Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Luận văn công tác kế toán thiêu thụ tại doanh nghiệp công ty trách nhiệm Hữu Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.96 KB, 51 trang )

Luận Văn
Công tác kế toán tiêu
thụ tại công ty
TNHH Trần Hà
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, vấn đề lợi nhuận luôn là vấn đề quan
trọng nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy,
các chiến lược kinh doanh của mỗi doanh nghiệp luôn xoay quanh, tập trung vào
việc nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả. Thực tế đã cho thấy, để tồn tại và
phát triển thì phải nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thị trường “bán những hàng hóa
mà thị trường cần”. Đồng thời, cùng với sự ra đời của nền kinh tế thị trường đã tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp thương mại phát triển. Quá trình kinh doanh thương
mại là quá trình lưu thông hàng hoá trên thị trường, nó bao gồm ba giai đoạn: mua
hàng vào; dự trữ và tiêu thụ thông qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất
của hàng hoá. Như vậy, hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng có tính chất quyết định
của cả quá trình kinh doanh. Việc bán hàng có thuận lợi mới tạo điều kiện cho kế
hoạch mua hàng và dự trữ. Muốn hoạt động tiêu thụ diễn ra một cách thuận lợi, mỗi
doanh nghiệp phải có chiến lược tiêu thụ một cách hợp lý. Bên cạnh đó, tổ chức
công tác kế toán tốt là một trong những yếu tố tạo nên sự hiệu quả. Việc đánh giá
cao vai trò của công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá cũng như xác định kết quả tiêu
thụ tạo điều kiện cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho nhà quản lý có thể đưa
ra những chiến lược kinh doanh phù hợp, từ đó nâng cao sự cạnh tranh và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trước nhận thức về tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hoá nên trong
thời gian kiến tập, em đã có cơ hội quan sát công việc kế toán, đặc biệt công tác kế
toán tiêu thụ tại Công ty.Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu
và công việc thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu
sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH Trần Hà nên
rất mong được sự đóng góp của các thầy cô!
Lớp 08DKN
Trang 2


Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
Mục Lục
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ 4
I. Quá trình hình thành và phát triển công ty 4
1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Trần Hà 4
2 Đặc điểm về vốn 4
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 5
1 Chức năng 5
2 Nhiệm vụ 5
3 Quyền hạn 6
III. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6
1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6
2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 7
IV. Đặc điểm tổ chức của bộ máy kế toán 9
1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 9
2 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán 10
V. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán 11
1 Chính sách kế toán chung 11
2 Chính sách kế toán cụ thể 12
3 Vận dụng chế độ kế toán vào hệ thống tài khoản 13
4 Hệ thống chứng từ 14
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ 15
I. Kế toán tiêu thụ hàng hóa 15
1 Nội dung 15
2 Trình tự luân chuyển chứng từ 15
3 Tài khoản sử dụng 16
4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 16
II. Giá vốn hàng bán 22
1 Nội dung 22

2 Trình tự luân chuyển chứng từ 22
3 Tài khoản sử dụng 22
4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Trần Hà 23
III. Kế toán chi phí bán hàng 28
1 Nội dung 28
2 Trình tự luân chuyển chứng từ 28
3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 29
IV. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 33
1 Nội dung 33
2 Trình tự luân chuyển chứng từ 33
3 Tài khoản sử dụng 33
4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 34
V. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 38
Lớp 08DKN
Trang 3
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 38
2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 42
3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 45
4 Kế toán xác định quả hoạt động kinh doanh 47
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ
I. Quá trình hình thành và phát triển công ty
1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Trần Hà
Đất nước ta ngày càng phát triển, và bằng chứng cho điều đó là nước
ta đã là thành viên của WTO – Tổ chức Thương Mại Thế Giới. Cùng nghĩa với vấn
đề đó là sự đô thị hóa cũng sẽ diễn ra rất mạnh mẽ, nhiều ngôi nhà cao tầng sẽ mọc
lên, cơ sở hạ tầng được xây lắp, chính vì thế nhu cầu thị trường về vấn đề nguyên
vật liệu xây dựng rất cao. Nhận thấy được thị trường có tiềm năng phát triển, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh đạt hiệu quả cao nên công ty TNHH Trần
Hà được thành lập vả chuyên cung cấp nguyên vật liệu xây dựng.

Công ty cổ phần thương mại Lạng Sơn là một doanh nghiệp tư nhân
được thành lập ngày …theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số….do sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp ngày … với tên gọi
-Tên giao dịch Việt Nam :CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ
-Tên viết tắt: T&H, LTD.
-Trụ sở : 28/3 Ấp Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh
-Điện thọai: 066.3814290
-Mã số thuế: 0107414970
2 Đặc điểm về vốn
• Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập công ty cổ phần
được xác định là: 20 tỷ đồng Việt Nam
Lớp 08DKN
Trang 4
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
• Vốn điều lệ của công ty được hạch toán thống nhất bằng đơn vị
đồng Việt Nam, việc góp vốn có thể bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ hoặc bằng hiện
vật.
• Với số vốn điều lệ của công ty TNHH Trần Hà tại thời điểm
thành lập là: 20.000.000.000 đồng ( 20 tỷ đồng).
Trong đó:
• Vốn góp bằng tiền Việt Nam : 20 tỷ đồng
• Vốn góp bằng ngoại tệ: 0
• Vốn góp bằng hiện vật: 0
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
1 Chức năng
Ngoài ngành nghề kinh doanh chính là cung cấp nguyên vật liệu xây
dựng, cho thuê các trang thiết bị trong ngành xây dựng thì công ty Trần Hà còn
kinh doanh thêm một số ngành khác như:
- Kinh doanh các loại xăng dầu;
- Mua bán giống cây trồng, vật nuôi các loại;

- Mua bán vật tư và các thiết bị ngành y tế giáo dục;
- Chuyên lắp đặt thi công các công trình nhà cửa, kiến trúc.
- Kinh doanh khách sạn.
2 Nhiệm vụ
Để đảm bảo thực hiện các chức năng trên Công ty đã đề ra một số
nhiệm vụ trước mắt và lâu dài sau :
-Hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra.
-Tiến hành kinh doanh đúng pháp luật, có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà
nước thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán các văn bản
mà Công ty đã ký kết.
Lớp 08DKN
Trang 5
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
-Không ngừng cải thiện điều kiện lao động và đời sống của cán bộ
công nhân viên chức nhằm nâng cao năng suất lao động hiệu quả kinh tế, đảm bảo
các chế độ BHYT, BHXH.
-Mở rộng các mặt hàng kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh.
-Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ
trình độ và khả năng.
3 Quyền hạn
-Tạo điều kiện cho công ty, áp dụng các biện pháp có hiệu quả để
nâng cao kết quả kinh doanh và thực hiện theo kế hoạch đã đề ra.
-Công ty hạch toán độc lập đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh các
nguyên tắc của chế độ kế toán hiện hành.
-Tự tạo nhiệm vụ, sử dụng nhân viên theo đúng mục đích và có hiệu
quả để đảm bảo tự trang trải về mặt tài chính, đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động
của Công ty không ngừng trệ.
-Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ
trình độ và khả năng.
III. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty

1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Lớp 08DKN
Trang 6
PHÒNG
QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
PHÒNG
QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI

CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC 1
PHÓ GIÁM ĐỐC 1
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC 2
PHÓ GIÁM ĐỐC 2
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TRẦN HÀ
2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
a) Giám đốc
Người chịu trách nhiệm trước nhà nước tức là phải có trách nhiệm
phát triển và bảo toàn vốn, là người đứng đầu doanh nghiệp và lãnh đạo doanh
nghiệp và các phòng ban.
b) Phó giám đốc 1
Phụ trách kinh doanh, tham gia giám sát chỉ đạo các phòng ban và
thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác.
c) Phó giám đốc 2
Phụ trách kinh doanh các mặt hàng, chỉ đạo các phòng và các cửa
hàng thương mại.
d) Phòng quản lý nhân sự
-Quản lý các hồ sơ nhân sự toàn công ty, giải pháp các thủ tục về chế
độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, tiền lương,
hưu trí v.v.
-Quản lý tình hình nhân viên của doanh nghiệp
-Năm bắt được tâm tư nguyện vọng của các nhân viên để tham mưu
cho cấp trên
-Có kế hoạch sử dung lao động hợp lý mang lại hiệu quả cao.
Lớp 08DKN
Trang 7

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
e) Phòng kế toán – tài chính
-Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ HĐKD của Công ty theo đúng
pháp luật kinh tế của Nhà nước.
-Lập báo cáo tổ chức thống kê phương thức HĐKD để phục vụ cho
kiểm toán thực hiện kế hoạch của Công ty.
-Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời và có hệ thống sự diễn biến
các nguồn vốn, giải pháp các nguồn vốn phục vụ cho KD của Công ty.
-Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh và đề xuất các kế hoạch thu,
chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác.Thực hiện quyết toán thuế quý, 6
tháng, năm đúng thời gian. Thực hiện tốt các công tác hạch toán kế toán giúp GĐ
Công ty quản lý chặt chẽ NVKD.
-Quản lý và lưu giữ chặt chẽ các sổ sách, chứng từ, tài liệu thuộc lĩnh
vực tài chính của Công ty, xây đựng kế hoạch bồi thường nghiệp vụ thống kê, kế
toán cho đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán của công ty.
f) Phòng kinh doanh
-Hướng dẫn và chỉ đạo đơn vị thuộc xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch
dài hạn và tổng hợp các báo cáo về tình hình KD trong toàn Công ty.
-Phối hợp cùng các phòng ban trong Công ty XD và tổ trức thực hiện
có hiệu quả các kế hoạch sử dụng vốn hàng hoá, kế hoạch tiếp thị, liên doanh liên
kết đầu tư xây dựng cơ bản
-Trực tiếp triển khai và hướng dẫn các đơn vị thực hiện các kế hoạch
KD nội địa, XNK, liên kết, kinh tế xây dựng cơ bản
-Chuẩn bị các thủ tục giúp Giám đốc Công ty giao kế hoạch và xét
duyệt hoàn thành kế hoạch hàng năm của các đơn vị trực thuộc.
-Quản lý chặt chẽ các hoạt động kinh tế, tài liệu sổ sách chuyên môn
nghiệp vụ của các phòng ban đang thực hiện.
g) Phòng tổ chức - hành chính
-Tham mưu cho Giám đốc công ty về tổ chức bộ máy KD và bố trí
nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.

Lớp 08DKN
Trang 8
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
-Xây dựng chương trình, kế hoạch quy hoạch cán bộ, tham mưu cho
Giám đốc định việc đề bạc, miễn nhiệm và phân công các cán bộ lãnh đạo và quản
lý Công ty thuộc thẩm quyền của Giám đốc Công ty .
-Quản lý các hoạt động lao động, tiền lương cùng với phòng kế toán
xây dựng công quỹ tiền lương, các định mức về lao động tiền lương trong toàn
Công ty .
-Quản lý công văn giấy tờ sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện
việc lưu trữ các tài liệu trong Công ty.
-Xây dựng các nội quy, quy chế làm việc, lao động trong Công ty,
xây dựng các chương trình làm việc, giao ban, hội họp theo định kỳ hoặc bất
thường.
-Thực hiện các công tác về đoàn thể thanh tra, bảo vệ nội bộ, bảo vệ
môi sinh, môi trường, phòng cháy chữa cháy trong toàn Công ty.
IV. Đặc điểm tổ chức của bộ máy kế toán
1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán tài chính của Công ty gồm 5 người được tổ chức
theo mô hình kế toán tập trung như sau:
Lớp 08DKN
Trang 9
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
VỐN BẰNG
TIỀN, CÁC
KHOẢN

THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
VỐN BẰNG
TIỀN, CÁC
KHOẢN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
TIÊU
THỤ
KẾ TOÁN
TIÊU
THỤ
KẾ TOÁN
HÀNG TỒN
KHO
KẾ TOÁN
HÀNG TỒN
KHO
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
TSCĐ,
CCDC
KẾ TOÁN

TSCĐ,
CCDC
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
Sơ đồ 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TRẦN

2 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng và các nhân viên kế toán
phụ trách từng phần hành kế toán cụ thể, công việc của từng kế toán được phân
công cụ thể như sau:
a) Kế toán trưởng
Chịu trách nhiệm điều hành chung công tác tổ chức kế toán của Công
ty. Là người trực tiếp thông tin lên Giám đốc và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
và chịu trách nhiệm về các thông số số liệu báo cáo, giúp Giám đốc lập các phương
án tự chủ tài chính.
b) Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán
-Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra đối chiếu
chứng từ, đảm bảo tính chính xác và trung thực của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
trên cơ sở chứng từ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định về chứng từ kế
toán của bộ tài chính quy định. Sau đố, tiến hành lập chứng từ thanh toán trình kế
toán trưởng và lãnh đạo duyệt.
-Ghi chép tổng hợp và chi tiết các tài khoản vay, công nợ. Làm công
tác thanh toán quốc tế, kiểm tra và hoàn chỉnh các bộ chứng từ thanh toán gửi ra
ngân hàng.
Lớp 08DKN
Trang 10
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
c) Kế toán tài sản cố định
Chấp hàng nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về việc mua sắm.
sử dụng, nhượng bán, thanh lý TSCĐ. Phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại TSCĐ,
lập bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ. Theo dõi tình hình biến động TSCĐ theo

các chỉ tiêu phù hợp. Theo dõi sát sao sự thuyên chuyển TSCĐ giữa các nghiệp vụ
để tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao TSCĐ một cách thích hợp theo phương pháp
đã chọn.
d) Kế toán tiêu thụ
-Ghi chép hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tình hình tiêu thụ:
doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, CPBH, … của công ty
-Theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng, các khoản nợ phải trả,
các khoản doanh thu, phân tích tình hình tiêu thụ.
e) Kế toán hàng tồn kho
Quản lý ghi chép về tình hình xuất nhập hàng hóa của doanh nghiệp,
đồng thời cuối kỳ phải kiểm kê theo phương pháp đã chọn.
f) Kế toán tiền lương
-Tổ chức kiểm tra ghi chep số lượng lao động, thời gian lao động,
khối lượng công việc, kết quả lao động của từng người.
-Tính tiền lương BHXH phải trả cho từng người đúng chế dộ quy
định, tính toán chính xác chi phí tiền lương, các khoản trích lương phân bổ cho từng
đối tượng hạch toán chi phí.
-Lập báo cáo về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
phân tích tình hình lao động, tình hình thực hiện quỹ lương.
V. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán
1 Chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán chung do Bộ Tài Chính ban hành đã được cụ thể hóa
vào công ty như sau:
Lớp 08DKN
Trang 11
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
-Hình thức ghi sổ kế toán: hình thức kế toán mà áp dụng cho công ty
là hình thức Nhật ký chung
-Niên độ kế toán của Công ty là một năm dương lịch, bắt đầu từ ngày
01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.

-Đơn vị tiền tệ VNĐ (Việt Nam Đồng) là đơn vị tiền tệ được sử dụng
thống nhất trong hạch toán kế toán của Công ty.
-Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên giá TSCĐ được xác định theo
đúng nguyên giá thực tế và khấu hao TSCĐ được xác định theo phương pháp khấu
hao bình quân theo thời gian.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp xác định giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ là theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Phương pháp hạch toán
hàng tồn kho được áp dụng là kê khai thường xuyên.
-Phương pháp tính thuế GTGT: công ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
2 Chính sách kế toán cụ thể
Thực tế tại công ty TRẦN HÀ, hình thức ghi sổ được áp dụng theo
hình thức kế toán“ nhật ký chung ”. Quy trình ghi sổ như sau:
Lớp 08DKN
Trang 12
SỔ QUỸ
SỔ CÁI
SỔ CÁI
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC
BIỆT
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC
BIỆT
SỔ CHI
TIẾT
SỔ CHI
TIẾT
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
BẢNG
TỔNG
HỢP CHI
TIẾT
BẢNG
TỔNG
HỢP CHI
TIẾT
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
CHỨNG TỪ GỐC
CHỨNG TỪ GỐC
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”
Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra định khoản nghiệp
vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Nếu dùng sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày
căn cứ vào các chứng từ gốc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ
nhật ký đặc biệt có liên quan , định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên
sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái và lấy số liệu của
sổ cái ghi vào bảng cân đối tài khoản và các tài khoản tổng hợp.

-Sổ nhật ký chung: Dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại công ty theo trật tự thời gian.
-Sổ cái: Được mở cho các tài khoản cấp 1 để cuối kỳ tổng hợp lên
bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính.
-Sổ chi tiết: Được mở cho tất cả các tài khoản cấp 1 theo dõi chi tiết
nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế tài chính nội bộ tại doanh nghiệp.
3 Vận dụng chế độ kế toán vào hệ thống tài khoản
Theo qui định chung mọi DN có đăng ký kinh doanh khi vận dụng hệ
thống tài khoản thì TK cấp 1, cấp 2 do Nhà Nước ban hành, không được tự định ra
hai loại TK này.
Thực tế, công ty TNHH TRẦN HÀ sử dụng hệ thống tài khoản theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006. Nhìn chung hệ thống
tài khoản của công ty đều tuân theo chế độ kế toán đã ban hành, và chi tiết tới các
tài khoản cấp 2, cấp 3 để phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản
lý của Công ty và phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của tài
khoản tổng hợp tương ứng, kế toán rất linh hoạt trong việc sử dung tài khoản dựa
Lớp 08DKN
Trang 13
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
trên nền cơ sở là tài khoản cấp 2, 3; ví dụ như khi hàng gạch men nhập về kho kế
toán ghi 1560372I, 1560373II, , tức là gạch men là hàng hóa chỉ cần thêm vào sau
tài khoản mã lô hàng 0372, 0373 và loại I, II của gạch men.
4 Hệ thống chứng từ
Tại công ty, các chứng từ chủ yếu được sử dụng: phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi,giấy báo có giấy báo nợ của ngân hàng, hóa
đơn giá trị gia tăng …
Lớp 08DKN
Trang 14
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ
I. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
1 Nội dung
Công ty TNHH TRẦN HÀ là một doanh nghiệp kinh doanh đa ngành
nghề, do đó các mặt hàng tại Công ty rất đa dạng, bao gồm các ngành sau:
Nhóm ngành xây dựng: mua bán nguyên vật liệu xây dựng, lắp đặt thi
công các công trình, kiến trúc, cho thuê trang thiết bị xây dựng, …
Nhóm dịch vụ: kinh doanh dịch vụ khách sạn.
Nhóm hàng khác: kinh doanh mua bán giống vật nuôi cây trồng, kinh
doanh xăng dầu, vật tư thiết bị giáo dục, …
Đối với những mặt hàng xây dựng thì nguồn nhập chủ yếu từ thu mua
trực tiếp các tổ chức sản xuất kinh doanh trong nước. Sau khi thu mua hàng hoá từ
các tổ chức kinh doanh trong nước, Công ty sẽ chuyển về kho, hoặc yêu cầu các tổ
chức kinh doanh chuyển hàng đến địa điểm bán. Số tiền hàng mua sẽ được thanh
toán trên cơ sở Hoá đơn GTGT và Hợp đồng kinh tế đã ký kết, có thể là trả trước
(tạm ứng, đặt cọc), trả ngay sau khi nhận hàng hoặc trả chậm trong khoảng thời
gian đã thoả thuận theo Hợp đồng.
Khi bán hàng thì kế toán xuất hóa đơn GTGT gồm có 3 liên:
Liên 1: Lưu trong cuốn hóa đơn gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu tại phòng kế toán để hạch toán
2 Trình tự luân chuyển chứng từ
Phòng kinh doanh nhận đơn đặt hàng của khách hàng, tiếp theo phòng
kinh doanh lấy phiếu xuất kho yêu cầu phòng kế toán xuất hóa đơn bán hàng .
phong kế toán lập hóa đơn mang đến Giám đốc ký, kế toán chuyển hóa đơn đến kho
yêu cầu thủ kho xuất hàng .
Lớp 08DKN
Trang 15
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511: được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán và các khoản giảm trừ doanh thu,
số tiền hạch toán vào tài khoản doanh thu khong bao gồm thuế GTGT.
Kết cấu TK 511
+Bên nợ:
 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
 Các khoản giảm giá hàng bán
 Trị giá của hàng bán bị trả lại.
 Các khoản chiết khấu thương mại
 Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh
+Bên có:
 Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty
thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuât kho
số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY NINH
cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65000
bao
đ
, thuế GTGT 10%.
Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận chuyển
đến công ty người mua là 220.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi tiền mặt
để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo phiếu chi số 125834.
Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán:
Lớp 08DKN

Trang 16
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
Nợ TK 131 : 14.300.000
Có TK 511: 13.000.000
Có TK 33311:1.300.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ phiếu xuất kho số
28/10 xuất ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty cổ phần PHI HỔ, 920
thùng gạch lát loại I (A), màu sáng, loại 11
thùng
viên
, giá bán chưa thuế 78.000
thùng
đ
, thuế GTGT 10%. Người bán thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn số
GTGT số 0049941, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Định khoản : Kế toán căn cứ vào chứng từ, hạch toán như sau:
Nợ TK 111: 78.936.000
Có TK 511: 71.760.000
Có TK 33311: 7.176.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho
số 29/10 xuất kho ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán700 thùng gạch ốp lát loại
(I), màu đặc biệt, giá bán 89.000
thùng
đ
, thuế GTGT 10%. Công ty VISARIM
chấp nhận thanh toán, theo HĐ số 0049942, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 131: 68.530.000
Có TK 511: 62.300.000

Có TK 33311:6.230.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 7 tháng 10 năm 2009 , căn cứ vào phiếu xuất kho
số 39/10 ngày7 tháng 10 năm 2009 , xuất bán 500 m3 đá loại 1x2, giá bán 110.000
3
m
đ
, thuế GTGT 10%. Công ty TNHH xây dựng số 1 chấp nhận thanh toán theo
HĐ số 049952, ngày 7 tháng 10 năm 2009.
Lớp 08DKN
Trang 17
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào hóa đơn , kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 131: 60.500.000
Có TK 511: 55.000.000
Có TK 33311: 5.500.000
Nghiệp vụ 5: Ngày 12 tháng 10 năm2009, phiếu xuất kho số 50/10
xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty TM&DV NGỌC MAI 600
thùng sơn cửa màu xanh biển loại 1.25 lít nhãn hàng Dulux, giá chưa thuế 250.000
thùng
đ
, thuế 10%, công ty TM&DV NGỌC MAI thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng, ngân hàng gửi giấy báo Có số 347 ngày 12 tháng 10 năm 2009. Hóa đơn
GTGT số 049970 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009.
Định khoản: căn cứ vào hóa đơn kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112: 165.000.000
Có TK 511: 150.000.000
Có TK 33311:15.000.000
Nghiệp vụ 6: Ngày 14 tháng 10 năm 2009 , phiếu xuất kho số 59/10
xuất ngày 14 tháng 10 năm 2009, bán cho công ty xây dựng số 1, 60 thùng bột trét

tường nội thất Dulux Weather shield putty A502- 2931 có giá là 261.000
thùng
đ
,
thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 049987.
Định khoản : căn cứ vào hóa đơn , kế toán hạch toán:
Nợ TK 111 : 17.226.000
Có TK 511 : 15.660.000
Có TK 33311:1.566.000
-Tổng doanh thu trong tháng 10 năm 2009 của công ty TNHH Trần Hà là
3.145.278.000 đồng
-Trong tháng 10 năm 2009 công ty có phát sinh các khoản giảm trừ doanh
thu là 165.978.000 đồng.
Lớp 08DKN
Trang 18
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PG/2009N
Liên 1: Lưu 0049933

Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Đơn vị bán hàng :.Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ: 28/3 ấp Gia Lộc , huyện Trảng Bàng , tỉnh Tây Ninh
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số:
Họ và tên người mua hàng:NGÔ HOÀNG ĐĂNG
Tên đơn vị: Công ty Xây dựng số 1
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:C K Mã số:

STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Xuất bán xi-măng Bao 200 65.000 13.000.000
Cộng tiền hàng : 13.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:1.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán 14.300.000
Số tiền viết bằng chữ: mười bốn triệu ba trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) ( ký ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
(ĐÃ KÝ) (ĐÃ KÝ ) ( ĐÃ KÝ, ĐÓNG DẤU)
Ngô Hoàng Đăng Lê Thu Trang Đoàn Xuân Khánh
Lớp 08DKN
Trang 19
10 0
7
37 93 30 7
10 0 47 94
1
71 0
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán hạch toán vào sổ nhật ký chung như sau:
Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ : 28/3ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3814290 .
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trang:

Đvt: Đ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
tài
khoản
Số phát sinh
số
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
Số phát sinh trong kỳ
……………
02/10
HĐ04993
3 02/10 Phản ánh doanh thu x 112 14,300,000
x 511 13,000,000
x 33311 1,300,000
5/10

HĐ04994
1 5/10 Phản ánh doanh thu x 111 78,936,000
x 511 71,760,000
x 33311 7,160,000
HĐ04994
2 5/10 Phản ánh doanh thu x 131 68,530,000
x 511 62,300,000
x 33311 6,230,000
7/10 HĐ049952 7/10 Phản ánh doanh thu x 131 60,000,000
x 511 55,000,000
x 33311 5,000,000
12/10
HĐ04997
0 12/10 Phản ánh doanh thu x 112 165,000,000
x 511 150,000,000
x 33311 15,000,000
14/10
HĐ04998
7 14/10 Phản ánh doanh thu x 111 17,226,000
x 511 15,660,000
x 33311 1,566,000
………………
………………
Cộng chuyển sang
trang sau
Ngày 31/10/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Lớp 08DKN
Trang 20
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán hạch toán vào sổ cái như sau:
Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà
Địa chỉ :28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 066.3814290 .
Sổ cái
Tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511

Năm: 2009
Đvt: Đ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Trang
nhật

TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
Số phát sinh trong kỳ
2/10
HĐ04993
3

2/10
Bán hàng cho Công
ty xây dựng số 1
112 13,000,000
5/10
HĐ04994
1
5/10 Bán hàng cho Công
ty cổ phần PHI HỔ
111 71,760,000
HĐ04994
2
5/10
Bán hàng cho Công
ty VISARIM
131 62,300,000
7/10 HĐ049952 7/10
Bán hàng cho Công
ty xây dựng số 1
131 55,000,000
12/10
HĐ04997
0
12/10
Bán hàng cho Công
ty TM&DV Ngọc
Mai
112 150,000,000
14/10
HĐ04998

7
14/10
Bán hàng cho Công
ty xây dựng số 1
111 15,660,000
……………………
Kết chuyển doanh
thu thuần
911
3,145,278,000
TỔNG SỐ PHÁT
SINH
3,145,278,000 3,145,278,000
Ngày 31/10/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Lớp 08DKN
Trang 21
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
II. Giá vốn hàng bán
1 Nội dung
-Giá vốn hàng bán là giá thực tế của hàng hóa, dịch vụ lúc nhập kho
bao gồm giá trị thực tế ghi trên hóa đơn cộng với các khoản chi phí thu mua mà
công ty phải trả.
-Tại công ty TNHH Trần Hà áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thương xuyên.
-Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
2 Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng bao gồm:
 Phiếu nhập kho thành phẩm
 Phiếu giao nộp sản phẩm

 Phiếu xuất kho hàng
 Bảng kiểm kê hàng hóa
Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất kho có chữ ký Giám đốc để xuất hàng
số lượng và giá trị được ghi trong lệnh xuất kho.
Liên 1: Lưu tại kho
Liên 2 : Chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ hạch toán giá vốn hàng bán
3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: “ giá vốn hàng bán”
Kết cấu TK 632
+Bên Nợ
 Trị giá vốn của hàng hóa
 Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ các khoản
được bồi thường
 Khoản chênh lệch dự phòng giảm giá năm nay lớn hơn năm
trước
+Bên Có
 Trị giá vốn của hàng hóa bị trả lại và công ty nhập kho.
Lớp 08DKN
Trang 22
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
 Kết chuyển giá vốn vào bên Nợ TK 911 – xác định kết quả
kinh doanh
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Trần Hà
Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho
số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY NINH
cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65,000
bao
đ
, thuế GTGT 10%.

Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận chuyển
đến công ty người mua là 220,000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi tiền mặt
để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo phiếu chi số 125834.
Định khoản: Căn cứ vào phiếu xuất kho 13/10, kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 632:9,000,000
Có TK 156:9,000,000
Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ phiếu xuất kho số
28/10 xuất ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty cổ phần PHI HỔ, 920
thùng gạch lát loại I (A), màu sáng, loại 11
thùng
viên
, giá bán chưa thuế 78.000
thùng
đ
, thuế GTGT 10%. Người bán thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn số
GTGT số 0049941, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Định khoản : Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho 20/10, hạch toán như
sau:
Nợ TK 632: 59,800,000
Có TK 156: 59,800,000
Nghiệp vụ 3: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho
số 29/10 xuất kho ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán700 thùng gạch ốp lát loại
Lớp 08DKN
Trang 23
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
(I), màu đặc biệt, giá bán 89.000
thùng
đ
, thuế GTGT 10%. Công ty VISARIM

chấp nhận thanh toán, theo HĐ số 0049942, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Định khoản nghiệp vụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho 36/10, kế toán
hạch toán như sau:
Nợ TK 632:56,000,000
Có TK 156:56,000,000
Nghiệp vụ 4: Ngày 7 tháng 10 năm 2009 , căn cứ vào phiếu xuất kho
số 39/10 ngày7 tháng 10 năm 2009 , xuất bán 500 m3 đá loại 1x2, giá bán 110.000
3
m
đ
, thuế GTGT 10%. Công ty TNHH xây dựng số 1 chấp nhận thanh toán theo
HĐ số 049952, ngày 7 tháng 10 năm 2009.
Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào phiếu xuất kho 39/10, kế toán hạch
toán như sau:
Nợ TK 632: 45,000,000
Có TK 156: 45,000,000
Nghiệp vụ 5: Ngày 12 tháng 10 năm 2009, phiếu xuất kho số 50/10
xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty TM&DV NGỌC MAI 600
thùng sơn cửa màu xanh biển loại 1.25 lít nhãn hàng Dulux, giá chưa thuế 250.000
thùng
đ
, thuế 10%, công ty TM&DV NGỌC MAI thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng, ngân hàng gửi giấy báo Có số 347 ngày 12 tháng 10 năm 2009. Hóa đơn
GTGT số 049970 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009.
Định khoản: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 50/10, kế toán hạch toán
như sau:
Nợ TK 112: 126,000,000
Có TK 511: 126,000,000
Nghiệp vụ 6: Ngày 14 tháng 10 năm 2009 , phiếu xuất kho số 59/10
xuất ngày 14 tháng 10 năm 2009, bán cho công ty xây dựng số 1; 60 thùng bột trét

Lớp 08DKN
Trang 24
Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân
tường nội thất Dulux Weather Shield putty A502- 2931 có giá là 261.000
thùng
đ
,
thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 049987.
Định khoản : Căn cứ vào phiếu xuất kho 59/10, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632: 12,000,000
Có TK 156: 12,000,000
Tổng giá vốn hàng hóa phát sinh trong kỳ là 1,287,000,000 đồng
ĐƠN VỊ: CTY TNHH TRẦN HÀ Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ:28/3 ấp Gia Lộc, H.Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh QĐ số: 15/2006 /QĐ-BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số 59/10 Ngày 20/3/2006 Bộ tài chính
Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người nhận: NGÔ HOÀNG ĐĂNG
Xuất cho đơn vị:Công ty xây dựng số 1
Lý do xuất bán: xuất bán
Xuất tại kho: công ty
STT
Tên, nhãn, hiệu
quy cách , phâm
chất vật tư
Mã số
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu

cầu
Thực
xuất
1
Bột trét tường nội
thất Dulux
weather shield
A502-
2931
thùng 60 200.000 12,000,000
Cộng X x x x x 12,000,000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) mười hai triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 049987
Người lập phiếu Người nhận Phiếu thủ kho Xuất ngày 02/10/2009
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký.họ tên)
Lớp 08DKN
Trang 25

×