Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

trò của tri thức đối với Kinh tế-Kinh tế tri thức pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 16 trang )



L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Loài ng
ườ
i
đã
tr

i qua hai n

n văn minh và ngày nay, chúng ta đang
đứ
ng tr
ướ
c
ng
ưỡ
ng c

a c

a n

n văn minh th


ba -văn minh trí tu

. Trong n

n văn minh này, b


ph

n quan tr

ng nh

t là n

n kinh t
ế
tri th

c - có th

nói là h
ế
t s

c cơ b

n c

a th


i
đạ
i thông tin.
Đặ
c bi

t là trong th

p niên 90 các thành t

u v

công ngh

thông tin
như: công ngh

Web, Internet, th

c t
ế


o, thương m

i tin h

c Cùng v


i nh

ng
thành t

u v

công ngh

sinh h

c: công ngh

gen, nhân b

n vô tính đang tác
độ
ng
m

nh m

, sâu s

c làm
đả
o l

n toàn b


n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i và toàn b

x
ã
h

i loài
ng
ườ
i đưa con ng
ườ
i đi vào th

i
đạ
i kinh t
ế
tri th

c.R

t nhi


u n
ướ
c trên th
ế
gi

i
đề
u
có tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
t

tri th

c.Vi

t Nam v

n đang là m

t trong nh

ng n
ướ
c
nghèo và kém phát tri


n so v

i khu v

c và trên th
ế
gi

i.Do đó phát tri

n kinh t
ế

chi
ế
n l
ượ
c c

p bách hàng
đầ
u.Hơn n

a chúng ta đang trên con
đườ
ng ti
ế
n hành
công nghi


p hoá,hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c nên không th

không
đặ
t m
ì
nh vào tri th

c,
phát tri

n tri th

c
để
đưa n

n kinh t
ế
n
ướ

c nhà b

t k

p và phát tri

n cùng th
ế
gi

i.
Góp ph

n vào chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
,ti
ế
n nhanh trên con
đườ
ng công
nghi

p hoa,hi


n
đạ
i hoá chúng ta c

n ph

i nghiên c

u tri th

c,t
ì
m h
ướ
ng đi đúng
đắ
n cho n

n kinh t
ế
tri th

c,phù h

p v

i đi

u ki


n,hoàn c

nh
đấ
t n
ướ
c,phù h

p v

i
khu v

c,v

i th
ế
gi

i và th

i
đạ
i trong t

ng th

các m

i liên h


,trong s

phát tri

n
v

n
độ
ng không ng

ng c

a n

n kinh t
ế
tri th

c. V
ì
v

y em quy
ế
t
đị
nh ch


n
đề
tài
này
để
làm
đề
tài nghiên c

u c

a m
ì
nh.





CHƯƠNG 1
L
Ý

LUẬN
CHUNG

1.1 Khái ni

m v


tri th

c.
Tri th

c
đã
có t

lâu trong l

ch s

, có th

nói t

khi con ng
ườ
i b

t
đầ
u có tư duy
th
ì
lúc đó có tri th

c.Tr


i qua m

t th

i gian dài phát tri

n c

a l

ch s

, cho
đế
n
nh

ng th

p k

g

n đây tri th

c và vai tr
ò
c

a nó

đố
i v

i s

phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i
m

i
đượ
c
đề
c

p nhi

u.V

y tri th

c là g
ì

?
Có r

t nhi

u cách
đị
nh ngh
ĩ
a v

tri th

c nhưng có th

hi

u “Tri th

c là s

hi

u
bi
ế
t, sáng t

o và nh


ng kh

năng, k

năng
để


ng d

ng nó(hi

u bi
ế
t sáng t

o) vào
vi

c t

o ra cái m

i nh

m m

c đích phát tri

n kinh t

ế
-x
ã
h

i.
Tri th

c bao g

m t

t c

nh

ng thông tin,s

li

u,b

n v

,t
ưở
ng t
ượ
ng(sáng t


o),kh


năng,k

năng quan ni

m v

giá tr

và nh

ng s

n ph

m mang tính t
ượ
ng trưng x
ã
h

i
khác.Tri th

c có vai tr
ò
r


t l

n
đố
i v

i
đờ
i s

ng –x
ã
h

i.
Kinh t
ế
th
ế
gi

i đang b
ướ
c vào m

t th

i
đạ
i m


i,m

t tr
ì
nh
độ
m

i.Đó là tr
ì
nh
độ

mà”nhân t

quan tr

ng nh

t là vi

c chi
ế
m h

u, phân ph

i ngu


n trí l

c và vi

c sáng
t

o,phân ph

i và s

d

ng tri th

c trong các ngành k
ĩ
thu

t cao”.Tiêu chí ch

y
ế
u c

a
nó là l

y tri th


c,trí óc làm y
ế
u t

then ch

t
để
phát tri

n kinh t
ế
và t

n t

i tr

c ti
ế
p
gi

ng như các y
ế
u t

s

c lao

độ
ng và tài nguyên.Đó là th

i
đạ
i mà “Tri th

c
đã
tr


thành
độ
ng l

c ch

y
ế
u c

a s

phát tri

n x
ã
h


i”, ”Tri th

c là tài nguyên là tư b

n”,
“Tri th

c là tâm đi

m c

a c

nh tranh và là ngu

n l

c d

n d

t cho s

tăng tr
ưở
ng dài
h

n d


n t

i nh

ng thay
đổ
i l

n trong cách t

ch

c s

n xu

t, c

u trúc th

tr
ườ
ng, l

a
ch

n ngh

nghi


p…
1.2 Vai tr
ò
c

a tri th

c trong
đờ
i sông-x
ã
h

i
Tri th

c
đã
và đang ngày càng tr

lên quan tr

ng
đố
i v

i
đờ
i s


ng x
ã
h

i. Nó tác
độ
ng tr

c ti
ế
p
đế
n các l
ĩ
nh v

c c

a x
ã
h

i :kinh t
ế
,chính tr

,văn hoá giáo d

c

1.2.1 Vai tr
ò
c

a tri th

c
đố
i v

i Kinh t
ế
-Kinh t
ế
tri th

c
N

n k

nh t
ế
tri th

c là n

n kinh t
ế
trong đó quá tr

ì
nh thu nh

n truy

n bá, s

d

ng,
khai thác,sáng t

o tri th

c tr

thành thành ph

n ch


đạ
o trong quá tr
ì
nh t

o ra c

a
c


i.
Kinh t
ế
tri th

c có nhi

u
đặ
c đi

m cơ b

n khác bi

t so v

i các n

n kinh t
ế
tr
ướ
c đó:


-Tri th

c khoa h


c-công ngh

cùng v

i lao
độ
ng k

năng cao là cơ s

ch

y
ế
u và
phát tri

n r

t m

nh
-Ngu

n v

n quan tr

ng nh


t,qu
ý
nh

t là tri th

c,ngu

n v

n trí tu

.
-Sáng t

o và
đổ
i m

i th
ướ
ng xuyên là
độ
ng l

c ch

y
ế

u nh

t thúc
đả
y s

phát
tri

n.
-N

n kinh t
ế
mang tính h

c t

p.
-N

n kinh t
ế
l

y th

tr
ườ
ng toàn c


u là môi tr
ườ
ng ho

t
độ
ng chính.
-N

n kinh t
ế
phát tri

n b

n v

ng do
đượ
c nuôi d
ưỡ
ng b

ng ngu

n năng l
ượ
ng vô
t


n và năng
độ
ng là tri th

c.
Th

c ti

n hai th

p niên qua
đã
kh

ng
đị
nh,d
ướ
i tác
độ
ng c

a cách m

ng khoa h

c
–công ngh


và toàn c

u hoá,kinh t
ế
tri th

c đang h
ì
nh thành

nhi

u n
ướ
c phát tri

n
và s

tr

thành m

t xu th
ế
qu

c t
ế

l

n trong m

t,hai th

p niên t

i.
S

xu

t hi

n c

a các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh d

a trên tri th

c.

N

n kinh t
ế
tri th

c là n

n kinh t
ế
l

y s

n xu

t và kinh doanh tri th

c làm n

i
dung ch

y
ế
u.Tương lai c

a b

t c


doanh nghi

p nào c
ũ
ng không ch

ph

thu

c vào
vi

c s

d

ng ti

n b

c, nguyên v

t li

u,ngu

n nhân l


c và máy móc thi
ế
t b

…mà c
ò
n
ph

thu

c vào vi

c x

l
ý
và s

d

ng nh

ng thông tin n

i b

và thông tin t

môi

tr
ườ
ng kinh doanh.Cách t

t nh

t
để
tăng năng su

t là t
ì
m hi

u ki
ế
n th

c chuyên
môn mà h
ã
ng có
đượ
c,s

d

ng v
ì
m


c đích thương m

i và nh

ng ki
ế
n th

c này c

n
đượ
c phát tri

n không ng

ng.
Giá tr

c

a nh

ng công ty công ngh

cao như các công ty s

n xu


t ph

n m

m và
các công ty công ngh

sinh h

c không ch

n

m trong nh

ng tài s

n v

t ch

t h

u
h
ì
nh, mà c
ò
n n


m trong nh

ng tài s

n vô h
ì
nh,như tri th

c và các b

ng sáng ch
ế
.
Để

tr

thành m

t công ty
đượ
c d

n d

t b

i tri th

c, các công ty ph


i bi
ế
t nh

n ra nh

ng
thay
đổ
i c

a t

tr

ng v

n trí tu

trong t

ng giá tr

kinh doanh.V

n trí tu

c


a công
ty, tri th

c, bí quy
ế
t và phương pháp
độ
i ng
ũ
nhân viên và công nhân c
ũ
ng như kh


năng c

a công ty
để
liên t

c hoàn thi

n phương pháp s

n xu

t là m

t ngu


n l

i th
ế

c

nh tranh.Hi

n có các b

ng ch

ng đáng lưu
ý
ch

ra ph

n giá tr

vô h
ì
nh c

a các
công ty công ngh

cao và d


ch v


đã
v
ượ
t xa ph

n giá tr

h

u h
ì
nh c

a các tài s

n
v

t th

c

a các công ty đó,như các toà nhà hay thi
ế
t b

.Ví d


như các tài s

n v

t th


c

a công ty Microsoft ch

chi
ế
m m

t ph

n r

t nh

trong t

ng giá tr


đượ
c v


n hoá


trên th

tru

ng c

a công ty này.Ph

n l

n là v

n trí tu

.Sau hai mươi năm thành l

p,
s

nhân viên công ty tăng 6 ngh
ì
n l

n, thu nh

p tăng 370 ngh
ì

n l

n,1/10 s

nhân
viên tr

thành tri

u phú.Ngu

n v

n con ng
ườ
i là m

t thành t

giá tr

cơ b

n trong
m

t công ty d

a vào tri th


c.
N

n kinh t
ế
tri th

c s

ngày càng làm xu

t hi

n nhi

u s

n ph

m thông minh.Đó là
nh

ng s

n ph

m có kh

năng g


n l

c và gi

i thích các thông tin
để
ng
ườ
i s

d

ng
có th

hành
độ
ng m

t cách hi

u qu

hơn.Ngay c

m

t chi
ế
c bánh k


p th

t c
ũ
ng có
th

tr

thành m

t s

n ph

m m

i d

a trên tri th

c b

ng cách làm cho khách hàng bi
ế
t
cách s

d


ng nh

ng thông tin v

dinh dư

ng.S

l
ượ
ng ka-lo và ch

t béo
đượ
c in lên
hoá đơn ho

c th

m chí tr
ì
nh bày thông tin đó tr
ướ
c khi khách
đặ
t hàng.Th

m chí có
nh


ng s

n ph

m thông minh v

a có th

truy

n
đạ
t thông tin v

s

n ph

m v

a
khuyên khách hàng nên làm g
ì
t

t
ì
nh h
ì

nh v

a
đượ
c thông tin.
V

n tri th

c –vai tr
ò
c

a nó trong kinh t
ế
tri th

c
V

n tri th

c là tri th

c
đượ
c dùng vào ho

t
độ

ng s

n xu

t kinh doanh v

i m

c đích
sinh l

i(tăng thêm giá tr

).
V

n tri th

c là m

t y
ế
u t

n

i b

t nh


t trong hàm s

n xu

t.Trong văn minh nông
nghi

p th
ì
s

c lao
độ
ng,
đấ
t đai và v

n là nh

ng y
ế
u t

c

a s

n xu

t công

nghi

p,v

n,
đấ
t đai và nh

t là s

c lao
độ
ng tr

thành hàng hoá v

i tư cách là nh

ng
y
ế
u t

quan tr

ng trong s

phát tri

n kinh t

ế
-x
ã
h

i,góp ph

n chuy

n x
ã
h

i phong
ki
ế
n thành x
ã
h

i tư b

n trong l

ch s

.C
ò
n trong kinh t
ế

tri th

c,y
ế
u t

c

a s

phát
tri

n n

n kinh t
ế
-x
ã
h

i không ch

bao g

m v

n ti

n t


,
đấ
t đai và d

a trên lao
độ
ng
gi

n đơn mà ch

y
ế
u d

a trên lao
độ
ng trí tu

g

n v

i tri th

c.Như v

n tri th


c tr


thành y
ế
u t

th

nh

t trong hàm s

n xu

t thay v
ì
y
ế
u t

s

c lao
độ
ng v

n ti

n t



đấ
t đai.
V

n tri th

c th

c s

tr

thành ngu

n g

c
độ
ng l

c cho s

phát tri

n kinh t
ế
-x
ã


h

i.N
ướ
c M

nói riêng và các n
ướ
c thu

c t

ch

c OECD nói chung nhi

u năm qua
tăng tr
ưở
ng

n
đị
nh v

i t

c
độ

cao là nh

có s

phát tri

n c

a các ngành kinh t
ế

d

a trên tri th

c như các ngành công ngh

thông tin,vi

n thông, v
ũ
tr

,
đầ
u tư,ngân
hàng,tài chính,ch

ng khoán,b


o hi

m…
Đồ
ng th

i chuy

n
đầ
u tư v

n tri th

c t

các
ngành truy

n th

ng sang các ngành có hàm l
ượ
ng tri th

c cao.

các n
ướ
c có n


n


kinh t
ế
đang phát tri

n,
đầ
u tư càng nhi

u v

n tri th

c th
ì
mang l

i giá tr

gia tăng
cang l

n,t

xu

t l


i nhu

n càng cao.
V

n tri th

c trong kinh t
ế
tri th

c đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh s

thành công hay th

t
b

i c

a doanh nghi

p.V


n tri th

c

đây bao g

m các công nhân tri th

c,các nhà
qu

n l
ý
có tr
ì
nh
độ
cao,các công ngh

m

i.
V

n tri th

c đóng vai tr
ò
to l


n trong vi

c rút ng

n kho

ng cách phát tri

n gi

a các
n
ướ
c đang phát tri

n và các n
ướ
c phát tri

n.S

xu

t hi

n kinh t
ế
tri th


c v

a là cơ
h

i v

a là thách th

c
đố
i v

i các n
ướ
c kém và đang phát tri

n,trong đó có Vi

t
Nam.Các qu

c gia kém và đang phát tri

n ph

i nhanh chóng ti
ế
p c


n v

i kinh t
ế
tri
th

c,thông qua tri th

c hoá các ngành công nghi

p,nông nghi

p,d

ch v

,
đặ
c bi

t
s

m h
ì
nh thành các công ngh

cao
để

nhanh chóng đưa n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c đu

i
k

p các n
ướ
c phát tri

n.
1.2.2 Vai tr
ò
tri th

c
đố
i v

i chính tr


Tri th


c đem l

i cho con ng
ườ
i nh

ng s

hi

u bi
ế
t, ki
ế
n th

c.Ng
ườ
i có tri th

c là
có kh

năng tư duy l
ý
lu

n,kh


năng phân tích ti
ế
p c

n v

n
đề
m

t cách sát
th

c,đúng
đắ
n.Đi

u này r

t quan tr

ng,m

t
đấ
t n
ướ
c r

t c


n nh

ng con ng
ườ
i như
vây
để
đi

u hành công vi

c chính tr

.Nó quy
ế
t
đị
nh
đế
n v

n m

nh c

a m

t qu


c
gia.
Đạ
i h

i VI c

a
Đả
ng
đã
đánh d

u m

t s

chuy

n h
ướ
ng m

nh m

trong nh

n
th


c v

ngu

n l

c con ng
ươì
.
Đạ
i h

i nh

n m

nh:”Phát huy y
ế
u t

con ng
ườ
i và l

y
vi

c ph

c v


con ng
ườ
i làm m

c đích cao nh

t c

a m

i ho

t đông”chi
ế
n l
ượ
c phát
tri

n con ng
ườ
i đang là chi
ế
n l
ượ
c c

p bách.Chúng ta c


n có nh

ng gi

i pháp trong
vi

c đào t

o cán b

và h

th

ng t

ch

c :
Tuy

n ch

n nh

ng ng
ườ
i h


c r

ng tài cao,
đứ
c
độ
trung thành v

i m

c tiêu x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a,thu

c các l
ĩ
nh v

c,t

p trung đào t

o,b


i d
ưỡ
ng cho h

nh

ng tri th

c
c
ò
n thi
ế
u và y
ế
u
để
b

trí vào các cơ quan tham mưu ho

ch
đị
nh
đườ
ng l

i chính
sách c


a
Đả
ng và pháp lu

t c

a nhà n
ướ
c v

i nh

ng qui
đị
nh c

th

v

ch
ế

độ
trách
nhi

m quy


n h

n và l

i ích.
S

p x
ế
p các cơ quan nghiên c

u khoa h

c –công ngh

và giáo d

c-đào t

o thành
m

t h

th

ng có m

i liên h


g

n k
ế
t v

i nhau theo liên ngành,t

o đi

u ki

n thu

n l

i
t

i đa cho h

p tác nghiên c

u và

ng d

ng k
ế
t qu


nghiên c

u vào th

c t
ĩê
n. H

p
nh

t các vi

n nghiên c

u chuyên ngành vào tr
ườ
ng
đạ
i h

c và g

n k
ế
t tr
ườ
ng
đạ

i


h

c và các công ty,xí nghi

p.Các cơ quan nghiên c

u và đào tao
đượ
c nh

n
đề
tài,
ch

tiêu đào t

o theo chương tr
ì
nh,k
ế
ho

ch và kinh phí d

a trên lu


n ch

ng kh

thi
đượ
c trách nhi

m c

a ng
ườ
i
đứ
ng
đầ
u cơ quan.
Hàng năm theo
đị
nh k

có nh

ng cu

c g

p chung gi

a nh


ng ngư

i có tr

ng
trách và các nhà khoa h

c
đầ
u nganh c

a các cơ quan giáo d

c-đào t

o và trung
tâm khoa h

c l

n c

a qu

c gia,liên hi

p các h

i khoa h


c Vi

t Nam…v

i s

ch

tri
c

a
đồ
ng trí ch

t

ch,s

tham gia c

a các thành viên H

i
đồ
ng giáo d

c -đào t


o và
khoa h

c-công ngh

qu

c gia v

nh

ng
ý
ki
ế
n tư v

n,khuy
ế
n ngh

c

a t

p th

các
nhà khoa h


c v

i
Đả
ng và nhà n
ướ
c v


đị
nh h
ướ
ng phát tri

n giáo d

c-đào t

o.Phát
tri

n khoa h

c –công ngh

,cách tuy

n chon và giao chương tr
ì
nh

đề
tài,gi

i thi

u
nh

ng nhà khoa h

c tài năng
để
vi
ế
t giáo khoa,giáo tr
ì
nh,làm ch

nhi

m chương
tr
ì
nh,
đề
tài và tham gia các h

i
đồ
ng xét duy


t,th

m
đị
nh nghi

m thu các chương
tr
ì
nh,
đề
tài khoa h

c c

p Nhà n
ướ
c.
Liên hi

p các h

i khoa h

c Vi

t Nam c

n th

ườ
ng xuyên và phát huy trí tu

c

a
các nhà khoa h

c,dân ch

th

o lu

n
để
đưa ra
đượ
c nh

ng
ý
ki
ế
n tư v

n,nh

ng
khuy

ế
n ngh

xác th

c có giá tr

v

i
Đả
ng,Nhà n
ướ
c và
độ
ng viên t

p h

p l

c l
ượ
ng
các h

i viên ti
ế
n quân m


nh m

vào các l
ĩ
nh v

c khoa h

c và công ngh


đấ
t
n
ướ
c đang mong ch


để
s

m thoát kh

i t
ì
nh tr

ng nghèo và kém phát tri

n.

1.2.3 Vai tr
ò
tri th

c
đố
i v

i văn hoá-giáo d

c
Tri th

c c
ũ
ng có vai tr
ò
r

t l

n
đế
n văn hoá -giáo d

c c

a m

t qu


c gia. Nó giúp
con ng
ườ
i có
đượ
c kh

năng ti
ế
p c

n,l
ĩ
nh h

i nh

ng ki
ế
n th

c ,
ý
th

c c

a con
ng

ườ
i
đượ
c nâng cao.Và do đó n

n văn hoá ngày càng lành m

nh.Có nh

ng hi

u
bi
ế
t v

t

m quan
tr

ng c

a giáo d

c.T

đó xây d

ng

đấ
t n
ướ
c ngày càng l

n m

nh,ph

n vinh.


CHƯƠNG II
T
HỰC

TRẠNG
V
IỆT
NAM

2.1 Nh

ng cơ h

i và thách th

c
2.1.1 Cơ h


i
đố
i v

i Vi

t nam
Vi

t nam đang
đứ
ng tr
ướ
c cơ h

i ti
ế
p c

n n

n kinh t
ế
tri th

c, n
ế
u b

l


không
bi
ế
t t

n d

ng cơ h

i,
đổ
i m

i cách ngh
ĩ
cách làm, b

t k

p tri th

c m

i c

a th

i
đạ

i,
đi t

t vào nh

ng ngành kinh t
ế
d

a vào công ngh

cao, d

a vào tri th

c th
ì
s

t

t
h

u.
Đạ
i h

i VIII
đã

kh

ng
đị
nh ph

i: "đi t

t đón
đầ
u" n
ế
u không làm
đượ
c th
ế
th
ì

s

t

t h

u là r

t d

x


y ra.

ý
ki
ế
n cho r

ng n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta ph

i phát tri

n theo mô h
ì
nh hai t

c
độ
:
- V

a ph

i lo phát tri


n nông nghi

p, nâng cao năng l

c s

n xu

t nh

ng ngành
công nghi

p cơ b

n, lo gi

i quy
ế
t nh

ng nhu c

u cơ b

n và b

c xúc c


a ng
ườ
i dân.
- V

a ph

i lo phát tri

n nhanh nh

ng ngành kinh t
ế
d

a vào tri th

c và công
ngh

cao, nh

t là công ngh

thông tin
để
hi

n
đạ

i hoá và nâng cao năng l

c c

nh
tranh c

a n

n kinh t
ế
, t

o ngành ngh

m

i, vi

c làm m

i,
đạ
t t

c
độ
cao, h

i nh


p
có hi

u qu

v

i n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i.
- Chúng ta không th

và không nên b

t ch
ướ
c, d

p khuôn theo mô h
ì
nh công
nghi


p hoá c

a các n
ướ
c khác. Và c
ũ
ng không nên hi

u công nghi

p hoá là xây
d

ng công nghi

p mà ph

i hi

u đó là s

chuy

n n

n kinh t
ế
t

t

ì
nh tr

ng l

c h

u,
năng su

t ch

t l
ượ
ng th

p kém, phương pháp s

n xu

t nông nghi

p, lao
độ
ng th


công là chính sang n

n kinh t

ế
có năng su

t ch

t l
ượ
ng hi

u qu

cao, phương pháp
s

n xu

t công nghi

p d

a vào ti
ế
n b

khoa h

c và công ngh

m


i nh

t. V
ì
v

y công
nghi

p hoá ph

i đi đôi v

i cơ gi

i hoá.
Trong nh

ng th

p niên t

i con ng
ườ
i đi nhanh vào n

n kinh t
ế
tri th


c, n
ướ
c ta
không th

b

l

cơ h

i l

n đó mà ph

i đi th

ng vào n

n kinh t
ế
tri th

c, rút ng

n
kho

ng cách v


i các n
ướ
c, như v

y n

n công nghi

p n
ướ
c ta ph

i
đồ
ng th

i th

c
hi

n hai nhi

m v

: Chuy

n n

n kinh t

ế
t

kinh t
ế
nông nghi

p sang công nghi

p và
t

công nghi

p sang tri th

c. C
ũ
ng có ngh
ĩ
a là chúng ta ph

i n

m b

t k

p th


i các tri
th

c và công ngh

m

i nh

t
để
hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p,
đồ
ng th

i phát tri

n các
ngành công nghi

p và d

ch v


d

a vào tri th

c và công ngh

m

i nh

t.


V

công ngh

thông tin th
ì
Vi

t nam, công ngh

thông tin c
ũ
ng là m

t trong
các
độ

ng l

c ch

y
ế
u, quan tr

ng nh

t thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
tri th

c và x
ã
h

i thông
tin. Công ngh

thông tin phát tri

n không nh

ng góp ph


n gi

i phóng năng l

c v

t
ch

t, trí tu

c

a c

dân t

c mà c
ò
n có tr
ì
nh
độ
tr

c ti
ế
p
đế

n vi

c nâng cao tính c

nh
tranh c

a m

i doanh nghi

p.

Đầ
u tư n
ướ
c ngoài là m

t trong nh

ng con
đườ
ng d

n t

i toàn c

u hoá, toàn
c


u hoá l

i t

o ra các cơ h

i giúp các n
ướ
c t

n d

ng
đượ
c v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
để

gi

i quy
ế
t t
ì

nh tr

ng thi
ế
u v

n t

n

i b

n

n kinh t
ế
:

Vi

t nam trong 13 năm qua
k

t

khi có lu

t
đầ
u tư n

ướ
c ngoài
đã
có g

n 3000 d

án
đượ
c đăng k
ý
v

i s

v

n
đã

đượ
c gi

i ngân vào kho

ng 20 t

USD.
M


c dù c
ò
n ít v

s

l
ượ
ng, nh

bé v

quy mô, nhưng chúng ta c
ũ
ng có
đượ
c
kho

ng vài ch

c d

án và kho

ng n

a t

USD

đượ
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Đi

u này
thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh h

i nh

p c

a chúng ta vào khu v

c toàn c

u.
2. 1.2 Nh

ng thách th

c
Chúng ta đang s


ng trong m

t th

i
đạ
i bùng n

thông tin và tri th

c. Nói v

tri
th

c khoa h

c k

thu

t trong th
ế
k

19, c

50 năm th
ì
tăng g


p đôi, gi

a th
ế
k

20:
10 năm, hi

n nay là 3-5 năm. M

t s

n
ướ
c phát tri

n s

m b
ướ
c vào xây d

ng kinh
t
ế
tri th

c

đã

đặ
t ra các n
ướ
c đang phát tri

n trên nhi

u b

t l

i: tài nguyên và s

c lao
độ
ng b

gi

m r
õ
r

t d

n
đế
n làm gi


m thu nh

p qu

c dân.
M

t v

n
đề
đáng lo ng

i n

a là n

n ch

t xám
đã
làm cho các n
ướ
c
đã
nghèo l

i
càng nghèo hơn v

ì
nghèo tri th

c là ngu

n g

c c

a m

i cái nghèo. Trên th
ế
gi

i
kho

ng 20% dân s

giàu

các n
ướ
c phát tri

n chi
ế
m t


i 86% GDP, trong khi 20%
dân s

nghèo nh

t ch

chi
ế
m 1% GDP, tương t



công nghi

p là 44, 5% và 8%.
Qua đó có th

th

y s

gi
ã
n r

ng kho

ng cách giàu nghèo đang là m


t thách th

c
đố
i
v

i các nhà ho

ch
đị
nh và qu

n l
ý
kinh t
ế
x
ã
h

i.
Trong l
ĩ
nh v

c thông tin th
ì



Vi

t nam công ngh

thông tin
đượ
c coi là m

t
trong nh

ng
độ
ng l

c quan tr

ng nh

t c

a s

phát tri

n kinh t
ế
tri th

c, tuy nhiên

công ngh

thông tin c

a n
ướ
c ta v

n c
ò
n đang

t
ì
nh tr

ng l

c h

u kém hơn nhi

u
các n
ướ
c trong khu v

c.

Để

h

i nh

p thành công Vi

t nam c

n ti
ế
p t

c chính sách
đố
i ngo

i đa phương,
gi

m và ti
ế
n t

i hàng rào b

o h

và nâng cao năng l

c c


nh tranh c

a doanh nghi

p,


đồ
ng th

i c

n
đổ
i m

i tư duy v

công tác cán b

có kh

năng thích

ng v

i cơ ch
ế


th

tr
ườ
ng và h

i nh

p ngày nay.
2.2 Doanh nghi

p Vi

t Nam
Th

c t
ế
hi

n nay

các doanh nghi

p n
ướ
c ta,t

l


lao
độ
ng qua đào t

o r

t
th

p.Trong các doanh nghi

p Vi

t Nam,s

lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
cao
đẳ
ng tr

lên
chi
ế
m 32%,trong khi đó con s


này

Hàn Qu

c là 48%,Nh

t B

n 64,4%,Thái
Lan58,2%.
Tr
ì
nh
độ
công ngh



các doanh nghi

p nh
ì
n chung cong l

c h

u,

ng d


ng công
ngh

thông tin c
ò
n y
ế
u.Theo k
ế
t qu

kh

o sat 42 cơ s

c

a m

t ngành do Vi

n khoa
h

c b

o h

lao
độ

ng thu

c T

ng liên đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam ti
ế
n hành g

n đây,có
đế
n 76% thi
ế
t b

,máy móc nh

p kh

u thu

c th
ế
h

nh


ng năm 50-60.Xét v

tr
ì
nh
độ

công ngh

thông tin,Vi

t Nam ch


đứ
ng th

7/10 trong ASEAN(Báo
đầ
u tư,s


23,22/2/2001).Theo di

n đàn kinh t
ế
th
ế
gi


i(1/2001),năm 1999,Vi

t Nam
đứ
ng th


48/59 n
ướ
c v

kh

năng c

nh tranh c

a n

n kinh t
ế
nhưng
đứ
ng th

59/59 v

s



d

ng thư đi

n t

.Thương m

i đi

n t

c
ò
n là khái niêm tương
đố
i xa l

v

i nhi

u
doanh nghi

p.










CHƯƠNG III
GIẢI
PHÁP CHO
VIỆC

ỨNG

DỤNG

TỐT
HƠN
NỮA
TRI
THỨC
VÀO
ĐỜI

SỐNG



HỘI
.

3.1 Phát huy ngu


n l

c con ng
ườ
i là y
ế
u t

cơ b

n cho s

phát tri

n nhanh
và b

n v

ng.
Con ng
ườ
i
đượ
c
đặ
t vào v

trí trung tâm c


a m

i chi
ế
n l
ượ
c,
đượ
c kh

ng
đị
nh v

a
là m

c tiêu,v

a là
độ
ng l

c chính c

a s

phát tri


n kinh t
ế
–x
ã
h

i.Quan ni

m coi
con ng
ườ
i là ngu

n l

c c

a m

i ngu

n l

c,coi chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t

ế
x
ã
h

i
th

c ch

t là chi
ế
n l
ượ
c con ng
ườ
i,đó là nh

ng quan ni

m tích c

c h
ì
nh thanh t


th

c ti


n
đổ
i m

i c

a n
ướ
c ta trong nh

ng năm qua.V

y làm th
ế
nào
để
phát huy
ngu

n l

c con ng
ườ
iNh

ng năm t

i,chi
ế

n l
ượ
c con ng
ườ
i c

a
Đả
ng c

n h
ướ
ng
vào:
Th

nh

t,Coi tr

ng công tác giáo d

c và đào t

o,kh

n trương
đổ
i m


i giáo d

c
và đào t

o.
N
ế
u ngu

n l

c con ng
ườ
i là
độ
ng l

c tr

c ti
ế
p c

a s

phát tri

n th
ì

giáo duc-đào
t

o là n

n t

ng c

a chi
ế
n l
ượ
c con ng
ườ
i.Coi tr

ng công tác giáo d

c và đào t

o
c
ũ
ng chính là coi tr

ng nhân t

con ng
ườ

i.Giáo d

c-đào t

o ph

i
đượ
c coi là cái
g

c c

a s

phát tri

n.B

n thân giáo d

c là m

t quá tr
ì
nh văn hoá,là m

t tác nhân
văn hoá
để

phát tri

n con ng
ườ
i. V
ì
v

y,giáo d

c và đào t

o ph

i là m

t b

ph

n
c

a k
ế
ho

ch kinh t
ế
-x

ã
h

i,g

n li

n v

i s

phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i.
Ch

t l
ượ
ng c

a m

t qu


c gia s


đượ
c đánh giá theo các tiêu chí:dân cư
đượ
c giáo
d

c t

t,ngu

n nhân l

c d

a vào trí tu

,s

d

i dào c

a qu

trí th

c,s


linh ho

t,hi

u
qu

c

a cơ c

u tài chính,
độ
i ng
ũ
các nhà doanh nghi

p tài gi

i mà giáo d

c -đào
t

o l

i có

nh h

ưở
ng then ch

t
đế
n các v

n
đề
trên,t

c là có vai tr
ò
làm
đò
n b

y
cho s

phát tri

n kinh t
ế
.

Đầ
u tư thích đáng cho s

nghi


p giáo d

c-đào t

o.
G

n ch

t l
ượ
ng đào t

o v

i yêu c

u th

c t
ế
:Tr
ướ
c h
ế
t ph

i nâng cao ch


t l
ượ
ng
gi

ng d

y c

a
độ
i ng
ũ
giáo viên,giáo viên th
ườ
ng xuyên
đượ
c b

i d
ưỡ
ng.
đượ
c đào
t

o l

i,
đượ

c áp d

ng nh

ng phương pháp gi

ng d

y hi

n
đạ
i,và pha

luôn trau d

i
ngo

i ng

,bi
ế
t s

d

ng nh

ng thi

ế
t b

hi

n
đạ
i.N

i dung gi

ng d

y c

n
đạ
t s

cân


đố
i gi

a l
ý
thuy
ế
t và th


c hành,c

n c

p k

p th

i n

i dung tri th

c hi

n
đạ
i c

a th
ế

gi

i và nh

ng v

n
đề

b

c xúc c

a
đấ
t n
ướ
c,c

n chú
ý
t

i y
ế
u t

k

năng,k


thu

t,công ngh

và th

c nghi


m…
để
cung c

p cho x
ã
h

i m

t
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng
lành ngh

,các chuyên gia công ngh

,nh

ng nhà qu

n l
ý
có kh


năng sáng t

o và
làm ch

tri th

c hi

n
đạ
i,hoà nh

p
đượ
c v

i yêu c

u kh

t khe c

a kinh t
ế
th


tr
ườ

ng.Kh

c ph

c phương pháp gi

ng d

y”chay”,d

y áp
đặ
t,thày
đọ
c,tr
ò
chép,sinh
viên ch

bi
ế
t vâng l

i ng
ườ
i d

y,thay b

ng phương pháp “l


y h

c sinh làm trung
tâm”
đò
i h

i kh

năng làm vi

c tích c

c

c

thày và tr
ò
.N

i dung và phương pháp
giáo d

c-đào t

o

t


t c

các c

p ph

i
đị
nh h
ướ
ng thoát ra kh

i nh

ng g
ì
là khuôn
c

ng.T
ĩ
nh l

i,mang tính th

a nh

n sáng t


o đi

u khi

n cho phát tri

n tư duy m

t
cách c

i m

,t
ì
m t
ò
i,sáng t

o:ph

i giúp cho ng
ườ
i h

c có tính cơ
độ
ng cao,
để
thích


ng v

i nh

ng chuy

n bi
ế
n nhanh chóng c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,c

a th

tr
ườ
ng vi

c
làm,th

tr
ườ

ng s

c lao
độ
ng.
Thay th
ế
quan ni

m”đào t

o theo nhu c

u c

a ng
ườ
i h

c” b

ng”đào t

o theo nhu
c

u x
ã
h


i”.
Đi

u ch

nh cơ c

u t

o cho phù h

p v

i quá tr
ì
nh phát tri

n kinh tê-x
ã
h

i,nhanh
chóng kh

c ph

c t
ì
nh tr


ng m

t cân
đố
i nghiêm tr

ng gi

a các ngành ngh

và gi

a
các c

p đào t

o hi

n nay.Trong m

t th
ế
gi

i di

n ra s

đua tranh,c


nh tranh m

nh
m

hi

n nay giáo d

c-đào t

o c

n
đị
nh h
ướ
ng t

i tính tái s

n xu

t c

a l

c l
ượ

ng lao
độ
ng,tính h
ướ
ng t

i tính s

n xu

t c

a l

c l
ượ
ng lao
độ
ng
3.2 H
ướ
ng đi cho doanh nghi

p Vi

t Nam.
Để
doanh nghi

p Vi


t Nam thích

ng v

i n

n kinh t
ế
tri th

c c

n có nh

ng bi

n
pháp
đồ
ng b

v

chính sách c

a Nhà n
ướ
c (như h


tr

nghiên c

u phát tri

n,xây
d

ng h

thông thông tin,phát tri

n giáo d

c…)và các
độ
ng thái tích c

c,ch


độ
ng
c

a t

ng doanh nghi


p.

Đầ
u tư cho nhân l

c.Nh

ng cá nhân xu

t s

c s

là v

n quí cho t

ng doanh
nghi

p.V

i tri th

c,h

s

t


o ra thành công cho doanh nghi

p,làm tăng hàm l
ượ
ng
ch

t xám trong s

n ph

m. Các doanh nghi

p n
ướ
c ta nên áp d

ng mô h
ì
nh đào t

o
và phát tri

n nhân s

theo nguyên t

c trách nhi


m t

d
ướ
i lên.Tr
ướ
c h
ế
t t

ng nhân
viên ph

i ch

u trách nhi

m cho s

phát tri

n con ng
ườ
i c

a chính m
ì
nh,sau đó trách
nhi


m thu

c v

c

p trên tr

c ti
ế
p v

i vai tr
ò
hu

n luy

n viên,ti
ế
p theo là c

p trên


gián ti
ế
p v

i vai tr

ò
ng
ườ
i c

v

n,và sau cùng vai tr
ò
ng
ườ
i

ng h

c

a l
ã
nh
đạ
o
hàng
đầ
u doanh nghi

p.Khi đó tr
ưở
ng b


ph

n nhân s

ho

t
độ
ng như là ng
ườ
i xây
d

ng phát tri

n mô h
ì
nh, ng
ườ
i đi

u ph

i và tư v

n bên canh vi

c xây d

ng và áp

d

ng mô h
ì
nh này, doanh nghi

p nên chú tr

ng vào h
ì
nh th

c đào t

o t

i nơi làm
vi

c”(hơn là đào t

o ngoài nơi làm vi

c).Như v

y doanh nghi

p s

nâng cao ch


t
l
ượ
ng
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng thông qua vi

c khuy
ế
n khích và
độ
ng viên toàn th

nhân
viên h
ướ
ng t

i h

c t

p su

t

đờ
i v

i m

c chi phí h

p l
ý
.

Đổ
i m

i và c

i ti
ế
n công ngh

,áp d

ng công ngh

thông tin trong ho

t
độ
n g s


n
xu

t kinh doanh nh

m nâng cao kh

năng c

nh tranh,thích

ng c

a doanh nghi

p
v

i th

tr
ườ
ng.
Các doanh nghi

p Vi

t Nam nên t

n d


ng năng l

c công ngh

hi

n có,th

c hi

n
chuy

n giao công ngh

b

ng nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau như mua,h

p tác liên
doanh,truy c

p thông tin…

Đồ
ng th

i ch


độ
ng áp d

ng công ngh

thông tin trong
s

n xu

t kinh doanh như áp d

ng ph

n m

m,xây d

ng trang web qu

ng cáo,gi

i
thi


u s

n ph

m và cung c

p các d

ch v

h

tr

tr

c tuy
ế
n nh

m g

n k
ế
t ch

t ch



hơn v

i khách hàng,t

o cơ h

i ti
ế
p c

n v

i th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i…Đó s

là b
ướ
c đi
đầ
u tiên c

a doanh nghi


p h
ướ
ng t

i thương m

i đi

n t

.Tuy nhiên,đi

u quan tr

ng
là l

a chon và
đổ
i m

i công ngh

không ch

d

a trên
ý
mu


n ch

quan c

a doanh
nghi

p mà c
ò
n ph

i xu

t phát t

nhu c

u,th

hi
ế
u c

a khách hàng.
Chú tr

ng
đế
n qu


n tr

tri th

c trong ph

m vi doanh nghi

p.Đây là m

t khái
ni

m tương
đố
i m

i,bao hàm n

i dung ti
ế
p c

n tri th

c và thông tin,s

d


ng chia s


tri th

c và thông tin gi

a các thành viên trong doanh nghi

p.Nhi

m v

c

a qu

n tr


gia là t

o môi tr
ườ
ng,xác l

p cơ c

u t


ch

c qu

n tr

phù h

p
để
khuy
ế
n khích s


sáng t

o trong doanh nghi

p,chia s

thông tin,tri th

c gi

acác cá nhân và b


ph


n.Đi

u này liên quan
đế
n vi

c h
ì
nh thành văn hoá doanh nghi

p h

th

ng thông
tin trong doanh nghi

p r
õ
ràng…
Doanh nghi

p là m

t t

ch

c giáo d


c
Kinh t
ế
tri th

c
đò
i h

i các doanh nghi

p ph

i nâng cao l

c l
ượ
ng trong vi

c h

p
th

tri th

c,v

n d


ng tri th

c và t

m
ì
nh
đổ
i m

i tri th

c.Đi

u đó d

n
đế
n các h
ã
ng
c
ũ
ng ph

i tr

thành các t

ch


c h

c h

i.Thông tin và lao
độ
ng di chuy

n ngày càng
nhanh bu

c các công ty ph

i nh

y bén hơn,
đò
i h

i m

i ng
ườ
i ph

i luôn ti
ế
p t


c h

c


t

p.H

c t

p bao g

m c

trao
đổ
i các thông tin,tri th

c và k

thu

t có s

n và phát
hi

n ra các nguyên t


c và tri th

c m

i.M

t s

phương pháp sau:
H

c t

p qua công vi

c,h

c t

p t

i nơi làm vi

c:công nhân đào t

o l

n nhau,luân
chuy


n công vi

c,tr

lương căn c

vào k

năng,nh

ng nhóm chính th

c ho

c không
chính th

c và ch
ế

độ
góp
ý
c

i ti
ế
n
Doanh nghi


p
đặ
t

các tr
ườ
ng h

c:Đây là t

ch

c “lai t

o” k
ế
t h

p h

c t

p và s

n
xu

t,g

i là”doanh nghi


p nhà tr
ườ
ng”.Các doanh nghi

p nhà tr
ườ
ng
đượ
c s

d

ng
như là m

t b

ph

n c

a h

th

ng h

c ngh



để
cung c

p kinh nghi

m s

n xu

t cho
h

c sinh đang ch

k
ý
h

p
đồ
ng đào t

o v

i các doanh nghi

p.Nó c
ũ
ng có th



đượ
c
s

d

ng
để
cung c

p s

h

c t

p d

a trên công vi

c cho nh

ng h

c sinh chưa
đượ
c
chuyên môn hoá v


m

t ngh

hay ngành c

th

.Trong các doanh nghi

p này,h

c
sinh s

n xu

t hàng hoá và d

ch v

cho ng
ườ
i khác v

i tư cách là m

t b


ph

n c

a
vi

c h

c t

p c

a các em t

i tr
ưò
ng.Th

m chí có nh

ng doanh nghi

p t

g

i m
ì
nh là

“m

t nhà máy d

y h

c” v

m

t s

m

t, nh

ng doanh nghi

p này đươcj t

ch

c như
công ty ch

không ph

i là m

t nhà tr

ườ
ng v

i m

t ch
ế
d

làm vi

c,tr

lương như
m

t doanh nghi

p th

c th

.M

t s

doanh nghi

p đi xa hơn b


ng cách l

p ra tr
ườ
ng
h

p riêng c

a doanh nghi

p.
C

ng tác v

i các tr
ườ
ng
đạ
i h

c và các trung tâm nghiên c

u: S

nương t

a này
m


t nhi

u vào nh

ng ti
ế
n b

trong ki
ế
n th

c và khoa h

c, công ngh

s

t

n d

ng
nh

ng cơ h

i tr


cho các doanh nghi

p thành công.Mu

n v

y,các công ty ph

i c

ng
tác v

i các tr
ưò
ng
đạ
i h

c và các trung tâm nghiên c

u.S

h

p tác gi

a các tr
ườ
ng

đạ
i h

c và gi

i kinh doanh
đượ
c nhi

u t

ng l

p

ng h

.Cho nên chi phí cho đào t

o,
GD r

t cao.



K
ẾT

LUẬN



Xu h
ướ
ng xây d

ng và phát tri

n tri th

c là xu h
ướ
ng t

t y
ế
u c

a l

ch s

, không
riêng g
ì
CNTB. V
ì
m

c tiêu "dân giàu, n

ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b

ng dân ch

, văn
minh" Vi

t nam không th

đi ng
ượ
c xu h
ướ
ng đó. N
ướ
c ta
đã
n

m b

t
đượ

c r

t
nhi

u cơ h

i và t

đó có th

phát tri

n n

n tri th

c, theo k

p n

n kinh t
ế
c

a các
n
ướ
c phát tri


n. Tuy nhiên bên c

nh đó v

n c
ò
n nh

ng khó khăn mà chúng ta ph

i
v
ượ
t qua. N
ướ
c ta ph

i v

n d

ng nh

ng đi

u ki

n thu

n l


i
để

đẩ
y lùi n

n kinh t
ế

nông nghi

p l

c h

u, ti
ế
n vào th

i k

công nhi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ

t n
ướ
c. Tăng
c
ườ
ng m

r

ng các m

i quan h

ngo

i giao, t
ì
m hi

u kinh nghi

m c

a các n
ướ
c tiên
ti
ế
n. Và m


t đi

u quan tr

ng n

a là ph

i chăm lo
đế
n c

i cách giáo d

c v

con
ng
ườ
i và v

t ch

t n
ướ
c nhà.


M
ỤC


LỤC



L

i nói
đầ
u
Chương1 L
ý
lu

n chung
1.1 Khái ni

m tri th

c
1.2 Vai tr
ò
c

a tri th

c
đố
i v


i
đờ
i s

ng x
ã
h

i
1.2.1 Kinh t
ế
tri th

c
1.2.2 Vai tr
ò
c

a tri th

c
đố
i v

i chính tr


1.2.3 Vai tr
ò
c


a tri th

c
đố
i v

i văn hoá-giáo d

c
Chương 2 Th

c tr

ng Vi

t Nam
2.1 Nh

ng cơ h

i và thách th

c
2.1.1 Cơ h

i
đố
i v


i Vi

t Nam
2.1.2 Nh

ng thách th

c
2.1 Doanh nghi

p Vi

t Nam
Chương3 Gi

i pháp cho vi

c

ng d

ng t

t
3.1 Phát huy ngu

n l

c con ng
ườ

i
3.2 H
ướ
ng đi cho doanh nghi

p Vi

t Nam

K
ế
t Lu

n











TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO



1. T

p chí kinh t
ế
và phát tri

n - S

chuyên
đề
c

a kinh t
ế
Mac-Lênin
(Tháng 11/2001)
2. T

p chí Kinh t
ế
và Phát tri

n - S

48/2001
3. Văn ki

n
Đạ

i h

i
Đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

IX
4. T

p chí Khoa h

c x
ã
h

i






















×