Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH
CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TAM ĐẢO
TỈNH VĨNH PHÚC

Hà Nội, 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CỦA
CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Lớp

: Quản lý công 61

Ngành


: Quản lý công

Mã sinh viên

: 11191771

Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS. Lê Thị Anh Vân

Hà Nội, 2022


LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan cơng trình nghiên cứu khoa học với đề tài: “Quản lý thu
thuế đối với hộ kinh doanh của Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo, tỉnh Vĩnh
Phúc” do chính em thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Thị Anh Vân.
Các dữ liệu thông tin, tài liệu tham khảo và nguồn số liệu được sử dụng trong
chun đề có nguồn trích dẫn trung thực và hợp pháp, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Hà Nội,ngày 28 tháng 11 năm 2022
Tác giả

Nguyễn Thị Hồng Hạnh


LỜI CẢM ƠN
Trải qua quá trình thực tập đến nay, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập
tốt nghiệp của mình. Để có được kết quả đó, ngồi sự nỗ lực của bản thân, em đã

nhận được khơng ít sự quan tâm của thầy cô cũng như sự giúp đỡ của các cá nhân
và tập thể.
Đầu tiên, em kính gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo tại trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, đặc biệt là các thầy, cô giáo trong Khoa Khoa học quản
lý đã luôn giúp đỡ và dìu dắt sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu tại
trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo – PGS.TS. Lê Thị Anh Vân
đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn cho em trong quá trình thực
tập và viết chun đề thực tập cũng như ln động viên, khích lệ tinh thần để
em có thể hồn thành chun đề tốt nhất. Đồng thời, em cũng xin chân thành
cảm ơn đến tập thể cán bộ Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc đã
cho em cơ hội được tham gia thực tập và học hỏi tại đây. Nhờ vậy, em cũng có
được nguồn thơng tin và dữ liệu đáng tin cậy nhất cho bài chuyên đề của mình.
Chuyên đề được hồn thành là thành quả khơng chỉ của riêng em mà còn là của
tất cả mọi người xung quanh đã giúp đỡ thực hiện trong thời gian vừa rồi. Cuối
cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tinh thần em
trong suốt q trình học tập và hồn thành Chun đề thực tập tốt nghiệp.

Tác giả chuyên đề

Nguyễn Thị Hồng Hạnh


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH CỦA CHI CỤC THUẾ .......................................................................4
1.1. Thuế đối với hộ kinh doanh .......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh ................................................ 4
1.1.2. Thuế và phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh ........................ 5
1.2. Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế ....................................8

1.2.1. Khái niệm quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế ... 8
1.2.2. Mục tiêu quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế ...... 9
1.2.3. Nguyên tắc quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế 10
1.2.4. Nội dung quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế ... 12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý thu thuế đối hộ kinh doanh
của chi cục thuế .................................................................................................................19
1.3.1. Nhân tố thuộc chi cục thuế ................................................................. 19
1.3.2. Nhân tố thuộc về hộ kinh doanh ......................................................... 21
1.3.3. Nhân tố khác thuộc mơi trường bên ngồi chi cục thuế ..................... 22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TAM ĐẢO TỈNH VĨNH
PHÚC..................................................................................................................................24
2.1. Khái quát chung về Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo .........................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành của Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo ................... 24
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo ............... 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo ............ 25
2.2. Thực trạng số hộ kinh doanh nộp thuế tại Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo .26
2.2.1 Hộ kinh doanh trên địa bàn khu vực .................................................... 26
2.2.2. Thực trạng thu thuế từ các hộ kinh doanh trên địa bàn khu vực Tam
Đảo ................................................................................................................ 28


2.3. Thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh tại Chi cục Thuế .............30
2.3.1. Thực trạng tuyên truyền và hỗ trợ các hộ kinh doanh ........................ 30
2.3.2. Thực trạng quản lý đăng ký thuế ........................................................ 32
2.3.3. Thực trạng tổ chức điều tra doanh thu thực tế của hộ kinh doanh ..... 34
2.3.4. Thực trạng lập bộ, tính thuế đối với hộ kinh doanh ........................... 36
2.3.5. Thực trạng quản lý nộp thuế, nợ thuế và cưỡng chế thuế đối với hộ
kinh doanh .................................................................................................... 38
2.3.6. Thực trạng quản lý miễn, giảm thuế đối với hộ kinh doanh............... 40

2.3.7. Thực trạng xử lý vi phạm hành chính về thuế .................................... 42
2.4. Đánh giá hoạt động quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh tại Chi cục Thuế
khu vựa Tam Đảo .............................................................................................................43
2.4.1. Đánh giá thực hiện mục tiêu trong quản lý thu thuế đối với hộ kinh
doanh tại Chi cục thuế khu vực Tam Đảo .................................................... 43
2.4.2. Những điểm mạnh trong quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh tại
Chi cục thuế khu vực Tam Đảo .................................................................... 47
2.4.3. Những điểm yếu trong quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh tại Chi
cục thuế khu vực Tam Đảo ........................................................................... 48
2.4.4. Nguyên nhân của những điểm yếu trong quản lý thu thuế đối với hộ
kinh doanh tại Chi cục thuế khu vực Tam Đảo ............................................ 50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TAM ĐẢO
TỈNH VĨNH PHÚC .........................................................................................................52
3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh tại Chi cục
Thuế khu vực Tam Đảo đến năm 2022.........................................................................52
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh tại Chi
cục Thuế huyện khu vực Tam Đảo...............................................................................52
3.2.1. Giải pháp tuyên truyền và hỗ trợ ........................................................ 52
3.2.2. Giải pháp quản lý đăng ký thuế ............................................................ 53


3.2.3. Giải pháp điều tra doanh thu thực tế của hộ kinh doanh .............. 54
3.2.4. Giải pháp lập bộ, tính thuế đối với hộ kinh doanh ............................. 54
3.2.5. Giải pháp quản lý nộp thuế, nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế đối với hộ
kinh doanh..................................................................................................... 55
3.2.6. Giải pháp quản lý miễn, giảm thuế đối với hộ kinh doanh ................ 56
3.2.7. Giải pháp xử lý vi phạm hành chính thuế ........................................... 56
KẾT LUẬN .......................................................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................63



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1.

LXP

: Liên xã phường

2.

GTGT

: Thuế giá trị gia tăng

3.

HKD

: Hộ kinh doanh

4.

TNCN

: Thuế thu nhập cá nhân


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT


Bảng

Nội dung

Số trang

1

Bảng 1.1

Quy định về thuế mơn bài dành cho hộ kinh doanh

6

2

Bảng 1.2

Tiêu chí phản ảnh mục tiêu quản lý thu thuế đối với

6

hộ kinh doanh của Chi cục Thuế
3

Bảng 1.3

Tiêu chí phản ảnh mục tiêu quản lý thu thuế đối với


10

hộ kinh doanh của Chi cục Thuế
4

Bảng 2.1

Thống kê về số lượng cán bộ công chức tại Chi cục

26

Thuế khu vực Tam Đảo trong giai đoạn 2019- 2021
5

Bảng 2.2

Thống kê về số hộ kinh doanh trong khu vực quản

27

lý của Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo
6

Bảng 2.3

Thống kê số hộ kinh doanh theo từng nghành nghề

28

trong khu vực quản lý của Chi cục thuế khu vực

Tam Đảo
7

Bảng 2.4

Kết quả thu thuế từ hộ kinh doanh của Chi cục thuế

29

khu vực Tam Đảo giai đoạn 2019 – 2021
8

Bảng 2.5

Tổng hợp số thuế đã thu của hộ kinh doanh do chi

30

cục thuế khu vực Tam Đảo quản lý giai đoạn 20192021
9

Bảng 2.6

Kế hoạch tuyên truyền hỗ trợ hộ kinh doanh của chi

31

cục thuế khu vực Tam Đảo
10


Bảng 2.7

Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ

32

đối với hộ kinh doanh tại Chi cục Thuế khu vực
Tam Đảo
11

Bảng 2.8

Kế hoạch điều tra doanh thu thực tế

34


12

Bảng 2.9

Kết quả việc thực hiện điều tra doanh thu thực tế

35

đối với hộ kinh doanh tại Chi cục thuế khu vực Tam
Đảo
13

Bảng 2.10


Các hộ kinh doanh theo sổ bộ Thuế của Chi cục

36

Thuế khu vực Tam Đảo
14

Bảng 2.11

Thực trạng quản lý thu nộp thuế đối với hộ kinh

37

doanh theo từng ngành nghề của Chi cục Thuế khu
vực Tam Đảo
15

Bảng 2.12

Thống kê nợ thuế đối với HKD của Chi cục thuế

38

khu vực Tam Đảo
16

Bảng 2.13

Kết quả quản lý miễn, giảm thuế đối với HKD


41

của Chi cục thuế khu vực Tam Đảo
17

Bảng 2.14

Thực trạng xử lý vi phạm hành chính về thuế đối

42

với hộ kinh doanh
18

Bảng 2.15

Số thu thuế từ hộ kinh doanh của Chi cục Thuế khu

43

vực Tam Đảo trên dự toán pháp lệnh được giao
19

Bảng 2.16

Tốc độ tăng trưởng số thu thuế đối với hộ kinh

44


doanh của Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo
20

Bảng 2.17

Số HKD nợ thuế tại Chi cục Thuế khu vực Tam

45

Đảo
21

Bảng 2.18

Tỷ lệ số tiền nợ thuế của hộ kinh doanh tại Chi cục

45

thuế khu vực Tam Đảo
22

Bảng 2.19

Tỷ lệ nợ thuế năm trước của hộ kinh doanh tại Chi

46

cục thuế khu vực Tam Đảo thu được trong năm
Bảng 2.20


Tỷ lệ hộ kinh doanh bị xử lý vi phạm hành chính

47


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
STT

Tên

1

Hình 1.1

Nội dung
Các hoạt động quản lý thu thuế đối với hộ

Số trang
12

kinh doanh của chi cục thuế
2

Hình 1.2

Quy trình quản lý đăng ký thuế của hộ kinh

14

doanh tại chi cục thuế

3

Hình 1.3

Quy trình điều tra doanh thu thực tế của hộ

16

kinh doanh tại chi cục Thuế
4

Hình 1.4

Quy trình miễn, giảm thuế đối với hộ kinh

18

doanh
5

Hình 1.5

Quy trình xử phạt vi phạm hành chính

19

6

Hình 2.1


Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế

25

khu vực Tam Đảo
7

Biểu đồ 2.1

Thực trạng số hộ kinh doanh được cấp mã
số thuế và số hộ kinh doanh đăng ký kinh
doanh tại Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo

33


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước chính là thuế,
đây chính là một trong những cơng cụ góp phần quan trọng trong điều tiết và phát
triển kinh tế, đảm bảo giữ vững phát triển thúc đây kinh doanh trên cả nước. Vì thế
việc thi hành các chính sách và quản lý thuế có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với
sự phát triển của quốc gia. Để quản lý thuế một cách hiệu quả nhà nước không
ngừng xây dựng và hoàn thiện các luật thuế. “Minh bạch - Chuyên nghiệp - Liêm
chính - Đổi mới” là câu nói nêu lên các giá trị để đổi mới và phát triển ngành thuế
hiện nay.
Trong quá trình đổi mới nền kinh tế, mở ra nhiều thành phần thì các hộ kinh
doanh nâng cao và phát triển rất nhanh chóng, góp phần tạo ra giá trị cho nền kinh tế
đất nước thúc đẩy phát triển. Tuy nhiên, các hộ kinh doanh với đặc điểm như quy
mơ cịn nhỏ nhưng số lượng lại nhiều, phạm vi hoạt động rộng nên công tác quản lý

thuế đối với đối tượng này còn gặp rất nhiều thử thách.
Kết quả những năm gần đây, Chi Cục Thuế khu vực Tam Đảo là một trong
những đơn vị đã có những thành tích nổi bật gốp phần vào doanh thu cho tồn
Tỉnh. Đơn vị có nhiều hoạt động tích cực mang tới những kết quả trong cơng tác
quản lý đối với các mơ hình kinh doanh, góp phần thực hiện và nâng cao phẩm chất,
trách nhiệm, ý thức đối với mỗi hộ gia đình, hay các cơng ty khi tham gia kinh
doanh, hạn chế thất thu và tăng nguồn doanh thu cho Nhà nước. Mặt khác vẫn còn
một số hạn chế cần khắc phục như tình trạng khó kiểm sốt của các hộ kinh doanh,
tình trạng nợ thuế vấn là một vấn đề nhức nhối, vẫn chưa có các giải pháp hiệu quả
để xử lý các tình huống cưỡng chế, nợ thuế….. Những tác động đó dã phần nào ảnh
hưởng nghiệm trọng tới những chính sách, thất thu tình hình kinh tế của nhà nước.
Nhiệm vụ cấp thiết đặt ra ở đây là phải tìm ra các biện pháp, chính sách để hoạt
động quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo

1


được diễn ra tốt nhất, làm tiền đề cho sự phát triển của địa phương cũng như Nhà
nước.
Với vị trí là sinh viên tại trường Đại Học Kinh tế quốc dân, em lựa chọn đề
tài: “Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo,
tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp và mong muốn được đóng góp
những nghiên cứu về giải pháp của mình nhằm nâng cao kết quả thu thuế đối với hộ
kinh doanh của Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
-

Phân tích, đánh giá được thực trạng hoạt động quản lý thu thuế đối với hộ
kinh doanh của Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.


-

Đề xuất được giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của
Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

-

Đối tượng: Hoạt động quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của Chi cục
Thuế khu vực Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.

-

Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi nội dung: Quy trình quản lý thu thuế được lựa chọn làm nội dung để bài
chuyên đề phát triển theo
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc,
chỉ nghiên cứu đối với các hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
+ Phạm vi thời gian: Giai đoạn năm 2019 đến năm 2021
4. Kết cấu Chuyên đề thực tập tốt nghiệp:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề được kết cấu
trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của Chi cục thuế
khu vực Tam Đảo
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với các hộ kinh doanh tại Chi

2



cục Thuế khu vực Tam Đảo.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với các hộ kinh doanh
tại Chi cục Thuế khu vực Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CỦA CHI CỤC THUẾ
1.1. Thuế đối với hộ kinh doanh
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh
* Khái niệm hộ kinh doanh
Theo Quyết định số 748/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế ban hành: “Hộ kinh doanh là hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá
nhân thực hiện sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, là đối tượng chịu thuế theo
quy định tại các Luật thuế hiện hành và có thu nhập chịu thuế theo quy định của
Luật thuế thu nhập cá nhân”.
Theo Quyết định số 748/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế ban hành: “Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
(gọi tắt là hộ khoán) là hộ kinh doanh không đăng ký kinh doanh hoặc không thực
hiện chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế. Cơ quan thuế xác
định doanh thu và mức thuế phải nộp (hoặc không phải nộp) dựa trên tài liệu khai
thuế của hộ kinh doanh, cơ sở dữ liệu của ngành thuế, kết quả điều tra doanh thu
thực tế... và thơng báo tiền thuế khốn phải nộp ổn định trong năm cho hộ kinh
doanh; Hộ kinh doanh nộp tiền thuế khốn theo thơng báo của cơ quan thuế”.
* Đặc điểm của hộ kinh doanh
- Đặc điểm về sở hữu: Hộ kinh doanh có thể do một người làm chủ hoặc hộ
kinh doanh do một nhóm người/ hộ gia đình làm chủ.
- Đặc điểm về quy mô: Hộ kinh doanh chỉ có thể có một địa điểm kinh doanh,
khơng được sử dụng quá 10 lao động.

Một trong những đặc điểm của hộ kinh doanh chính là hộ kinh doanh khơng
có tư cách của một doanh nghiệp. Nói theo một cách khác thì hộ kinh doanh sẽ
khơng có con dấu, văn phịng đại diện, hay các chi nhanh mở rộng, khơng được thực
hiện các quyền mà một doanh nghiệp đang hoạt động xuất hay nhập khẩu hay áp

4


dụng các bộ luật như luật phá sản khi kinh doanh phá sản, hay thất bại.
-Tiếp theo, hộ kinh doanh phải có trách nhiệm với tất cả các tài sản của hộ
đối với hoạt động kinh doanh của họ và thành viên của hô kinh doanh là cá nhân
hoặc thành viên phải chịu trách nhiệm trả nợ khi phá sản, không phụ hợp vào việc đã
và đang thực hiện, hay đã thực hiện chấm dứt hoạt động kinh doanh và sản xuất.
1.1.2. Thuế và phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh
Về khái niệm về thuế, TS. Phan Hữu Nghị cùng PGS.TS. Nguyễn Thị Bất
(2020) đã nêu rõ rằng: “Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp
nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn
bản pháp luật do Nhà nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả
trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.”
Nhìn vào khái niệm, ta có thể thấy rằng thuế là một nguồn thu nhập ổn
định của Nhà nước, mang tính lâu dài. Một nền kinh tế của một nước phát triển
thì giá trị của khoản thu thuế sẽ ngày càng tăng.
*Các loại thuế phải nộp:
Theo quy định về quản lý thuế, Luật số 38/2019/QH14 về Quản lý Thuế thì: “Hệ
thống thuế của nước ta bao gồm 9 sắc thuế, đối với hộ kinh doanh sẽ áp dụng 3
sắc thuế chính là: thuế mơn bài; thuế GTGT và thuế TNCN căn cứ nộp theo
doanh thu hằng năm.
Ngồi ra cịn thuế tài ngun và phí bảo vệ mơi trường đối với những mặt
hàng theo quy định của pháp luật.
Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khốn thì phải nộp thuế

môn bài; thuế GTGT và thuế TNCN. Thuế môn bài được nộp một lần cho cả năm,
trong kỳ thì hộ kinh doanh phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN”.

5


Bảng 1.1: Quy định về thuế môn bài dành cho hộ kinh doanh
Bậc thuế

Doanh thu bình quân/ năm ( đồng )

Mức

thuế

của

năm
1

Trên 500 triệu

1.000.000

2

Từ 300 triệu đến 500 triệu

500.000


3

Từ 100 triệu đến 300 triệu

300.000

Miễn phí

Dưới 100 triệu

Miễn thuế

Nguồn: Thơng tư số 302/2016/TT- BTC của Bộ tài chính
Đối với thuế GTGT và TNCN, Nhà nước có quy định trong Thơng tư số
40/2021/TT-BTC về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh:
-

Hộ kinh doanh có doanh thu nhỏ hơn 100tr/năm thì khơng phải nộp thuế
GTGT

-

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100tr/ năm thì nộp thuế GTGT theo tỷ lệ %
của từng ngành hàng nhân với doanh thu.
Đối với thuế TNCN, Nhà nước có quy định:

-

Hộ kinh doanh có doanh thu nhỏ hơn 100tr/năm thì khơng phải nộp thuế
TNCN


-

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100tr/ năm thì nộp thuế TNCN theo tỷ lệ %
doanh thu tương ứng với từng ngành nghê, lĩnh vực kinh doanh.

Bảng 1.2: Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ %
trên doanh thu đối với hộ kinh doanh
STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính

Thuế suất

thuế GTGT

thuế TNCN

1

Phân phối, cung cấp hàng hoá

1%

0,5%

2


Dịch vụ, xây dựng không bao thầu

5%

2%

3%

1,5%

nguyên vật liệu
3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với

6


hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu
4

Hoạt động kinh doanh khác

2%

1%

Nguồn: Thông tư số 40/2021/TT- BTC về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh
* Hình thức nộp thuế:

Bao gồm nộp theo phương pháp kê khai và phương pháp khoán. Trong bài chỉ
nghiên cứu đến các hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán
Theo Luật quản lý thuế đã chỉ rõ ra rằng, mức thuế cố định hàng tháng/quý hộ
kinh doanh phải nộp; do Cơ quan thuế quy định dựa trên những thông tin kê
khai/doanh thu hoạt động thực tế của hộ kinh doanh đó chính là thuế khoán.
Cụ thể, theo điều 51 Luật quản lý Thuế 2019 về xác định mức thuế đối với hộ
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khốn thì:
“1. Cơ quan thuế xác định số tiền thuế phải nộp theo phương pháp khoán thuế (sau
đây gọi là mức thuế khoán) đối với trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
không thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ, trừ
trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
2. Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu kê khai của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh,
cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
để xác định mức thuế khốn.
3. Mức thuế khốn được tính theo năm dương lịch hoặc theo tháng đối với trường
hợp kinh doanh theo thời vụ. Mức thuế khoán phải được công khai trong địa bàn xã,
phường, thị trấn. Trường hợp có thay đổi ngành, nghề, quy mơ kinh doanh, ngừng,
tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải khai báo với cơ quan thuế để điều chỉnh
mức thuế khoán.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết căn cứ, trình tự để xác định mức thuế
khoán đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

7


5. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ
mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương
pháp kê khai.”
* Căn cứ tính thuế:

Doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu chính là hai yếu tố quan
trọng nhắm xác định làm căn cứ tính thuế đối với hộ nộp thuế khốn. Trong đó:
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện
chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng
dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ. Trường hợp hộ nộp thuế khốn có sử dụng hố đơn của cơ quan
thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên
hoá đơn.
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu đối với hộ kinh doanh được quy định chi tiết về
danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN.
Số thuế phải nộp trong kỳ = Thuế GTGT + Thuế TNCN
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
1.2. Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế
1.2.1. Khái niệm quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế
* Khái niệm quản lý thuế
Trong cuốn “Tài chính cơng” của khoa Tài chính Nhà nước Trường Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2005) thì: “Quản lý thuế là việc Nhà nước
sử dụng các phương tiện, cách thức, biện pháp nhằm thực hiện việc thu thuế sao
cho đạt hiệu quả, đúng mục tiêu, mục đích đề ra trong việc xây dựng và phát
triển kinh tế- xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. Quản lý thuế bao gồm ban
hành chính sách thuế và quản lý thu thuế.”

8


Hay hiểu đơn giản hơn, quá trình quản lý thuế là quá chính mà Nhà nước
đã thực hiện các hệ thống cơng cụ chính sách và phương pháp phù hợp đến với
các đối tượng quản lý Thuế, để cho các đối tượng thực hiện các mục tiêu được đề
ra.

* Khái niệm quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh
“Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh là sự tác dộng có mục đích của các cơ
quam có thẩm quyền trong bộ máy nhà nước đối với quá trình thu và tính thuế đối
với các hộ và thành phần kinh doanh để hoạch định và đạt được thành quả, tạo là
nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước”.
“Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế là quá trình tuyên
truyền hỗ trợ các hộ kinh doanh, quản lý đăng ký thuế, điều tra doanh thu thực tế
của hộ kinh doanh, lập bộ, tính thuế đối với hộ kinh doanh, quản lý nộp thuế và nợ
thuế đối với hộ kinh doanh, quản lý miễn, giảm thuế và xử lý vi phạm hành chính
thuế nhằm đảm bảo tăng cường tuân thủ pháp luật về thuế và số thu cho ngân sách
nhà nước”.
1.2.2. Mục tiêu quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế
Mục tiêu cơ bản của hoạt động quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh bao
gồm:
Thứ nhất, trên cơ sở không ngừng hồn thiện và phát triển các nguồn lực tài
chính, sẽ nỗ lực thu nhanh và đầy đủ thuế của các gia đình lao động và nộp vào ngân
sách quốc gia đạt hoặc vượt các chỉ tiêu quy định giúp ổn định ngân sách nhà nước.
Thứ hai là tăng cường công khai ý thức trách nhiệm việc nộp thuế theo pháp
luật cho người kinh doanh. Đó cũng là mục tiêu cần thiết, bởi chính sách thuế có
hiệu quả nhất đối với doanh nghiệp khi chủ doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về thuế.
Xuất phát từ hai mục tiêu chính trên, đề tài thể hiện cấu trúc đánh giá, phản
ánh hai mục tiêu thơng qua các tiêu chí.

9


Bảng 1.3: Tiêu chí phản ảnh mục tiêu quản lý thu thuế đối với hộ kinh
doanh của Chi cục Thuế.
Mục tiêu


Tiêu chí

1. Đảm bảo số thu thuế từ các hộ kinh 1. Số thu thuế từ các hộ kinh doanh.
doanh cho ngân sách nhà nước

2. Tốc độ tăng trưởng số thu từ các hộ
kinh doanh.

2. Tăng cường ý thức chấp hành pháp 1. Số hộ kinh doanh nợ tiền thuế trong
luật thuế của các hộ kinh doanh

năm.
2. Số tiền thuế hộ kinh doanh nợ trong
năm.
3. Số tiền thuế nợ năm trước được thu
trong năm.
4. Tổng số hộ kinh doanh bị xử lý vi
phạm hành chính thuế.

Để rõ hơn ta có thể hiểu như sau, đối với mục tiêu về đảm bảo số thu thuế từ
các hộ kinh doanh cho ngân sách nhà nước, việc này nói ngắn gọn hơn là đảm bảo
nguồn thu thì được đánh giá bằng các tiêu chí như:
+ Số thu thuế từ các hộ kinh doanh: Con số này có đảm bảo được so với kế
hoạch đề ra hay không, nếu đảm bảo được hoặc vượt kế hoạch đề ra thì tức là quá
trình thực hiện mục tiêu đảm bảo số thu thuế từ hộ kinh doanh cho ngân sách nhà
nước là hoàn thành, thực hiện tốt. Ngược lại, số thu thuế đó khơng đảm bảo tức là
mục tiêu thứ nhất của tổ chức chưa được thực hiện, chưa đạt được và cần xem xét lại
để tìm ra nguyên nhân cũng như giải pháp
+ Tốc độ tăng trưởng số thu: Đây là một tiêu chí khác cần đảm bảo sau tiêu chí
số thu thuế. Thời gian trôi qua, bắt buộc cần sự tăng trưởng chứ không thể nào tụt đi

trừ các yếu tố khác tác động không dự báo được trước như Covid 19. Bởi vậy, cần

10


thống kế số liệu xem xét tình hình phát triển về số thu có tăng lên khơng, hay giảm
đi.
1.2.3. Ngun tắc quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế
-

Tuân thủ pháp luật chính là nguyên tắc đầu tiên phải kể đến, do Thuế đều
được quy định theo Luật.

Cơ quan Nhà nước và cả những hộ kinh doanh nộp thuế đều là những đối tượng mà
bị nguyên tắc này tác động mạnh mẽ đến các mối quan hệ của đối tượng đó. “Quyền
hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý, quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế đều do
pháp luật qui định” – đây chính là nội dung của nguyên tắc này.
-

Thứ hai là các hoạt động trong quy trình quản lý thu thuế cần phải tuân thủe
theo nguyên tắc hiệu quả.

Tuân thủ nguyên tắc hiệu quả trong quản lý thu thuế cũng giống như mọi hoạt động
quản lý khác. Các hoạt động quản lý thu thuế được thực hiện, các phương pháp quản
lý thu thuế được lựa chọn phải đảm bảo số thu vào NSNN là lớn nhất theo đúng luật
thuế. Đồng thời, chi phí cũng đảm bảo là thấp nhất.
-

Ba là, cơng khai, minh bạch.


Đây là một trong những nguyên tắc quan trọng trong quản lý thu thuế. Mọi quy định
về quản lý thu thuế cần được công khai, bao gồm hệ thống chính sách thuế và các
qui trình, thủ tục thu nộp thuế phải công bố rộng rãi, công khai cho cả các hộ kinh
doanh nộp thuế và tất cả các tổ chức, cá nhân có liên quan được biết. Qua đó bắt
buộc hoạt động quản lý thu thuế phải diễn ra đúng luật, trong sạch và tạo điều kiện
thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
-

Bốn là, tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế.

Mỗi quốc gia cũng cần có những thay đổi qui định về quản lý, cũng như các chuẩn
mực quản lý phù hợp với các cam kết và thông lệ quốc tế trong q trình hội nhập
kinh tế quốc tế trong đó có nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế, nguyên tắc
bản chất hoạt động,… và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

11


Thực hiện cải cánh thủ tục hành chính và ứng dụng cơng nghệ thơng tin hiện đại
trong q trình quản lý thu thuế.
1.2.4. Nội dung quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế
Điều
Tuyên
Quản
Lập
Quản
Quản
Xử lý
lý nộp
tra

truyền

bộ,

vi
thuế,
doanh
và hỗ
đăng
tính
miễn,
phạm
nợ
thu
trợ các

thuế
giảm
hành
thuế
thực
hộ
đối
thuế
chính
thuế

tế của
kinh
với

đối
về
cưỡng
hộ
hộ
với hộ
doanh
thuế
chế
thuế
kinh
kinh
kinh
đối
doanh
doanh
doanh
với hộ
kinh
doanh

Hình 1.1. Các hoạt động quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục
thuế
Nguồn: Tổng hợp từ Luật quản lý thuế 2019
Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh của chi cục thuế là một chuỗi các hoạt
động theo thứ tự bao gồm:
(1) Tuyên truyền và hỗ trợ các hộ kinh doanh
(2) Quản lý đăng ký thuế, khai thuế
(3) Điều tra doanh thu thực tế của hộ kinh doanh
(4) Lập bộ, tính thuế đối với hộ kinh doanh

(5) Quản lý nộp thuế và nợ thuế đối với hộ kinh doanh
(6) Quản lý miễn, giảm thuế đối với hộ kinh doanh
(7) Xử lý vi phạm hành chính thuế.
1.2.4.1. Tuyên truyền và hỗ trợ các hộ kinh doanh
Đối với một mơ hình quản lý thuế theo chức năng thì tuyên truyền và hỗ trợ được

12


coi là bước đầu tiên trong một quy trình nhiều hoạt động.
Mục đích của q trình này là giúp các doanh nghiệp hiểu, quản lý và có
được các tài liệu pháp lý và thông tin liên quan đến quyền và trách nhiệm về thuế
của các nhà điều hành doanh nghiệp một cách chính xác. Ngồi ra, các hộ gia đình
kinh doanh mới thành lập được cung cấp hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn. Điều này sẽ
góp phần nâng cao ý thức tuân thủ thuế của hoạt động kinh doanh, hạn chế những
sai phạm khơng đáng có, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của doanh nhân
trong phát triển kinh tế.
Vận động chính sách và hỗ trợ cho các hộ kinh doanh nên được cơng khai và
minh bạch. Ngồi ra, cần tránh tình trạng vi phạm khơng rõ thời gian khi các đại
diện kinh doanh không hiểu, không biết tại sao mình vi phạm quy định, mắc lỗi.
Nhân viên của từng bộ phận phải thực hiện nhiệm vụ theo đúng thẩm quyền, phạm
vi và trách nhiệm của mình. Để tập trung, tuyên truyền và hỗ trợ phải theo hướng
tích hợp của kế hoạch, và kế hoạch đảm bảo rằng kế hoạch có liên quan chặt chẽ với
mục đích ban đầu và khơng dàn trải.
Q trình tun truyền và hỗ trợ các hộ kinh doanh cần được diễn ra theo đúng quy
trình như cần phải có kế hoạch vạch ra trước tiên xem lập kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ
nhằm mục đích gì, tới đối tượng gì, bằng phương thức nào? Từ những bản kế hoạch, các
cán bộ chuyên môn sẽ phân công tổ chức thức hiện theo như kế hoạch đã chỉ ra và sau khi
thực hiện cần thống kê, báo cáo lại cơng tác mình đã làm xem có thực hiện đạt mục tiêu,
đúng đối tượng đã đề ra từ đầu hay không. Nếu chưa đạt được kế hoạch cần xem xét lại và

tìm ra giải pháp khắc phục.
1.2.4.2. Quản lý đăng ký thuế, khai thuế
Theo Luật quản lý Thuế 2019 đã quy định rõ thì việc mà hộ kinh doanh khai
báo sự hiện diện của mình và nghĩa vụ phải nộp một (hoặc một số) loại thuế với cơ
quan quản lý thuế thì được gọi là đăng ký thuế và chỉ những người có nghĩa vụ
mang tính thường xuyên, định kỳ mới phải đăng ký thuế.

13


Giám sát thông tin và phân loại hộ kinh doanh

Cấp tờ khai đăng ký thuế và hướng dẫn
đăng ký thuế

Nhận và kiểm tra tờ khai đăng ký thuế

Chuyển Tờ khai

Đề nghị điều chỉnh
tờ khai

về tổ KH-NV

Chuyển cục thuế đề
nghị cấp mã số thuế

Nhận danh sách cấp
mã số thuế từ Cục
thuế


Ghi bổ sung danh bạ để đưa
vào danh sách lập bộ thuế

Nhắc
nhở,
phối hợp
xử lý
hành
chính

Lập và điều chỉnh danh bạ thuế

Chuyển Giấy chứng nhận đăng ký thuế và
danh sách cho đội thuế và ĐTN Thuế
Hình 1.2. Quy trình quản lý đăng ký thuế của hộ kinh doanh tại chi cục
thuế
Nguồn: Tổng hợp căn cứ theo quy trình quản lý Thuế của BTC trong Luật
quản lý Thuế 2019

14


×