Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Dự án: Khu du lịch, nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực Suối nước nóng Hội Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.76 KB, 34 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Định, ngày 08 tháng 08 năm 2023

HỒ SƠ MỜI CHÀO GIÁ
Tên gói thầu

: Thi cơng san nền + Kè chắn

Dự án

:

Khu du lịch, nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe và dân cư
khu vực Suối nước nóng Hội Vân

Số hiệu gói thầu : XL - 01
Chủ đầu tư

: Cơng ty TNHH Onsen Hội Vân
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
PHĨ GIÁM ĐỐC

Lê Hoàng Bảo

1


HỒ SƠ MỜI CHÀO GIÁ

Tên Hợp Đồng: Thi công San nền + Kè chắn



Phần I : Hướng dẫn cho các nhà thầu và Mẫu hợp đồng
Phần II: Yêu cầu kỹ thuật
Phần III: Bản vẽ


THƯ MỜI CHÀO GIÁ
Dự án: Khu du lịch, nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực
Suối nước nóng Hội Vân
Gói thầu XL - 01: Thi cơng San nền + Kè chắn
Ngày tháng
năm 2023
Kính gửi: .....................................................................................................
1.

2.
3.

4.

5.

Chủ đầu tư là Công ty TNHH Onsen Hội Vân đang tổ chức lựa chọn Nhà thầu
thực hiện gói thầu ‘’XL – 01: Thi công San nền + Kè chắn’’ thuộc dự án: Khu
du lịch, nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực Suối nước nóng
Hội Vân tại Thơn Hội Vân, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định theo
hình thức chào giá cạnh tranh.
Cơng ty TNHH Onsen Hội vân kính mời các nhà thầu có đủ năng lực, kinh
nghiệm và có điều kiện tham gia chào giá gói thầu trên.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các tài liệu sau để Quý công ty tham khảo và

chuẩn bị bản chào giá:
Thư mời chào giá
Phần 1: Hướng dẫn cho Nhà thầu và Các Mẫu
biểu Phụ lục 1 : Chỉ dẫn dành cho các nhà thầu
Phụ lục 2 : Bảng kê khối lượng
Phụ lục 3 : Mẫu hợp đồng thi công
Phụ lục 4 : Mẫu đơn chào giá
Phụ lục 5 : Thư chấp thuận
Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật
Phần 3: Bản vẽ
Quý Công ty phải gửi Hồ sơ chào giá tới địa chỉ sau đây: Ban QLDA Hội
Vân, Đầu tư xây dựng và cơ sở vật chất - Bệnh viện Trung ương Huế, số16 Lê
Lợi -thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế trước hạn chót là 8 giờ 00 phút,
ngày 20 tháng 08 năm 2023. Hồ sơ chào giá phải được đóng gói trong phong
bì dán kín. Ban QLDA có quyền chấp nhận hoặc loại bỏ bất cứ hồ sơ nào nộp
muộn hơn hạn chót nói trên.
Hồ sơ chào giá sẽ được đánh giá theo các điều kiện và điều khoản nêu trong
phần Hướng dẫn cho Các Nhà thầu. Hồ sơ chào giá phải có hiệu lực 60 ngày
kể từ hạn chót nộp chào giá. Hợp đồng sẽ được thương thảo với nhà thầu hợp
lệ có giá đánh giá phù hợp nhất và đủ năng lực để thi công công trình. Kết
quả trúng thầu sẽ được cơng bố tới Q công bằng văn bản.


PHẦN 1 - HƯỚNG DẪN CHO CÁC NHÀ THẦU VÀ MẪU HỢP ĐỒNG
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN CHO CÁC NHÀ THẦU
1. Nguồn vốn: Nguồn vốn tự có và huy động hợp pháp của Chủ đầu tư
2. Giới thiệu gói thầu:
Gói thầu XL – 01: Thi công san nền + kè chắn thuộc dự án Khu du lịch, nghỉ
dưỡng chăm sóc sức khỏe và dân cư khu vực Suối nước nóng Hội Vân, chi tiết
như sau:

2.1. Thi công San nền
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt, phương án thoát
nước mưa và điều kiện địa hình hiện trạng dặc thù của dự án. Cao độ san nền cao nhất
trong lô Hmax = +18.80m, cao độ san nền thấp nhất trong lô Hmin = +13.80m. Phạm
vi san nền không bao gồm phạm vi khối lượng đã tính trong phần đường giao thơng.
- Đối với các lơ đất cơng trình, thiết kế cao độ san nền trong lô theo phương pháp
đường đồng mức, độ chênh cao giữa hai đường đường đồng mức từ 0,05~0,20m
- Cao độ san nền các lô đất được căn cứ dựa trên cao độ khống chế tại vị trí giao cắt
tim đường của các tuyến đường tiếp giáp lô đất. Cao độ nền trong các lơ đất cơng trình
phù hợp với cao độ mép hè đường tại vị trí tiếp giáp.
- Độ dốc san nền tối thiểu là 0.2%, hướng thoát nước san nền sẽ phụ thuộc vào chức
năng của từng ô đất. Đối với các ô đất còn lại, hướng thốt nước sẽ thốt về hệ thống
đường giao thơng tiếp giáp sau đó thốt vào hệ thống thốt nước chung thông qua hệ
thống hố ga thu.
- Cao độ san nền các ơ cơng trình sẽ được lấy làm cơ sở để thiết kế chi tiết các cơng
trình (xác định cao độ +0,00 cho các cơng trình kiến trúc, xác định cao độ hoàn thiện
sân đường nội bộ trong phạm vi cơng trình...).
- Trước khi đắp san nền tiến hành dọn dẹp toàn bộ mặt bằng ( các rễ cây, rác thải ...)
và bóc bỏ lớp đất khơng thích hợp trên toàn bộ phạm vi khu đất dự án, chiều dày bóc
bỏ trung bình 0,30m.
- Khối lượng đất đào khơng thích hợp sẽ được tập trung tại vị trí thích hợp để tái tận
dụng đắp các lô đất cây xanh của dự án.
- Khối lượng được tính theo phương pháp lưới ô vuông với kích thước ô lưới 10x10m.
Một số ô tính tốn có kích thước nhỏ hơn để phù hợp với địa hình và ranh giới ơ đất.
Cao độ nền thiết kế được nội suy trên cơ sở bản vẽ thiết kế san nền. Cao độ hiện trạng
được nội suy trên cơ sở cao độ hiện trạng địa hình theo bản vẽ đo đạc hiện trạng địa
hình do CĐT cấp.
- Cơng thức tính tốn:



H1 + H2 + H3 + Hi +...+Hn
W = --------------------------------------- x F
n
Trong đó:
W

: Khối lượng cát đắp nền các ơ đất tính tốn (m3);

H1, H2, H3, Hi,...,Hn: Chiều cao thi cơng tại các điểm góc của ơ đất tính tốn
(m);
F

: Diện tích ơ đất tính tốn (m2).

- Vật liệu san nền: Là Đất hoặc cát, có thể tận dụng vật liệu đắp từ công tác đào nền.
(Lưu ý vật liệu được dùng để đắp nền phải được thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý theo tiêu
chuẩn hiện hành, nếu đạt yêu cầu mới được phép sử dung).
- Không sử dụng các loại vật liệu sau đây để đắp các lô cơng trình
+ Đất bùn, đất than bùn (nhóm A-8 theo AASHTO M145);
+ Đất mùn lẫn hữu cơ có thành phần hữu cơ quá 10,0%, đất có lẫn cỏ và rễ cây, lẫn
rác thải sinh hoạt (AASHTO T267-86);
+ Đất lẫn các thành phần muối dễ hịa tan q 5% (cách thí nghiệm xác định xem phụ
lục D tiêu chuẩn TCVN9436-2012 – Nền đường ô tô thi công và nghiệm thu);
+ Đất sét có độ trương nở cao vượt q 3,0% (thí nghiệm xác định độ trương nở theo
22 TCN 332-06);
+ Đất sét nhóm A-7-6 (theo AASHTO M145) có chỉ số nhóm từ 20 trở lên;
+ Khơng được dùng đất bụi nhóm A-4 và A-5 (theo phân loại ở AASHTO M145) để
xây dựng các bộ phận nền dưới mức nước ngập hoặc mức nước ngầm.
+ Vật liệu đắp nền các lô công trình phải có sức chịu tải CBR nhỏ nhất là 2.
+ Độ chặt san nền:

Đối với phạm vi đường giao thơng (bao gồm lịng đường và vỉa hè): Đảm bảo độ chặt
K≥0.95
Đối với phạm vi các ơ đất cơng trình : Đảm bảo độ chặt K≥0.85
Riêng đối với phạm vi các lô cây xanh đảm bảo độ chặt K≥0.85, vật liệu đắp san nền
lơ cây xanh có thể tận dụng vật liệu từ cơng tác đào đất khơng thích hợp trong dự án.
- Cao độ tự nhiên và cao độ san nền lấy theo phương pháp nội suy các điểm có cao độ
xung quanh các nút tính tốn. Việc tính toán được thực hiện bằng phần mềm Civil 3D
của hãng Autodesk.
- Theo báo cáo khảo sát địa chất: không phát hiện lớp đất yếu theo quy định của tiêu
chuẩn Xử lý nền đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000, do vậy khơng cần bảng tính tốn
kiểm tra độ lún nền.


2.2. Thi công Kè chắn
- Việc lựa chọn loại kết cấu tường chắn thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đảm bảo kết cấu ổn định của cơng trình;
+ Đảm bảo tính kinh tế hiệu quả sử dụng;
+ Đảm bảo tuổi thọ bền vững của cơng trình;
+ Đảm bảo tính thẩm mỹ hài hịa của cơng trình;
+ Đảm bảo thuận lợi khi thi cơng xây dựng và bảo dưỡng cơng trình, thời gian
thi công nhanh, đáp ứng tiến độ của dự án;
- Căn cứ điều kiện địa hình hiện trạng trong khu vực xây dựng cơng trình, để đảm bảo
an tồn và mục tiêu cơng trình, thân thiện với mơi trường tư vấn thiết kế lựa chọn kiểu
tường chắn là tường chắn trọng lực vật liệu đá hộc xây vữa xi măng M100. Chi tiết
kích thước, kết cấu như sau:
+ Giằng đỉnh kè BTCT M200 rộng 40cm.
+ Thân kè đá hộc xây vữa M100, mặt trước tường thẳng đứng, mặt lưng tường
nghiêng với độ dốc 1:4.
+ Móng kè đá hộc xây vữa M100.
+ Dọc theo lưng tường bố trí tầng lọc ngược thốt nước qua ống PVC đường

kính 6cm với khoảng cách trung bình là 2m
Thời gian thực hiện Gói thầu: Khơng q 200 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu
lực.
3. Yêu cầu kỹ thuật : xem Phần 2
4.

Bản vẽ : Xem Phần 3

5.

Tư cách hợp lệ


5.1 Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây:
(a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng.
(b) Hạch toán kinh tế độc lập, chịu trách nhiệm độc lập trước pháp luật về
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị; Trường hợp hạch toán phụ thuộc
phải có giấy ủy quyền của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(c) Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính khơng
lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng khơng có khả năng
chi trả, đang trong quá trình giải thể.
Việc nhà thầu được mời chào giá cơng trình khơng có nghĩa là Nhà thầu đã
được Chủ đầu tư xác nhận tư cách hợp lệ. Nhà thầu phải nộp đầy đủ các tài liệu
liên quan để chứng minh tư cách hợp lệ của mình trong hồ sơ chào giá để Chủ đầu
tư kiểm tra trong quá trình xét thầu.
6. Năng lực Nhà thầu:
Nhà thầu phải nộp cùng với Hồ sơ chào giá của mình các thơng tin cập nhật về
năng lực và kinh nghiệm của mình để chứng minh là có đủ năng lực để hồn thành
cơng trình theo đúng chất lượng và tiến độ yêu cầu trong Hồ sơ mời chào giá:

(a) Bản sao các tài liệu gốc xác định sự thành lập hay tư cách pháp nhân,
nơi đăng ký và nơi kinh doanh chính, văn bản ủy nhiệm người ký hồ
sơ dự thầu để ràng buộc Người dự thầu,


(b)
(c)

(d)
(e)
(f)
(g)
(h)
(i)

7.

8.
8.1.
8.2.

8.3.

8.4.

Tổng giá trị tính bằng tiền của các cơng việc xây lắp, lắp đặt thực hiện
trong một (01) năm vừa qua (2022) không nhỏ hơn 10 tỷ đồng/năm,
Kinh nghiệm thi cơng các cơng trình có tính chất tương tự trong ba (3)
năm vừa qua (2020,2021,2022) là >02 hợp đồng, mỗi hợp đồng có giá
trị tối thiểu 10 tỷ;

Dự kiến các thiết bị thi công chủ yếu để thực hiện Hợp đồng này;
Năng lực và kinh nghiệm của các cán bộ kỹ thuật và quản lý chủ
chốt tại công trường dự định dành cho Hợp đồng này;
Các báo cáo về tình hình tài chính của Nhà thầu trong ba (3) năm
vừa qua (2020,2021,2022);
Bằng chứng có đủ vốn lưu động cho Hợp đồng này (tiền mặt, khả
năng vay tín dụng ngân hàng và các nguồn tài chính khác);
Văn bản cho phép Chủ đầu tư tham khảo ý kiến các ngân hàng của
nhà thầu;
Dự kiến dùng thầu phụ cho một phần của Công trình có giá trị
vượt q 10% Giá trị Hợp đồng này.

Giá dự thầu:
(a) Khối lượng đưa ra trong Biểu chào giá chỉ là tạm tính. Nhà thầu phải
tính tốn lại các khối lượng căn cứ theo Bản Vẽ và Yêu cầu Kỹ thuật, và chào
giá dựa trên các khối lượng tự tính đó. Tổng giá chào thầu phải bao gồm tất cả
các chi phí kể cả các loại thuế mà nhà thầu phải trả..
(b) Tổng giá thầu do nhà thầu chào sẽ là cố định và không được thay đổi
trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
Chuẩn bị và nộp hồ sơ chào giá (HSCG):
Nhà thầu có trách nhiệm đi khảo sát hiện trường và thu thập các thông tin cần
thiết. Nhà thầu tự chịu chi phí khảo sát hiện trường này.
Mỗi nhà thầu chỉ được nộp một Hồ sơ chào giá. Hồ sơ chào giá phải được
đánh máy hay viết bằng mực khơng tẩy xố được và phải được Nhà thầu hoặc
người đại diện uỷ quyền của nhà thầu ký.
Hồ sơ chào giá phải bao gồm các tài liệu sau:
(a) Đơn chào giá theo mẫu ở phụ lục 4
(b) Biểu chào giá: xem phục lục 2
(c) Thông tin, tài liệu về tư cách hợp lệ và năng lực nhà thầu theo yêu cầu ở
điều 5 và 6 nêu trên

Hồ sơ chào giá phải được gói trong phong bì dán kín và gửi đến cho Ban
QLDA Hội Vân theo địa chỉ sau:
Nơi nhận: Ban QLDA, Đầu tư xây dựng và cơ sở vật chất - Bệnh viện Trung
ương Huế.
Số nhà: 16


9.
9.1

9.2

9.3

9.4

Tên đường, phố: Lê Lợi
Thành phố: Huế
Số điện thoại: 0234 3822 325
0234 3828 023.
Thời gian nộp hồ sơ chào giá không muộn hơn thời gian như đã nêu trong thư
mời thầu. Chủ đầu tư có quyền chấp nhận hoặc loại bỏ bất cứ hồ sơ nào nộp
muộn hơn hạn chót nói trên.
Đánh giá và so sánh các chào giá
Trước khi kiểm tra chi tiết một hồ sơ chào giá, Chủ đầu tư sẽ kiểm tra sơ bộ
xem bản chào giá đó có đạt các yêu cầu về tư cách hợp lệ khơng, có được ký
đầy đủ khơng, và có đáp ứng cơ bản các yêu cầu của hồ sơ mời chào giá
không.
Nếu một hồ sơ chào giá là không đáp ứng về cơ bản, tức là có các sai lệch cơ
bản hoặc có các điều kiện hạn chế cơ bản về điều kiện hợp đồng hoặc chỉ tiêu

kỹ thuật, hồ sơ chào giá đó sẽ khơng được xem xét tiếp. Chủ đầu tư chỉ kiểm
tra chi tiết và so sánh giá của các hồ sơ chào giá được xác định là đáp ứng cơ
bản hồ sơ mời chào giá.
Chủ đầu tư sẽ xác định “giá đánh giá” cho từng hồ sơ chào giá bằng cách tiến
hành các hiệu chỉnh sau đây:
(a) Sửa các lỗi số học nếu có
(b) Cộng thêm các chi phí bổ sung nếu Hồ sơ chào giá có những thiếu
sót, sai lệch khơng cơ bản và có thể chấp nhận được.
(c) Trừ đi các khoản dự phòng (nếu có)
(d) Trừ đi các khoản giảm giá được nhà thầu thông báo bằng văn bản trước
khi hết hạn nộp Hồ sơ chào giá
Chủ đầu tư sẽ tiến hành so sánh và xếp hạng các hồ sơ chào giá theo giá đánh
giá của mỗi hồ sơ chào giá.
Các thông tin liên quan đến việc kiểm tra, làm rõ, đánh giá, so sánh các Hồ sơ
dự thầu và các đề nghị trao hợp đồng sẽ không được phép tiết lộ cho các nhà
thầu hay bất cứ người nào khác khơng chính thức liên quan đến quá trình xét
thầu nêu trên cho đến khi có cơng bố chính thức trao hợp đồng cho nhà thầu
thắng thầu. Nhà thầu nào có hành động để gây ảnh hưởng đến việc xét thầu
của Chủ đầu tư hay các quyết định trao hợp đồng có thể dẫn đến việc Hồ sơ
dự thầu của nhà thầu đó bị loại. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian từ sau khi
mở thầu đến lúc có cơng bố trúng thầu, nhà thầu có quyền liên hệ với Chủ đầu
tư bằng văn bản về mọi vấn đề liên quan tới quá trình đấu thầu.

10. Trao hợp đồng
10.1. Chủ đầu tư sẽ trao hợp đồng cho nhà thầu có hồ sơ chào giá được xác định là
đáp ứng về cơ bản yêu cầu của hồ sơ mời chào giá và có giá đánh giá thấp
nhất, với điều kiện là nhà thầu đó có được xác định là có đủ năng lực để thực
hiện hợp đồng.



10.2 Mặc dù có các điều nêu trên, chủ đầu tư vẫn có quyền chấp nhận hoặc bác bỏ
bất cứ Hồ sơ chào giá nào và huỷ bỏ quá trình đấu thầu khi chưa thông báo
trúng thầu và trao hợp đồng.
10.3 Chủ đầu tư sẽ gửi thông báo trúng thầu và thư chấp thuận cho nhà thầu trúng
thầu trong vòng 20 ngày kể từ hạn chót nộp chào giá (thời gian hiệu lực của
Hồ sơ chào giá).
11. Bảo lãnh thực hiện Hợp đồng và Thời hạn bảo hành
11.1 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Trong vòng 14 ngày kể từ sau khi nhận Thư
Chấp thuận, Nhà thầu thắng thầu phải chuyển đến Chủ đầu tư Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng theo mẫu Bảo lãnh Ngân hàng trong Hồ sơ chào giá này và với
tổng giá trị tương đương 10% Giá trị hợp đồng.
11.2 Thời hạn bảo hành cho cơng trình là 12 tháng, tính từ ngày hồn thành cơng
trình. Trong suốt thời gian bảo hành nhà thầu phải chịu hoàn tồn trách
nhiệm sửa chữa miễn phí và nhanh chóng những sai và khuyết tật của cơng
trình sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư. Nếu nhà thầu không thực
hiện đúng yêu cầu này, chủ đầu tư có quyền dùng số tiền 5% giữ lại để tự giải
quyết việc sửa chữa.
12. Chi phí đấu thầu:
Nhà thầu phải chịu tồn bộ chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp Hồ sơ
chào giá của mình.
13. Gian lận và tham nhũng
13.1 Các nhà thầu và thầu phụ trong các hợp đồng phải tuân thủ những tiêu chuẩn
đạo đức cao nhất trong quá trình chào giá, cụ thể như sau:
(a) Đưa, nhận, môi giới hối lộ
(b) Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động mời
chào giá.
(c) Bất kể việc làm hay việc bỏ sót nào, bao gồm trình bày sai sự thật, mà một
cách chủ ý hoặc khinh suất làm lạc hướng, hoặc mưu toan làm lạc hướng một
bên để đạt được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc để tránh một nghĩa vụ
(d) Hành động cấu kết thông đồng là một sự sắp đặt giữa hai hoặc nhiều hơn hai

bên với ý đồ đạt được một mục đích khơng chính đáng, bao gồm việc gây ảnh
hưởng một cách sai trái tới hành động của một bên khác
(e) Hành động ép buộc là việc làm hư hại hoặc gây thiệt hại, hoặc đe dọa gây
thiệt hại, trực tiếp hoặc gián tiếp, một bên nào đó hoặc tài sản của họ để gây
ảnh hưởng một cách sai trái tới hành động bên đó.


Phụ lục 2:
BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG MỜI CHÀO GIÁ (Tiên lượng mời thầu)
ST
T
I
1
2

3

4

5
6
II
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13

NỘI DUNG CÔNG VIỆC
SAN NỀN
Dọn dẹp mặt bằng (Bao gồm phát quang, phá
dỡ cơng trình hiện hữu, san gạt tạo mặt bằng,
bao gồm vận chuyển)
Đào, xúc san nền bằng máy, đất cấp III
Đào hố trồng cây
Đào khơng thích hợp (tận dụng trồng cây)
Đào san nền
Trung chuyển đất trong phạm vi cơng trình,
phục vụ cơng tác đắp đất tận dụng
Tận dụng đất trồng cây
Tận dụng đắp nền
Đắp đất san nền, độ chặt K0,85
Đắp đất san nền bằng đất mua mới
Đắp đất san nền bằng đất tận dụng
Mua đất đắp (Bao gồm xúc, vận chuyển, tập
kết đất đến vị trị cần đắp)
Vận chuyển đổ thải ra khỏi cơng trình
KÈ ĐÁ
Đào móng kè đá bằng máy, đất cấp II
Đắp đất hồn trả, độ chặt yêu cầu K0,85
Trung chuyển đất trong phạm vi cơng trình,
phục vụ cơng tác đắp đất tận dụng

Thi cơng lớp đá đệm móng, loại đá có đường
kính Dmax<= 4
Xây đá hộc, xây móng, chiều dày > 60cm, vữa
XM mác 100
Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dày >
60cm, cao <=2 m, vữa XM mác 100
Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dày >
60cm, cao >2 m, vữa XM mác 100
Bê tông giằng đỉnh kè M200 đá 2x4
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. Cốt thép
xà dầm, giằng, đường kính cốt thép <= 10mm,
chiều cao <= 6m
Ván khn thép. Ván khuôn bê tông giằng
đỉnh kè
Rải đá 2x4 tầng lọc
Rải đá 1x2 tầng lọc
Rải vải địa kỹ thuật 12KN

ĐƠN
VỊ

KHỐI LƯỢNG

100m2

1.263,82

100m3

678,36

16,48
221,79
440,08

100m3

661,87

100m3

221,79
440,08
1.007,07
589,81
417,27

100m3

589,81

100m3

34,16

100m3
100m3

35,60
27,17


100m3

6,39

m3

134,41

m3

1.150,54

m3

188,68

m3

899,20

m3

61,90

tấn

2,37

100m2


3,10

m3
m3
100m2

15,40
40,04
0,46

GHI
CHÚ


ST
T
14
15

NỘI DUNG CƠNG VIỆC
Ống thốt nước PVC D60
Bao tải tẩm nhựa đường khe phòng lún

ĐƠN
VỊ
100m
m2

KHỐI LƯỢNG
3,36

206,58

GHI
CHÚ


Phụ lục 3:
Hồ sơ BVTC đính kèm


MẪU HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này được lập ngày
tháng năm
giữa một bên là:
[Tên và địa chỉ của Chủ đầu tư] (sau đây được gọi là"Chủ đầu tư") và
một bên là
[Tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi là "Nhà thầu")
Căn cứ vào việc Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu thực hiện việc thi cơng cơng
trình
[tên và số hiệu của Hợp đồng] ( sau đây gọi là
"Cơng trình");
Căn cứ vào việc Chủ đầu tư đã chấp thuận Hồ sơ chào giá của Nhà thầu về việc thi
cơng và hồn thành Cơng trình và sửa chữa mọi sai sót trong cơng trình.
Hai bên thoả thuận như sau:
1. Cam kết của Nhà thầu: Để được Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu như nêu
dưới đây, Nhà thầu cam kết với Chủ đầu tư thực hiện, hồn thành Cơng trình
và sửa chữa mọi sai sót trong cơng trình, tn thủ các điều khoản của Hợp
đồng này trên mọi phương diện.
2. Cam kết của Chủ đầu tư: Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho Nhà thầu giá trị
Hợp đồng hoặc các khoản tiền khác có thể phải thanh tốn theo các điều

khoản Hợp đồng, vào thời gian và theo phương thức được qui định trong Hợp
đồng trên cơ sở xem xét việc thực hiện và hồn thành Cơng trình và sửa chữa
các sai sót của cơng trình.
3. Các tài liệu hợp đồng: Các tài liệu sau đây là một phần không tách rời của
hợp đồng này:
(a) Thư chấp thuận (Thông báo trúng thầu)
(b) Đơn dự thầu
(c) Biểu giá chào thầu có ghi giá đã sửa lỗi số học và điều chỉnh
(d) Bản vẽ và Yêu cầu kỹ thuật
(e) Các tài liệu khác theo yêu cầu của hợp đồng.
4. Giá trị Hợp đồng và Lịch thanh toán: Tổng giá trị Hợp đồng là
Đồng. Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho nhà thầu lịch biểu như sau:
(a) Sau khi ký hợp đồng (tạm ứng)
10%
(b) Thanh toán theo giai đoạn nghiệm thu kỹ thuật như sau: Thanh toán theo
điểm dừng kỹ thuật và phụ thuộc vào nguồn vốn của Chủ đầu tư.
(c) Khi hoàn thành bàn giao cơng trình
95%
(d) Khi hết thời hạn bảo hành
100%
Thanh toán cho Nhà thầu phải được thực hiện trong vịng 28 ngày kể từ khi u
cầu thanh tốn của Nhà thầu được Chủ đầu tư chứng nhận. Thủ tục thanh toán sẽ
tuân thủ theo các quy định quản lý xây dựng cớ bản hiện hành của Chính phủ.


5.

6.

7.


8.

9.

Thời gian khởi cơng và hồn thành cơng trình : Nhà thầu phải khởi công trong
thời hạn
ngày kể từ ngày ký hợp đồng. Cơng trình phải được hồn
thành trong vịng
(tháng, tuần, ngày) tính từ ngày ký hợp đồng, tức là
trước ngày
. Thời gian bảo hành cơng trình là 12 tháng.
Gia hạn Thời gian: Nếu có sự cố nào dưới đây làm ảnh hưởng đến thời gian
hồn thành của cơng trình như đã định, thì chủ đầu tư sẽ xem xét gia hạn thêm
một thời gian thích hợp cho việc hồn thành cơng trình.
(a) Chủ đầu tư khơng giao mặt bằng xây dựng theo đúng thời gian hai bên
đã thoả thuận.
(b) Chủ đầu tư ra lệnh trì hỗn hoặc khơng giao bản vẽ, yêu cầu hoặc chỉ
dẫn kỹ thuật để thi cơng cơng trình đúng hạn.
(c) Điều kiện đất đai ở hiện trường xấu hơn so với dự kiến lúc cấp thư chấp
thuận và từ thông tin cung cấp cho nhà thầu hoặc từ sự kiểm tra bằng
mắt tại hiện trường ; hoặc
(d) Thanh toán cho nhà thầu chậm hơn 28 ngày kể từ ngày yêu cầu thanh
toán của nhà thầu được chứng nhận.
Bồi thường Chậm trễ: Bất cứ sự chậm trễ cố ý nào từ phía nhà thầu trong
việc hồn thành cơng trình xây dựng trong thời gian đã định thì phía thầu phải
một khoản phạt được tính là 0,05% tổng giá hợp đồng mỗi ngày và sẽ được
trừ vào các khoản thanh toán cho nhà thầu. Chủ đầu tư có thể huỷ bỏ hợp
đồng và có những hành động phù hợp khi khoản phạt vượt quá 2% giá trị hợp
đồng.

Giám sát và nghiệm thu: Kết thúc mỗi giai đoạn xây dựng, nhà thầu phải gửi
thông báo cho chủ đầu tư để chủ đầu tư đến kiểm tra hiện trường và nghiệm
thu các cơng việc đã hồn thành. Trong vịng 14 ngày kể từ ngày nhận được
giấy thông báo, Chủ đầu tư phải tiến hành nghiệm thu.
Trách nhiệm của chủ đầu tư :
(a) Đại diện được uỷ quyền của chủ đàu tư là Giám đốc cơng trình (GĐCT)
sẽ trực tiếp chịu trách nhiệm hướng dẫn và thường xuyên giám sát nhà
thầu thực hiện hợp đồng.
(b) GĐCT sẽ cung cấp 3 bộ bản vẽ, tiêu chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn cho
nhà thầu.
(c)
Mặt bằng thi công sẽ được chuyển giao cho nhà thầu trong vòng 14
ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
(d) GĐCT phải gặp nhà thầu mỗi tháng một lần để thảo luận báo cáo tiến độ
hàng tháng do nhà thầu trình và các các vấn đề khác liên quan đến việc
thực hiện hợp đồng. Hai bên có thể cùng kiểm tra công trường.
(e) GĐCT phải ghi lại những quan sát và hướng dẫn của mình vào lúc đi
thăm hiện trường và gửi cho nhà thầu. Nhà thầu phải thực hiện những
hướng dẫn này và kịp thời sửa chữa các sai sót do GĐCT u cầu. Nếu
khơng kịp thời sửa chữa theo yêu cầu của GĐCT trong thời gian đã định


thì chủ đầu tư có thể đình chỉ việc xây dựng. Chủ đầu tư có thể tự sửa
các sai sót và nhà thầu phải chịu chi phí.
(f) Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho nhà thầu theo quy định ở điều 3 của hợp
đồng này.
(g) Chủ đầu tư chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cơng trình theo quy định của
nhà nước. Nếu Chủ đầu tư uỷ quyền cho nhà thầu mua bảo hiểm, nhà
thầu sẽ được chủ đầu tư thanh tốn cho chi phí này.
10. Trách nhiệm của nhà thầu :

Nhà thầu phải :
(a) Khởi cơng và hồn thành cơng trình trong thời hạn quy định ở điều 5.
(b) Sử dụng lực lượng cán bộ quản lý, kỹ thuật, công nhân cam kết trong Hồ
sơ chào giá và thiết bị, nguyên vật liệu phù hợp với yêu cầu của hợp
đồng và tiêu chuẩn hiện hành để thi cơng cơng trình.
(c) Giám sát thường xuyên chất lượng và tiến độ thi cơng cơng trình.
(d) Tn theo hướng dẫn kỹ thuật của GĐCT và đại diện của GĐCT.
(e) Bảo đảm cơng trình được tiến hành theo đúng yêu cầu kỹ thuật, bản vẽ
và trong phạm vi tổng giá trị hợp đồng.
(f) Báo cáo tiến độ thi công hàng tháng cho GĐCT
(g) Chịu trách nhiệm về an ninh tại hiện trường cho đến khi kết thúc cơng
trình.
(h) Hồn tồn chịu trách nhiệm bảo hiểm hoặc đền bù tai nạn lao động cho
những người được tuyển dụng xây dựng cơng trình, bảo hiểm cho máy
móc thi cơng của mình và các rủi ro khác trong q trình thi cơng.
(i) Chịu trách nhiệm bảo hành cơng trình theo quy định tại điều 12 của Chỉ
dẫn cho các nhà thầu.
11. Thay đổi: Nhà thầu phải thi cơng Cơng trình đúng các bản vẽ và các u cầu
kĩ thuật yêu cầu trong hợp đồng. Tuy nhiên, nếu có sự thay đổi nào mà nhà
thầu cho là cần thiết hoặc do Chủ đầu tư (GĐCT) yêu cầu, thì các thay đổi đó
phải được thực hiện theo qui trình như sau:
(a) Nhà thầu phải cung cấp cho GĐCT dự kiến chi phí cho thay đổi đó. Chi
phí này phải được tính dựa trên các đơn giá đã có cho các công việc
tương tự trong bảng kê khối lượng hoặc, nếu khơng có đơn giá, dựa trên
cơ sở tính tốn hợp lý. GĐCT xem xét dự kiến chi phí này trong phạm
vi 14 ngày.
(b) Nếu dự kiến do nhà thầu đưa ra là bất hợp lý thì GĐCT có thể tự tính
tốn xác định chi phí cần để thực hiện Thay đổi đó, ra mệnh lệnh thực
hiện Thay đổi và điều chỉnh tương ứng giá trị hợp đồng.
12. Thanh tra và Kiểm toán: Nhà thầu phải cho phép Ngân hàng Thế giới và/hoặc

những người do Ngân hàng chỉ định thanh tra Công trường và/hoặc các tài
khoản và sổ sách chứng từ của Nhà thầu và các nhà thầu phụ liên quan đến
việc thực hiện Hợp đồng, và cho phép các kiểm toán viên do Ngân hàng Thế


giới chỉ định kiểm toán các tài khoản và chứng từ sổ sách đó, nếu Ngân hàng
yêu cầu. Nhà thầu cần lưu ý đến điều 12.2(vii) dưới đây, trong đó có quy
định, khơng kể các quy định khác, là các hành vi nhằm mục đích ngăn cản
việc thực thi các quyền thanh tra và kiểm tra của Ngân hàng nêu trong điều
này sẽ cấu thành một hành động bị cấm có thể dẫn tới việc chấm dứt hợp
đồng (cũng như dẫn tới việc Nhà thầu bị xác định là không hợp lệ theo Hướng
dẫn Mua sắm của Ngân hàng Thế giới.
13. Huỷ bỏ Hợp đồng: Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt Hợp đồng nếu
bên kia có vi phạm cơ bản về Hợp đồng. Các vi phạm cơ bản về Hợp đồng
bao gồm, nhưng không chỉ hạn chế trong các điểm sau :
(a) Nhà thầu ngừng thi cơng 28 ngày trong khi việc ngừng này khơng có
trong Kế hoạch thi công hiện tại và chưa được GĐCT cho phép.
(b) GĐCT chỉ thị Nhà thầu làm chậm lại tiến độ Cơng trình, và chỉ thị này
khơng được rút lại trong vòng 28 ngày.
(c) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản hay vỡ nợ.
(d) Một chứng nhận thanh tốn đã được GĐCT phê chuẩn khơng được Chủ
đầu tư thanh tốn trong vịng 56 ngày kể từ ngày có chứng nhận của Cơ
quan điều hành cơng trình.
(e) GĐCT ra thông báo rằng việc không sửa chữa một Sai sót cụ thể là vi
phạm cơ bản Hợp đồng và Nhà thầu khơng chỉnh sửa nó trong khoảng
thời gian
thích hợp được Cơ quan điều hành cơng trình xác định.
(f) Nhà thầu khơng cịn duy trì Bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo quy định.
(g) Nhà thầu đã làm chậm trễ việc hồn thành Cơng trình với tổng số ngày
mà tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa có thể thanh toán, như đã xác

định trong Điều 7 của Hợp đồng.
(h) Chủ đầu tư xác định rằng Nhà thầu đó cú liờn quan đến các hành vi tham
nhũng, gian lận, thông đồng, ép buộc hoặc cản trở trong quá trỡnh cạnh
tranh để nhận Hợp đồng hoặc thực hiện Hợp đồng. Các định nghĩa sau
sẽ được sử dụng phục vụ cho mục đích của điều khoản này:
(i) “Hành động tham nhũng”1 là chào mời, cho, nhận hoặc xin, trực
tiếp hoặc gián tiếp, bất cứ một thứ gì có giá trị làm ảnh hưởng
không đúng tới hành động của một bên khác;
(ii) “Hành động gian lận”2 là bất cứ hành động hay bỏ sót nào bao gồm
cả trình bày sai sự thật hoặc bỏ sót một cách cố tình hay khơng nghĩ
đến hậu quả, hoặc hành động lừa dối một bên để đạt được lợi ích tài
chính hay lợi ích khác hay để tránh một nghĩa vụ;

17


(iii) “Hành động câu kết, thông đồng”3 là một mưu đồ hoặc sắp xếp
giữa hai hoặc nhiều bên để đạt được một mục đích khơng đúng bao
gồm cả việc gây ảnh hưởng không đúng đến hành động của một bên
khác;
(iv) “Hành động ép buộc”4 là làm hại hoặc đe doạ làm hại trực tiếp hoặc
gián tiếp đến một bên hay tài sản của bên đó để gây ảnh hưởng sai
đến hành động của bên đó;
(v) “Hành động ngăn cản” là
(aa) cố tình phá hủy, làm giả, thay đổi hoặc che giấu vật chứng
liên quan đến điều tra hoặc cung cấp thông tin sai cho người
điều tra nhằm ngăn cản đáng kể việc điều tra của Ngân hàng
về các cáo buộc tham nhũng, gian lận, ép buộc hay thông
đồng; và/hoặc đe dọa, quầy nhiễu bất cứ bên nào nhằm ngăn
cản việc cung cấp thông tin liên quan đến điều tra hay tiến

trình điều tra, hoặc
(bb) hành động cố ý cản trở đáng kể quyền thanh tra và kiểm toán
của Ngân hàng theo điều 12 trên đây.
Mặc dù có các điều kể trên, Chủ đầu tư vẫn có thể chấm dứt Hợp đồng vì lý do để
thuận tiện cho mình.
14. Giải quyết tranh chấp: Nếu có sự bất đồng xẩy ra giữa hai bên liên quan đến
các điều khoản và nội dung của hợp đồng thì các bên phải cố gắng giải quyết
bất đồng thông qua trao đổi đàm phán. Nếu hai bên khơng đi đến nhất trí thì
cần u cầu tồ án kinh tế của tỉnh làm trọng tài. Quyết định của tồ án kinh
tế tỉnh có giá trị pháp lý cuối cùng cho cả hai bên tranh chấp.
Hợp đồng này được làm thành
bản, mỗi bên giữ
bản và có hiệu lục kể từ
ngày nêu trên.
Đại diện chủ đầu tư
Đại diện nhà thầu


Phụ lục 4:
ĐƠN DỰ THẦU
Ngày
Kính gửi :Bệnh viện Trung Ương Huế
V/v: Chào giá cho việc xây dựng cơng
trình [tên cơng trình] theo thư mời thầu
số
ngày

Thay mặt cho [tên nhà thầu], tôi/chúng tôi người ký tên dưới đây đề nghị được thi cơng xây
dựng cơng trình mơ tả trong Thư mời chào giá
của quý ông nêu trên theo đúng các yêu cầu nêu

trong phần Hướng đẫn cho các nhà thầu, Điều
kiện Hợp đồng, Yêu cầu kỹ thuật và Bản vẽ kèm
theo, với giá chào thầu là:
............................................................................
................Đồng (bằng số)
(......................................................................................
Hồ sơ dự thầu này và văn bản chấp thuận
của quý Ông/Bà sẽ là Hợp đồng ràng buộc giữa
hai bên. Chúng tôi hiểu rằng q Ơng/Bà khơng
nhất thiết phải chấp thuận Hồ sơ chào giá thấp
nhất hay bất kỳ Hồ sơ chào giá nào mà quý Ông/
Bà nhận được. Hồ sơ chào giá này có hiệu lực
trong một thời gian là ngày kể từ ngày mở thầu
và điều này sẽ ràng buộc chúng tôi bất kỳ lúc nào
trước khi hết hạn thời gian đó.
Chúng tôi đã đọc kỹ điều khoản về Gian lận
và Tham nhũng nêu trong Hồ sơ Mời chào giá và
cam kết rằng trong quá trình cạnh tranh (và, nếu
được trao thầu, trong q trình thực hiện) hợp
đồng này, chúng tơi sẽ tuân thủ chặt chẽ và đầy
đủ các điều khoản về Gian lận và Tham nhũng
này cũng như các điều khoản phòng chống gian
lận và tham nhũng quy định trong Luật pháp
Việt nam.
Trang | 19


Thay
mặt
cho

nhà
thầu .
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........
.........

r
õ
h

t
ê
n
)

N
g
ư

i
đ

i
d

i

n
(
K
ý
v
à
g
h
i
Trang | 20



×