Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Báo cáo thực tập phân tích thiết kế hệ thống quản lý mua sắm văn phòng phẩm tập trung – gvpp sacombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 43 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý mua sắm Văn phòng
phẩm tập trung – gVPP_Sacombank

Công ty thực tập: Công ty TNHH Phần mềm Hoàn Cầu - GSOFT
Lớp: SE501.N21.PMCL
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Hoàng – 19521540

TP. Hồ Chí Minh, ngày 2 tháng 7 năm 2023


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

NHẬN XÉT
(Của giảng viên)

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................


............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
........................................................................................................................

1


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Báo cáo này là sự tổng hợp những kiến thức đã học tập được trong hai tháng thực
tập vừa qua, từ ngày 3/10/2022 đến hết ngày 30/12/2022 tại Công ty TNHH Phần mềm
Hoàn Cầu - GSOFT. Qua thời gian thực tập tại công ty, em cảm thấy mình trau dồi được
nhiều kiến thức mới và kỹ năng thực tiễn, trong đó có các phương pháp phân tích yêu cầu
và phân tích vấn đề thông qua các dự án thực tế mà em được tham gia cùng nhóm
Business Analysis. Thực tập ở q cơng ty là một cơ hội tốt cho các bạn sinh viên năm 3,
năm 4 sắp ra trường được tham gia vào các dự án thực tế, sử dụng các phương pháp và
công nghệ mỗi ngày càng hiện đại và hoàn thiện mà các doanh nghiệp hiện nay đang cần
tới. Những kiến thức, kinh nghiệm này sẽ là hành trang cho em để làm việc tại các doanh

nghiệp sau khi ra trường.

2


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin để
trau dồi kiến thức và kỹ năng, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ q
thầy cơ, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến trường
và quý thầy cô khoa Công nghệ Phần mềm đã truyền đạt vốn kiến thức làm nền tảng cho
em trong quá trình thực tập.
Qua đây, em cũng xin trân trọng cảm ơn Công ty TNHH Phần mềm Hoàn Cầu GSOFT đã tạo điều kiện cho em có cơ hội tham gia thực tập tại quý công ty.
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Phần Mềm Hoàn Cầu - GSOFT, tuy
chỉ hơn 3 tháng nhưng em đã được trang bị những kỹ năng mềm, nâng cao và hoàn thiện
kiến thức chuyên môn thông qua các kiến thức và phương pháp mới sử dụng cho lĩnh vực
Business Analysis cùng việc tiếp xúc dự án thực tế mà công ty đã và đang thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn ông Phan Trung Hiếu – Tổng giám đốc công ty
GSOFT, anh Võ Minh Hùng – Trưởng phòng Đảm bảo Chất lượng và các anh chị trong
công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình cho em trong quá trình thực tập. Những
kiến thức và kinh nghiệm trong suốt thời gian ở đây đã giúp em hoàn thiện dần kỹ năng
và góc nhìn thực tế về phân tích và quản lý quy trình doanh nghiệp (Business Analysis và
Business Process Management). Tuy nhiên, do kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế, bài
báo cáo khơng tránh khỏi những saii sót. Chính vì vậy, em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của thầy, cơ để em hoàn thiện bản thân tốt hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc thầy cô và các anh chị tại GSOFT lời chúc sức khỏe,
hạnh phúc và thành công trong công việc.

Nguyễn Việt Hoàng
TP. Hồ Chí Minh, ngày 2 tháng 7 năm 2023

3


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
VIỆT NAM (ONLINECRM)
6
I.

Giới thiệu chung về công ty

II. Lĩnh vực hoạt động

7
7

III. Đối tác của công ty
8
1. GoBranding.........................................................................................................8
2. AWS.................................................................................................................... 9
3. Brother................................................................................................................. 9
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG TÌM HIỂU
I.

1.
2.

10

Kiến thức về AMS
10
Tổng quan về AMS............................................................................................10
Lợi ích của AMS...............................................................................................11

II. Mơ hình BPM – Workflow
13
1. Tổng quan về BPM – Business Process Management.......................................13
2. Quy trình BPM..................................................................................................13
3. Các phần tử mơ hình hóa cơ bản BPMN...........................................................13
III. Nền tảng gAMSPro
15
1. Tổng quan về gAMSPro....................................................................................15
2. Lợi ích của gAMSPro........................................................................................16
IV. Tìm hiểu và sử dụng cơng cụ Visio

17

V. Tìm hiểu và sử dụng cơng cụ Microsoft Teams

18

VI. Tìm hiểu và sử dụng cơng cụ draw.io

19


VII. Tìm hiểu và sử dụng cơng cụ Balsamiq

20

VIII.Tìm hiểu và sử dụng cơng cụ Figma
20
1. Figma là gì?.......................................................................................................20
2. Lịch sử............................................................................................................... 20
3. Lợi ích...............................................................................................................20
CHƯƠNG 3: TĨM TẮT Q TRÌNH THỰC TẬP
I.

21

Giới thiệu nhóm dự án và u cầu cơng việc
21
1. Nhóm dự án.......................................................................................................21
2. u cầu cơng việc.............................................................................................22

II. Lịch thực tập chính:

24

III. Bảng cơng việc thực hiện mỗi tuần

25

CHƯƠNG 4: MÔ TẢ CHI TIẾT CÔNG VIỆC DỰ ÁN gVPP_Sacombank


28
4


Nguyễn Việt Hoàng

I.

Thông tin chung

Thực tập tốt nghiệp

28

II. Sơ đồ Use-case và một số luồng chức năng của hệ thống gVPP_Sacombank.
29
1. Sơ đồ Use-case..................................................................................................29
2. Một số sơ đồ luồng............................................................................................30
III. Một số giao diện của gVPP_Sacombank
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP
I.

Kết quả thu được

32
36
36

II. Các điểm yếu của bản thân


36

III. Quy trình cơng việc và các hoạt động trong tương lai

36

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

37

5


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Logo GSOFT
Hình 2: Logo Cơng ty GoBranding
Hình 3: AWS
Hình 4: Cơng ty Brother
Hình 5: Mơ hình hoàn chỉnh của AMS
Hình 6: Các modules chính của gAMSPro
Hình 7: Giao diện vẽ workflow của Visio
Hình 8: Giao diện chính của Microsoft Teams
Hình 9: Giao diện chọn mục lưu trữ của Draw.io
Hình 10: Giao diện chính của Draw.io
Hình 11: Routine
Hình 12: Sơ đồ Use-case hệ thống gVPP_Sacombank phiên bản v0.1

Hình 13: Một số sơ đồ luồng sơ bộ của một vài chức năng
Hình 14: Sơ đồ luồng và trạng thái của phiếu đăng ký
Hình 15: Giao diện Phiếu đăng ký tại P. HCQT
Hình 16: Giao diện giỏ hàng tại P.HCQT
Hình 17: Giao diện Quản lý Thời gian đăng ký
Hình 18: Giao diện Thêm mới Thời gian đăng ký
Hình 19: Giao diện Quản lý Đơn vị cung cấp
Hình 20: Giao diện Bảng tổng hợp số lượng thực tế
Hình 21: Giao diện Quản lý Đơn vị
Hình 22: Giao diện Quản lý danh mục

7
8
9
9
11
15
17
18
19
19
23
29
30
31
32
32
33
33
34

34
35
35

6


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH
HÀNG VIỆT NAM (ONLINECRM)
I.

Giới thiệu chung về công ty



Tên công ty: Công ty TNHH Phần mềm Hoàn Cầu



Tên thương hiệu: GSOFT



Website: />



Logo công ty GSOFT

Hình 1: Logo GSOFT



Điện thoại: 0913 509 979



Ngày thành lập: Năm 2007



Trụ sở cơng ty
● Địa chỉ: Tịa nhà GSOFT, 235 Lý Thường Kiệt, Phường 6, Quận Tân Bình, Tp.
HCM.

● Điện thoại: 08 999 09179
● Email:
7


Nguyễn Việt Hoàng

II.


Thực tập tốt nghiệp


Lĩnh vực hoạt động
Tư vấn, sản xuất và cung cấp các giải pháp phần mềm quản lý chuyên sâu theo
ngành bao gồm:
● Phần mềm quản lý Hàng hóa
● Phần mềm quản lý Tài sản
● Phần mềm quản lý Cơng trình xây dựng
● Phần mềm quản lý Nhà cung cấp
● Phần mềm quản lý Kho vật tư – vật liệu
● Phần mềm quản lý Bất động sản
● Phần mềm quản lý Kế hoạch mua sắm
● Phần mềm quản lý Đội xe gFMS
● Phần mềm quản lý Thanh quyết toán – tạm ứng
● Phần mềm quản lý Đấu thầu – mua sắm gPMS
● Phần mềm quản lý Tịa nhà gBMS
● Phần mềm quản lý Cổng thơng tin – Portal

8


Nguyễn Việt Hoàng

III.

Thực tập tốt nghiệp

Đối tác của công ty

1. GoBranding
Công ty CP Global Online Branding (GOBRANDING) là công ty có vốn đầu tư
Nhật Bản, hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ phát triển thương hiệu số

(Digital Branding).
Đội ngũ lãnh đạo của GOBRANDING là các chuyên gia tại Nhật Bản và Việt
Nam, cùng có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, cung cấp dịch vụ trực
tuyến, đặc biệt là Dịch vụ SEO.
Các chuyên gia Nhật Bản am hiểu sâu sắc những kỹ thuật công nghệ được áp dụng
cho thị trường có sức cạnh tranh khủng khiếp của nước Nhật. Trong khi đó,
chuyên gia Việt Nam nắm rõ tâm lý và xu hướng người dùng trực tuyến của nước
mình. Với sự kết hợp này, GOBRANDING hoàn toàn có khả năng cung cấp cho
khách giải pháp phù hợp nhất để mở rộng thị trường, gia tăng nguồn thu cho mọi
doanh nghiệp Việt Nam.

Hình 2: Logo Cơng ty GoBranding

2. AWS
Amazon Web Services (AWS) là nền tảng đám mây toàn diện và được sử dụng
rộng rãi nhất, cung cấp trên 200 dịch vụ đầy đủ tính năng từ các trung tâm dữ liệu
trên toàn thế giới. Hàng triệu khách hàng—bao gồm các công ty khởi nghiệp tăng
trưởng nhanh nhất, các tập đoàn lớn nhất cũng như các cơ quan hàng đầu của
chính phủ—đều tin tưởng vào AWS để giảm chi phí, trở nên linh hoạt hơn và đổi
mới nhanh hơn.

Hình 3: AWS
9


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

3. Brother

Hơn một thế kỷ qua, Brother được công nhận là một nhãn hiệu với những sản
phẩm có tính đột phá và đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng. Được thành
lập từ năm 1908 tại Nhật Bản, đến nay Brother đã có 17 nhà máy, 52 công ty hoạt
động ở 44 quốc gia trong nhiều khu vực khác nhau. Brother hiện nay là nhãn hiệu
hàng đầu cung cấp các sản phẩm chất lượng cao cho thị trường in ấn, in nhãn và
may thêu. Sản phẩm chính bao gồm: máy in, máy đa chức năng, máy fax, máy
scan, máy in nhãn, máy may cơng nghiệp và máy may gia đình. Một nhãn hiệu
đáng tin cậy trên toàn thế giới với phương châm “khách hàng là trên hết”, Brother
vẫn đang tiếp tục đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với những giải pháp tối ưu
nhất.

Hình 4: Cơng ty Brother

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG TÌM HIỂU

I.

Kiến thức về AMS

1. Tổng quan về AMS


AMS là viết tắt của Asset Management Software – Phần mềm quản lý tài sản.



Phần mềm quản lý tài sản là một loại phần mềm được thiết kế để giúp tổ chức
hoặc doanh nghiệp quản lý và theo dõi các tài sản của mình một cách hiệu quả.
Đây là một cơng cụ hỗ trợ trong việc quản lý toàn bộ quá trình từ việc ghi nhận
10



Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

thông tin về tài sản, theo dõi vị trí và trạng thái của chúng, quản lý di chuyển, bảo
trì và sửa chữa, tính tốn giá trị và khấu hao, đến việc tạo báo cáo và phân tích dữ
liệu liên quan đến tài sản.


Phần mềm quản lý tài sản cung cấp các tính năng như cơ sở dữ liệu tài sản, giao
diện người dùng thân thiện, quản lý thông tin chi tiết về tài sản (như mã số, mơ tả,
ngày mua, giá trị, vị trí, trạng thái), theo dõi lịch sử di chuyển và bảo trì, tạo báo
cáo và cảnh báo, tích hợp với hệ thống khác, và thậm chí có thể kết hợp cơng nghệ
như mã vạch, mã QR, IoT (Internet of Things) để quản lý tài sản một cách chính
xác và thuận tiện.



AMS giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng quản lý vòng đời của một hoặc nhiều tài
sản cố định cũng như công cụ lao động.

11


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp


Hình 5: Mơ hình hoàn chỉnh của AMS

2. Lợi ích của AMS


Về mặt quản trị:
● Cải thiện việc ra quyết định: Cung cấp dữ liệu toàn cảnh làm cơ sở ra quyết
định đầu tư tài sản, cân bằng hiệu quả giữa chi phí, rủi ro, cơ hội và hiệu
suất hoạt động.

12


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

● Tăng chỉ số ROA: Giảm tổng chi phí sở hữu (TCO), giảm chi phí MRO,
tăng tính khả dụng của tài sản, tối ưu hiệu suất và giá trị tạo ra của tài sản.
● Nâng cao sự phát triển bền vững của tổ chức: Quản lý hiệu quả ngắn hạn và
dài hạn, chi tiêu và hiệu suất tài sản có thể giúp cải thiện tính bền vững của
hoạt động và tổ chức.
● Quản trị rủi ro: Giảm tổn thất tài chính, cải thiện an toàn lao động, lợi thế
thương mại và danh tiếng, giảm thiểu tác động đến môi trường và xã hội,
trách nhiệm pháp lý nhờ quản lý tài sản hiệu quả.


Về mặt quản lý:
● Thông tin: Thông tin tài sản trước và sau khi hình thành tài sản được kế
thừa đầy đủ giữa các ban bộ phận với nhau.

● Dữ liệu: Dữ liệu liên quan đến tài sản giữa các bộ phận đồng bộ với nhau,
đúng với thực tế.
● Quy trình: Chuẩn hóa quy trình tổng thể quản lý tất cả các vấn đề liên quan
đến tài sản từ ngân sách, kế hoạch đầu tư mua sắm, thực hiện đầu tư mua
sắm - khai thác - quản lý sử dụng tài sản cả lượng, trị và trạng thái.
● Chủ động: Luôn chủ động trong công tác đảm bảo cung ứng, cấp phát kịp
thời TSCĐ, CCLĐ đáp ứng tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
từng cá nhân và đơn vị để đạt hiệu quả năng suất cao nhất.

13


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

II. Mơ hình BPM – Workflow
1. Tổng quan về BPM – Business Process Management


BPM viết tắt của Business Process Management, có nghĩa là: Quản lý quy trình
nghiệp vụ doanh nghiệp



BPM là cách tiếp cận để quản lý, áp dụng giải pháp phần mềm, giúp kiểm sốt
toàn bộ quy trình kinh doanh, kịp thời phát hiện điểm bất cập và nhanh chóng sửa
chữa, cải tiến năng suất, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.




BPM không phải là sản phẩm công nghệ



Bước đầu thành công của BPM yêu cầu sự liên kết chặt chẽ giữa hoạt động kinh
doanh (Business Operation) và công nghệ (Technologists).



BPM thúc đẩy kinh doanh nhanh chóng, giảm rủi ro, tiết kiệm tiền, thời gian và
nhân lực bằng cách loại bỏ các bước không cần thiết, tiến tới tự động hóa quy trình


2. Quy trình BPM


Giai đoạn 1: Khám phá (Discovery phase) - tập trung phân tích, kết hợp ghi chép,
tổng hợp để hiểu được trạng thái hiện tại của quy trình kinh doanh.



Giai đoạn 2: Mơ hình hóa (Modeling) - thiết kế, xây dựng mơ hình hóa quy trình
giao diện người dùng, dữ liệu.



Giai đoạn 3: Thực thi (Execute) - trình bày những thứ đã làm, đồng thời liên tục
tương tác với các bên liên quan (stackholder) để lấy ý kiến phản hồi (feed back) và
sửa đổi liên tục để hoàn thiện dự án đến mức chuẩn với thực tế nhất có thể.




Giai đoạn 4: Cải tiến quy trình (Process improvement) - dù đã hoàn thành thì hệ
thống nào cũng cần bảo trì, nâng cấp, tương tự vậy BPM yêu cầu các báo cáo về
14


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

quá trình hoạt động tương ứng vớ thời gian thực, lưu lại lịch sử báo cáo,… để
phục vụ bước dự đoán xu hướng của chuyên gia hoặc các quyết định mang tính vĩ
mơ, định hướng của ban lãnh đạo công ty.
3. Các phần tử mô hình hóa cơ bản BPMN


BPMN là viết tắt của Business Process Model and Notation: Mơ hình quy trình
nghiệp vụ và ký hiệu



Các phần tử BPM được chia thành 5 loại cơ bản sau
● Các đối tượng luồng (Flow Objects): là các phần tử đồ họa chính định nghĩa
hành vi của một Quy trình nghiệp vụ. Có ba đối tượng luồng gồm Sự kiện
(Event); Hoạt động (Activity); Cổng (Gateway).
● Dữ liệu (Data): được biểu diễn với bốn phần tử là Đối tượng dữ liệu (Data
Object); Đầu vào (Data Input); Đầu ra (Data Output); Kho dữ liệu (Data
Store).

● Đối tượng kết nối (Connecting Object): Có bốn cách kết nối các Đối tượng
luồng với nhau hoặc với thông tin khác, cụ thể gồm: Luồng tuần tự
(Sequence Flow); Luồng thông điệp (Message Flow); Liên kết (Association);
Liên kết dữ liệu (Data Association).
● Swimlanes: có hai cách thức để nhóm các phần tử mơ hình hóa chính thơng
qua Swimlanes là Pool và Lane, trong đó, Pool là biểu diễn đồ họa của một
Thành phần tham gia cịn Lane là một phân vùng thuộc một Process (đơi khi
thuộc một Pool).

15


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

III. Nền tảng gAMSPro
1. Tổng quan về gAMSPro


gAMSPro gồm có 14 modules chính:

● Quản lý hàng hóa
● Quản lý nhà cung cấp
● Quản lý kế hoạch mua sắm
● Quản lý mua sắm
● Quản lý tạm ứng thanh quyết toán
● Quản lý tài sản cố định - công cụ lao động
● Quản lý thanh lý tài sản
● Quản lý phương tiện vận tải

● Quản lý bất động sản
● Quản lý cơng trình xây dựng cơ bản
● Quản lý khai thác cho thuê tòa nhà
● Quản lý kho vật liệu
● Quản lý thông tin tổ chức
16


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

● Quản trị hệ thống

Hình 6: Các modules chính của gAMSPro



Quản trị viên khi sử dụng gAMSPro có thể linh hoạt kích hoạt hoặc vơ hiệu quá
các module để phù hợp với nghiệp vụ của doanh nghiệp hoặc có thể đưa ra yêu
cầu ngay từ pha phân tích để có thể tối ưu về mặt module của ứng dụng.

2. Lợi ích của gAMSPro






Quản lý tài sản hiệu quả: gAMSPro giúp tổ chức nắm bắt và quản lý thông tin chi

tiết về tài sản, từ mã số, mơ tả, giá trị, vị trí đến trạng thái và lịch sử sử dụng. Điều
này giúp tái sử dụng tài sản hiện có một cách hiệu quả, tăng cường kiểm sốt và
giảm thiểu việc mất mát hoặc lãng phí.
Tối ưu hóa bảo trì và sửa chữa: gAMSPro cung cấp tính năng quản lý bảo trì và
sửa chữa tài sản. Tổ chức có thể lên kế hoạch, theo dõi và thực hiện các hoạt động
bảo trì định kỳ, từ việc kiểm tra, bảo dưỡng đến sửa chữa. Điều này giúp nâng cao
hiệu suất hoạt động, giảm thiểu sự cố và tăng tuổi thọ của tài sản.
Theo dõi vị trí và di chuyển: gAMSPro cho phép ghi nhận và theo dõi vị trí của tài
sản. Điều này giúp tổ chức biết chính xác vị trí của mỗi tài sản và giảm thiểu mất
mát hoặc lãng phí do tài sản khơng được theo dõi.



Tối ưu hóa sử dụng tài sản: gAMSPro giúp tổ chức theo dõi sử dụng tài sản, đảm
bảo rằng tài sản được sử dụng một cách hiệu quả và tối ưu hóa khả năng sử dụng.
17


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

Điều này có thể giúp giảm thiểu việc mua sắm không cần thiết và tăng cường khả
năng đáp ứng nhu cầu nội bộ.




Báo cáo và phân tích thơng tin: gAMSPro cung cấp các cơng cụ tạo báo cáo và
phân tích dữ liệu tài sản. Điều này giúp tổ chức có cái nhìn toàn diện về tài sản, từ

quy mô, giá trị đến trạng thái và hiệu suất. Báo cáo và phân tích này hỗ trợ quyết
định chiến lược và tối ưu hóa quy trình làm việc.
Tuân thủ và phù hợp: gAMSPro giúp tổ chức tuân thủ các quy định và quy tắc
pháp lý liên quan đến quản lý tài sản. Nó giúp theo dõi các vấn đề pháp lý, bảo
đảm tuân thủ và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

18


Nguyễn Việt Hoàng

Thực tập tốt nghiệp

IV. Tìm hiểu và sử dụng cơng cụ Visio


Visio là một chương trình vẽ sơ đồ thơng minh, được tích hợp vào bộ chương trình
Microsoft Office từ phiên bản 2003.



MS Visio cho phép bạn thể hiện bản vẽ một cách trực quan. Hơn nữa, nó cịn cung
cấp nhiều đặc tính khiến cho sơ đồ của bạn ý nghĩa hơn, linh động hơn và phù hợp
hơn với nhu cầu của bạn.



Ngoài ra, bạn có thể sao chép bản vẽ của mình qua các phần mềm khác (như : MS.
Word, MS.Excel,...) để tiện sử dụng cho công việc của bạn.




Có nhiều phiên bản của Visio khác nhau tùy theo nhu cầu.

19



×