Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Luận văn: Vấn đề đổi mới lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 37 trang )



Luận văn

Vấn đề đổi mới lực lượng
sản xuất và quan hệ sản
xuất trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam


1
A-
ĐẶT

VẤN

ĐỀ

I- L
ý
do ch

n
đề
tài
S

nghi

p công nghi



p hóa x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

n
ướ
c ta
đượ
c b

t
đầ
u t

cu

i
năm 1960.
Đạ
i h

i
đạ

i bi

u toàn qu

c l

n th

III( 9- 1960) c

a
Đả
ng lao
độ
ng Vi

t
Nam
đã
quy
ế
t ngh

“ Nhi

m v

trung tâm c

a th


i k

quá
độ


mi

n B

c n
ướ
c ta
là công nghi

p hóa x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, mà m

u ch

t là ưu tiên phát tri


n công
nghi

p n

ng”. S

nghi

p đó
đế
n nay v

n c
ò
n ti
ế
p t

c.
Công nghi

p hóa x
ã
h

i ch

ngh
ĩ

a

n
ướ
c ta ti
ế
n hành trong hoàn c

nh và
đi

u ki

n:
- Trong su

t th

i gian ti
ế
n hành công nghi

p hóa, t
ì
nh h
ì
nh trong n
ướ
c và
qu


c t
ế
luôn di

n bi
ế
n r

t sôi
độ
ng, ph

c t

p và không thu

n chi

u. B

t
đầ
u công
nghi

p hóa
đượ
c b


n năm th
ì

đế
qu

c M

m

r

ng chi
ế
n tranh phá ho

i mi

n B

c.
Đấ
t n
ướ
c ph

i th

c hi


n
đồ
ng th

i hai nhi

m v

chi
ế
n l
ượ
c: Mi

n B

c v

a chi
ế
n
đấ
u ch

ng chi
ế
n tranh phá ho

i, v


a xây d

ng; mi

n Nam th

c hi

n cách m

ng
gi

i phóng dân t

c.
Đấ
t n
ướ
c th

ng nh

t, c

n
ướ
c đi lên ch

ngh

ĩ
a x
ã
h

i
đượ
c vài
năm th
ì
k

thù gây ra chi
ế
n tranh biên gi

i. Chi
ế
n tranh biên gi

i k
ế
t thúc l

i kéo
theo c

m v

n c


a M

.
- N
ế
u nh

ng năm 60, h

th

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a l

n m

nh, phát tri

n nhanh
không thua kém nhi

u so v


i các n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a phát tri

n, có uy tín trên
th
ế
gi

i
đã
t

o ra hoàn c

nh qu

c t
ế
thu

n l


i cho công nghi

p hóa

n
ướ
c ta, th
ì

sang nh

ng năm 70, 80 hoàn c

nh qu

c t
ế
l

i gây b

t l

i cho quá tr
ì
nh công
nghi

p hóa


n
ướ
c ta. Sau cu

c kh

ng ho

ng d

u l

a c

a th
ế
gi

i( 1973) các n
ướ
c
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a do chuy


n d

ch cơ c

u và
đổ
i m

i công ngh

ch

m hơn so v

i
các n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a, hi

u qu

th


p, uy tín trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
gi

m, c

ng
các sai l

m khác
đã
d

n
đế
n s

s

p
đổ
c

a Liên Xô và các n

ướ
c Đông Âu, làm m

t
đi th

tr
ườ
ng l

n và s

giúp
đỡ
không nh

t

các n
ướ
c này(
ướ
c tính 1 năm 1 t

đô
la, chi
ế
m 7% GDP ).



2
Công nghi

p hóa

n
ướ
c ta xu

t phát t

đi

m r

t th

p v

phát tri

n kinh t
ế
-
x
ã
h

i, v


phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t và t

tr

ng thái không phù h

p gi

a quan
h

s

n xu

t v

i tr
ì
nh

độ
và tính ch

t phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Năm 1960 công nghi

p chi
ế
m 18,2% thu nh

p qu

c dân s

n xu

t, 7% lao
độ

ng x
ã
h

i trong các ngành kinh t
ế
qu

c dân; nông nghi

p chi
ế
m t

l

tương

ng
là 42,35 và 83%; s

n l
ượ
ng lương th

c b
ì
nh quân
đầ
u ng

ườ
i d
ướ
i 300 kg; GDP
b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i kho

ng d
ướ
i 100 đô la. Trong khi phân công lao
độ
ng x
ã
h

i
chưa phát tri

n và l

c l
ượ
ng s

n xu


t

tr
ì
nh
độ
th

p th
ì
quan h

s

n xu

t
đã

đượ
c
đẩ
y lên tr
ì
nh
độ
t

p th


hóa và qu

c doanh hóa là ch

y
ế
u.
Đế
n năm 1960: 85,8%
t

ng s

h

nông dân vào h

p tác x
ã
; 100% h

tư s

n
đượ
c c

i t


o trong t

ng s


s

n công thương nghi

p thu

c di

n c

i t

o, g

n 80% th

th

công cá th

vào h

p
tác x
ã

ti

u th

công nghi

p

Đứ
ng tr
ướ
c th

c tr

ng này
Đả
ng ta
đã
quy
ế
t
đị
nh xóa b

cơ ch
ế
hành chính,
quan liêu, bao c


p, và xây d

ng m

t quan h

s

n xu

t phù h

p v

i tính ch

t và
tr
ì
nh
độ
c

a l
ượ
c l
ượ
ng s

n xu


t

n
ướ
c ta hi

n nay
để
thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh công
nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa , nhanh chóng đi lên ch

ngh
ĩ
a c

ng s

n.
Chính v

ì
nh

ng l
ý
do trên mà em quy
ế
t
đị
nh ch

n
đề
tài: “V

n
đề

đổ
i m

i
l

c l
ượ
ng s

n xu


t và quan h

s

n xu

t trong quá tr
ì
nh công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa

Vi

t Nam”. Em ngh
ĩ
r

ng vi

c nghiên c

u
đề
tài này s


giúp em và các
b

n t
ì
m hi

u v

v

n
đề

đổ
i m

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu


t trong quá
tr
ì
nh công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa

Vi

t Nam li

u có ph

i là t

t y
ế
u và li

u nó
có tuân theo m

t quy lu

t nào c


a t

nhiên hay không?.
Em xin chân thành c

m ơn th

y giáo Ph

m Duy Anh, ng
ườ
i
đã
h
ướ
ng d

n
và giúp
đỡ
em trong su

t quá tr
ì
nh h

c t

p c

ũ
ng như trong vi

c hoàn thành bài ti

u
lu

n
đầ
u tay này.






3

B- N
ỘI
DUNG
I- Cơ s

tri
ế
t h

c c


a
đề
tài
1- Phương th

c s

n xu

t
V

i tính cách là ph

m trù c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s

, phương th

c s


n
xu

t bi

u th

cách th

c con ng
ườ
i th

c hi

n quá tr
ì
nh s

n xu

t v

t ch

t

nh

ng

giai đo

n l

ch s

nh

t
đị
nh c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i. V

i m

t cách th

c nh

t
đị
nh c


a
s

s

n xu

t x
ã
h

i, trong
đờ
i s

ng x
ã
h

i s

xu

t hi

n nh

ng tính ch

t, k

ế
t c

u và
nh

ng
đặ
c đi

m tương

ng v

m

t x
ã
h

i.

Đố
i v

i s

v

n

độ
ng c

a l

ch s

loài ng
ườ
i, c
ũ
ng như s

v

n
độ
ng c

a m

i
x
ã
h

i c

th


, s

thay
đổ
i phương th

c s

n xu

t bao gi

c
ũ
ng là s

thay
đổ
i có tính
ch

t cách m

ng. Trong s

thay
đổ
i đó, các quá tr
ì
nh kinh t

ế
, x
ã
h

i
đượ
c chuy

n
sang m

t ch

t m

i. Phương th

c s

n xu

t là cái mà nh

nó ng
ườ
i ta có th

phân
bi


t
đượ
c s

khác nhau c

a nh

ng th

i
đạ
i kinh t
ế
khác nhau. D

a vào phương
th

c s

n xu

t
đặ
c trưng c

a m


i th

i
đạ
i l

ch s

, ng
ườ
i ta hi

u th

i
đạ
i l

ch s

đó
thu

c v

h
ì
nh thái kinh t
ế
x

ã
h

i nào. C. Mác vi
ế
t: “ Nh

ng th

i
đạ
i kinh t
ế
khác
nhau không ph

i

ch

chúng s

n xu

t ra cái g
ì
mà là

ch


chúng s

n xu

t b

ng
cách nào, v

i nh

ng tư li

u lao
độ
ng nào”
(1).
Phương th

c s

n xu

t, cách th

c mà con ng
ườ
i ta ti
ế
n hành s


n xu

t chính
là s

th

ng nh

t gi

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t

m

t tr
ì
nh
độ
nh


t
đị
nh và quan h

s

n
xu

t tương

ng.








4

2- L

c l
ượ
ng s

n xu


t
Trong h

th

ng các khái ni

m c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s

, l

c l
ượ
ng s

n
xu

t và quan h


s

n xu

t là các khái ni

m dùng
để
ch

quan h

mà C. Mác g

i là “
quan h

song trùng” c

a b

n thân s

s

n xu

t x
ã
h


i: quan h

c

a ng
ườ
i v

i t


nhiên và quan h

c

a con ng
ườ
i v

i nhau.
L

c l
ượ
ng s

n xu

t bi


u hi

n m

i quan h

gi

a ng
ườ
i v

i gi

i t

nhiên.
Ngh
ĩ
a là trong quá tr
ì
nh th

c hi

n s

s


n xu

t x
ã
h

i, con ng
ườ
i chinh ph

c gi

i t


nhiên b

ng t

ng h

p các s

c m

nh hi

n th

c c


a m
ì
nh, s

c m

nh đó
đượ
c ch


ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s

khái quát trong khái ni

m l

c l
ượ
ng s

n xu


t. L

c l
ượ
ng s

n
xu

t nói lên năng l

c th

c th

c t
ế
c

a con ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh s

n xu

t t

o ra

c

a c

i x
ã
h

i. L

c l
ượ
ng s

n xu

t bao g

m ng
ườ
i lao
độ
ng v

i kinh nghi

m s

n
xu


t, k

năng lao
độ
ng, bi
ế
t s

d

ng tư li

u s

n xu

t
để
t

o ra c

a c

i v

t
ch


t.Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t, lao
độ
ng c

a con ng
ườ
i và tư li

u s

n xu

t, tr
ướ
c
h
ế
t là công c

lao
độ
ng k
ế
t h


p v

i nhau t

o thành l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Trong đó, “
l

c l
ượ
ng s

n xu

t hàng
đầ
u c

a toàn th

nhân lo


i là công nhân, là ng
ườ
i lao
độ
ng”( 2).
Do
đặ
c trưng sinh h

c- x
ã
g

i riêng có c

a m
ì
nh, cong ng
ườ
i, trong n

n s

n
xu

t có s

c m


nh và k

năng lao
độ
ng th

n kinh cơ- b

p. Trong lao
độ
ng s

c
m

nh và k

năng

y
đã

đượ
c nhân lên g

p nhi

u l

n. Hơn n


a, lao
độ
ng c

a con
ng
ườ
i ngày càng tr

thành lao
độ
ng có trí tu

và lao
độ
ng trí tu

. Trí tu

con
ng
ườ
i không ph

i là cái g
ì
siêu t

nhiên,mà là s


n ph

m c

a t

nhiên và c

a lao
độ
ng. Nhưng trong quá tr
ì
nh l

ch s

lâu dài c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i, trí tu

h
ì
nh

thành phát tri

n cùng v

i lao
độ
ng làm cho lao
độ
ng ngày càng có hàm l
ượ
ng trí
tu

cao hơn. Hàm l
ượ
ng trí tu

trong lao
độ
ng,
đặ
c bi

t là trong đi

u ki

n c

a khoa

h

c công ngh

hi

n nay,
đã
làm cho con ng
ườ
i tr

thành m

t ngu

n k

c
đặ
c bi

t
c

a s

n xu

t, là ngu


n l

c cơ b

n, ngu

n l

c vô t

n.
Tư li

u s

n xu

t bao g

m
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng và tư li

u lao
độ

ng.


5
Trong tư li

u lao
độ
ng có công c

lao
độ
ng và nh

ng tư li

u lao
độ
ng khác
c

n thi
ế
t cho vi

c v

n chuy

n b


o qu

n s

n ph

m

Đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng là nh

ng v

t mà lao
độ
ng c

a con ng
ườ
i tác
độ
ng vào
nh

m bi

ế
n
đổ
i nó theo m

c đích c

a m
ì
nh.
Đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng không ph

i là toàn
b

gi

i t

nhiên mà ch

có m

t b


ph

n c

a gi

i t

nhiên
đượ
c đưa vào s

n xu

t.
Con ng
ườ
i không ch

t
ì
m trong gi

i t

nhiên nh

ng
đố
i t

ượ
ng lao
độ
ng s

n có, mà
c
ò
n sáng t

o ra b

n thân
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng. S

phát tri

n c

a s

n xu

t có liên
quan

đế
n vi

c đưa nh

ng
đố
i t
ượ
ng ngày càng m

i hơn vào quá tr
ì
nh s

n xu

t.
Đi

u đó hoàn toàn có tính quy lu

t b

i chính nh

ng v

t li


u m

i m

r

ng kh


năng s

n xu

t c

a con ng
ườ
i.
Đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng chính là y
ế
u t

v

t ch


t c

a s

n
ph

m tương lai.
Đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng g

m các lo

i:
+ Lo

i có s

n trong t

nhiên. Lo

i này th
ườ
ng là

đố
i t
ượ
ng c

a các ngành
công nghi

p khai thác.
+ Lo

i
đã
qua ch
ế
bi
ế
n, ngh
ĩ
a là
đã
có s

tác
độ
ng c

a lao
độ
ng g


i là
nguyên li

u. Lo

i này th
ườ
ng là đói t
ượ
ng c

a các ngành công nghi

p ch
ế
bi
ế
n.
V

i s

phát tri

n c

a Cách m

ng khoa h


c- k

thu

t hi

n
đạ
i, vai tr
ò
c

a
nhi

u
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng d

n d

n thay
đổ
i,
đồ

ng th

i lo

i
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng có
ch

t l
ượ
ng m

i
đượ
c t

o ra. Nhưng cơ s

c

a m

i
đố
i t

ượ
ng lao
độ
ng v

n là
đấ
t
đai, t

nhiên: “ lao
độ
ng là cha, c
ò
n
đấ
t là m

c

a m

i c

a c

i v

t ch


t”( 3).
Tư li

u lao
độ
ng: là m

t v

t hay h

th

ng nh

ng v

t làm nhi

m v

truy

n
d

n s

tác
độ

ng c

a con ng
ườ
i lên
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng, nh

m bi
ế
n
đổ
i
đố
i t
ượ
ng
lao
độ
ng theo m

c đích c

a m
ì
nh.

Tư li

u lao
độ
ng bao g

m công c

lao
độ
ng, h

th

ng các y
ế
u t

v

t ch

t
ph

c v

tr

c ti

ế
p ho

c gián ti
ế
p quá tr
ì
nh s

n xu

t( nhà x
ưở
ng, kho tàng, b
ế
n b
ã
i,

ng d

n, băng chuy

n,
đườ
ng sá, các phương ti

n giao thông v

n t


i, thông tin liên
l

c ).
Trong các y
ế
u t

h

p thành tư li

u lao
độ
ng th
ì
công c

lao
độ
ng có
ý
ngh
ĩ
a
quy
ế
t
đị

nh nh

t, là m

t thành t

cơ b

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Công c

lao
độ
ng,
theo Ph. Ăngghen là “ khí quan c

a b

óc con ng
ườ
i”, là “ s


c m

nh c

a tri th

c


6
đã

đượ
c v

t th

hóa” có tác d

ng “ n

i dài bàn tay” và nhân lên s

c m

nh trí tu


c


a con ng
ườ
i. C
ò
n Mác g

i là h

th

ng xương c

t và cơ b

p c

a n

n s

n xu

t
Công c

lao
độ
ng là v


t th

hay ph

c h

p v

t th

mà con ng
ườ
i
đặ
t gi

a m
ì
nh v

i
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng. Trong quá tr
ì
nh s


n xu

t, công c

lao
độ
ng luôn luôn
đượ
c c

i
ti
ế
n, tinh x

o hơn
để
lao
độ
ng b

t n

ng nh

c và
đạ
t hi

u qu


cao hơn. Nó là y
ế
u t


độ
ng nh

t và cách m

ng nh

t trong l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Cùng v

i s

bi
ế
n
đổ
i vá

phát tri

n c

a công c

lao
độ
ng th
ì
kinh nghi

m s

n xu

t, k

năng s

n xu

t, ki
ế
n
th

c khoa h

c c


a con ng
ườ
i c
ũ
ng ti
ế
n b

, phong phú thêm, nh

ng ngành s

n xu

t
m

i xu

t hi

n, s

phân công lao
độ
ng phát tri

n. Chính s


chuy

n
đổ
i, c

i ti
ế
n và
hoàn thi

n không ng

ng c

a nó
đã
gây ra nh

ng bi
ế
n
đổ
i sâu s

c trong toàn b


li


u s

n xu

t. Xét cho cùng chính đó là nguyên nhân sâu xa xa c

a m

i bi
ế
n c

i x
ã

h

i. Tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a công c

lao
độ
ng là th

ướ
c đo tr
ì
nh
độ
chinh ph

c t


nhiên c

a con ng
ườ
i, là cơ s

xác
đị
nh tr
ì
nh d

phát tri

n c

a s

n xu


t, là tiêu
chu

n
để
phân bi

t s

khác nhau gi

a các th

i
đạ
i kinh t
ế
.
Đố
i v

i m

i th
ế
h

m

i,

nh

ng tư li

u lao
độ
ng do th
ế
h

tr
ướ
c
để
l

i tr

thành đi

m xu

t phát c

a s

phát
tri

n tương lai. V

ì
v

y nh

ng tư li

u đó là cơ s

k
ế
t

c c

a l

ch s

.
Tư li

u lao
độ
ng ch

tr

thành l


c l
ượ
ng tích c

c c

i bi
ế
n
đố
i t
ượ
ng lao
độ
ng, khi chúng k
ế
t h

p v

i lao
độ
ng s

ng. Chính con ng
ườ
i v

i trí tu


và kinh
nghi

m c

a m
ì
nh
đã
ch
ế
t

o ra tư li

u lao
độ
ng. Tư li

u lao
độ
ng dù có
ý
ngh
ĩ
a
đế
n đâu, nhưng n
ế
u tách kh


i ng
ườ
i lao
độ
ng th
ì
c
ũ
ng không th

phát huy
đượ
c
tác d

ng, không th

tr

thành l

c l
ượ
ng s

n xu

t c


a x
ã
h

i.
Trong tác ph

m S

kh

n cùng c

a tri
ế
t h

c, C. Mác
đã
nêu m

t tư t
ưở
ng
quan tr

ng v

vai tr
ò

c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t
đố
i v

i vi

c thay
đổ
i các quan h

x
ã

h

i. C. Mác vi
ế
t: “ Nh

ng quan h


x
ã
h

i
đề
u g

n li

n m

t thi
ế
t v

i nh

ng l

c
l
ượ
ng s

n xu

t. Do có
đượ

c nh

ng l

c l
ượ
ng s

n xu

t m

i, loài ng
ườ
i thay
đổ
i
phương th

c s

n xu

t c

a m
ì
nh, và do thay
đổ
i phương th


c s

n xu

t, cách ki
ế
m
s

ng c

a m
ì
nh, loài ng
ườ
i thay
đổ
i t

t c

quan h

x
ã
h

i c


a m
ì
nh. Cái c

i xay
quay b

ng tay đưa l

i x
ã
h

i có l
ã
nh chúa, cái c

i xay ch

y b

ng hơi n
ướ
c đưa l

i
x
ã
h


i nhà tư b

n công nghi

p”( 4).


7
3- Quan h

s

n xu

t
Trong h

th

ng các khái ni

m c

a ch

ngh
ĩ
a duy v

t l


ch s

, khái ni

m l

c
l
ượ
ng s

n xu

t bi

u th

m

t th

nh

t c

a m

i “ quan h


song trùng” c

a b

n thân
s

s

n xu

t x
ã
h

i- quan h

c

a con ng
ườ
i v

i t

nhiên; c
ò
n khía ni

m quan h



s

n xu

t bi

u th

m

t th

hai c

a quan h

đó- quan h

c

a con ng
ườ
i v

i con ng
ườ
i
trong s


n xu

t. S

d
ĩ
qúa tr
ì
nh s

n xu

t x
ã
h

i có th

di

n ra b
ì
nh th
ườ
ng, chính là
v
ì
trong s


s

n xu

t đó, m

i quan h

gi

a con ng
ườ
i v

i con ng
ườ
i t

n t

i th

ng
nh

t v

i m

i quan h


gi

a con ng
ườ
i v

i gi

i t

nhiên. Trong s

n xu

t, m

i quan
h

gi

a con ng
ườ
i v

i t

nhiên th


hi

n thành nh

ng tr
ì
nh
độ
khác nhau c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t. Tuy nhiên, m

i quan h

đó
đượ
c xây d

ng trong và thông qua
nh


ng quan h

khác nhau gi

a ng
ườ
i v

i ng
ườ
i, t

c là nh

ng quan h

s

n xu

t.
Trong tác ph

m Lao
độ
ng làm thuê và tư b

n, C. Mác vi
ế
t: “ Trong s


n xu

t,
ng
ườ
i ta không ch

quan h

v

i gi

i t

nhiên. Ng
ườ
i ta không th

s

n xu

t
đượ
c
n
ế
u không k

ế
t h

p v

i nhau theo m

t cách nào đó
để
ho

t
độ
ng chung và
để
trao
đổ
i ho

t
độ
ng v

i nhau. Mu

n s

n xu

t

đượ
c ng
ườ
i ta ph

i có nh

ng m

i liên h


và quan h

nh

t
đị
nh v

i nhau; và quan h

c

a h

v

i gi


i t

nhiên, t

c là vi

c s

n
xu

t”( 5).
Như v

y, trong s

s

n xu

t ra
đờ
i s

ng x
ã
h

i c


a m
ì
nh, con ng
ườ
i ta, dù
mu

n hay không c
ũ
ng bu

c ph

i duy tr
ì
và th

c hi

n nh

ng quan h

nh

t
đị
nh v

i

nhau. nh

ng quan h

này mang tính t

t y
ế
u và không ph

thu

c vào
ý
mu

n c

a ai
c

. Đó chính là nh

ng quan h

s

n xu

t( 6). C


nhiên, quan h

s

n xu

t là do con
ng
ườ
i t

o ra, song nó tuân theo nh

ng quy lu

t t

t y
ế
u, khách quan s

v

n
độ
ng
c

a

đờ
i s

ng x
ã
h

i.
Quan h

s

n xu

t bao g

m nh

ng m

t cơ b

n sau đây:
+ Quan h

gi

a ng
ườ
i v


i ng
ườ
i
đố
i v

i vi

c s

h

u v

tư li

u s

n xu

t.
+ Quan h

gi

a ng
ườ
i và ng
ườ

i
đố
i v

i vi

c t

ch

c qu

n l
ý
.
+ Quan h

gi

a ng
ườ
i và ng
ườ
i
đố
i v

i vi

c phân ph


i s

n ph

m lao
độ
ng.


8
V

i tính cách là nh

ng quan h

kinh t
ế
khách quan, không ph

thu

c vào
ý

mu

n c


a con ng
ườ
i, quan h

s

n xu

t là nh

ng quan h

mang tính v

t ch

t thu

c
đờ
i s

ng x
ã
h

i. Quan h

s


n xu

t là h
ì
nh th

c x
ã
h

i c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và là
cơ s

sâu xa c

a
đờ
i s

ng tinh th


n x
ã
h

i. Ba m

t quan h

đó trong quá tr
ì
nh s

n
xu

t x
ã
h

i luôn g

n bó v

i nhau, t

o thành m

t h


th

ng mang tính

n
đị
nh tương
đố
i so v

i s

v

n
độ
ng không ng

ng c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Các quan h


s

n xu

t
c

a m

t phương th

c s

n xu

t là m

t h

th

ng bao g

m nhi

u m

i quan h

phong

phú và đa d

ng bi

u hi

n d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c. M

i m

t quan h

c

a h

th

ng
quan h

s


n xu

t có vai tr
ò

ý
ngh
ĩ
a riêng bi

t, xác
đị
nh, khi nó tác
độ
ng t

i n

n
s

n xu

t x
ã
h

i nói riêng và t


i toàn b

ti
ế
n tr
ì
nh l

ch s

nói chung.
Tính ch

t c

a quan h

s

n xu

t tr
ướ
c h
ế
t
đượ
c quy
đị
nh b


i quan h

s

h

u
đố
i v

i tư li

u s

n xu

t- bi

u hi

n thành ch
ế

độ
s

h

u- là

đặ
c trưng cơ b

n c

a
phương th

c s

n xu

t. Trong h

th

ng các quan h

s

n xu

t c

a m

i n

n kinh t
ế

-
x
ã
h

i xác
đị
nh, quan h

s

h

u v

tư li

u s

n xu

t luôn luôn có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đố
i v


i t

t c

các quan h

x
ã
h

i khác . Quan h

s

h

u là quan h

xu

t phát, quan
h

cơ b

n, quan h

trung tâm c


a các quan h

s

n xu

t. Chính quan h

s

h

u-
quan h

gi

a các t

p đoàn ng
ườ
i trong vi

c chi
ế
m h

u các tư li

u s


n xu

t
đã
quy
đị
nh
đị
a v

c

a t

ng t

p đoàn trong h

th

ng s

n xu

t x
ã
h

i.

Đế
n l
ượ
t m
ì
nh,
đị
a v


c

a t

ng t

p đoàn ng
ườ
i trong h

th

ng s

n xu

t l

i quy
đị

nh cách th

c mà các t

p
đoàn trao
đổ
i ho

t
độ
ng cho nhau, quy
đị
nh cách th

c mà các t

p đoàn t

ch

c
qu

n l
ý
quá tr
ì
nh s


n xu

t. Cu

i cùng, chính quan h

s

h

u là cái quy
ế
t
đị
nh
phương th

c phân ph

i s

n ph

m cho các t

p đoàn ng
ườ
i theo
đị
a v


c

a h


đố
i
v

i h

th

ng s

n xu

t x
ã
h

i. “
Đị
nh ngh
ĩ
a quy

n s


h

u tư s

n không ph

i là g
ì

khác mà là tr
ì
nh bày t

t c

nh

ng quan h

x
ã
h

i c

a s

n xu

t tư s


n”.( 7).
Trong các h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h

i mà loài ng
ườ
i
đã
t

ng tr

i qua, l

ch s


đã

ch

ng ki
ế
n s


t

n t

i c

a hai lo

i h
ì
nh th

c s

h

u cơ b

n
đố
i v

i tư li

u s

n xu

t:

s

h

tư nhân và s

h

u công c

ng. S

h

u công c

ng là lo

i h
ì
nh mà trong đó tư
li

u s

n xu

t thu

c v


m

i thành viên c

a m

i c

ng
đồ
ng. Nh

cơ s

đó nên v


m

t nguyên t

c, các thành viên c

a m

i c

ng
đồ

ng b
ì
nh
đẳ
ng v

i nhau trong t




9
ch

c lao
độ
ng và trong phân ph

i s

n ph

m. Do tư li

u s

n xu

t là tài s


n chung
c

a c

c

ng
đố
ng nên các quan h

x
ã
h

i trong s

n xu

t v

t ch

t và trong
đờ
i s

ng
x
ã

h

i nói chung, tr

thành quan h

h

p tác, tương tr

giúp
đỡ
l

n nhau. Ng
ượ
c
l

i, trong các ch
ế

độ
tư h

u, do tư li

u ch

n


m trong tay m

t s

ít ng
ườ
i nên c

a
c

i x
ã
h

i không thu

c v

s

đông mà thu

c v

s

ít ng
ườ

i đó. Các quan h

x
ã
h

i,
do v

y, tr

thành b

t b
ì
nh
đẳ
ng, quan h

th

ng tr

và b

tr

.
Đố
i kháng x

ã
h

i trong
các x
ã
h

i t

n t

i ch
ế

độ
tư h

u ti

m tàng kh

năng tr

thành
đố
i kháng gay g

t.
Các nhà kinh đi


n c

a ch

ngh
ĩ
a Mác- Lê nin
đã
ch

r
õ
trong các ch
ế

độ
s

h

u tư
nhân c

a các x
ã
h

i đi


n h
ì
nh trong l

ch s

( s

h

u tư nhân c

a x
ã
h

i chi
ế
m h

u
nô l

, s

h

u tư nhân trong ch
ế


độ
phong ki
ế
n và s

h

u tư nhân trong ch
ế

độ

b

n) th
ì
ch
ế

độ
s

h

u tư nhân tư b

n ch

ngh
ĩ

a là
đỉ
nh cao c

a lo

i s

h

u này.
C. Mác và Ph. Ăngghen
đã
ch

ng minh r

ng ch
ế

đọ
tư b

n ch

ngh
ĩ
a không
ph


i là h
ì
nh th

c s

h

u cu

i cùng trong l

ch s

x
ã
h

i loài ng
ườ
i. Ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i d


a trên ch
ế

độ
công h

u v

tư li

u s

n xu

t, dù s

m hay mu

n c
ũ
ng s

đóng
vai tr
ò
ph


đị

nh
đố
i v

i ch
ế

độ
tư h

u.
Trong h

th

ng các quan h

s

n xu

t, các quan h

v

m

t t

ch


c, qu

n l
ý

s

n xu

t là các quan h

có kh

năng quy
ế
t
đị
nh m

t cách tr

c ti
ế
p quy mô, t

c
độ
,
hi


u qu

và xu h
ướ
ng c

a m

i n

n s

n xu

t c

th

. B

ng cách n

m b

t các nhân t


xác
đị

nh c

a m

t n

n s

n xu

t, đi

u khi

n và t

ch

c cách th

c v

n
độ
ng c

a các
nhân t

đó, các quan h


t

ch

c và qu

n l
ý
s

n xu

t có kh

năng
đẩ
y nhanh ho

c
k
ì
m h
ã
m các quá tr
ì
nh khách quan c

a s


n xu

t.
Các quan h

v

m

t t

ch

c và qu

n l
ý
s

n xu

t luôn luôn có xu h
ướ
ng thích

ng v

i ki

u quan h


s

h

u th

ng tr

c

a m

i n

n s

n xu

t c

th

. Do v

y, vi

c s



d

ng h

p l
ý
các quan h

t

ch

c và qu

n l
ý
s

n xu

t s

cho phép toàn b

h

th

ng
quan h


s

n xu

t có kh

năng vươn t

i t

i ưu. Trong tr
ườ
ng h

p ng
ượ
c l

i, các
quan h

qu

n l
ý
và t

ch


c có th

làm bi
ế
n d

ng quan h

s

h

u,

nh h
ưở
ng tiêu
c

c
đế
n s

phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h


i.
Hi

n nay, nh



ng d

ng nh

ng thành t

u to l

n c

a khoa h

c qu

n l
ý
hi

n
đạ
i nên vai tr
ò

c

a các quan h

t

ch

c và qu

n l
ý

đố
i v

i s

n xu

t,
đặ
c bi

t
đố
i


10

v

i vi

c đi

u hành s

n xu

t,
đặ
c bi

t
đố
i v

i vi

c đi

u hành s

n xu

t

t


m v
ĩ
mô,
trên th

c t
ế

đã
tăng lên g

p b

i so v

i vài th

p k

tr
ướ
c đây. Đây là đi

u r

t đáng
lưu
ý
trong vi


c phân tích và đánh giá vai tr
ò
c

a các quan h

s

n xu

t hi

n
đạ
i.
Bên c

nh các quan h

v

m

t t

ch

c- qu

n l

ý
, trong h

th

ng các quan h


s

n xu

t, các quan h

v

m

t phân ph

i s

n ph

m lao
độ
ng c
ũ
ng là nh


ng nhân t



ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s

c to l

n
đố
i v

i s

vân
độ
ng c

a toàn b

n

n kinh t
ế
- x

ã
h

i.
M

c dù b

ph

thu

c vào các quan h

s

h

u và vào tr
ì
nh
độ
t

ch

c qu

n l
ý


s

n xu

t, song do có kh

năng kích thích tr

c ti
ế
p vào l

i ích c

a con ng
ườ
i, nên
các quan h

phân ph

i là “ ch

t xúc tác” c

a các quá tr
ì
nh kinh t
ế

- x
ã
h

i. Quan h


phân ph

i có th

thúc
đẩ
y t

c
độ
và nh

p đi

u c

a s

s

n xu

t, làm năng

độ
ng toàn
b


đờ
i s

ng kinh t
ế
- x
ã
h

i; ho

c trong tr
ườ
ng h

p ng
ượ
c l

i, nó có kh

năng k
ì
m
h

ã
m s

n xu

t, k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a x
ã
h

i.

4- Quy lu

t v

s

phù h

p c


a quan h

s

n xu

t v

i tính
ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t
L

c l

ượ
ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t, chúng t

n t

i không tách r

i nhau
mà tác
độ
ng bi

n ch

ng l

n nhau h
ì
nh thành quy lu


t ph

bi
ế
n c

a toàn b

l

ch s


loài ng
ườ
i- Quy lu

t v

s

phù h

p quan h

s

n xu

t v


i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Quy lu

t này v

ch ra tính ch

t ph

thu

c khách quan c


a quan
h

s

n xu

t vào s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Đế
n l
ượ
t m
ì
nh, quan h

s


n
xu

t tác
độ
ng tr

l

i
đố
i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t
Khuynh h
ướ
ng c

a s

n xu

t x
ã
h

i là không ng

ng bi
ế
n
đổ
i theo chi


u
h
ướ
ng ti
ế
n b

. S

bi
ế
n
đổ
i đó, xét
đế
n cùng, bao gi

c
ũ
ng b

t đâù t

s

bi
ế
n
đổ
i

và phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, tr
ướ
c h
ế
t là c

a công c

lao
độ
ng. Do v

y,
l

c l
ượ
ng s


n xu

t là y
ế
u t

có tác d

ng quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i s

bi
ế
n
đổ
i c

a phương
th

c s


n xu

t: Tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t trong t

ng giai đo

n c

a l

ch s


loài ng
ườ
i th


hi

n tr
ì
nh
độ
chinh ph

c t

nhiên c

a con ng
ườ
i trong giai đo

n l

ch


11
s

đó. Khái ni

m tr
ì
nh

độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t nói lên kh

năng c

a con ng
ườ
i
thông qua vi

c s

d

ng công c

lao
độ
ng th


c hi

n quá tr
ì
nh c

i bi
ế
n gi

i t

nhiên
nh

m
đả
m b

o cho s

sinh t

n và phát tri

n c

a m
ì
nh. Tr

ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n
xu

t th

hi

n

:
+ Tr
ì
nh
độ
t

ch

c lao

độ
ng x
ã
h

i.
+ Tr
ì
nh
độ


ng d

ng khoa h

c vào s

n xu

t.
+ Kinh nghi

m và k

năng lao
độ
ng c

a con ng

ườ
i.
+ Tr
ì
nh
độ
phân công lao
độ
ng.
Tr
ì
nh
độ
c

a phân công lao
độ
ng th

hi

n r
õ
ràng nh

t tr
ì
nh
độ
c


a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t.
Bên c

nh khái ni

m tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, c

ò
n có khái ni

m tính
ch

t c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Chính Ph. Ăngghen
đã
s

d

ng khái ni

m này
để

phân tích l

c l

ượ
ng s

n xu

t trong các phương th

c s

n xu

t khác nhau. Tính ch

t
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t là tính ch

t c

a quá tr
ì

nh s

n xu

t ra s

n ph

m. Quá tr
ì
nh
này ph

thu

c vào tính ch

t c

a tư li

u s

n xu

t và lao
độ
ng. L

c l

ượ
ng s

n xu

t
có tính ch

t cá nhân th

hi

n tính ch

t c

a tư li

u s

n xu

t là s

d

ng công c

th



công và tính ch

t c

a lao
độ
ng là lao
độ
ng riêng l

. Nh

ng công c

s

n xu

t như
búa, r
ì
u, cày b

a, xa quay s

i do m

t ng
ườ

i s

d

ng
để
s

n xu

t v

t dùng, không
c

n t

i lao
độ
ng t

p th

, l

c l
ượ
ng s

n xu


t cóa tính ch

t cá nhân. Khi máy móc ra
đờ
i
đò
i h

i ph

i có nhi

u ng
ườ
i m

i s

d

ng
đượ
c,
để
làm ra m

t s

n ph


m c

n
ph

i có s

h

p tác c

a nhi

u ng
ườ
i. M

i ng
ườ
i làm m

t b

ph

n công vi

c m


i
hoàn thành
đượ
c s

n ph

m

y cho nên l

c l
ượ
ng s

n xu

t mang tính ch

t x
ã
h

i
hóa. Ph. Ăngghen
đã
nh

n
đị

nh giai c

p tư s

n “ không th

bi
ế
n nh

ng tư li

u s

n
xu

t có h

m

y thành nh

ng l

c l
ượ
ng s

n xu


t hùng m

nh mà l

i không bi
ế
n
chúng t

ch

là tư li

u s

n xu

t do cá nhân s

d

ng thành nh

ng tư li

u s

n xu


t
x
ã
h

i, ch

có th


đượ
c s

d

ng chung b

i m

t s

đông ng
ườ
i”( 8). Trên th

c t
ế
,
tính ch


t và tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t không tách bi

t v

i nhau.
Quan h

s

n xu

t
đượ
c h
ì
nh thành, bi

ế
n
đổ
i, phát tri

n do l

c l
ượ
ng s

n
xu

t quy
ế
t
đị
nh.


12
Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
để

lao
độ
ng b

t n

ng nh

c và
đạ
t hi

u qu

cao
hơn, con ng
ườ
i luôn luôn t
ì
m cách c

i ti
ế
n, hoàn thi

n công c

lao
độ
ng và ch

ế
t

o
ra nh

ng công v

lao
độ
ng m

i, tinh x

o hơn. Cùng v

i s

bi
ế
n
đổ
i và phát tri

n
c

a công c

lao

độ
ng th
ì
kinh nghi

m s

n xu

t, thói quen lao
độ
ng, k

năng s

n
xu

t, ki
ế
n th

c khoa h

c c

a con ng
ườ
i c
ũ

ng ti
ế
n b

. L

c l
ượ
ng s

n xu

t tr

thành
y
ế
u t

ho

t
độ
ng nh

t, cách m

ng nh

t. C

ò
n quan h

s

n xu

t là y
ế
u t

tương
đố
i

n
đị
nh, có khuynh h
ướ
ng l

c h

u hơn s

phát tri

n c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t. L

c
l
ượ
ng s

n xu

t là n

i dung c

a phương th

c s

n xu

t, c
ò
n quan h


s

n xu

t là h
ì
nh
th

c x
ã
h

i c

a nó. Trong m

i quan h

gi

a n

i dung và h
ì
nh th

c th
ì
n


i dung
quy
ế
t
đị
nh h
ì
nh th

c; h
ì
nh th

c ph

thu

c vào n

i dung; n

i dung thay
đổ
i tr
ướ
c,
sau đó h
ì
nh th


c m

i bi
ế
n
đổ
i theo. T

t nhiên, trong quan h

v

i n

i dung , h
ì
nh
th

c không ph

i là m

t th


độ
ng, nó c
ũ

ng tác
độ
ng tr

l

i
đố
i v

i vi

c phát tri

n
c

a n

i dung.
Cùng v

i s

phát tri

n c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t, quan h

s

n xu

t c
ũ
ng h
ì
nh
thành, bi
ế
n
đổ
i cho phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh

độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. S


phù h

p đó là
độ
ng l

c cho l

c l
ượ
ng s

n xu

t pats tri


n m

nh m

. Nhưng, l

c
l
ượ
ng s

n xu

t luôn phát tri

n c
ò
n quan h

s

n xu

t có xu h
ướ
ng tương
đố
i

n

đị
nh. Khi l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n lên m

t tr
ì
nh
độ
m

i, quan h

s

n xu

t
không c
ò
n phù h


p v

i nó n

a, tr

thành ch
ướ
ng ng

i
đố
i v

i s

phát tri

n c

a nó,
s

n

y sinh mâu thu

n gay g

t gi


a hai m

t c

a phương th

c s

n xu

t. S

phát
tri

n khách quan đó t

t y
ế
u d

n
đế
n vi

c xóa b

quan h


s

n xu

t c
ũ
, thay th
ế
b

ng
m

t ki

u quan h

s

n xu

t m

i phù h

p v

i tính ch

t và tr

ì
nh
độ
m

i c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t, m


đườ
ng cho l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri


n.
Vi

c xóa b

quan h

s

n xu

t c
ũ
, thay th
ế
nó b

ng quan h

s

n xu

t m

i
c
ũ
ng có ngh
ĩ

a là s

di

t vong c

a m

t phương th

c s

n xu

t
đã
l

i th

i và s

ra
đờ
i c

a m

t phương th


c m

i. Trong x
ã
h

i có giai c

p
đố
i kháng, mâu thu

n gi

a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t m

i và quan h

s

n xu


t l

i th

i là cơ s

khách quan c

a các
cu

c
đấ
u tranh giai c

p,
đồ
ng th

i c
ũ
ng là ti

n
đề
t

t y
ế

u c

a các cu

c cách m

ng
x
ã
h

i. C. Mác
đã
nh

n
đị
nh: “ T

i m

t giai đo

n phát tri

n nào đó c

a chúng, các



13
l

c l
ượ
ng s

n xu

t v

t ch

t c

a x
ã
h

i mâu thu

n v

i nh

ng quan h

s

n xu


t hi

n
có trong đó t

tr
ướ
c
đế
n nay các l

c l
ượ
ng s

n xu

t v

n phát tri

n. T

ch


nh

ng h

ì
nh th

c phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, nh

ng quan h



y tr

thành
nh

ng xi

ng xích c


a các l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Khi đó b

t
đầ
u th

i
đạ
i m

t cu

c
cách m

ng x
ã
h

i”( 9). đó là n

i dung quy lu


t v

s

phù h

p c

a quan h

s

n xu

t
v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n nh

t
đị
nh c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Ch

ngh
ĩ
a duy v

t l

ch s

ch

ng minh vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh c

a l


c l
ượ
ng s

n
xu

t
đố
i v

i quan h

s

n xu

t song c
ũ
ng ch

r
õ
r

ng quan h

s


n xu

t bao gi

c
ũ
ng
th

hi

n tính
độ
c l

p tương
đố
i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Quan h

s


n xu

t là h
ì
nh
th

c x
ã
h

i mà l

c l
ượ
ng s

n xu

t d

a vào đó đó
để
phát tri

n, nó tác
độ
ng tr


l

i
đố
i v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t: có th

thúc
đẩ
y ho

c l
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c


a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t.
Quan h

s

n xu

t phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t
tr

thành
độ
ng l

c cơ b

n thúc
đẩ
y m


đườ
ng cho l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri


n.
Ng
ượ
c l

i, quan h

s

n xu

t l

i th

i không c
ò
n phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ

c


a l

c l
ượ
ng s

n xu

t, b

c l

mâu thu

n gay g

t v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t th
ì
tr



thành “ xi

ng xích trói bu

c” k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Song
tác d

ng k
ì
m h

ã
m đó ch

là t

m th

i, theo tính t

t y
ế
u khách quan, cu

i cùng nó s


b

thay th
ế
b

ng ki

u quan h

s

n xu


t m

i phù h

p v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
S

d
ĩ
quan h


s

n xu

t có th

tác
độ
ng m

nh m

tr

l

i
đố
i v

i l

c l
ượ
ng
s

n xu

t( thúc

đẩ
y ho

c k
ì
m h
ã
m), v
ì
nó quy
đị
nh m

c đích c

a s

n xu

t, quy
đị
nh
h

th

ng t

ch


c qu

n l
ý
s

n xu

t và qu

n l
ý
x
ã
h

i, quy
đị
nh phương th

c phân
ph

i ph

n c

a c

i ít hay nhi


u mà ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c h
ưở
ng. Do đó

nh h
ưở
ng
đế
n thái
độ
c

a qu

ng
đạ
i qu

n chúng lao
độ
ng- l

c l

ượ
ng s

n xu

t ch

y
ế
u c

a x
ã

h

i; nó t

o ra nh

ng đi

u ki

n ho

c kích thích ho

c h


n ch
ế
vi

c c

i ti
ế
n công c


lao
độ
ng, áp d

ng nh

ng thành t

u khoa h

c và k

thu

t vào s

n xu

t, h


p tác và
phân công lao
độ
ng


14
Tuy nhiên, không
đượ
c hi

u m

t cách gi

n đơn tính tích c

c c

a quan h


s

n xu

t ch

là vai tr

ò
c

a nh

ng h
ì
nh th

c s

h

u. M

i ki

u quan h

s

n xu

t là
m

t h

th


ng, m

t ch

nh th

h

u cơ g

m c

ba m

t: quan h

s

h

u, quan h

qu

n
l
ý
và quan h

phân ph


i. Ch

trong ch

nh th

đó, quan h

s

n xu

t m

i tr

thành
độ
ng l

c thúc
đẩ
y con ng
ườ
i hành
độ
ng nh

m phát tri


n s

n xu

t.
Quy lu

t v

s

phù h

p c

a quan h

s

n xu

t v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ

c

a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t là quy lu

t chung nh

t c

a s

phát tri

n x
ã
h

i. S

tác
độ
ng c


a
quy lu

t này
đã
đưa x
ã
h

i loài ng
ườ
i tr

i qua các phương th

c s

n xu

t: công x
ã

nguyên th

y, chi
ế
m h

u nô l


, phong ki
ế
n, tư b

n ch

ngh
ĩ
a và phương th

c s

n
xu

t c

ng s

n tương lai.
Quy lu

t v

s

phù h

p c


a quan h

s

n xu

t v

i tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t là quy lu

t v


n
độ
ng, phát tri

n c

a x
ã
h

i qua s

thay th
ế
k
ế

ti
ế
p nhau t

th

p lên cao c

a các phương th

c s

n xu


t. Nhưng không ph

i b

t c


n
ướ
c nào c
ũ
ng ph

i nh

t thi
ế
t, tu

n t

tr

i qua t

t c

các phương th


c s

n xu

t mà
loài ng
ườ
i
đã
bi
ế
t
đế
n. Th

t
ế
phát tri

n c

a l

ch s

nhân lo

i cho th

y, tùy theo

đi

u ki

n l

ch s

- c

th

, m

t s

n
ướ
c có th

b

qua m

t ho

c m

t s


phương th

c
s

n xu

t
để
ti
ế
n lên phương th

c s

n xu

t m

i cao hơn. Đó chính là s

bi

u hi

n
c

a quy lu


t chung trong đi

u ki

n c

th

c

a m

i n
ướ
c. Quy lu

t chung chi ph

i
s

v

n
độ
ng phát tri

n c

a t


t c

các n
ướ
c; c
ò
n h
ì
nh th

c, b
ướ
c đi c

th

l

i tùy
thu

c vào đi

u ki

n c

th


c

a m

i n
ướ
c.











15














II- Cơ s

l
ý
lu

n c

a quá tr
ì
nh công nghi

p hóa- hi

n
đạ
i
hóa
1-Khái ni

m công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa
Công nghi


p hóa, hi

n
đạ
i hóa là quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i căn b

n, toàn di

n
các ho

t
độ
ng s

n xu

t, kinh doanh, d

ch v

và qu


n l
ý
kinh t
ế
, x
ã
h

i t

s

d

ng
lao
độ
ng th

công là chính, sang s

d

ng m

t cách ph

bi
ế
n s


c lao
độ
ng cùng v

i
công ngh

, phương ti

n và phương pháp tiên ti
ế
n, hi

n
đạ
i, d

a trên s

phát tri

n
và ti
ế
n b

khoa h

c- công ngh


, t

o ra năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i cao.

2- Tính t

t y
ế
u khách quan c

a công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa
M

i phương th


c s

n xu

t x
ã
h

i nh

t
đị
nh có m

t cơ s

v

t ch

t- k

thu

t
tương

ng.



16
Cơ s

v

t ch

t c

a m

t x
ã
h

i là toàn b

h

th

ng các y
ế
u t

v

t ch

t c


a
l

c l
ượ
ng s

n xu

t x
ã
h

i phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
k

thu

t( công ngh

) tương


ng mà
l

c l
ượ
ng lao
độ
ng x
ã
h

i s

d

ng, tác
độ
ng vào
để
s

n xu

t ra c

a c

i v

t ch


t
đáp

ng nhu c

u x
ã
h

i.
Ch

d

a
để
xem xét s

bi
ế
n
đổ
i c

a cơ s

v

t ch


t- k

thu

t c

a m

t x
ã
h

i
là: s

bi
ế
n
đổ
i và phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t; s

phát tri

n khoa h

c- k


thu

t; tính ch

t và tr
ì
nh
độ
c

a các quan h

x
ã
h

i,
đặ
c bi


t là quan h

s

n xu

t
th

ng tr

.
Nói cơ s

v

t ch

t- k

thu

t c

a m

t phương th

c s


n xu

t nào đó là nói cơ
s

v

t ch

t- k

thu

t đó
đạ
t
đế
n m

t tr
ì
nh
độ
nh

t
đị
nh làm
đặ

c trưng cho phương
th

c s

n xu

t đó
đượ
c kh

ng
đị
nh s

thay th
ế
phương th

c s

n xu

t c
ũ

đượ
c
phát tri


n đúng trên cơ s

b

n thân nó.

Đặ
c trưng c

a cơ s

v

t ch

t- k

thu

t c

a các phương th

c s

n xu

t tr
ướ
c

ch

ngh
ĩ
a tư b

n là d

a vào công c

th

công, nh

bé, l

c h

u. Cơ s

v

t ch

t- k


thu

t c


a ch

ngh
ĩ
a tư b

n,
đặ
c trưng c

a nó là n

n
đạ
i công nghi

p cơ khí hóa và
ch

khi xây d

ng xong cơ s

đó, phương th

c s

n xu


t tư b

n ch

ngh
ĩ
a m

i tr


thành phương th

c s

n xu

t th

ng tr

.
Ch

ngh
ĩ
a x
ã
h


i- giai do

n th

p c

a phương th

c s

n xu

t m

i cao hơn ch


ngh
ĩ
a tư b

n-
đò
i h

i m

t cơ s

v


t ch

t- k

thu

t cao hơn trên c

hai m

t: tr
ì
nh
độ

k

thu

t và cơ c

u s

n xu

t, g

n v


i thành t

u c

a cách m

ng khoa h

c- k

thu

t
hi

n
đạ
i.
Do v

y có th

hi

u: Cơ s

v

t ch


t- k

thu

t c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i s

là n

n
công nghi

p l

n hi

n
đạ
i, có cơ c

u kinh t

ế
h

p l
ý
, có tr
ì
nh
độ
x
ã
h

i hóa cao d

a
trên tr
ì
nh
độ
khoa h

c- công ngh

hi

n
đạ
i
đượ

c h
ì
nh thành m

t cách có k
ế
ho

ch
và th

ng tr

trong toàn b

n

n kinh t
ế
qu

c dân.
T

ch

ngh
ĩ
a tư b


n hay t

tr
ướ
c ch

ngh
ĩ
a tư b

n quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i, xây d

ng cơ s

v

t ch

t- k


thu

t cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i là m

t t

t y
ế
u khách
quan và
đượ
c th

c hi

n thông qua công nghi

p hóa, hi

n
đạ

i hóa. Đó là v
ì
: cơ s


v

t ch

t- k

thu

t là đi

u ki

n tr

ng y
ế
u nh

t, quy
ế
t
đị
nh nh

t có liên quan

đế
n s




17
phát tri

n v

ch

t
đố
i v

i l
ượ
ng s

n xu

t, và năng su

t lao
độ
ng;
đố
i v


i vi

c đáp

ng nhu c

u ngày càng tăng c

a m

i thành viên trong x
ã
h

i và
đố
i v

i s

th

ng
l

i cu

i cùng c


a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
Có hai lo

i n
ướ
c quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i: các n
ướ
c quá
độ
lên ch



ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đã
qua giai đo

n phát tri

n tư b

n ch

ngh
ĩ
a, các n
ướ
c quá
độ
lên ch


ngh
ĩ
a x
ã
h


i chưa qua giai đo

n phát tri

n tư b

n ch

ngh
ĩ
a( các n
ướ
c có n

n kinh
t
ế
kém phát tri

n).

Đố
i v

i nh

ng n
ướ
c phát tri


n quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, nh

ng n
ướ
c này
đã
có s

n n

n
đạ
i công nghi

p c

a ch

ngh

ĩ
a tư b

n
để
l

i cho nên ch

c

n đi

u
ch

nh n

n
đạ
i công nghi

p đó theo yêu c

u c

a ch

ngh
ĩ

a x
ã
h

i th
ì
v

cơ b

n
đã

có cơ s

v

t ch

t- k

thu

t c

a x
ã
h

i m


i. Do đó, v

n
đề
công nghi

p hóa không
c

n ph

i
đặ
t ra. S

d
ĩ
chúng ta ph

i đi

u ch

nh n

n
đạ
i công nghi


p cơ khí c

a ch


ngh
ĩ
a tư b

n theo yêu c

u c

a x
ã
h

i v
ì
n

n
đạ
i công nghi

p cơ khí c

a ch

ngh

ĩ
a
tư b

n dù hi

n
đạ
i
đế
n đâu ch

là ti

n
đề
v

t ch

t cho x
ã
h

i m

i ch

chưa ph


i là
cơ s

v

t ch

t cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i v
ì
nó d

a trên ch
ế

độ
tư h

u tư b

n ch

ngh

ĩ
a,
phân b

không
đề
u gi

a xá ngành, vùng do đó t

t y
ế
u ph

i đi

u ch

nh nó.

Đố
i v

i nh

ng n
ướ
c có n

n kinh t

ế
kém phát tri

n quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i chưa qua giai đo

n phát tri

n tư b

n ch

ngh
ĩ
a, nh

ng n
ướ
c này n


n kinh t
ế
l

c
h

u ch

y
ế
u d

a vào s

n xu

t nông nghi

p. V
ì
v

y, mu

n có cơ s

v

t ch


t- k


thu

t c

a n

n s

n xu

t l

n, hi

n
đạ
i th
ì
ph

i t

t y
ế
u ti
ế

n hành công nghi

p hóa,
hi

n
đạ
i hóa. Công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa là t

t y
ế
u khách quan v
ì
:
+ Nó là con
đườ
ng duy nh

t
để
t

o ra s


phát tri

n v

ch

t
đố
i v

i l

c l
ượ
ng
s

n xu

t và năng su

t lao
độ
ng. Ch

t c

a l

c l

ượ
ng s

n xu

t là h

th

ng công c


lao
độ
ng hi

n
đạ
i v

i tr
ì
nh
độ
công ngh

hi

n
đạ

i.
+ Công nghi

p hóa t

o đi

u ki

n
để
đáp

ng nhu c

u v

t ch

t và tinh th

n
ngày càng tăng c

a m

i thành viên trong x
ã
h


i b

i v
ì
công nghi

p hóa s

làm cho
l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n, năng su

t lao
độ
ng tăng, kh

i k
ượ
ng c

a c


i s

n xu

t
ra ngày càng nhi

u tù đó m

i có th

đáp

ng
đượ
c nhu c

u ngày càng cao c

a x
ã

h

i nói chung và c

a con ng
ườ
i nói riêng.



18
+ Là con
đườ
ng duy nh

t
để

đả
m b

o s

th

ng l

i cu

i cùng v

a ch

ngh
ĩ
a
x
ã

h

i.
Như v

y, công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa không nh

ng là t

t y
ế
u mà c
ò
n là
đi

u ki

n s

ng c
ò
n c


a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Công nghi

p hóa là t

t y
ế
u khách quan
đố
i v

i nh

ng n
ướ
c quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i trong đó có n
ướ
c ta.

3- Tác d

ng c

a công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa
- T

o đi

u ki

n bi
ế
n
đổ
i v

ch


t l
ượ
ng s

n xu

t, tăng năng su

t lao
độ
ng,
tăng s

c ch
ế
ng

c

a con ng
ườ
i
đố
i v

i t

nhiên, tăng tr
ưở

ng kinh t
ế
và phát tri

n
kinh t
ế
; do đó góp ph

n

n
đị
nh và nâng cao
đờ
i s

ng c

a nhân dân; góp ph

n
quy
ế
t
đị
nh s

th


ng l

i c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
- T

o đi

u ki

n v

t ch

t cho vi

c c

ng c

tăng c

ườ
ng vai tr
ò
kinh t
ế
c

a Nhà
n
ướ
c; nâng cao năng l

c tích l
ũ
y, tăng công ăn vi

c làm, nh

đó làm tăng s

phát
tri

n t

do và toàn di

n trong m

i ho


t
độ
ng kinh t
ế
c

a con ng
ườ
i- nhân t

trung
tâm c

a n

n s

n xu

t x
ã
h

i.
- T

o đi

u ki


n v

t ch

t cho tăng c
ườ
ng c

ng c

an ninh và qu

c ph
ò
ng.
- T

o đi

u ki

n v

t ch

t cho vi

c xây d


ng n

n kinh t
ế
dân t

c t

ch

,
đủ

s

c th

c hi

n s

phân công và h

p tác qu

c t
ế
.
S


phân tích trên cho th

y m

i quan h

g

n bó tr

c ti
ế
p gi

a công nghi

p
hóa v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Công nghi

p hóa là

để
th

c hi

n x
ã
h

i hóa v

m

t
kinh t
ế
, k

thu

t theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a. Nó có tác d

ng có
ý
ngh
ĩ
a c

c
k

quan tr

ng và toàn di

n; do v

y,
Đả
ng ta cho r

ng: “ Phát tri

n l

c l
ượ
ng s


n
xu

t, công nghi

p hóa
đấ
t n
ướ
c là nhi

m v

trung tâm”( 10) c

a th

i k

quá
độ

ti
ế
n lên ch

ngh
ĩ
a x

ã
h

i

n
ướ
c ta.

4- N

i dung cơ b

n c

a công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa
a- Trang b

k

thu

t và công ngh


theo h
ướ
ng hi

n
đạ
i
trong các ngành c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân


19
N

i dung này
đượ
c th

c hi

n qua hai cách:
* Ti
ế

n hành cách m

ng khoa h

c- k

thu

t, xây d

ng cơ s

v

t ch

t- k

thu

t
để
t

trang b


Th
ế
gi


i
đã
tr

i qua hai cu

c cách m

ng k

thu

t: cu

c cách m

ng k

thu

t
mà n

i dung ch

y
ế
u c


a nó là cơ khí hóa xu

t hi

n
đầ
u tiên

n
ướ
c Anh vào ba
mươi năm cu

i th
ế
k

XVIII và hoàn thành vào nh

ng năm 50
đầ
u th
ế
k

X
ĩ
.
Đế
n

kho

ng gi

a th
ế
k

XX xu

t hi

n cu

c cách m

ng khoa h

c- công ngh

hi

n
đạ
i.
M

y th

p niên

đã
qua, nh

t là th

p niên g

n đây loài ng
ườ
i đang ch

ng ki
ế
n
nh

ng thay
đổ
i r

t to l

n, trên nhi

u l
ĩ
nh v

c c


a
đờ
i s

ng kinh t
ế
, chính tr

và x
ã

h

i. Cu

c cách m

ng này có nhi

u n

i dung, song có 5 n

i dung ch

y
ế
u sau
- V


t


độ
ng hóa: Máy t


độ
ng quá tr
ì
nh, máy công c

đi

u khi

n b

ng s

,
rô b

t.
- V

năng l
ượ
ng: Ngoài nh


ng d

ng năng l
ượ
ng truy

n th

ng( nhi

t đi

n,
th

y đi

n) ngày nay
đã
và đang chuy

n sang l

y d

ng năng l
ượ
ng nguên t

là ch



y
ế
u.
- V

v

t li

u m

i: ch

trong kho

ng chưa
đầ
y 40 năm l

i đây các v

t li

u
m

i
đã

xu

t hi

n v

i ch

ng lo

i r

t phong phú và có nhi

u tính ch

t
đặ
c bi

t mà
v

t li

u t

nhiên không có
đượ
c. Thí d


: v

t li

u t

h

p hay c
ò
n g

i là composit
v

i các tính ch

t mong mu

n; g

m zin côn ho

c các- bua- si- lích ch

u nhi

t cao
- V


công ngh

sinh h

c: công ngh

vi sinh, k

thu

t cuzin, k

thu

t gen và
nuôi c

y t
ế
bào
đượ
c

ng d

ng ngày càng nhi

u trong công nghi


p, nông nghi

p, y
t
ế
, hóa ch

t, b

o v

môi tr
ườ
ng
Vào kho

ng nh

ng năm 80, cu

c cách m

ng khoa h

c- k

thu

t( hay công
ngh


) hi

n
đạ
i chuy

n sang giai đo

n th

ba- giai đo

n có nhi

u quan đi

m khác
nhau
đặ
t tên g

i cho nó. Tương

ng v

i giai đo

n th


ba cu

c cách m

ng này c
ò
n
có m

t n

i dung m

i: đi

n t

và tin h

c.
- V

đi

n t

và tin h

c: m


t l
ĩ
nh v

c vô cùng r

ng l

n và h

p d

n, nh

t là
l
ĩ
nh v

c máy tính, di

n ra theo 4 h
ướ
ng nhanh( máy siêu tính); nh

( vi tính); máy
tính có x

l
ý

ki
ế
n th

c( trí tu

nhân t

o); máy tính nói t

xa( vi

n tin h

c).


20
Cu

c cách m

ng này có hai
đặ
c trưng ch

y
ế
u:
M


t là, khoa h

c
đã
tr

thành l

c l
ượ
ng s

n xu

t tr

c ti
ế
p. Cách đây hơn
100 năm C. Mác
đã
t

ng d

đoán v

m


i quan h

và s

phát tri

n gi

a khoa h

c
và l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Ng
ườ
i vi
ế
t “ Thiên nhiên không t

o ra máy móc,
đầ
u xe l

a

đi

n báo t

t c

các th

đó là thành qu

c

a b

óc con ng
ườ
i,
đượ
c bàn tay con
ng
ườ
i t

o ra là s

c m

nh tri th

c

đã

đượ
c v

t hóa. S

phát tri

n v

n c


đị
nh là ch


tiêu cho th

y r

ng tri th

c x
ã
h

i chung
đã

bi
ế
n thành l
ượ
ng s

n xu

t v

i m

c
độ

cao, và do đó c
ũ
ng là ch

tiêu nói lên m

c
độ
ph

thu

c và bi
ế
n

đổ
i c

a chính
nh

ng đi

u ki

n ho

t
độ
ng x
ã
h

i v

i trí tu

chung”( 11).
Nói khoa h

c tr

thành l

c l

ượ
ng s

n xu

t tr

c ti
ế
p là nó bao g

m c

khoa
h

c t

nhiên- k

thu

t l

n khoa h

c- x
ã
h


i, nh

t là khoa h

c kinh té; nó do con
ng
ườ
i t

o ra thông qua con ng
ườ
i- nhân t

trung tâm- nhân t

ch

th

-
đế
n l

c
l
ượ
ng s

n xu


t. Nó
đò
i h

i ph

i có chính sách
đầ
u tư đúng
đắ
n cho khoa h

c k


thu

t. Ngày nay, b

t c

s

ti
ế
n b

nào c

a k


thu

t( công ngh

) s

n xu

t
đề
u ph

i
d

a trên nh

ng thành t

u c

a khoa h

c làm cơ s

l
ý
thuy
ế

t cho nó.
Hai là, th

i gian cho m

t phát minh m

i c

a khoa h

c rút ng

n l

i và ph

m
vi

ng d

ng c

a m

t thành t

u khoa h


c vào s

n xu

t và
đờ
i s

ng ngày càng m


r

ng.


n
ướ
c ta, m

t n
ướ
c b

qua ch
ế

độ
tư b


n đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, công
nghi

p hóa và hi

n
đạ
i hóa
đượ
c ti
ế
n hành trong đi

u kieej th
ế
gi

i
đã
tr

i qua hai

cu

c cách m

ng khoa h

c- k

thu

t di

n ra trong xu h
ướ
ng toàn c

u hóa, khu v

c
hóa. Trong hoàn c

nh đó cu

c cách m

ng khoa h

c k

thu


t

n
ướ
c ta ph

i bao
g

m cơ khí hóa và hi

n
đạ
i hóa, coi nó là “ then ch

t” và coi khoa h

c- công ngh



độ
ng l

c” cho s

tăng tr
ưở
ng và phát tri


n b

n v

ng.
* Vi

c trang b

k

thu

t và công ngh

hi

n
đạ
i c
ò
n
đượ
c th

c hi

n thông qua
nh


n chuy

n giao công ngh

m

i t

các n
ướ
c tiên ti
ế
n
- Nh

n chuy

n giao công ngh

m

i là cách đi s

m đưa nhanh n
ướ
c ta lên
hi

n

đạ
i g

n v

i con
đườ
ng rút ng

n con
đườ
ng phát tri

n hi

n
đạ
i.


21
- Th

c ch

t c

a vi

c chuy


n giao công ngh

m

i là s

chuy

n
đổ
i quy

n s


h

u và quy

n s

d

ng hàng hóa k

thu

t công ngh


t

các n
ướ
c công nghi

p tiên
ti
ế
n sang các n
ướ
c có n

n kinh t
ế
kém ho

c đang phát tri

n.
- N
ế
u như hàng hóa thông th
ườ
ng th
ì
s

v


n
độ
ng c

a ló đi t

nơi có giá
th

p
đế
n nơi có giá cao, th
ì
trái l

i hàng hóa k

thu

t công ngh

l

i có
đặ
c đi

m đi
t


nơi có tr
ì
nh
độ
cao
đế
n nơi có tr
ì
nh
độ
th

p.
-
Để
hi

n th

c hóa vi

c chuy

n giao c

n coi tr

ng các đi

u ki


n v

v

n và
độ
i ng
ũ
làm công tác nh

n chuy

n giao

b- Xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
và phân công l

i lao
độ
ng x

ã
h

i
T

s

n xu

t nh

lên s

n xu

t l

n x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a không qua giai đo

n phát
tri


n tư b

n ch

ngh
ĩ
a trong quá tr
ì
nh công nghi

p hóa t

t y
ế
u ph

i phân công l

i
lao
độ
ng x
ã
h

i. Phân công lao
độ
ng x
ã

h

i là s

chuyên môn hóa lao
độ
ng, t

c là
s

chuyên môn hóa gi

a các ngành trong n

i b

t

ng ngành và gi

a t

ng vùng
trong n

n kinh t
ế
qu


c dân. Phân công lao
độ
ng có tác d

ng r

t to l

n: nó là
đò
n
b

y c

a s

phát tri

n công ngh

và năng su

t lao
độ
ng; cùng v

i cách m

ng khoa

h

c k

thu

t nó góp ph

n h
ì
nh thành và phát tri

n cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
. S

phân
công l

i lao
độ
ng x
ã
h


i trong quá tr
ì
nh công nghi

p hóa tuân th

các quá tr
ì
nh có
tính quy lu

t sau:
- T

tr

ng và tuy

t
đố
i lao
độ
ng nông nghi

p gi

m d

n; t


tr

ng và s

tuy

t
đố
i lao
độ
ng công nghi

p ngày m

t tăng lên.
- T

tr

ng lao
độ
ng trí tu

ngày m

t tăng và chi
ế
m ưu th
ế

so v

i lao
độ
ng
gi

n đơn trong t

ng lao
độ
ng x
ã
h

i.
- T

c
độ
tăng lao
độ
ng trong các ngành phi s

n xu

t ch

t( d


ch v

) tăng
nhanh hơn t

c
độ
tăng lao
độ
ng trong các ngành s

n xu

t v

t ch

t.


22


n
ướ
c ta, phương h
ướ
ng phân công l

i lao

độ
ng x
ã
h

i hi

n nay c

n tri

n
khai trên c

hai
đị
a bàn: tai ch

và nơi khác
để
phát tri

n v

chi

u r

ng k
ế

t h

p
phát tri

n theo chi

u sâu.
Trong hai
đị
a bàn này c

n ưu tiên
đị
a bàn t

i ch

; n
ế
u c

n chuy

n sang
đị
a
bàn khác( đi vùng kinh t
ế
m


i) ph

i có s

chu

n b

chu đáo.
V

n
đề
phân công lao
độ
ng x
ã
h

i có liên quan ch

t ch

v

i vi

c xây d


ng
cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
.
Cơ c

u kinh t
ế
hi

u theo ngh
ĩ
a r

ng bao g

m: cơ c

u ngành và l
ĩ
nh v

c
kinh t

ế
, cơ c

u thành ph

n kinh t
ế
và h
ướ
ng phát tri

n tên các vùng kinh t
ế
.
Cơ c

u kinh t
ế
hi

u theo ngh
ĩ
a h

p là t

ng th

quan h


kinh t
ế
gi

a các
ngành, các l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
, gi

a các vùng kinh t
ế
trong đó, quan h

gi

a công
nghi

p, nông nghi

p và d

ch v

là ba b


ph

n có t

m quan tr

ng- “ b

xương” c

a
cơ c

u kinh t
ế
. Các quan h

này
đượ
c xem xét d
ướ
i các khía c

nh: tr
ì
nh
độ
công
ngh


, quy mô, nh

p đi

u phát tri

n gi

a chúng.
Xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
là yêu c

u c

n thi
ế
t khách quan c

a m

i n
ướ
c
trong th


i k

công nghi

p hóa. V

n
đề
quan tr

ng là t

o ra m

t cơ c

u kinh t
ế
t

i
ưu( h

p l
ý
). Xây d

ng m

t cơ c


u kinh t
ế

đượ
c g

i là t

i ưu khi nó đáp

ng
đượ
c
các yêu c

u sau:
- Ph

n ánh
đượ
c và đúng các quy lu

t khách quan, nh

t là các quy lu

t kinh
t
ế

.
- Phù h

p v

i xu h
ướ
ng c

a s

ti
ế
n b

c

a khoa h

c và công ngh


đã

đang di

n ra như v
ũ
b
ã

o trên th
ế
gi

i.
- Cho phép khai thác t

i đa m

i ti

m năng c

a
đấ
t n
ướ
c, ngành, xí nghi

p,
c

v

chi

u r

ng l


n chi

u sâu.
- Th

c hi

n s

phân công và h

p tác qu

c t
ế
theo xu h
ướ
ng s

n xu

t và
đờ
i
s

ng ngày càng
đượ
c qu


c t
ế
hóa, do v

y, cơ c

u kinh t
ế

đượ
c t

o d

ng ph

i là “
cơ c

u m

”.


23
- Xây d

ng cơ c

u kinh t

ế
là m

t quá tr
ì
nh tr

i qua nh

ng ch

ng
đườ
ng nh

t
đị
nh, do v

y xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
c

a ch

ng

đườ
ng tr
ướ
c ph

i sao cho t

o
đượ
c đà cho ch

ng
đườ
ng sau.


n
ướ
c ta qua hàng ch

c năm xây d

ng cơ c

u kinh t
ế

đã
đem l


i nh

ng
thành công nh

t
đị
nh, t

o d

ng
đượ
c m

t b

ph

n cơ s

v

t ch

t, công ngh

nh

t

đị
nh. Song trong vi

c b

trí cơ c

u kinh t
ế
có nh

ng sai l

m không nh

v

cơ c

u
ngành, ch

y theo công nghi

p n

ng, cơ khí quá nhi

u, xem nh


công nghi

p và k
ế
t
c

u h

t

ng; ch

y theo quy mô l

n; công ngh

l

c h

u Qua nhi

u l

n
đạ
i h

i,

Nhưng k

t


Đạ
i h

i
Đả
ng toàn qu

c l

n th

VI
đế
n nay, d
ướ
i ánh sáng c

a s


đổ
i
m

i nói chung, trong đó có

đổ
i m

i vi

c xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
,
đế
n nay
đã
đưa
l

i chuy

n
độ
ng b
ướ
c
đầ
u quan tr

ng.
Thông qua cách m


ng khoa h

c k

thu

t và phân công l

i lao
độ
ng v

i
nh

ng tính quy lu

t v

n có c

a nó, thích

ng v

i đi

u ki


n n
ướ
c ta,
Đả
ng ta
đã

xây d

ng m

t cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
: cơ c

u kinh t
ế
công- nông nghi

p- d

ch v



g

n v

i phân công và h

p tác qu

c t
ế
sâu r

ng.
Cơ c

u nói trên

n
ướ
c ta trong th

i k

quá
độ

đượ
c th

c hi


n theo phương
châm: k
ế
t h

p công ngh

v

i nhi

u tr
ì
nh
độ
, tranh th

công ngh

m
ũ
i nh

n- tiên
ti
ế
n v

a t


n d

ng
đượ
c ngu

n nhân l

c d

i dào, v

a cho phép rút ng

n kho

ng
cách l

c h

u, v

a phù h

p v

i ngu


n v

n có h

n

trong n
ướ
c; l

y quy mô v

a và
nh

là ch

y
ế
u, có tính
đế
n quy mô l

n nhưng ph

i là quy mô h

p l
ý
và có đi


u
ki

n; gi


đượ
c nh

p
độ
( t

c
độ
) phát tri

n h

p l
ý
, t

o ra s

cân
đố
i gi


a các ngành,
các l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
và các vùng trong n

n kinh t
ế


III- V

n
đề

đổ
i m

i quan h

s

n xu

t d

n

đế
n phát tri

n l

c
l
ượ
ng s

n xu

t trong quá tr
ì
nh công nghi

p hóa- hi

n
đạ
i
hóa

Vi

t Nam


n
ướ

c ta trong cơ ch
ế
t

p trung, quan liêu, bao c

p tr
ướ
c đây,
đã
có lúc
chúng ta t
ưở
ng r

ng có th

thi
ế
t l

p
đượ
c m

t quan h

s

n xu


t cao hơn, đi tr
ướ
c


24
để
m


đườ
ng cho l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n. Song k
ế
t qu

l

i di


n ra trái v

i
mong mu

n c

a chúng ta. đó là l

c l
ượ
ng s

n xu

t không phát tri

n, t
ì
nh tr

ng tr
ì

tr

kéo dài, hàng hóa s

n xu


t rra kém ch

t l
ượ
ng, giá thành cao không th

c

nh
tranh v

i hàng ngo

i, l

i khan hi
ế
m không
đủ

để
th

a m
ã
n nhu c

u c

a ng

ườ
i tiêu
dùng,
đờ
i s

ng nhân dân r

t khó khăn.
T
ì
nh h
ì
nh trên do nhi

u nguyên nhân ch

quan và khách quan khác nhau.
Song, m

t trong nh

ng nguyên nhân quan tr

ng là do chúng ta
đã
áp
đặ
t ch


quan
m

t quan h

s

n xu

t không phù h

p v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t . Trong đi

u ki

n l

c
l
ượ

ng s

n xu

t c
ò
n

tr
ì
nh
độ
th

p kém, ph

bi
ế
n là s

n xu

t nh

nhưng v
ì
mu

n
ti

ế
n nhanh lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, nên chúng ta
đã
nh

n m

nh quá m

c quan h

s


h

u mà chưa chú
ý
đúng m

c t


i quan h

t

ch

c, qu

n l
ý
và quan h

phân ph

i,
trao
đổ
i. T

đó
đã
d

n
đế
n vi

c m

r


ng



t hai h
ì
nh th

c s

h

u toàn dân và t

p
th

, các thành ph

n kinh t
ế
khác b

ngăn c

m ho

c
xóa b



để
chuy

n sang kinh t
ế
qu

c doanh và t

p th

qua các
đợ
t c

i t

o công
thương nghi

p tư b

n tư doanh. Bên c

nh đó, vi

c duy tr
ì

quá lâu cơ ch
ế
hành
chính, t

p trung, quan liêu, bao c

p và kèm theo nó là s

phân ph

i b
ì
nh quân, l

i
ích cá nhân chưa
đượ
c quan tâm đúng m

c
đã
k
ì
m h
ã
m s

c s


n xu

t c

a x
ã
h

i.
Các thành ph

n kinh t
ế
tư nhân, tư b

n nhà n
ướ
c chưa
đượ
c phát huy tác d

ng.
Độ
ng l

c s

n xu

t b


gi

m, ng
ườ
i lao
độ
ng xa lánh tư li

u s

n xu

t, th

ơ v

i các
k
ế
ho

ch c

a t

p th

và Nhà n
ướ

c.
Th

c t
ế
phát tri

n kinh t
ế


n
ướ
c ta g

n 40 năm qua
đã
ch

ng minh r

ng:
quan h

s

n xu

t k
ì

m h
ã
m s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t không ch

khi nó
tr

nên l

c h

u, mà c

khi nó
đượ
c áp

đặ
t m

t h
ì
nh th

c đi tr
ướ
c quá xa so v

i l

c
l
ượ
ng s

n xu

t, m

t l

n n

a quy lu

t quan h


s

n xu

t ph

i phù h

p v

i tính ch

t
và tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t l


i th

hi

n r
õ
tính t

t y
ế
u và tính ph


bi
ế
n m

nh m

c

a nó b

t ch

p c


ý

mu

n ch

quan c

a con ng
ườ
i. Dù mong mu

n
đẩ
y m

nh phát tri

n s

n xu

t, nhanh chóng th

c hi

n công nghi

p hóa, hi

n
đạ

i
hóa n

n kinh t
ế
, chúng ta c
ũ
ng không th

b

t ch

p quy lu

t, mà trái l

i ph

i tôn

×