Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu phát triển sản phẩm du lich văn hóa quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
~~~~~~~~~~~~

VÕ THỊ BÍCH PHƢƠNG

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

DU LỊCH VĂN HỐ QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH

HÀ NỘI - 2015

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
~~~~~~~~~~~~

VÕ THỊ BÍCH PHƢƠNG

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

DU LỊCH VĂN HỐ QUẢNG BÌNH
CHUN NGÀNH: DU LỊCH

(CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÍ ĐIỂM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM TRƢƠNG HOÀNG

HÀ NỘI - 2015

z


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 5
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 5
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................................... 7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 10
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................... 10
5. Kết cấu luận văn ..................................................................................................................... 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DU LỊCH VĂN HÓA VÀ SẢN
PHẨM DU LỊCH VĂN HÓA.............................................................................................. 13
1.1. Các khái niệm cơ bản ...................................................................................13
1.1.1. Du lịch văn hóa ........................................................................................13
1.1.2. Sản phẩm du lịch và sản phẩm du lịch văn hóa .......................................15
1.2. Các điều kiện phát triển sản phẩm du lịch văn hóa ..................................18
1.2.1. Điều kiện cung ..........................................................................................18
1.2.2. Điều kiện cầu ............................................................................................24
1.3. Các loại hình sản phẩm du lịch văn hóa .....................................................25
1.4. Nội dung và các nguyên tắc khi phát triển sản phẩm du lịch văn hóa ................27
1.4.1. Nội dung phát triển sản phẩm du lịch văn hóa ........................................27
1.4.2. Các yêu cầu và nguyên tắc khi phát triển sản phẩm du lịch văn hóa .............34
Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................................... 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH VĂN
HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................................................................. 36

2.1. Hiện trạng phát triển du lịch tỉnh Quảng Bình .........................................36
2.2. Tiềm năng và điều kiện phát triển sản phẩm du lịch văn hóa Quảng Bình .........39
2.2.1. Điều kiện cung ..........................................................................................39
2.2.2. Điều kiện cầu ............................................................................................61
2.2.3. Đánh giá chung về tiềm năng và điều kiện phát triển sản phẩm du lịch
văn hóa tỉnh Quảng Bình.................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Thực trạng sản phẩm du lịch văn hóa tỉnh Quảng Bình .........................63
2.3.1. Loại hình sản phẩm du lịch văn hóa .......................................................63

1

z


2.3.2. Đánh giá hiện trạng sản phẩm du lịch văn hóa Quảng Bình ...................68
Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................................................... 83
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH
VĂN HĨA TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................................................................... 85
3. 1. Cơ sở đề xuất giải pháp ...............................................................................85
3.1.1. Định hướng phát triển theo ngành, lĩnh vực ............................................85
3.1.2. Định hướng phát triển theo không gian lãnh thổ .....................................88
3.1.3. Định hướng đầu tư phát triển du lịch .......................................................89
3.1.4. Định hướng phát triển sản phẩm du lịch văn hóa ....................................90
3.2. Những giải pháp phát triển sản phẩm du lịch văn hóa Quảng Bình ...........92
3.2.1. Hồn thiện và cải tiến các sản phẩm du lịch văn hóa hiện có .................92
3.2.2. Phát triển và mở rộng địa bàn các sản phẩm du lịch văn hóa mới .........98
3.2.3. Các giải pháp khác ...................................................................................99
3.3. Một số kiến nghị ..........................................................................................102
3.3.1. Kiến nghị với tỉnh Quảng Bình và Sở Văn hóa, Thể thao, và Du lịch
Quảng Bình .......................................................................................................102

3.3.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương ..................................................103
3.3.3. Kiến nghị với các công ty du lịch ...........................................................103
3.3.4. Kiến nghị với các cơ sở đào tạo du lịch .................................................104
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................................... 104
Kết luận .................................................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 109
PHỤ LỤC .................................................................................................................................. 112

2

z


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý

CHDCND

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân

CHXHCN

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

CSHT

Cơ sở hạ tầng


ICOMOS

(International council on Monuments and Sites)
Hội đồng quốc tế vầ các di tích và di chỉ

KDL

Khách du lịch

SPDL

Sản phẩm du lịch

UBND

Ủy ban nhân dân

UNESCO

(United Nations Educational, Scientific and Cultural
Organization)
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc

UNWTO

(World Tourism Organization)
Tổ chức Du lịch thế giới

VH-TT-DL


Văn hóa Thể thao và Du lịch

VQG

Vườn quốc gia

3

z


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh sự khác nhau giữa sản phẩm văn hóa và sản phẩm du lịch. ...........16
Bảng2.1: Khách du lịch đến Quảng Bình giai đoạn 2009-2013 .................... 38
Bảng 2.2: Doanh thu du lịch tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2009-2013 ............ 39
Bảng 2.3: Số lượng các cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ............. 55
Bảng 2.4: Hiện trạng cơ sở kinh doanh ăn uống phục vụ khách du lịch tỉnh
Quảng Bình năm 2009-2013 ........................................................................... 56
Bảng 2.5: Lao động du lịch của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2009-2020 ....... 58
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ MÔ HÌNH
Sơ đồ 1.1: Những yếu tố văn hóa – xã hội tạo sự hấp dẫn của một vùng du lịch ... 19
Sơ đồ 1.2: Quy trình xây dựng sản phẩm văn hóa thành sản phẩm du lịch ......... 28
Sơ đồ 1.3: Các bước xây dựng sản phẩm du lịch văn hóa............................. 33

4

z


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển nhanh của du lịch toàn cầu và những xu hướng du lịch mới
xuất hiện trong thời gian gần đây đã và đang thúc đẩy cạnh tranh mạnh mẽ
giữa các quốc gia trên thế giới trong việc thu hút khách du lịch. Để nâng cao
vị thế cạnh tranh điểm đến trên thị trường du lịch quốc tế, yếu tố sản phẩm du
lịch chiếm vị trí đặc biệt quan trọng. Sản phẩm du lịch chính là sự trải nghiệm
của khách du lịch về điểm đến du lịch. Vì vậy, điểm đến nào mang lại sự trải
nghiệm càng đa dạng, càng thú vị cho khách du lịch sẽ quyết định sự thành
công trong cạnh tranh thu hút khách du lịch.
Xuất phát t nhu cầu đa dạng của du khách khi tham gia các chuyến du
lịch, tính đa dạng của sản phẩm du lịch được xem là một trong những yếu tố
mang tính quyết định để du khách lựa chọn đi du lịch ở địa điểm nào đó,
đồng thời c ng là yếu tố cần thiết để thúc đẩy sự phát triển ngành du lịch ở
m i địa phương hay m i quốc gia. Ngồi ra, tính liên kết và đồng bộ trong
q trình phát triển sản phẩm du lịch hay nói cách khác là việc phát triển sản
phẩm du lịch thành mạng lưới, hệ thống thay vì chỉ co cụm ở khu vực trung
tâm c ng là điều kiện không thể thiếu trong chiến lược phát triển du lịch của
địa phương hay quốc gia. Điều này v a giúp du khách có điều kiện th a mãn
tối đa nhu cầu tham quan, khám phá những điều mới lạ v a tạo điều kiện cho
cư dân địa phương tham gia tích cực vào hoạt động du lịch, góp phần mang
lại lợi ích về kinh tế –xã hội cho cư dân bản địa.
Dải đất Quảng Bình như một bức tranh hồnh tráng, có r ng, có biển với
nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, c ng như nhiều di tích lịch sử- văn hóa nổi
tiếng. Theo thống kê, đến năm 2012 Quảng Bình có khoảng hơn 150 di tích
lịch sử được xếp hạng. Ngồi ra, Quảng Bình có bờ biển dài 116,04 km với

5

z



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

rất nhiều bãi tắm đẹp như Nhật Lệ, Đá Nhảy, Bảo Ninh… đặc biệt Vườn quốc
gia Phong Nha - Kẻ Bàng được công nhận là Di sản Thiên nhiên thế giới,
được đánh giá là một trong 238 sinh thái quan trọng trên tồn cầu, với các dãy
núi đá vơi phát triển hầu như liên tục và thành phần tương đối đồng nhất,
được đánh giá là vùng Karst rộng nhất với diện tích trên 200.000 ha, là một
mẫu điển hình của quá trình địa chất về thể loại Karst và hình thành hang
động đang diễn biến tồn cầu khơng chỉ ở lĩnh vực đa dạng sinh học mà còn
là một khu vực thắng cảnh hang động bậc nhất thế giới. Với tiềm năng du lịch
đa dạng, phong phú du lịch Quảng Bình trong những năm gần đây đã có
nhiều bước tiến đáng kể . Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Bắc
Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” đã khẳng định Thành phố
Đồng Hới và khu vực Phong Nha-Kẻ Bàng thuộc tỉnh Quảng Bình là một
trong những trọng điểm phát triển du lịch quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
Chính những tài nguyên du lịch nổi trội, là yếu tố có thể giúp Quảng Bình thu
hút được một lượng lớn khách du lịch trong tương lai gần.
Tuy nhiên, trên thực tế các sản phẩm du lịch ở Quảng Bình hiện nay vẫn
cịn khá đơn điệu, sản phẩm du lịch chủ đạo vẫn chỉ có sản phẩm du lịch
hang độngvà sản phẩm du lịch biển. Việc phát triển sản phẩm du lịch biển và
du lịch hang động c ng đang tồn tại những nhược điểm của riêng của nó
ngồi các dịch vụ chính như tham quan, khám phá các dịch vụ khác hầu như
chưa được triển khai, hoặc có dịch vụ bổ sung thì c ng cịn rất manh mún,
nh lẻ. Mặt khác, các tài nguyên du lịch tự nhiên này chỉ phân bố co cụm ở
một số khu vực nhất định, nên sức lan t a của các loại hình du lịch này cịn
yếu, khả năng thu hút người dân tham gia vào các khu vực du lịch biển và
hang động bị hạn chế, lợi ích xã hội mang lại cho người dân địa phương chưa
nhiều. Chính vì thế dù có nhiều tiềm năng nhưng sản phẩm du lịch Quảng
Bình vẫn đang khá mờ nhạt” . Trước thực trạng đó, phát triển sản phẩm du


6
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

lịch văn hóa là giải pháp gia tăng giá trị tổng thể cho các sản phẩm du lịch
Quảng Bình. Khi kết hợp với sản phẩm du lịch biển và hang động, sản phẩm
du lịch văn hóa sẽ nâng cao tính hấp dẫn, đa dạng cho du lịch Quảng Bình,
góp phần tạo nên một bữa tiệc du lịch” phong phú, với nhiều lựa chọn cho
du khách.
Khách du lịch đến tham quan Quảng Bình ngồi mục đích thụ hưởng các
dịch vụ t du lịch biển và hang động thì nhu cầu tìm hiểu , khám phá văn hóa
của địa phương c ng rất lớn nên việc phát triển sản phẩm du lịch văn hóa cịn
đáp ứng nhu cầu tìm hiểu về văn hóa của khách du lịch khi đến Quảng Bình.
Những năm gần đây đã có nhiều dự án đầu tư du lịch đã được tiến hành và
đưa vào hoạt động như dự án phát triển bền vững tiểu vùng sông Mê Kông
mở rộng, dự án GIZ với các hoạt động tập trung vào khai thác và bảo vệ
Vườn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng c ng như định hướng phát triển kinh tế
cho một số bản làng thuộc vùng lõi và vùng đệm của Vườn Quốc Gia Phong
Nha-Kẻ Bàng thông qua các mơ hình phát triển du lịch cộng đồng, du lịch văn
hóa…Tuy nhiên các dự án này vẫn đang cịn dang dở và chưa đem lại một
hướng đi thích hợp cho việc phát triển du lịch Quảng Bình
Căn cứ vào thực trạng đó tác giả đã lựa chọn đề tài Nghiên cứu phát triển
sản phẩm du lịch văn hóa Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ với mong muốn
đưa ra được những giải pháp phát triển sản phẩm du lịch văn hóa, xây dựng
các sản phẩm du lịch văn hóa đặc trưng của Quảng Bình nhằm thúc đẩy du

lịch vùng đất này phát triển tương xứng với tiềm năng vốn có
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Cho đến nay đã có rất nhiều tác giả, cơng trình nghiên cứu giới thiệu về
văn hóa và danh thắng Quảng Bình với rất nhiều góc nhìn và mục đích khác

7
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

nhau. Về phương diện lý luận liên quan trực tiếp đến văn hóa truyền thống
Quảng Bình có các nhà nghiên cứu tiêu biểu như:
Tác giả Dương Văn An với Ô Châu cận lục” ghi lại những tên làng, tên
núi, tên sông, những sản vật, những thành thị, chợ búa, danh lam thắng tích,
những ngành nghề và tập quán sinh sống của cư dân Châu Ô xưa (nay là các
tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Th a Thiên Huế ) cho ta một cái nhìn khái qt
về văn hóa Quảng Bình trong lịch sử.
Sau khi tỉnh Bình Trị Thiên được chia tách thành 3 tỉnh Quảng Bình,
Quảng Trị, Th a Thiên Huế thì các nghiên cứu tập trung vào khai thác những
nét độc đáo trong văn hóa , thắng cảnh của Quảng Bình như cuốn Quảng
Bình, nước non và lịch sử”(1997) Và “Địa chí văn hóa miền biển Quảng
Bình”(2001)của tác giả Nguyễn Tú. Ngồi ra cịn có các tác giả Lương Duy
Tâm với Địa Lý- Lịch sử Quảng Bình”(1998) hay Hồng Tất Thắng có cơng
trình nghiên cứu “ Biên soạn địa danh lịch sử - văn hóa Quảng Bình phục vụ
du lịch”(2004).
Trần Hồng với cuốn sách "Quảng Bình thắng cảnh và văn hoá" do nhà
xuất bản Lao động phát hành năm 2007 . Đặc điểm của những nghiên cứu

này là đưa đến cho người đọc cái nhìn hệ thống về vùng đất, con người
Quảng Bình. Tuy nhiên, các nghiên cứu này mới chỉ d ng lại ở mức giới
thiệu sơ lược văn hóa Quảng Bình với việc liệt kê các thắng cảnh, di tích văn
hóa - lịch sử ở Quảng Bình như Đèo Ngang, Quảng Bình Quan, L y Thầy,
đền thờ Liễu Hạnh công chúa, bãi biển Đá Nhảy…việc miêu tả các cảnh quan
ở Quảng Bình trong các cơng trình này chỉ ở dưới góc nhìn tiềm năng, các
giá trị văn hóa đặc sắc ở Quảng Bình nhưng chưa đưa ra cách thức, đề xuất
để biến các các tiềm năng này thành sản phẩm du lịch phục vụ du khách để
mang lại gía trị kinh tế và góp phần bảo tồn tài nguyên. Như vậy, chưa có một

8
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

cơng trình nghiên cứu về sản phẩm du lịch văn hóa Quảng Bình một cách
tồn diện cho đến thời điểm hiện tại.
Vấn đề phát triển sản phẩm du lịch c ng đã có một số tác giả đề cập đến
trong các cơng trình nghiên cứu như: đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của
tác giả Đ Cẩm Thơ “Nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch Việt Nam có
tính cạnh tranh trong khu vực và quốc tế” . Hay viện nghiên cứu phát triển du
lịch với“nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch biển đảo vùng du lịch Bắc
Bộ”.Thời gian gần đây có luận văn thạc sỹ“Nghiên cứu phát triển sản phẩm
du lịch văn hóa Nam Định”của Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy (Khoa Du
lịch học - trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia
Hà Nội).
Bên cạnh đó, các bài viết về sản phẩm du lịch văn hóa c ng được đăng tải

khá nhiều trên các tạp chí Du lịch trong nước và quốc tế cụ thể:
Tác giả Dương Văn Sáu có bài viết Phát triển sản phẩm du lịch ở Việt
Nam”, tạp chí du lịch Việt Nam số tháng 3/2010. Hay bài nghiên cứu của hai
tác giả Trần Thị Minh Hòa, Trần Thúy Anh trên tạp chí du lịch Việt Nam số
tháng 12/2011 với nhan đề “Khai thác di sản văn hóa phục vụ phát triển du
lịch” và tác giả Nguyễn Quang Vinh với bài viết Quy trình xây dựng sản
phẩm văn hóa thành sản phẩm du lịch”… Các bài viết, bài nghiên cứu này
chủ yếu tập trung vào phát triển sản phẩm du lịch nói chung, hoặc là đi vào
nghiên cứu du lịch văn hóa và tác động của loại hình du lịch này đến đời sống
xã hội mà không phải là đi sâu vào một địa phương cụ thể như Quảng Bình.
Tác giả Jordi Datzira- Masip với bài viết Culture Heritage Tourismopportunities for Product Development” được đăng trên Spain Tourism
Review số 2/2006 đã xây dựng mơ hình các bước phát triển sản phẩm du lịch
văn hóa với trường hợp cụ thể thành phố Barcelona, Tây Ban Nha.

9
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Với tình hình nghiên cứu trên, tác giả khơng chỉ d ng lại ở việc kế th a
một số nghiên cứu về xây dựng sản phẩm du lịch văn hóa ở Việt Nam, trên
thế giới và về du lịch Quảng Bình. Luận văn tập trung vào đối tượng chủ yếu
là cách thức khai thác các tài nguyên du lịch văn hóa, sao cho nó trở thành
một sản phẩm du lịch v a chứa đựng yếu tố văn hóa, v a mang tính kinh tế.
Có thể nói, sản phẩm du lịch văn hóa chính là cầu nối giữa các giá trị văn
hóa truyền thống và ngành cơng nghiệp du lịch. Tác giả hi vọng với chiếc cầu
nối này sẽ góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch Quảng Bình, nâng cao chất

lượng và tạo ra được những sản phẩm du lịch độc đáo mang tính đặc thù của
riêng tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động và sản phẩm du lịch
văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
3.2 . Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu các tài nguyên du lịch văn hóa, sản
phẩm du lịch văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi về thời gian: số liệu, tài liệu thu thập t thời điểm năm 2009
đến năm 2013, các định hướng phát triển sản phẩm du lịch văn hóa của tỉnh
và các giải pháp được đưa ra trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu: Luận văn sử dụng
phương pháp sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp.
 Thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp t các kết quả nghiên cứu, sách báo tạp
chí, các trang web điện tử, các tài liêu, báo cáo của cơ quan quản lý du lịch
và chính quyền địa phương. Dựa trên cơ sở đó đưa ra được các khái niệm

10
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

chung nhất liên quan đến đề tài đang nghiên cứu, đưa ra những đánh giá và
những giải pháp để phát triển sản phẩm du lịch văn hóa Quảng Bình.
 Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng việc khảo sát thực địa, ph ng vấn các cán

bộ chuyên trách du lịch của Tỉnh Quảng Bình và một số người dân địa
phương nơi có tài nguyên du lịch văn hóa. ( Danh sách ph ng vấn tại phần
phụ lục)
- Phương pháp phân tích tổng hợp: phương pháp này được dùng để phân
tích mối quan hệ chặt chẽ giữa du lịch và văn hóa, phân tích tuyến điểm du
lịch tiêu biểu hiện đang khai thác thành sản phẩm du lịch văn hóa của Quảng
Bình, phân tích các số liệu, thơng tin liên quan đến đề tài, t đó đề xuất giải
pháp thực hiện.
- Phương pháp khảo sát thực địa: Phương pháp này giúp cho kết quả
nghiên cứu có tính xác thực hơn. Việc đối chiếu, so sánh giữa thông tin, số
liệu t các tài liệu với điều kiện thực tế giúp tác giả bổ sung, điều chỉnh nâng
cao tính chính xác của thơng tin, số liệu. Trong quá trình nghiên cứu tác giả
đã tiến hành thu thập ý kiến của hướng dẫn viên, ban quản lý di tích, ý kiến
của các doanh nghiệp du lịch, quản lý cơ quan du lịch về điểm du lịch, hoạt
động kinh doanh tại điểm du lịch.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Tác giả tiến hành ph ng vấn một số
doanh nghiệp lữ hành, cán bộ quản lý của chính quyền địa phương, các cán bộ
quản lý du lịch ở sở VH-TT-DL Quảng Bình, một số nhà nghiên cứu về văn
hóa ở Quảng Bình.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về du lịch văn hóa và sản phẩm du lịch văn hóa

11
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Chương 2: Thực trạng phát triển sản phẩm du lịch văn hóa tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Một số giải pháp góp phần phát triển sản phẩm du lịch văn hóa tỉnh
Quảng Bình

12
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DU LỊCH VĂN HÓA
VÀ SẢN PHẨM DU LỊCH VĂN HÓA

1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Du lịch văn hóa
Ngày nay, giữa mn vàn loại hình du lịch như du lịch sinh thái, du lịch
chữa bệnh, du lịch khám phá ... phát triển du lịch văn hóa đang là lựa chọn
của nhiều quốc gia trên thế giới, bởi giá trị kinh tế c ng như lợi ích xã hội mà
nó mang lại.
Du lịch văn hóa c ng là một khái niệm có rất về nhiều định nghĩa và
nhiều cách hiểu.
Du lịch văn hóa bao gồm hoạt động của những người với động cơ chủ
yếu là nghiên cứu, khám phá về văn hóa như các chương trình nghiên cứu,
tìm hiểu về nghệ thuật biểu diễn, các lễ hội và các sự kiện văn hóa khác
nhau, thăm các di tích và đền đài, du lịch nghiên cứu thiên nhiên, văn hóa
hoặc nghệ thuật dân gian và hành hương”(UNWTO, 1993)

Du lịch văn hóa là loại hình du lịch mà mục tiêu là khám phá những di
tích và di chỉ. Nó mang lại những ảnh hưởng tích cực bằng việc đóng góp vào
việc duy tu, bảo tồn. Loại hình này trên thực tế đã minh chứng cho những nỗ
lực bảo tồn và tôn tạo, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng vì những lợi ích văn
hóa- kinh tế- xã hội (ICOMOS, 1999)
Du lịch văn hóa là loại hình du lịch dựa trên cơ sở khai thác các giá trị
di sản văn hóa dân tộc và được tổ chức một cách có văn hóa”1

1

Nguyễn Văn Bình (2005), Phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa- một công cụ bảo vệ môi trường tự
nhiên và môi trường xã hội, Bảo vệ môi trường du lịch, Tổng cục Du lịch, tr.98

13
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Du lịch văn hóa là loại hình chủ yếu hướng vào việc quy hoạch, lập
trình, thiết kế các tour lữ hành tham quan các cơng trình văn hóa cổ kim”2
Như vậy, du lịch văn hóa là một loại hình du lịch phát triển dựa vào việc
nghiên cứu, khám phá và khai thác các tài nguyên nhân văn, giá trị văn hóa,
thơng qua đó, truyền tải các giá trị văn hóa của một địa phương, một vùng,
một quốc gia đến du khách bốn phương. C ng nhờ vào việc phát triển du lịch
văn hóa các di sản, giá trị truyền thống của m i quốc gia c ng được góp phần
gìn giữ và bảo tồn .
Ở một số nước trong đó có Đơng Nam Á, về mặt lý thuyết người ta xếp

loại hình du lịch văn hóa (Cultural tourism) vào loại hình du lịch sinh thái
(Eco tourism) bởi cho rằng sinh thái học (Escology) bao gồm cả sinh thái học
nhân văn (Human Ecology)
Du lịch văn hóa là một hoạt động du lịch lấy tính văn hóa làm mục tiêu và
xun suốt. Bởi thế, du lịch văn hóa mang các đặc điểm:3
- Du lịch văn hóa mang tính giáo dục nhận thức: Sản phẩm du lịch văn
hóa ngồi phần dịch vụ, cịn một phần là những di sản văn hóa vật thể c ng
như phi vật thể. Những di sản văn hóa này hàm chứa nhiều thơng tin về văn
hóa, lịch sử của dân tộc c ng như kiến thức thẩm mỹ, nghệ thuật. Rõ ràng, du lịch
văn hóa giúp du khách hiểu biết hơn về lịch sử văn hóa của quốc gia điểm đến.
- Du lịch văn hóa có thị trường khách lựa chọn: Khách lựa chọn du lịch
văn hóa thường đã xác định mục đích chuyến đi của mình là nhằm tìm hiểu về
văn hóa nơi mình đến. Thơng thường, đối tượng khách này c ng có những
kiến thức xã hội nhất định.

2

Trần Thúy Anh, Nguyễn Thu Thủy, Nguyễn Thị Anh Hoa (2010), Ứng xử văn hóa trong du lịch, Nxb Đại
học Quốc gia Hà Nội, tr.22
3
Nguyễn Văn Bình (2005), Phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa- một công cụ bảo vệ môi trường tự
nhiên và môi trường xã hội, Bảo vệ môi trường du lịch, Tổng cục Du lịch, tr.98 - 99

14
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


- Du lịch văn hóa giúp bảo tồn và phát huy giá trị nền văn hóa truyền
thống: Để phát triển được du lịch văn hóa, điều quan trọng là phải bảo tồn
được những giá trị di sản văn hóa mang đậm bản sắc riêng của dân tộc. Chỉ có
như thế mới thu hút được du khách.
- Du lịch văn hóa là nhịp cầu trao đổi văn hóa giữa các dân tộc: Những tri
thức văn hóa thu nhận được t các sản phẩm du lịch văn hóa sẽ góp phần làm lan
t a những giá trị văn hóa của quốc gia, thẩm thấu vào các nền văn hóa khác
1.1.2. Sản phẩm du lịch và sản phẩm du lịch văn hóa
Sản phẩm du lịch là mối quan tâm không chỉ khách du lịch mà cả các nhà
quản lý, kinh doanh và cộng đồng địa phương. Có nhiều cách hiểu về sản
phẩm du lịch. Ở góc độ kinh doanh du lịch, một sản phẩm du lịch được hiểu
là tập hợp các dịch vụ cần thiết để th a mãn nhu cầu của khách du lịch trong
chuyến du lịch”(Luật du lịch, 2005). T con mắt của khách du lịch, sản phẩm
du lịch là những trải nghiệm mà họ trải qua trong quá trình du lịch, kể t khi
họ rời kh i nhà cho đến khi quay về nhà.
Theo tác giả Victor T.G. Middeton (1994) có 3 nhóm yếu tố cấu thành sản
phẩm du lịch gồm: tài nguyên du lịch (thắng cảnh tự nhiên, công trình xây
dựng, tài ngun văn hóa, giá trị xã hội);Cở sở vật chất và dịch vụ (lưu trú, ăn
uống, vận chuyển, thể thao và giải trí); khả năng tiếp cận (cơ sở hạ tầng, thiết
bị, yếu tố vận hành, quy định quản lý).
Sản phẩm du lịch văn hóa có nguồn gốc t các sản phẩm văn hóa - là sản
phẩm do con người tạo ra và được sinh ra trước sản phẩm du lịch. Một sản
phẩm du lịch trước hết phải là một sản phẩm văn hóa. Nó sẽ trở thành sản
phẩm du lịch khi được sử dụng vào hoạt động kinh doanh nhằm th a mãn các
nhu cầu của du khách. Sản phẩm du lịch và sản phẩm văn hóa có sự gắn bó
nhưng c ng có nhiều sự khác biệt

15
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Bảng 1.1: So sánh sự khác nhau giữa sản phẩm văn hóa và sản phẩm du lịch.4
Sản phẩm văn hóa

Sản phẩm du lịch

Bền vững, tính bất biến cao

Thích ứng, tính khả biến cao

Mang nặng dấu ấn của cộng đồng cư Mang nặng dấu ấn của các cá nhân,
dân bản địa

các nhà tổ chức, khai thác.

Dùng cho tất cả các đối tượng khác Chỉ dùng cho khách du lịch, phục vụ
nhau, phục vụ mọi người.

những đối tượng sử dụng dịch vụ du
lịch

Sản xuất ra khơng phải để bán, chủ Hàng hóa sản xuất phải được bán ra
yếu phục vụ đời sống sinh hoạt văn thị trường, bán cho du khách, phục vụ
hóa - tinh thần của cư dân bản địa


nhu cầu của các đối tượng khách du
lịch là cư dân của các vùng miền khác
nhau

Chú trọng giá trị tinh thần, giá trị Giá trị văn hóa đi kèm giá trị kinh tế không đo được hết bằng giá cả.

xã hội. Giá trị dược đo bằng giá cả.

Qui mô hạn chế, thời gian và không Qui mô không hạn chế, thời gian và
gian xác định

không gian không xác định

Sản phẩm mang nặng định tính, khó Định tính, định lượng được thể hiện
xác định định lượng. Giá trị của sản qua thời gian hoạt động. Giá trị của
phẩm mang tính vơ hình thể hiện qua sản phẩm là hữu hình, biểu hiện thơng
ấn tượng, cảm nhận...

qua những chỉ số kinh tế thu được.

Tuy có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình tạo ra sản phẩm du
lịch văn hóa nhưng sản phẩm du lịch và sản phẩm văn hóa rõ ràng có nhiều
điểm khác biệt. Sản phẩm văn hóa chỉ trở thành sản phẩm du lịch khi nó tham
4

Dương văn Sáu (2010), Phát triển sản phẩm du lịch ở Việt Nam, Tạp chí Du lịch, số 2, tr.33.

16
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

gia vào quá trình của hoạt động kinh doanh du lịch, phục vụ các nhu cầu khác
nhau của khác nhau của khách du lịch. Khi đó, nó được gọi tên là sản phẩm
du lịch văn hóa, trở thành một yếu tố hợp thành của các chương trình du lịch
văn hóa để th a mãn nhu cầu của khách tham gia loại hình du lịch này. Có
xuất xứ t sản phẩm văn hóa, nhưng sản phẩm du lịch văn hóa mang nhiều
đặc trưng của sản phẩm du lịch. Chúng đã trở thành hàng hóa phục vụ kinh
doanh, đem lai lợi ích kinh tế. Nhưng t thực tế của hoạt động kinh doanh du
lịch cho thấy, tất cả các sản phẩm du lịch đều là sản phẩm văn hóa nhưng
khơng phải sản phẩm văn hóa nào c ng trở thành sản phẩm du lịch.
Sản phẩm du lịch văn hóa được cấu thành bởi 3 yếu tố chính là : yếu tố tài
nguyên du lịch văn hóa (di tích, lễ hội, truyền thuyết…), yêu tố dịch vụ (dịch
vụ tham quan, dịch vụ vui chơi giải trí, dịch vụ lưu trú ăn uống, vận
chuyển…), yếu tố môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế xã hội.
Tài nguyên du lịch văn hóa là yếu tố góp phần quan trọng nhất trong việc
tạo ra bản sắc đặc trưng cho điểm du lịch và đóng vai trò quan trọng trong
việc tạo ra sức hút đối với các thị trường khách du lịch. Tài nguyên du lịch
văn hóa là cơ sở nền tảng, là điều kiện tiên quyết để có thể tạo ra các sản
phẩm du lịch văn hóa. Cịn những việc làm của con người chỉ là gia tăng thêm
phần giá trị cho điểm du lịch.
Yếu tố dịch vụ du lịch là phương tiện, cầu nối cho du khách tiếp cận với
các giá trị của tài ngun. Các hoạt động dịch vụ cần thơng qua hình thức, nội
dung hoạt động của mình để giới thiệu với du khách các giá trị đặc thù của tài
nguyên. Quá trình du khách hưởng thụ các giá trị tài nguyên c ng chính là
q trình du khách sử dụng dịch vụ du lịch.
Yếu tố môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội là yếu tố ảnh

hưởng trực tiếp đến chất lượng và độ bền vững của tài nguyên du lịch. Môi
trường tự nhiên trong sạch không chỉ có lợi cho sức kh e con người mà còn

17
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

giúp cho các di tích lịch sử văn hóa, các lễ hội tươi đẹp và hấp dẫn hơn rất
nhiều. Môi trường kinh tế-xã hội với các điều kiện kinh tế tốt, cơ sở hạ tầng
tiện nghi, người dân hiểu biết và thuận tiện sẽ giúp du khách cảm thấy an tâm
và dễ chịu hơn khi đến điểm du lịch
1.2. Các điều kiện phát triển sản phẩm du lịch văn hóa
1.2.1. Điều kiện cung
1.2.1.1. Tài nguyên du lịch nhân văn
Theo khoản 2 (Điều 13, Chương II) Luật Du Lịch Việt Nam năm 2005
quy định: Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố
văn hóa, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các
cơng trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hóa vật thể, phi
vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch”
Tài nguyên du lịch nhân văn là các đối tượng, hiện tượng do con người
tạo ra và được con người khai thác để phục vụ cho hoạt động du lịch. Nhìn t
góc nhìn du lịch văn hóa chính là tài nguyên nhân văn của du lịch. Nguồn tài
nguyên văn hóa này có thể phân tách thành 2 loại:
Văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể. Văn hóa vật thể là những sáng tạo
của con người, hiện hữu trong khơng gian mà có thể cảm nhận bằng các giác
quan như tri giác, xúc giác. Chẳng hạn như di tích lịch sử văn hóa, hàng thủ

cơng, cơng cụ sinh hoạt, sản xuất, các món ăn dân tộc…cịn văn hóa phi vật
thể như lễ hội, các loại hình nghệ thuật, cách ứng xử, giao tiếp…, lại được
cảm nhận một cách gián tiếp và vơ hình”.
Cùng với tài ngun du lịch tự nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn là một
trong những điều kiện phát triển du lịch của m i quốc gia, m i vùng, m i địa
phương. Giá trị của những di sản văn hóa cùng với các thành tựu kinh tế,
chính trị xã hội….là đối tượng cho du khách khám phá, thưởng thức. Bên

18
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

cạnh đó, nguồn tài ngun này cịn quyết định tới quy mô, thể loại, chất lượng
và hiệu quả của hoạt động du lịch của m i vùng miền; là một trong 8 yếu tố
tạo nên sức hấp dẫn du lịch của một vùng du lịch (Theo quan niệm cuả
Barbara Kirshenblatt).
Tuy nhiên, không phải yếu tố nào c ng trở thành tài nguyên du lịch nhân
văn. Chỉ có những tài nguyên có sức hấp dẫn với du khách và có thể khai thác
phát triển du lịch để tạo hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường mới được gọi là
tài nguyên du lịch nhân văn. Chi những sản phẩm văn hóa nào có giá trị phục
vụ du lịch mới được coi là tài nguyên du lịch nhân văn. Vì vậy, tài nguyên du
lịch nhân văn thường là những giá trị văn hóa tiêu biểu, đặc sắc của m i địa
phương, m i quốc gia.
1

Thể thao và

Hoạt động
giải trí

Cảnh quan
TN, khí hậu
Đặc điểm
văn hóa,
xã hội

Mua sắm &
thương mại

Khả năng
tiếp cận
của vùng

Giá cả
CSHT

Thái độ đối
với KDL

2

1. Công việc
2. Thời trang
3. Kiến trúc
4. Sản phẩm thủ công
5. Lịch sử
6. Ngôn ngữ

7. Tôn giáo
8. Giáo dục
9. Giá trị truyền thống
10. Hoạt động giải trí
11. Nghệ thuật âm nhạc
12. Nghệ thuật ẩm thực

3
4
5
6
7
8

9
10
11
12

Sơ đồ 1.1: Những yếu tố văn hóa – xã hội tạo sự hấp dẫn của một vùng du lịch5

Tài nguyên du lịch nhân văn có những tính chất chung là: Đa dạng (làm
phong phú sản phẩm du lịch), Hấp dẫn (thu hút du khách), Độc đáo (có nét

5

Charles R.Goeldner, J.R. Brent Ritchie (2009), Tourism Principles, Practices, Philosophies, John Wiley &
sons inc, tr.279.

19

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

riêng, nét đặc trưng), Không dịch chuyển (ngay cả khi có sản phẩm mơ ph ng
c ng khơng thay thế được) và Dễ tổn thất. Trong khi tài nguyên du lịch tự
nhiên tạm coi là vô hạn (vô hạn tương đối) thì tài nguyên du lich nhân văn và
xã hội lại là hữu hạn. Ngoài ra, tài nguyên du lịch nhân văn mang đặc điểm
chung như có mối quan hệ chặt chẽ với các điều kiện tự nhiên, tài nguyên tự
nhiên, với các điều kiện kinh tế - xã hội, chịu sự chi phối của các quy luật tự
nhiên, quy luật phát triển văn hóa như: phân vùng, lan t a, đan xen và hội
nhập và các quy luật xã hội…Vì vậy, m i địa phương, m i quốc gia thường
có tài ngun du lịch nhân văn mang tính đặc sắc, độc đáo để hấp dẫn du
khách. Du khách đi du lịch để tìm hiểu, hưởng thụ các giá trị về văn hóa, tự
nhiên. Song do tính kết tinh, đan xen, hội nhập nên trong qua trình khai thác,
sử dụng vào hoạt động du lịch, tài nguyên du lịch nhân văn dễ bị mai một,
thay đổi, mất đi bản sắc văn hóa . Do vậy, trong q trình bảo tồn, tơn tạo
khai thác tài ngun nhân văn vào mục đích du lịch, việc bảo vệ tính đặc sắc,
độc đáo, nguyên vẹn của tài nguyên này là bí quyết hấp dẫn du khách và phát
triển du lịch bền vững.
1.2.1.2. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ du lịch
Cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò đặc biệt đối với việc cấu thành một sản
phẩm du lịch nói chung và du lịch văn hóa nói riêng.
Theo nghĩa rộng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch được hiểu là toàn bộ các
phương tiện vật chất kỹ thuật được huy động tham gia vào việc khai thác tài
nguyên du lịch nhằm tạo ra và thực hiện các dịch vụ và hàng hóa, th a mãn
các nhu cầu của du khách trong chuyến hành trình của họ. Theo cách hiểu

này, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch bao gồm các cơ sở vật chất kỹ thuật của
bản thân ngành du lịch và cơ sở vật chất kỹ thuật của một số ngành kinh tế
khác như mạng lưới và phương tiện giao thông vận tải, hệ thống thơng tin liên
lạc, cơng trình cung cấp điện nước tham gia phục vụ du lịch…Những yếu tố

20
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

này được gọi chung là yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng xã hội, giữ vai trò đảm bảo
điều kiện chung cho việc phát triển du lịch. Điều này được giải thích bởi sự lệ
thuộc của du lịch vào thành quả của các ngành kinh tế khác. Hay còn gọi là điều
kiện về cơ sở hạ tầng.
Theo nghĩa hẹp, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch được hiểu là toàn bộ các
phương tiện vật chất kỹ thuật do các tổ chức du lịch xây dựng nhằm khai thác
tiềm năng du lịch, tạo ra và làm mới lại các sản phẩm phẩm dịch vụ và hàng
hóa, làm th a mãn nhu cầu của khách du lịch. Chúng bao gồm hệ thống khách
sạn, nhà hàng, khu vui chơi, giải trí, phương tiện vận chuyển…và các cơng
trình h trợ. Đây chính là yếu tố tác động trực tiếp tới số lượng và chất lượng
dịch vụ du lịch. Chính vì vậy, sự phát triển du lịch bao giờ c ng gắn liền với
việc xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật.
T cách hiểu chung đó, cơ sở vật chất để phát triển sản phẩm du lịch văn
hóa bao gồm cơ sở vật chất của ngành du lịch nói chung và các ngành kinh
tế khác có liên quan tới du lịch (như nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm,
kết cấu hạ tầng, giao thông vận tải…) c ng như cơ sở vật chất của chính
các điểm du lịch văn hóa, các di sản văn hóa, các doanh nghiệp kinh doanh

du lịch văn hóa .
Du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ, sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ,
không tồn tại dưới dạng vật thể, không lưu kho, lưu bãi, không chuyển quyền
sở hữu khi sử dụng . Do vậy nó c ng mang những đặc tính của dịch vụ nói
chung. Theo Luật du lịch (2005): Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch
vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thơng tin, hướng
dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch”
Dịch vụ du lịch được phân thành các dịch vụ cơ bản và các dịch vụ bổ
sung. Dịch vụ du lịch là yếu tố then chốt khi xây dựng, phát triển sản phẩm du

21
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

lịch. Các hoạt động dịch vụ càng phong phú, đa dạng thì sản phẩm du lịch
càng hấp dẫn, càng mang lại nhiều trải nghiệm mới mẻ cho du khách.
1.2.1.3. Nguồn nhân lực du lịch
Du lịch là ngành kinh doanh dịch vụ, trong đó con người phục vụ con
người. Nhân lực du lịch chính là cầu nối” mang những phương tiện, dịch vụ
du lịch đến phục vụ cho du khách. Chính vì vậy, chất lượng dịch vụ du lịch,
sản phẩm du lịch phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng nguồn nhân lực du lịch.
Theo nhóm tác giả cuốn Giáo trình Kinh tế Du lịch (2006) nếu xét theo
mức độ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngành du lịch và của các doanh
nghiệp du lịch, lao động nhân lực trong lĩnh vực kinh doanh du lịch có thể
phân thành 3 nhóm sau:
Nhóm lao động chức năng quản lý Nhà nước về du lịch : là những người

làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch t Trung ương xuống
địa phương
Nhóm lao động chức năng sự nghiệp ngành du lịch: là những người làm
việc ở các cơ sở giáo dục, đào tạo như cán bộ giảng dạy, nghiên cứu ở các
trường đại học, cao đẳng, trung học và cán bộ nghiên cứu các viện khoa học
về du lịch.
Nhóm lao động chức năng kinh doanh du lịch : là những người làm việc
trong các cơ sở doanh nghiệp du lịch. Nhóm này có thể phân thành 4 nhóm
nh gồm lao động chức năng quản lý chung của doanh nghiệp du lịch, lao
động chức năng quản lý theo các nghiệp vụ kinh tế trong doanh nghiệp du
lịch, lao động chức năng đảm bảo điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp du
lịch và nhóm lao động trực tiếp cung cấp dịch vụ cho khách trong doanh
nghiệp du lịch.
Để phát huy tố vai trị của m i nhóm nhân lực trong q trình phục vụ
khách du lịch cần có kế hoạch đào tạo, sử dụng và quản lý nguồn nhân lực du

22
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

lịch một cách phù hợp. Một đội ng lao động v a gi i chuyên môn, ngoại ngữ
v a am hiểu tình hình văn hóa xã hội, tâm huyết với nghề, có ý thức gìn giữ
và bảo vệ tài ngun du lịch sẽ là cơ sở vững chắc cho việc phát triển ngành
du lịch của một quốc gia.
1.2.1.4. Các điều kiện khác
Bên cạnh các điều kiện trên, để phát triển sản phẩm du lịch văn hóa cịn

có sự đóng góp của các yếu tố như:
- Chính sách quản lý, quảng bá và xúc tiến
Sự có mặt của bộ máy quản lý nhà nước về du lịch; hệ thống các thể chế
quản lý, các chính sách và cơ chế quản lý c ng như các tổ chức và doanh
nghiệp chuyên trách về du lịch để thực hiện các hoạt động kinh doanh du lịch
là cơ sở để phát triển du lịch của m i vùng, m i quốc gia.
Chính sách phát triển sản phẩm du lịch văn hóa cần tập trung đầu tư vào
các điểm du lịch văn hóa trọng yếu, tăng cường nghiên cứu thị trường, xúc
tiến quảng bá hình ảnh, xây dựng chiến lược sản phẩm , tạo ra các sản phẩm
du lịch văn hóa mang đặc trưng địa phương rõ nét. Chú trọng công tác bảo tồn
di sản văn hóa để tạo ra tính bền vững cho hoạt động du lịch văn hóa….
- Mơi trường văn hóa - xã hội
Mơi trường văn hóa –xã hội với các yếu tố dân số, nghề nghiệp, chuẩn
mực và giá trị văn hóa, ngơn ngữ, tơn giáo, sắc tộc, học vấn và ảnh hưởng của
giao lưu văn hóa đến tiêu dùng du lịch….có tác động khơng nh đến sự hình
thành và phát triển sản phẩm du lịch văn hóa.
Mơi trường văn hóa lành mạnh, các giá trị, chuẩn mực đạo đức được tơn
trọng, cư dân địa phương có trình độ dân trí cao,

mến khách và thân

thiện…điều kiện an ninh- xã hội ổn định, khơng có bạo loạn, chiến tranh,
khủng bố thường sẽ có sức thu hút đối với khách du lịch quốc tế và nội địa vì

23
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

z



×