Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng điện tử môn sinh học: sự phân bào pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.08 KB, 12 trang )


Bài 4:
KIỂM TRA BÀI CŨ :
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1/ Trình bày cấu tạo đại thể của tế bào ở các cơ
1/ Trình bày cấu tạo đại thể của tế bào ở các cơ
thể đa bào? So sánh tế bào động vật và thực
thể đa bào? So sánh tế bào động vật và thực
vật để thấy tính chất thống nhất và nguồn gốc
vật để thấy tính chất thống nhất và nguồn gốc
chung của sinh vật.
chung của sinh vật.
2/ Nêu cấu tạo và chức năng của nhân tế bào .
2/ Nêu cấu tạo và chức năng của nhân tế bào .



Bài 4:


Em hãy cho biết hình thức sinh sản của vi khuẩn ?
Em hãy cho biết hình thức sinh sản của vi khuẩn ?


Hợp tử ( là 1 tế bào) lớn lên thành cơ thể hoàn chỉnh
Hợp tử ( là 1 tế bào) lớn lên thành cơ thể hoàn chỉnh
nhờ cơ chế nào?
nhờ cơ chế nào?

BAØI 4:


Tế bào phân đôi, không hình thành tơ vô sắc .
có hình thành tơ vô sắc
Gián phân có 2 kiểu :
.Nguyên phân
.Giảm phân.
CÓ 2 HÌNH THỨC PHÂN BÀO :
CÓ 2 HÌNH THỨC PHÂN BÀO :




* Trực phân :
* Trực phân :


* Gián phân :
* Gián phân :



I/
I/
NGUYÊN PHÂN Ở TẾ BÀO ĐỘNG VẬT:
NGUYÊN PHÂN Ở TẾ BÀO ĐỘNG VẬT:


Gồm 5 kì :
Gồm 5 kì :



1/
1/
Kì trung gian :
Kì trung gian :


NST xuất hiện và tự nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
NST xuất hiện và tự nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.


Trung thể tự nhân đôi.
Trung thể tự nhân đôi.



Bài 4:
2/
2/
Kì đầu :
Kì đầu :


-
-
Trung thể tách đôi tiến về 2 cực
Trung thể tách đôi tiến về 2 cực
tạo thoi vô sắc.
tạo thoi vô sắc.



- Các NST xoắn lại.
- Các NST xoắn lại.


- Màng nhân và nhân con biến mất.
- Màng nhân và nhân con biến mất.

3/
3/
Kì giữa :
Kì giữa :


- Các NST xoắn cực đại (thấy rõ nhất) và xếp
- Các NST xoắn cực đại (thấy rõ nhất) và xếp
thành một hàng ngang trên mặt phẳng xích
thành một hàng ngang trên mặt phẳng xích
đạo của thoi vô sắc.
đạo của thoi vô sắc.

- Mỗi NST kép tách nhau ở tâm động tạo thành
- Mỗi NST kép tách nhau ở tâm động tạo thành
2 NST đơn và trượt về 2 cực của tế bào.
2 NST đơn và trượt về 2 cực của tế bào.


4/
4/
Kì sau :
Kì sau :




- Tại mỗi cực các NST tiến sát lại, tháo xoắn và trở lại sợi mảnh.
- Tại mỗi cực các NST tiến sát lại, tháo xoắn và trở lại sợi mảnh.


5/
5/
Kì cuối :
Kì cuối :


- Thoi vô sắc biến mất.
- Thoi vô sắc biến mất.


- Màng nhân và nhân con xuất hiện tạo thành 2 nhân mới.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện tạo thành 2 nhân mới.


-
-
Tế bào chất phân chia thành 2 tế bào con mang bộ NST giống
Tế bào chất phân chia thành 2 tế bào con mang bộ NST giống
nhau.
nhau.




II/
II/
NGUYÊN PHÂN Ở TẾ BÀO THỰC VẬT :
NGUYÊN PHÂN Ở TẾ BÀO THỰC VẬT :


NGUYÊN PHÂN Ở
NGUYÊN PHÂN Ở
TẾ BÀO
TẾ BÀO
THỰC VẬT
THỰC VẬT
(dưới kính hiển vi)
(dưới kính hiển vi)

- Giống như ở tế bào động vật nhưng ở kì cuối tế
- Giống như ở tế bào động vật nhưng ở kì cuối tế
bào chất không thắt lại mà chỉ hình thành một
bào chất không thắt lại mà chỉ hình thành một
vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

III/
III/
Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN
Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN
PHÂN :
PHÂN :



- Nguyên phân với cơ chế nhân đôi và phân li
- Nguyên phân với cơ chế nhân đôi và phân li
đồng đều NST tạo tế bào con có bộ NST đặc
đồng đều NST tạo tế bào con có bộ NST đặc
trưng cho loài giống hệt tế bào mẹ, đảm bảo
trưng cho loài giống hệt tế bào mẹ, đảm bảo
sự duy trì và ổn đònh về mặt cấu trúc, chức
sự duy trì và ổn đònh về mặt cấu trúc, chức
năng của vật chất di truyền qua các thế hệ tế
năng của vật chất di truyền qua các thế hệ tế
bào của cùng một cơ thể.
bào của cùng một cơ thể.
- Nhờ cơ chế nguyên phân mà cơ thể đa bào
- Nhờ cơ chế nguyên phân mà cơ thể đa bào
có thể lớn lên được.
có thể lớn lên được.


×