này, và họ bắt đầu đề xuất ý tưởng trong phần bình luận. Taco Bell sau
đó đã thử nghiệm một sản phẩm mới dựa trên những bình luận trên Twitter. Tạm dịch:
“Tacobell nên thử làm bánh nacho vị cay”.

6

/>

18
Trong số các trường hợp sử dụng khác mà Twitter nổi bật là các cuộc thăm dò để
thu thập ý kiến về các sự kiện thịnh hành trong thời gian thực:

Hình 2.7. Drybar sử dụng cuộc thăm dị về kiểu tóc sẽ
xuất hiện nhiều nhất tại Emmys
Nguồn: Twitter7
2.4.3. Instagram
Instagram có hơn 1 tỷ người dùng , bao gồm tài khoản cơng ty cho khoảng 25
triệu doanh nghiệp. Có ba phương pháp chính để thu thập dữ liệu thị trường trên
Instagram: Hình dán câu hỏi và cuộc thăm dị, Thanh trượt biểu tượng cảm xúc, Đề cập
thương hiệu.
2.4.3.1. Hình dán câu hỏi
Tính năng Instagram Stories, với nội dung đăng được biến mất trong vòng 24
giờ, đã đạt được 500 triệu người dùng hàng ngày. Vì nội dung này có tuổi thọ ngắn nên
“hiệu ứng FOMO” có thể thúc đẩy người dùng chú ý và thực hiện hành động nhanh hơn.


7

/>

19
Vào tháng 7 năm 2018, Instagram đã thêm nhãn dán câu hỏi - cuộc thăm dò một
câu hỏi cho Câu chuyện. Người dùng khơng chỉ có thể bỏ phiếu mà cịn có thể xem kết
quả theo thời gian thực.
Trong nghiên cứu truyền thơng xã hội của mình, Sephora sử dụng nhãn dán câu
hỏi khuyến khích người theo dõi bỏ phiếu cho các lựa chọn mỹ phẩm và thương hiệu
thông qua Instagram Stories.

Hình 2.8. Sephora sử dụng nhãn dán câu hỏi trong Instagram Stories
Nguồn: Instagram8
2.4.3.2. Thanh trượt biểu tượng cảm xúc
Instagram đã phát hành thanh trượt biểu tượng cảm xúc vào tháng 5 năm 2018,
thêm một tính năng cảm xúc vào phản hồi của người tiêu dùng trên nền tảng. Các bài
đăng có biểu tượng cảm xúc cho tỷ lệ tương tác cao hơn 15%.
ASOS cho phép người theo dõi đánh giá sản phẩm của họ bằng cách sử dụng
thanh trượt biểu tượng cảm xúc, mang lại cho công ty phản hồi phong phú hơn những

8

/>

20
gì họ có thể nhận được từ các cuộc thăm dò nhị phân - thanh trượt gợi ý cường độ ý kiến
tương đối.
Đối với các thương hiệu triển khai cuộc thăm dò, thao tác vuốt lên sẽ cung cấp
danh sách những người tham gia và câu trả lời của họ, cùng với câu trả lời trung bình:


Hình 2.9. ASOS sử dụng thanh trượt biểu tượng cảm xúc trên Instagram Stories
Nguồn: Instagram9
2.4.3.3. Đề cập thương hiệu
Giống như tất cả các công ty lớn, Whole Foods liên tục quản lý một loạt khách
hàng hài lịng và khơng hài lịng trên Instagram - đơi khi trong cùng một bài đăng. Khơng
có gì ngạc nhiên khi những khách hàng khơng hài lịng nhanh chóng phàn nàn về trải
nghiệm của họ:

9

/>

21

Hình 2.10. Whole Foods đăng bài về khách hàng hài lịng và
khơng hài lịng trên Instagram
Nguồn: Instagram10
Nếu bạn khơng phải là một thương hiệu lớn, các chiến dịch từ người ảnh hưởng
(Influencer Campaigns) có thể tạo ra các đề cập đến thương hiệu để nghiên cứu thị
trường. Việc tích cực hỏi về các feedbacks như một phần của chiến dịch từ người có ảnh
hưởng làm tăng giá trị của khoản đầu tư này, bạn nhận nghiên cứu được xu hướng và
nhận được lượng phản hồi của người tiêu dùng.
Mặc dù “tiếp thị từ người có tầm ảnh hưởng” có vẻ viển vơng, nhưng nó sẽ khơng
biến mất: Giá trị thị trường của người có tầm ảnh hưởng trên Instagram trên tồn thế
giới ước tính là 2,38 tỷ đơ la vào năm 2019; Instagram được sử dụng 79% trong tất cả
các chiến dịch của người có tầm ảnh hưởng và 67% nhà tiếp thị có kế hoạch tăng ngân
sách tiếp thị người có tầm ảnh hưởng trong 12 tháng tới, đặc biệt là trên Instagram.

10


/>

×