Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài giảng điện tử môn sinh học: chim bồ câu doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 31 trang )

Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu đặc điểm chung của
Hãy nêu đặc điểm chung của
lớp bò sát
lớp bò sát
- Da khô, vảy sừng khô
- Cổ dài, màng nhó nằm trong hốc tai
- Chi yếu có vuốt sắc
-
Phổi có nhiều vách ngăn
-
Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu),
máu đi nuôi cơ thể là máu pha
-
Là động vật biến nhiệt
-
Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong
-
Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc,
giàu noãn hoàng
NGÀNH ĐỘNG VẬT
NGÀNH ĐỘNG VẬT
CÓ XƯƠNG SỐNG
CÓ XƯƠNG SỐNG
LỚP CHIMLỚP LƯỢNG CƯLỚP CÁ
LỚP BÒ SÁT LỚP THÚ
I. Ñôøi soáng:
I. Ñôøi soáng:


LÔÙP CHIM
Tìm hiểu thông tin
phần I/SGK-134
và cho biết:
a. Tổ tiên
b. Đặc điểm đời sống
c. Đặc điểm sinh sản
của chim bồ câu
Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà ?
Tổ tiên của chim bồ câu nhà là
chim bồ câu núi, màu lam.
Ở lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò
sát, thân nhiệt của chúng là
biến nhiệt hay hằng nhiệt?
Biến nhiệt
Chim bồ câu là động vật
biến nhiệt hay hằng nhiệt?
Chim bồ câu là động vật hằng
nhiệt
Thế nào là động vật hằng
nhiệt?
Nhiệt độ cơ thể ổn đònh khi
nhiệt độ môi trường thay đổi.
Trên đây là những hình ảnh về đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
Chim trống không có
cơ quan giao phối
Có hiện tượng
ghép đôi
Mỗi lứa đẻ 2 trứng, có vỏ đá
vôi

Chim trống và chim
mái thay nhau ấp trứng
- Chim mới nở chưa mở
mắt, trên thân chỉ có một
ít lơng tơ
Chim bố, mẹ mớm nuôi
bằng sữa diều
Chim trống không có
cơ quan giao phối
Có hiện tượng ghép
đôi
Mỗi lứa đẻ 2 trứng, có
vỏ đá vôi
Chim trống và chim mái
thay nhau ấp trứng
Chim mới nở chưa mở mắt,
trên thân chỉ có một ít lông tơ
Chim bố, mẹ mớm nuôi
bằng sữa diều
Bò sát
(Thằn lằn)
Chim
(Chim bồ câu)
Ý nghóa tiến hoá
Có cơ quan
giao phối
Đẻ nhiều
(5-10 trứng)
Không ấp
trứng, phôi

phát triển nhờ
nhiệt độ môi
trường.
Không có cơ quan
giao phối
Đẻ ít
(2 trứng)
Ấp trứng
Gọn nhẹ cho cơ
thể
Tăng dinh dưỡng của
trứng. Tỉ lệ nở cao
An toàn và giữa ổn
đònh nguồn nhiệt
So sánh đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn
lằn bóng đuôi dài?  Ý nghóa tiến hoá?
Đặc điểm
sinh sản
Số lượng
trứng
Hiện tượng ấp
trứng
Cơ quan
giao phối




II. Caỏu taùo ngoaứi vaứ di chuyeồn
II. Caỏu taùo ngoaứi vaứ di chuyeồn

LễP CHIM
Tìm hiểu thông tin
phần II/SGK-134,
quan sát hình 14.1,
14.2 và điền thông tin vào
Bảng 1/ SGK-135
1. Cấu tạo ngoài
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
9
Ngón chân
Tuyến phao câu
Lông đuôi
Đùi
Ống chân
Bàn chân
Lông cánh
Cánh
Lông bao
Tai
Mỏ
Thaân : Hình thoi

Chi tröôùc : Caùnh chim
Chi sau:
Ba ngoùn
tröôùc, moät ngoùn sau, coù
vuoát.
Có các sợi lông làm
thành phiến mỏng
Lông ống:
Ống lông
Phiến lông

1
2
Lông tơ:
Ống lông
Sợi lông
Có các sợi lông mảnh
làm thành chùm lông xốp
1
2
Mỏ:
Mỏ sừng bao lấy hàm,
không có răng
Cổ: Dài , khớp đầu với thân .
Đặc điểm
cấu tạo ngoài
Ý nghóa thích nghi
Thân: hình thoi.
Chi trước: cánh chim.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón

sau, có vuốt.
Lông ống: có các sợi lông làm
thành phiến mỏng.
Lông tơ: có các sợi lông mảnh
làm thành chùm lông xốp.
Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm
không có răng.
Cổ: dài, khớp đầu với thân.
Giảm sức cản không khí khi bay.
Quạt gió (động lực của sự bay), cản
không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và
khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi dang ra tạo
nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
Làm đầu chim nhẹ.
Phát huy tác dụng của
giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

Tìm hiểu thông tin
phần II/SGK-136,
quan sát hình 14.3,
14.4 và điền hoàn thành
Bảng 2/ SGK-136
2. Di chuyển
Hình 41.3
Hình 41.4
Chim bồ câu có
Chim bồ câu có

kiểu bay nào?
kiểu bay nào?

×