Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty cổ phần thủy sản Minh Hải pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.45 KB, 103 trang )




TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRN KINH DOANH


 

 











LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN MINH HẢI










Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THN KIM PHƯỢNG LÊ THUÝ HẰNG
Mã số SV: 4053538
Lớp:KT0520A1
Ngành:Kế toán tổng hợp K 31








Cần Thơ, 5/2009
www.kinhtehoc.net

LỜI CẢM TẠ







Khi còn học phổ thông, ta thường nghe câu:” học phải đi đôi với hành”.

Nhưng ở cấp phổ thông, chúng ta chưa có đủ điều kiện để thực hành, vì thế
những gì chúng ta học chỉ là lý thuyết suông. Giờ đây, dưới ngôi trường đại học,
thầy cô đã tạo mọi điều kiện cho chúng em tiếp cận với thực tế, thông qua các bài
tập nhóm, các nghiên cứu, chuyên đề kinh tế, chuyên đề ngành và đặt biệt thể
hiện rõ nhất là làm luận văn tốt nghiệp. Làm luận văn tốt nghiệp, một mặt giúp
cho chúng em củng cố kiến thức chuyên ngành và biết vận dụng vào thực tế, mặt
khác giúp chúng em tiếp cận được với thực tế qua 2 tháng thực tập. Để luận văn
đạt kết quả tốt và thực tế thì đòi hỏi phải nổ lực và có kiến thức cá nhân, bên
cạnh đó cần có sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và các Cô Chú trong
cơ quan, trong quá trình thực hiện luận văn.
Giờ đây luận văn đã hoàn thành, cũng có nghĩa là chúng em cũng phải rời
xa ngôi trường thân yêu này. Nhớ lại mới ngày nào bước vào cổng trường Đại
học, tất cả đều xa lạ với chúng em. Nhờ sự nhiệt tình dạy dỗ của quý thầy cô,
nhất là các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, chúng em đã có được
những kiến thức quý báu, làm hành trang cho em bước vào đời, để giúp ích cho
xã hội và cũng giúp ích cho bản thân. Giờ đây, khi không có thầy cô bên cạnh,
không còn nghe những lời dạy của thầy cô nữa, có lẽ chúng em sẽ rất khó khăn
trên những bước đi vào đời đầu tiên của mình. Buổi tiệc nào chẳng tàn, tuy Thầy
Cô không bên cạnh nữa nhưng những lời dạy bảo của thầy cô vẫn vang vọng
mãi trong đầu chúng em, sẽ là động lực tiếp sức cho chúng em tiến bước trên con
đường đầy khó khăn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh của Trường Đại học Cần Thơ cùng quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi,
tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong
suốt những năm tháng Đại học và làm luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận
tình của cô Nguyễn Thị Kim Phượng đã tạo điều kiện để em hoàn thành một cách
tốt nhất luận văn tốt nghiệp.
www.kinhtehoc.net


Do thời gian và kiến thức có hạn nên luận văn không tránh khỏi những sai
sót. Em rất mong sự góp ý của quý Thầy cô và các bạn để luận văn được tốt hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy cô cùng các cô chú, anh chị em
trong công ty được nhiều sức khỏe, công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 05/05/2009.
Sinh viên thực hiện:



Lê Thúy Hằng





















www.kinhtehoc.net

LỜI CAM ĐOAN


Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 05/05/2009.
Sinh viên thực hiện:



Lê Thúy Hằng




















www.kinhtehoc.net


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
**********************
































Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

www.kinhtehoc.net


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
**********************
































Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)

www.kinhtehoc.net




NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
**********************































Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)

www.kinhtehoc.net

MỤC LỤC







Trang
Chương 1:GIỚI THIỆU 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Không gian 2
1.3.2. Thời gian 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1. Phương pháp luận 4
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh 4

2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 5
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh 8
2.2. Phương pháp nghiên cứu 9
2.2.1. Phương pháp so sánh 9
2.2.2. Phương pháp tỷ số tài chính 10
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
SẢN MINH HẢI 16
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 16
3.1.1. Giới thiệu về công ty 16
3.1.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty 16
3.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty 17
3.2.1. Chức năng 17
3.2.2. Nhiệm vụ 18
3.2.3. Cơ cấu tổ chức 19
3.3. Sản phNm và nâng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 22
3.3.1. Các loại sản phNm 22
www.kinhtehoc.net

3.3.2. Nâng lực sản xuất kinh doanh 26
3.4. Nguồn nguyên liệu và mục tiêu chất lượng 27
3.4.1. Nguồn nguyên liệu 27
3.4.2. Mục tiêu chất lượng sản phNm 28
3.5. Phương hướng hoạt động của công ty trong năm 2009 29
3.5.1. Về thị trường 29
3.5.2. Về đầu tư xây dựng cơ bản và thiết bị 30
3.5.3. Về tình hình tài chính của công ty 30
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY 31
4.1. Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 31
4.2. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu 34

4.2.1. Phân tích chung tình hình thực hiện daonh thu qua 3 năm 34
4.2.2. Phân tích tỷ trọng giữa doanh thu xuất khNu với doanh thu ban hàng
nội địa 40
4.2.3. Phân tích tình hình doanh thu theo các nhóm mặt hàng 41
4.2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty theo thị trường 44
4.3. Phân tích tình hình biến động chi phí qua 3 năm: 54
4.3.1. Phân tích chung biến động chi phí qua 3 năm 54
4.3.2.Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố 59
4.4. Phân tích biến động lợi nhuận qua 3 năm 61
4.5. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính 66
4.5.1. Phân tích các tỷ số thanh toán 66
4.5.1.1. Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn 66
4.5.1.2. Tỷ lệ thanh toán nhanh 67
4.5.1.3. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt 68
4.5.1.4. Tỷ lệ thanh toán lãi vay 68
4.5.2. Phân tích khả nâng luân chuyển vốn 70
4.5.2.1. Luân chuyển hàng tồn kho 70
4.5.2.2. Luân chuyển khoản phải thu 71
4.5.2.3. Luân chuyển tài sản cố định 71
4.5.2.4. Luân chuyển vốn sở hữu 72
www.kinhtehoc.net

4.5.3. Phân tích khả năng sinh lời 73
4.5.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 73
4.5.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu ( ROE) 74
4.5.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ( ROA) 74
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINHDOANH 76
5.1. Kết quả đạt được của công ty 76
5.2. Những hạn chế của công ty 77

5.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cho công ty trong thời gian tới 78
5.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 78
5.3.2. Nâng cao khả nâng thanh toán 79
5.3.3. Mở rộng thị trường tăng doanh số 80
5.4. Một số biện pháp nhằm nâng cao hoạt động xuất khNu 82
5.4.1. Nghiên cứu thị trường xuất khNu 82
5.4.2. Chú ý nguồn nguyên liệu 82
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN 83
6.1. Kết luận 83
6.2. Kiến nghị 83
6.2.1. Đối với công ty 83
6.2.2. Đối với nhà nước 84
Tài liệu tham khảo.











www.kinhtehoc.net

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1: Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty qua 3 năm 32
Bảng 2: Tổng hợp doanh thu của Công ty qua 3 năm 35
Bảng 3: Tỷ trọng giữa doanh thu xuất khNu và doanh thu nội địa của công ty qua
3 năm 39
Bảng 4: Tình hình kinh doanh theo nhóm mặt hàng của Công ty 42
Bảng 5: Số lượng và đơn giá theo nhóm mặt hàng tiêu thụ 42
Bảng 6: Tổng hợp doanh thu bán hàng theo thị trường 45
Bảng 7: Cơ cấu các mặt hàng xuất khNu sang Mỹ 47
Bảng 8: Cơ cấu mặt hàng xuất khNu sang Nhật 50
Bảng 9: Tỷ trọng doanh thu của các mặt hàng xuất khNu sang Nhật 50
Bảng 10: Cơ cấu mặt hàng xuất khNu sang Châu Âu 52
Bảng 11: Tổng hợp chi phí của công ty qua 3 năm 55
Bảng 12: Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố qua 3 năm 60
Bảng 13: Tổng hợp lợi nhuận của công ty qua 3 năm 62
Bảng 14: Thể hiện tỷ lệ thanh toán qua 3 năm 66
Bảng 15: Thể hiện tỷ lệ thanh toán lãi vay 68
Bảng 16: Thể hiện khả năng luân chuyển vốn của Công ty 70
Bảng 17: Thể hiện khả năng sinh lời 73










www.kinhtehoc.net


DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải 19
Hình 2: Một số hình ảnh về sản phNm của Công ty 26
Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 33
Hình 4: Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm 36
Hình 5: Cơ cấu thị trường xuất khNu của Công ty qua 3 năm 45
Hình 6: Cơ cấu các mặt hàng xuất khNu sang Mỹ 47
Hình 7: Biểu đồ thể hiện tổng chi phí qua 3 năm 56























www.kinhtehoc.net

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


- HTK: Hàng tồn kho
- NPT: Nợ phải thu
- TSCĐ: Tài sản cố định
- VSH: Vốn sở hữu










































www.kinhtehoc.net

TÓM TẮT

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một vấn đề rất quan
trọng đối với sự thành công hay thất bại của mỗi công ty. Đối với Công Ty Cổ
Phần Thủy Sản Minh Hải cũng vậy, việc phân tích này được công ty rất coi

trọng. Sau thời gian thực tập ở công ty, em cũng thấy được tổng quát tình hình
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Qua phân tích cho ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty qua các năm
đều mang lợi lợi nhuận, tuy năm 2008 có giảm so với 2007. Vốn của Công ty
luôn được đảm bảo và tăng qua 3 năm, còn tài sản thì Công ty có mua sắm, đưa
vào sử dụng những máy móc, dây chuyền hiện đại. Thị trường của Công ty luôn
được mở rộng qua các năm. Tuy nhiên, công ty vẫn còn một số mặt hạn chế như:
khả năng thanh toán còn thấp, lượng vốn công ty đang đi chiếm dụng của các
đơn vị khác lớn.
Từ thực trạng tài chính của công ty, đề tài cũng đưa ra một số giải pháp
để nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty như: mở rộng thị trường tăng khả
năng tiêu thụ; nâng cao khả năng thanh toán; đào tạo tay nghề công nhân, hạ giá
thành, chiến lược đa dạng hóa chủng loại và xúc tiến bán hàng.






















www.kinhtehoc.net

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Như chúng ta đã biết tình hình hiện nay, nước ta đã hòa vào xu thế hội
nhập của thế giới không bao lâu, kết quả đạt được cũng thật khả quan và đem lại
nhiều cơ hội cho đất nước ta phát triển. Nhưng những cơ hội ấy chưa được đất
nước ta tận dụng, phát huy hết thì nước ta phải đối đầu với những thách thức, khó
khăn mới và phải cùng với thế giới nhanh chóng khắc phục, đó là cuộc khủng
hoảng kinh tế toàn cầu. Cũng như các nước khác, sự kiện này đang dần dần tác
động đến nước ta.
Vì thế trong nền kinh tế như hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt,
việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào,
sản xuất cho ai, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh doanh
thật đúng đắn. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát
triển sản xuất, nhưng không ít doanh nghiệp thua lỗ phải giải thể và phá sản. Để
có thể trụ vững trong nền kinh tế này, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với các doanh
nghiệp là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cao, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh
giá mọi diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh như đánh giá tình
hình sản xuất, tiêu thụ, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, tình hình giá
thành, tài chính, đánh giá biến động của thị trường…Trên cơ sở đó đề ra những
giải pháp đúng đắn nhằm thúc đNy tiến bộ kỹ thuật, sử dụng hợp lý lao động, vật
tư, tài sản cố định, tăng nâng suất, nâng cao chất lượng sản phNm, hạ giá

thành…Hay nói cách khác là các doanh nghiệp phải tiến tới mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận. Do đó, đạt hiểu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn
là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thương trường. Chính vì vậy, việc
phân tích thường xuyên hoạt động kinh doanh của công ty sẽ giúp cho các nhà
quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, biết được những mặt mạnh, mặt yếu của công ty để phát huy hay
khắc phục. Đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh,
www.kinhtehoc.net

phát hiện được những quy luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp
dựa vào các dữ liệu quá khứ để làm cơ sở cho các quyết định hiện tại và đưa ra
những dự báo, hoạch định, chính sách trong tương lai. Từ đây, ta sẽ tìm ra những
biện pháp hữu hiệu để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Thấy được tầm quan trọng cũng như những lợi ích mà việc phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại cho Công Ty, nên em đã chọn đề tài: “
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh
Hải ” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải và qua đó đưa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Thông qua việc nghiên cứu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
và để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty thì đề tài hướng đến mục tiêu cụ
thể sau:
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua ba năm 2006,
2007, 2008.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công Ty thông qua một số

chỉ tiêu tài chính cơ bản.
- Tìm ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công Ty trong thời gian tới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Do thời gian thực tập thực tế có hạn, lượng kiến thức thực tế thật sự có
được trong lĩnh vực phân tích chưa được sâu sắc, lượng thông tin tiếp nhận còn
nhiều hạn chế, số liệu thu thập thì chưa hoàn thiện lắm nên đề tài chỉ nghiên cứu
ngắn gọn trong phạm vi sau :
- Về không gian : nghiên cứu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải.
- Về thời gian : Luận văn chỉ được thực hiện khoảng 3 tháng, từ tháng 2
đến tháng 4 năm 2009.
www.kinhtehoc.net

- Về đối tượng nghiên cứu :Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Minh Hải.































www.kinhtehoc.net

CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận:
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh:
2.1.1.1. Khái niệm:
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ
chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác,
trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh ở doanh nghiệp
2.1.1.2. Ý nghĩa:

 Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả
năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến cơ chế
quản lý trong kinh doanh.
 Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
nghiệp của mình.
 Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết
định kinh doanh.
 Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
 Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng
ngừa rủi ro .
 Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các
nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên
ngoài khác, khi họ có quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp.
2.1.1.3. Nhiệm vụ:
Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức, hoạt động
kinh doanh ở doanh nghiệp và là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh
đúng đắn, phân tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ sau:
www.kinhtehoc.net

 Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu kinh tế đã xây dựng.
 Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân
gây nên các mức độ ảnh hưởng đó.
 Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những
tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
 Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.1.4. Vai trò:
Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá

trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả
mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay. Như chúng ta đã biết, mọi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hoàn với
nhau. Do đó, chỉ có thể tiến hành phân tích các hoạt động kinh doanh một cách
toàn diện, mới có thể giúp cho các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc
mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Chính vì vậy mà việc
phân tích hoạt động kinh doanh sẽ có tác dụng:
 Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố,
phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.
 Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực
của doanh nghiệp, nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
 Kết quả của phân tích là cơ sở để ra các quyết định quản trị ngắn hạn và
dài hạn.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
2.1.2.1. Doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phNm hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được xác
định bằng công thức:
G = ∑q
i
p
i
Trong đó:
www.kinhtehoc.net

q
i:

Khối lượng sản phNm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại i mà doanh
nghiệp tiêu thụ trong kỳ, tính bằng đơn vị hiện vật
p
i
: Giá bán đơn vị sản phNm hàng hóa loại i
i = 1,n
n: Số lượng mặt hàng sản phNm hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ
trong kỳ.


 Doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phNm và cung
cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ. Ta có công thức:
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là số tiền mà khách hàng được hưởng do
mua với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm giá hàng bán cho người mua
hàng của doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phNm đã bán bị kém, mất phNm
chất.
- Hàng bán bị trả lại: là tổng giá bán của hàng hóa, thành phNm đã bán
bị trả lại do không đúng qui định của hợp đồng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khNu phải nộp, thuế giá trị gia tăng
tính theo phương pháp trực tiếp.
 Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động
đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay;
thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt
động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về

nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;…
2.1.2.2. Chi phí:
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phNm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại,
www.kinhtehoc.net

dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu
và lợi nhuận.
Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng phong phú, bao gồm nhiều loại,
mỗi loại có đặc điểm vận động, yêu cầu quản lý khác nhau. Chi phí sản xuất kinh
doanh theo công dụng được chia thành các khoản mục chi phí trong khâu sản
xuất và ngoài khâu sản xuất như sau:


 Chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí của nguyên liệu, vật
liệu chính do người công nhân trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra
sản phNm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp
theo lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân
xưởng mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công
trực tiếp.
 Chi phí ngoài khâu sản xuất bao gồm:
- Chi phí bán hàng: là chi phí phục vụ cho quá trình lưu thông hàng hóa,
gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, quảng cáo…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong quá
trình quản lý, điều hành doanh nghiệp như chi phí hội nghị, tiếp khách, công

tác…
Ngoài ra còn có hai loại chi phí là:
 Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động
tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu
tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu
lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
Chi phí khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động
kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ
khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;…


www.kinhtehoc.net

2.1.2.3. Lợi nhuận:
 Lợi nhuận : là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí.
Tổng lợi nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh chính, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
 Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ : là khoản chênh
lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
 Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính : là phần lợi nhuận thu được
từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm :
- Lợi nhuận thu được do tham gia góp vốn liên doanh.
- Lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán, kể cả ngắn
hạn và dài hạn.
- Lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư khác.
- Lợi nhuận do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và trả lãi ngân hàng.
- Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ,…
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh : là khoản chênh lệch giữa lợi
nhuận gộp và lợi nhuận từ các hoạt động tài chính với các khoản chi phí hoạt

động.
 Lợi nhuận thu được từ hoạt động bất thường : là khoản chênh lệch
giữa thu và chi của các hoạt động bất thường của doanh nghiệp. Các khoản thu từ
hoạt động bất thường bao gồm :
- Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
- Thu từ khoản được phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, khóa sổ,…
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Như vậy, khi phân tích lợi nhuận phải gắn kết với quá trình phân tích
doanh thu và chi phí. Tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu điển hình trong phân tích lợi
nhuận.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh:
2.1.3.1. Nhân tố đầu vào và đầu ra:
Thị trường đầu vào ảnh hưởng đến tính liên tục và tính hiệu quả của
doanh nghiệp, còn thị trường đầu ra quyết định quá trình tái sản xuất và tính
hiệu quả kinh doanh.
www.kinhtehoc.net

2.1.3.2. Nhân tố kỹ thuật công nghệ:
Việc áp dụng kỹ thuật công nghệ mới cho phép các doanh nghiệp nâng
cao chất lượng và hạ giá thành sản phNm, nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh,
tăng vòng quay vốn lưu động và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1.3.3. Nhân tố về quản lý:
Nhân tố này cho phép doanh nghiệp sử dụng hợp lý và tiết kiệm các yếu
tố vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh, giúp lãnh đạo doanh nghiệp
đề ra những quyết định về chỉ đạo sản xuất kinh doanh chính xác và kịp thời
tạo ra những động lực to lớn để kích thích sản xuất phát triển.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1. Phương pháp so sánh:
2.2.1.1. Khái niệm:

Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với một số chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
2.2.1.2. Nguyên tắc so sánh:
- Tiêu chuNn so sánh: Tiêu chuNn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được
lựa chọn làm căn cứ để so sánh, được gọi là kỳ gốc, kỳ gốc được căn cứ để so
sánh có thể là: tài liệu của năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát
triển của các chỉ tiêu.
- Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố
không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính
toán, qui mô và điều kiện kinh doanh.
2.2.1.3. Kỹ thuật so sánh
 Phương pháp số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.

01
FFF −=∆
Trong đó: -
F

: trị số chênh lệch giữa 2 kỳ.
-
1
F : trị số chỉ tiêu kỳ phân tích.
-
0
F : trị số chỉ tiêu kỳ gốc.
 Phương pháp số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số
chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
www.kinhtehoc.net


100100.%
0
1
−=∆
F
F
F
Trong đó:
- F

% : là % gia tăng của các chỉ tiêu phân.
 Số tương đối kết cấu: nhằm phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận
chiếm trong tổng thể.
- Tỷ trọng của từng bộ phận so sánh x 100

2.2.2. Phương pháp tỷ số tài chính.
2.2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán:
Các tỷ lệ thanh toán cung cấp cho người phân tích về khả năng thanh
toán của doanh nghiệp ở một thời kỳ, đồng thời khi xem xét các tỷ lệ thanh toán
cũng giúp cho người phân tích nhận thức được quá khứ và chiều hướng trong khả
năng thanh toán doanh nghiệp. Để phân tích khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, các nhà phân tích thường khảo sát các tỷ lệ thanh toán sau:
a. Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn.



Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài
sản lưu động và đầu tư ngắn hạn để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ
thanh toán ngắn hạn càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng

được tin tưởng và ngược lại tỷ lệ thanh toán càng thấp thì khả năng thanh toán
khó mà tin tưởng được. Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn thông thường được chấp nhận
xấp xỉ 2,0.
b. Tỷ lệ thanh toán nhanh.

.
Tỷ lệ thanh toán nhanh cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn
bằng tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ
ngắn hạn. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng
được tin tưởng và ngược. Ngoài ra, tỷ lệ này còn cho biết khả năng thanh toán
Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn =
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ thanh toán nhanh =
Tiền và khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Trị số của từng bộ phận
Trị số của tổng thể
=
www.kinhtehoc.net

nhanh các khoản nợ ngắn hạn bằng các loại tài sản có tính thanh khoản cao (tiền
mặt, chứng khoán…) mà không cần phải bán tài sản dự trữ (tồn kho).
Tỷ lệ thanh toán nhanh là một tiêu chuNn khắt khe hơn về khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn so với tỷ lệ thanh toán hiện thời. Tỷ lệ thanh
toán nhanh thông thường được chấp nhận xấp xỉ là 1.
c. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền.




Tỷ lệ thanh toán bằng tiền so sánh mối quan hệ giữa vốn bằng tiền và
các khoản nợ ngắn hạn.
Tỷ lệ thanh toán bằng tiền cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn
bằng tiền để sẳn sàng thanh toán cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này càng cao
thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng được tin tưởng và ngược lại.
Tỷ lệ này là một tiêu chuNn còn khắt khe hơn tỷ lệ thanh toán nhanh, nó
đòi hỏi cần phải có sẵn tiền để thanh toán. Nguyên tắc cơ bản của tỷ lệ thanh toán
bằng tiền mặt được đưa ra là 0,5.
d. Tỷ lệ thanh toán lãi vay:



Hệ số thanh toán lãi nợ vay cho biết khả năng đảm bảo chi trả lãi nợ vay
của doanh nghiệp. Đồng thời chỉ tiêu tài chính này cũng chỉ ra khả năng tài chính
mà doanh nghiệp tạo ra để trang trải cho chi phí vay vốn trong sản xuất kinh
doanh. Hệ số này càng lớn thì khả năng thanh toán lãi nợ vay của doanh nghiệp
tích cực hơn và ngược lại. Ngoài ra khi đánh giá khả năng thanh toán lãi nợ vay
còn cần chú ý kết hợp với những khả năng tạo tiền hoặc các phương tiện thanh
toán tại doanh nghiệp và tỷ lệ vốn sở hữu của công ty. Nếu khả năng tạo tiền
thấp, các phương tiện thanh toán ít có giá trị thì hệ số này dù cao cũng không có
ý nghĩa.


V
ốn bằng

ti
ền

Nợ ngắn hạn

Tỷ lệ thanh toán bằng tiền =
L
ợi nhuận tr
ư
ớc thuế +L
ãi n
ợ vay

Lãi nợ vay
Hệ số thanh toán lãi nợ vay =
L
ợi nhuận tr
ư
ớc thuế
+Lãi n
ợ vay

www.kinhtehoc.net

×