Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng điện tử môn sinh học: bộ dơi, cá voi_2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 19 trang )

Trường THCS Nguyễn Hồng _TP Huế

Giáo viên : Ngơ Thị Trang


Kiểm tra bài cũ
1. Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và
Kanguru thích nghi với đời sống của chúng ?

Trả lời:
* Thú mỏ vịt sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn ( Châu Đại Dương)
-Đặc điểm: +Mỏ dẹp, bộ lông dày, mịn và khơng thấm nước.
+Chân có màng bơi
+Đẻ trứng, thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú,
ni con bằng sữa
* Kanguru sống chạy nhảy trên đồng cỏ Châu Đại Dương
-Đặc điểm : +Chi sau lớn, khoẻ, đuôi to dài
+Đẻ con, con sơ sinh rất nhỏ, được nuôi trong túi da ở
bụng thú mẹ, bú mẹ thụ động, thú mẹ có núm vú.


Kiểm tra bài cũ
Trắc nghiệm:
1. Đặc điểm đặc trưng của thú là:
a. Đẻ trứng thai
b. Đẻ trứng
c. Đẻ con
d. Tất cả đều đúng
2. Bộ thú được xếp vào thú đẻ trứng là:
a. Bộ thú huyệt
b. Bộ thú túi


c. Bộ thú huyệt và bộ thú túi
d. Bộ ăn sâu bọ


TIẾT 50: Bài 49


Tiết50: Bài 49.ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)- BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI

I. BỘ DƠI:

Hình 49.1. Cấu tạo, đời sống của dơi ăn sâu bọ

+ Nêu đặc điểm về đời sống của dơi ?
Bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều một cách linh hoạt.
Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi quả)


Tiết50: Bài 49.ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)- BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI

I. BỘ DƠI:
A. Cấu tạo ngoài của dơi
1. Cánh tay ; 2. Ống tay
3. Bàn tay ; 4. Ngón tay

+ Dơi có đặc điểm cấu tạo ngồi như thế nào để thích nghi với đời sống
bay lượn ?
Chi trước biến đổi thành cánh da với màng cánh rộng.
Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa,mềm mại nối liền cánh
tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đi.

Thân và đuôi ngắn.


Tiết50: Bài 49.ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)- BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI

+Tại sao khi bay dơi lại rời vật bám (cành
cây) mà không cất cánh từ mặt đất ?
Chi sau của dơi yếu nên không tự cất cánh từ
mặt đất lên được mà phải rời vật bám, thả
mình từ trên cao xuống.

Chân dơi bám vào cành cây

+ Bộ răng của dơi ăn sâu bọ có đặc
điểm gì ?
Bộ răng nhọn nên dễ dàng phá vỡ vỏ
kitin của sâu bọ.

Bộ răng


Tiết50: Bài 49.ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)- BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI

I. BỘ DƠI:

Đại diện: dơi ăn sâu bọ, dơi quả
+ Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng. Thân ngắn
và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh
hoạt
+ Chân yếu, có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể.

Khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự bng mình từ cao.


Tiết50: Bài 49.ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)- BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI

II.BỘ CÁ VOI:

Cá voi xanh

+Cá voi có đặc điểm cấu tạo như thế nào để thích nghi với đời
sống trong nước ?
Cơ thể hình thoi, lơng gần như tiêu biến, có lớp mỡ dưới da dày,
cổ ngắn không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang.
Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo. Chi sau tiêu
giảm.


Tiết50: Bài 49.ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)- BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI

II.BỘ CÁ VOI:
+ Vây ngực ( chi trước) cá voi có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
Vây ngực (chi trước) được nâng đỡ bởi các xương chi như ở
động vật có xương sống ở cạn:

Xương cánh
Xương ống tay
Xương bàn tay
Các xương ngón tay

Vây ngực của cá voi và các

xương nâng đỡ cho vây ngực


Tiết50: Bài 49.ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)- BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI

+ Nêu đặc điểm sinh sản của cá voi ?
Sinh sản trong nước, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
+ Cá voi ăn gì ? Cách ăn như thế nào ?
Ăn tôm, cá và các động vật nhỏ
Cá voi khơng có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rủ xuống như cái
sàng lọc nước.
1. Khi cá voi há miệng,
nước mang tôm, cá và
những động vật nhỏ vào
miệng cá voi
2. Khi cá voi ngậm miệng,
thức ăn được giữ trong
miệng, cịn nước đi qua khe
các tấm sừng ra ngồi


Tiết50: Bài 49.ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)- BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI

II.BỘ CÁ VOI:

Cá nhà táng

Cá voi xanh

Cá heo


Một số đại diện của bộ cá voi


Tiết50: Bài 49.ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)- BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI

II.BỘ CÁ VOI:

Đại diện: Cá voi xanh, cá heo
+Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da dày, lông tiêu biến.
Vây đuôi nằm ngang, chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo.
Chi sau tiêu giảm
+Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa.
+Ăn tôm, cá, động vật nhỏ. Khơng có răng, lọc mồi bằng các khe của
tấm sừng miệng.


Quan sát H49.1 và H49.2, thảo luận, lựa chọn những câu trả lời thích
hợp để điền vào bảng sau:
Bảng. So sánh cấu tạo ngồi và tập tính ăn giữa dơi và cá voi
Tên
động vật

Chi
trước

Chi
sau

Đuôi


Cách di
chuyển

Thức ăn

Đặc điểm
răng.Cách
ăn

Dơi
Cá voi
xanh
Câu trả
lời lựa
chọn

1.Cánh 1.Tiêu 1.Vây
da
biến
đi
2.Vây 2.Nhỏ 2.Đi
bơi
, yếu
ngắn

1.Bay
khơng có
đường bay
rõ rệt

2.Bơi uốn
mình theo
chiều dọc

1.Tơm,
1.Khơng có
cá, động răng, lọc mồi
vật nhỏ
bằng các
2.Sâu bọ khe của tấm
sừng miệng.
2.Răng
nhọn, sắc;
răng phá vỡ
vỏ cứng của
sâu bọ


Bảng. So sánh cấu tạo ngồi và tập tính ăn giữa dơi và cá voi
Tên
động vật
Dơi

Cá voi
xanh

Chi
trước

Chi

sau

Đuôi

Cách di
chuyển

Thức ăn

Đặc điểm
răng.Cách
ăn

1.Cánh 2.Nhỏ, 2.Đi
da
yếu
ngắn

1.Bay
khơng có
đường
bay rõ rệt

2.Sâu
bọ

2.Răng
nhọn, sắc;
răng phá vỡ
vỏ cứng của

sâu bọ

2.Vây
bơi

2.Bơi uốn
mình theo
chiều dọc

1.Tơm,
cá, động
vật nhỏ

1.Khơng
có răng,
lọc mồi
bằng các
khe của
tấm sừng
miệng

1.Tiêu 1.Vây
biến
đuôi


Kiểm tra cuối bài học
1. Chi sau của dơi có đặc điểm:
a. Nhỏ, yếu
b. Biến thành cánh

c. Tiêu biến
d. To, khoẻ, có vuốt
2. Đặc điểm răng của dơi ăn sâu bọ là:
a. Khơng có răng
b. Nhọn, sắc
b. Nhọn, sắc
c. Khơng nhọn, sắc
d. Dẹt, có nhiều mấu sắc


3. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với
đời sống ở nước:
Cơ thể hình thoi, cổ ngắn
Vây lưng to giữ thăng bằng
Chi trước có màng nối các ngón
Chi trước dạng bơi chèo
Mình có vảy, trơn
Lớp mỡ dưới da dày


NHIỆM VỤ VỀ NHÀ

• Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 161 SGK
• Đọc “Em có biết”
• Soạn bài 50. Đa dạng của lớp thú (tt). Bộ ăn
sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
• Sưu tầm tranh ảnh về các bộ thú.


Xin chân thành cám ơn

quý thầy cô giáo và các
em !



×