Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài giảng điện tử môn sinh học: đặc điểm của cá chép docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 27 trang )



Cấu tạo trong của cá chép
Nhóm 6


1) Tiêu hóa
Hãy nêu đặc điểm cấu
tạo và chức năng của hệ
tiêu hóa của cá chép?
-Hệ tiêu hoá có sự phân hoá .
-Các bộ phận :
+Ống tiêu hoá: Miệng , hầu , thực quản , dạ dày , ruột ,
hậu môn.
+Tuyến tiêu hoá:gan,mật,tuyến ruột
-Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng,thải cặn bã
-Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.


Mang
Bóng hơi
Thận
Ruột
Dạ dày
Tim
gan
Quan sát các cơ quan dinh dưỡng cá chép


Đáp án:


Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng
của enzim tiêu hoá thức ăn.

Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành
ruột vào máu.

Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
- Hoạt động tiêu hoá thức ăn của cá diễn ra như
thế nào?


Quan sát hình
và nêu vai
trò bóng hơi
trong đời sống
của cá
?
Bóng hơi thông với thực
quản, giúp cá chìm nổi
trong nước dễ dàng


2. Tuần hoàn và hô hấp:
a. Tuần hoàn:
Hệ tuần hoàn gồm những cơ
quan nào?
Đáp án:
Tuần hoàn của cá chép gồm:
- Tim và mạch máu


Tim có 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1
tâm thất

1 vòng tuần hoàn, máu đi
nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.


Dựa vào hình 33.1, bạn hãy
hoàn chỉnh thông tin dưới
đây:
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là:…………. và
…………… Nối với các mạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào ……………………………từ đó chuyển
qua……………………………, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ
tươi, giàu oxi, theo………………… đến ……………………………
cung cấp oxi và các chất dinh dưỡngcho các cơ quan hoạt động. Máu từ các
cơ quan theo …………………… trở về Khi tâm nhĩ co dồn máu
sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.
Tâm
nhĩ
Tâm
thất
ĐM chủ
bụng
Các MM
mang
ĐM chủ
lưng
Các MM ở
các cơ quan

Tĩnh mạch
bụng
tâm nhĩ
tâm thất
động mạch chủ bụng
các mao mạch mang
động mạch chủ lưng các mao mạch ở các cơ quan
tâm nhĩtĩnh mạch bụng


b)Hô hấp


Câu hỏi : Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử
động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động
khép mở của nắp mang?
Trả lời Cá cử động há miệng để nước mang theo khí O2
vào các lá mang, lúc này nắp mang khép lại để giữ
nước cho các lá mang trao đổi khí. Sau đó nắp mang
mở để nước cùng CO2 ra ngoài. Và cứ tiếp tục như vậy
giúp cá hô hấp.


Vì sao trong bể cá người
ta thường thả rong hoặc
cây thuỷ sinh

Các cây thủy sinh
thải khí ôxi
góp phần cung

cấp cho ca hô
hấpCá hô hấp
bằnng mang,lá
mang là những
nếp da mỏng có
nhiều mạch máu
để trao đổi khí


3) Bài tiết
Hai dải thận màu đỏ,nằm sát sống lưng lọc từ máu các chất độc để thải
ra ngoài


Hãy thảo luận nhóm(2 phút)chọn các thông
tin về các cơ quan dinh dưỡng cá chép(dùng
chữ cái đầu dòng: A, B,C ) để hoàn thành
vào nội dung vào bảng sau:
B) Gồm ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá
I ) Tiêu hoá thức ăn và có bóng hoi thông với thực quản giúp cá chìm
nổi trong nước
C) Gồm tim và mạch máu
E ) Tuần hoàn máu trong cơ thể
D )Cá hô hấp bằng mang,lá mang là những lớp da mỏng có nhiều mạch
máu
G ) Trao đổi khí
A ) Có hai thận màu tím đỏ nằm hai bên cột sống.
H ) Lọc máu ,thải các chất không cần thiết
Tên cơ quan
Đặc điểm

Tiêu hoá Tuần hoàn Hô hấp Bài tiết
Cấu tạo
Chức năng


Tên cơ
quan
Đặc điểm
Tiêu hoá Tuần
hoàn
Hô hấp Bài tiết
Cấu tạo
Chức
năng
B. Gồm ống
tiêu hoá và
tuyến tiêu hoá
I. Tiêu hoá thức
ăn và có bóng
hơi thông với
thực quản giúp
cá chìm nổi
trong nước
C. Gồm tim
và mạch
máu
E. Tuần
hoàn máu
trong cơ
thể

D. Cá hô hấp bằng
mang,lá mang là
những lớp da
mỏng có nhiều
mạch máu
G. Trao đổi khí
A. Có hai
thận màu tím
đỏ nằm hai
bên cột sống.
H. Lọc
máu ,thải
các chất
không
cần thiết
Bảng hoàn chỉnh


Câu hỏi 1: cho biết hệ thần kinh của
cá gồm
những bộ phận nào?
Đáp án:
Cá có hệ thần kinh ống bao gồm:
Trung ương thần kinh:
+ Não: nằm trong hộp sọ
+ Tuỷ sống:nằm trong cột
xương sống.
Dây thần kinh: Đi từ trung ương
thần kinh đến các cơ quan.
II- thần kinh và giác quan của cá:

1. Thần kinh:


Bộ não cá chia
làm mấy phần?
Mỗi phần có
chức năng như
thế nào?
Hành khứu giác
Não trước
Não trung gian
Tiểu não
Thuỳ vị giác
Hành tuỷ


Đáp án:
Cấu tạo não cá gồm 5 phần:

Não trước: kém phát triển

Não trung gian

Não giữa: Lớn, trung khu thị giác

Tiểu não: phát triển: phối hợp các cử
động phức tạp.

Hành tuỷ: điều khiển nội quan



-Hệ thần kinh gồm:
+ Trung ương thần kinh: Não tủy sống.
+ Dây thần kinh: Đi từ trung ương dến các cơ quan.
-Cấu tạo não: gồm 5 phần:
+ Não trước: kém phát triển.
+ Não trung gian.
+ Não giữa: lớn, là trung khu thị giác.
+Tiểu não: phát triển, phối hợp các cử động phức tạp.
+ Hành tủy: điều khiển nội quan.
Hệ thần kinh của cá


Câu hỏi 1: Cá có những giác
quan quan trọng nào?Nêu vai
trò của các giác quan đó?
Đáp án:

Mắt( thị giác): không có mí nên chỉ nhìn gần, định
hướng khi bơi.

Mũi( khứu giác): đánh hơi, tìm mồi.

Cơ quan đường bên: chạy từ sau xương nắp mang
đến đuôi cá, giúp cá nhận biết áp lực, tốc độ dòng
nước, vật cản trên đường đi.
II- thần kinh và giác quan của cá:
2)Giác quan



Các hệ cơ
quan
Chức năng
1. Hệ bài
tiết
a.Biến đổi thức ăn thành chất
dinh dưỡng để cơ thể hấp thụ.
2. Hệ tuần
hoàn
b.Thực hiện sự trao đổi khí giữa
cơ thể và môi trường.
3. Hệ tiêu
hoá
c.Vận chuyển chất dinh dưỡng và
oxi đến cung cấp các cơ quan, đồng
thời chuyển chất bã và khí cacbônic
để đào thải
4. Hệ hô
hấp
d.Thải những chất cặn bã có hại
ra ngoài cơ thể.
A B
Hãy sắp xếp các cặp ý tương ứng về chức năng của các hệ cơ quan


Hãy đánh dấu V vào cho ý trả lời đúng nhất ở các
câu sau:
1. Tim cá chép có:
a. hai ngăn
b. ba ngăn

c. bốn ngăn
d. một ngăn
2. Hệ thần kinh cá chép có:
a. bộ não trong hộp sọ
b. tuỷ sống trong cột sống
c. Các dây thần kinh từ bộ não,
tuỷ sống đến các cơ quan
d. Cả a, b, c.
V
V


Hãy dánh dấu V vào cho ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
3. Ở cá chép, tiểu não có
chức năng:
a. điều khiển các giác quan.
b. điều khiển và phối hợp các
hoạt động phức tạp
c. điều khiển hoạt động nội tiết
d. Cả a, b, c. đều sai.
4. Ở cá chép cơ quan đường bên
có tác dụng giúp cá biết được:

a. các kích thích do áp lực của nước
b. tốc độ dòng nước
c. các vật cản để tránh
d. cả a, b, c đều đúng
V
V



Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò
Mang( Hệ Hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mangtrong phần đầu, gồm các lá
mang gần các xương cung mang- có vai trò trao đổi khí.
Tim(Hệ tuần hoàn)
Nằm phía dưới khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để
đẩy máuvào động mạch-giúp cho sự tuần hoàn máu.
Hệ tiêu hoá( Thực
quản, dạ dày, ruột gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, có
gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
Bóng hơi
Trong khoan thân,sát cột sống, giúp cá chìm nổi
dễ dàng trong nước
Thận(Hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống, lọc từ máu các chất không
cần thiết để thải ra ngoài.
Tuyến sinh dục (hệ
sinh dục)
Trong khoan thân, ở cá đực là hai dãi tinh hoàn, ở cá
cái là 2 buồn trứng phát triễn trong mùa sinh sản.
Não( Hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm
trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt
động của cá.


1 Tim 4 ruột 7 Hậu môn 10 Niệu Quản 13 Mang

2 Gan 5 Tỳ 8 Lỗ SDục 11 Bóng Hơi 14 Não bộ
3 Túi mật 6 Buồn trứng 9 12 Thận


Em hãy tìm hiểu và giải thích
hiện tượng xảy ra trong thí
nghiệm ở hình 33.4 và hãy thử
đặt tên cho thí nghiệm.
Đáp án:
Khi bóng hơi thay đổ thể tích:

Bóng hơi phồng to giúp cá
nổi lên (A).

Bóng hơi thu nhỏ giúp cá
chìm sâu ở dưới nước (B).


Đáp án:
Ở hình A : Bóng hơi phồng to, thể tích
của cá tăng khối lượng riêng của cá
giảm và nhỏ hơn khối lượng riêng của
nước cá nổi. Đồng thời khi thể tích của
cá tăng mưc nước trong bình dâng lên.
Ở hình B: Bóng hơi xẹp xuống thể tích
của cá giảm khối lượng riêng của cá
tăng, lớn hơn của nước cá chìm, đồng
thời thể tích của cá giảm mực
nước trong bình hạ xuống

×