Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Bài giảng điện tử môn sinh học: Một số động vật thân mềm pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 46 trang )











Câu hỏi
Câu hỏi


Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo
Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo
nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có
nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có
hiệu quả?
hiệu quả?
Đáp án
Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ
vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc
nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn đ ợc
phần mềm của chúng.

Tiết 20

Bài 19.
Thân mềm ở n ớc ta rất phong phú. chúng phân bố cả d ới n
ớc và trên cạn. Chúng rất đa dạng về lối sống và tập tính,


bài hôm nay sẽ xét một số đại diện th ờng gặp.
I.Một số đại diện.
Hãy quan sát H 19.1,2,3,4,5 SGK, đọc kĩ phần chỉ dẫn, kết
hợp nghiên cứu thông tin ở mục I.
Hãy cho biết tên các đại diện sau:

Bạch tuộcMực

Ốc vặn
èc sªn

H·y chän ®¹i diÖn ®Ó quan s¸t c¸c ®Æc ®iÓm ®Æc tr
ng cña chóng.
1
3
2
5
4



Đại
Đại


Đặc diện
Đặc diện
điểm
điểm















Ốc
Ốc
sên
sên
Mực
Mực
Bạch
Bạch
tuộc
tuộc


Ốc
Ốc
vặn
vặn
Môi trường

Môi trường
sống
sống
Lối sống
Lối sống
Cấu tạo
Cấu tạo
1)Hoàn thành bảng điền dưới đây về các đặc
điểm đặc trưng của mỗi đại diện thân mềm

Các đặc điểm đặc trưng của
mỗi đại diện thân mềm


Đại
Đại


Đặc diện
Đặc diện
điểm
điểm















Ốc sên
Ốc sên
Mực
Mực
Bạch
Bạch
tuộc
tuộc


Ốc vặn
Ốc vặn
Môi trường
Môi trường
sống
sống
Lối sống
Lối sống
Cấu tạo
Cấu tạo
Trên cạn
Di chuyển
chậm chạp
trên cạn

Biển
Bơi lội
tự do
-8 tua ngắn
-2 tua dài
-giác bám
-mắt
-thân
-vây bơi
Biển
-8 tua ngắn
-mai lưng
tiêu giảm
Bơi lội
tự do
Ven
biển
Vùi mình
trong cát
-cấu tạo
giống trai
sông
-có 2 mảnh
vỏ
Nước
ngọt
Sống ao,
ruộng
-có 1 vỏ xoắn
ốc

-nắp vỏ
-trứng phát
triển thành
con non
trong khoang
áo ốc mẹ
-vỏ ốc
-vỏ ốc
-đỉnh vỏ
-đỉnh vỏ
-tua đầu
-tua đầu
-tua
-tua
miệng
miệng
-thân
-thân
-chân
-chân

-Ốc sên ăn thực vật và có hại cho
cây trồng.
-Mực, bạch tuộc, sò, ốc vặn có
giá trò thực phẩm và một số có
giá trò xuất khẩu.
Em h·y cho biÕt vai trß cđa c¸c ®¹i diƯn
trªn:

Tìm các đại diện thân mềm tương tự

Tìm các đại diện thân mềm tương tự
mà em gặp ở đòa phương.
mà em gặp ở đòa phương.
Con Sên
-T ¬ng tù èc sªn: NhiỊu
lo¹i sªn lín, bÐ g©y h¹i
c©y trång.
- T ¬ng tù trai: HÕn, hµ
- T ¬ng tù èc vỈn: èc
nhåi, èc b ¬u, èc si…

Tiểu kết
BÀI 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC.
I.Một số đại diện:.
-§¹i diƯn: èc sªn, mùc, b¹ch tc, sß, èc vỈn….cã m«i
tr êng sèng vµ lèi sèng ®a d¹ng vµ phong phó.
-
Mçi ®¹i diƯn h×nh thµnh nh÷ng ®Ỉc ®iĨm cÊu t¹o
thÝch nghi víi m«i tr êng sèng.
-
NhiỊu ®¹i diƯn cã gi¸ trÞ thùc phÈm, cã gi¸ trÞ xt
khÈu.
-
Mét sè ®¹i diƯn cã h¹i: èc sªn g©y h¹i cho c©y trång,
con hµ ®ơc thđng tµu thun…


BÀI 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC.
II.Một số tập tính ở thân mềm.
Câu hỏi:

-Câu hỏi1:Hệ thần kinh của giun đốt có đặc điểm gì?
Trả lời:Hệ thần kinh kiểu chuỗi hạch.

-Câu hỏi 2: Hệ thần kinh của thân mềm có đặc điểm gì
khác so với giun đốt?
Trả lời:
-Hệ thần kinh thân mềm phát triển và tập
trung hơn Giun đốt ,hạch não phát triển.
-Mực có “hộp sọ”.
-Thần kinh phát triển là cơ sở cho các giác
quan và tập tính phát triển.

BÀI 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC.
I.Một số đại diện:
II.Một số tập tính ở thân mềm.
1.Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:
Tập tính đẻ
trứng ở ốc sên:
Ốc sên đào hốc
sâu rồi chui
xuống đẻ
trứng vào đó,
ốc sên con ra
đời sau vài
tuần.

BÀI 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC.
I.Một số đại diện:
II.Một số tập tính ở thân mềm.
1. Ốc sên tự vệ bằng cách nào?

Trả lời: Ốc sên bò chậm chạp, không trốn chạy được trước sự
tÊn công của kẻ thù nên ốc sên tự vệ bằng cách co rụt cơ
thể vào trong vỏ ốc. Nhờ lớp vỏ cứng rắn, kẻ thù không
có cách nào ăn được phần mềm của cơ thể chúng.

2. Ý nghóa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ
trứng của ốc sên.
Trả lời: Ốc sên đào lỗ đẻ trứng có ý nghóa sinh học
là bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.

BÀI 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC.
I.Một số đại diện:
II.Một số tập tính ở thân mềm.
1.Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:
2.Tập tính ở mực:

Mực dấu mình trong rong rêu,
bắt mồi bằng tua dài, tua ngắn
dùng để đưa mồi vào miệng
Bò tấn công, mực phun hoả
mù để trốn từ túi mực

1. Mực săn mồi như thế nào? trong hai cách: Đuổi bắt
mồi và rình mồi một chỗ(đợi mồi đến để bắt).
Trả lời:
Mực thường săn mồi theo cách rình mồi một chỗ,
thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu. Sắc tố
trên cơ thể của mực làm cho chúng có màu giống
màu môi trường. Khi mồi vô tình đến gần, mực
vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co về dùng 8 tua

ngắn đưa vào miệng.
Trả lời các câu hỏi thảo luận :

2.Mực phun chất lỏng màu đen để săn mồi hay tự vệ?
-Hỏa mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân
mực có thể nhìn rõ để chạy trốn không?
Trả lời:
+Tuyến mực phun ra mực dùng để tự vệ là
chính, hỏa mù của mực phun ra làm tối đen cả
một vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp
mực đủ thời gian chạy trốn.
+Mắt mực có số lượng tế bào thò giác rất
lớn có thể nhìn rõ phương hướng để chạy trốn
kẻ thù


Câu hỏi : Nhờ đâu các giác quan và tập tính
của các thân mềm thích nghi với lối sống
đảm bảo sự tồn tại của loài?
Trả lời: Nhờ thần kinh phát triển nên ốc
sên, mực và các thân mềm khác có giác
quan phát triển và có nhiều tập tính thích
nghi với lối sống đảm bảo sự tồn tại của
loài.

BÀI 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC.
I.Một số đại diện:
II.Một số tập tính ở thân mềm.
Tiểu kết:
Nhờ thần kinh phát triển nên ốc sên, mực và

các thân mềm khác có giác quan phát triển và
có nhiều tập tính thích nghi với lối sống đảm bảo
sự tồn tại của loài.
Ví dụ :
-Tập tính đẻ trứng ở ốc sên
-Tập tính săn mồi và tự vệ của mực.



Câu 1:Em thường gặp ốc sên ở đâu? Khi
bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế
nào?
Câu 2:Nêu một số tập tính ở mực.

Trß ch¬i may m¾n

vỏ ốc
Tua miệng
tua đầu
chân
2
thân
Hình 19.1 Ốc sên sống trên cạn
đỉnh vỏ
1
3
4
6
5
5


M¾t
V©y b¬i
Th©n
Tua dµi
Gi¸c b¸m
Tua ng¾n
Hình 19.2 Mùc sèng ë biÓn.
6
5
2
3
1
4

×