Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.47 KB, 4 trang )
§2: AP DụNG MệNH Đề VÀO PHÉP SUY LUậN TOÁN HọC
1:Trong toán học định lý là 1 mệnh đề đúng
- Nhiều định lý được phát biểu dưới dạng “xX , P(x)
Q(x)”
2: Chứng minh phản chứng đinh lý “xX , P(x) Q(x)” gồm 2
bước sau:
- Giả sử tồn tại x
0
thỏa P(x
0
)đúng và Q(x
0
) sai
- Dùng suy luận và các kiến thức toán học để đi đến mâu thuẫn
3: Cho định lý “xX , P(x) Q(x)” . Khi đó
a) P(x) là điều kiện đủ để có Q(x)
b) Q(x) là điều kiện cần để có P(x)
4: Cho định lý “xX , P(x) Q(x)” (1)
c) Nếu mệnh đề đảo “xX , Q(x) P(x)” đúng được
gọi là dịnh lý đảo của (1)
d) Lúc đó (1) được gọi là định lý thuận và khi đó có thể
gộp lại
a. “xX , P(x) Q(x)” Gọi là P(x) là điều kiện
cần và đủ để có Q(x)
§3: TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
Tập hợp là khái niệm của toán học .
e) Có 2 cách trình bày tập hợp
- Liệtkê các phần tử :
a. VD : A = a; 1; 3; 4; b hoặc N = 0 ; 1; 2; . . . . ;